Professional Documents
Culture Documents
Nhóm B LTOT 21.18 - Thuyết minh
Nhóm B LTOT 21.18 - Thuyết minh
Giảng viên phụ trách lớp học phần: TS. Phan Minh Đức
Đà Nẵng - 2023
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
-------o0o------
BÀI TẬP MÔN HỌC LÝ THUYẾT Ô TÔ
Mã lớp học phần: 21.18 Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 02
2
MỤC LỤC
3
2.8.3. Đồ thị hệ số nhân tố động lực khi đầy tải và khi tải trọng thay đổi. 13
2.8.4. Đồ thị gia tốc. 15
4
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
1. Giới thiệu chung, nhiệm vụ tính toán thiết kế.
1.1. Giới thiệu chung.
Lý thuyết ô tô nhằm mục đích xác đính những thông số cơ bản của động cơ và hệ
thống truyền lực để đảm bảo chất lượng động lực học cần thiết của chúng trong các điều
kiện sử dụng khác nhau, phù hợp với các điều kiện đã cho của xe tải. Từ đó để xác định
chỉ tiêu đánh giá chất lượng kéo của xe tải như vận tốc lớn nhất, gia tốc lớn nhất, tốc độ
cực đại mà ô tô cần đạt được khi chạy trên đường nằm ngang, sức cản lớn nhất của đường
mà ô tô cần khắc phục, … Các chỉ tiêu có thể tìm được khi giải phương trình chuyển
động của xe tải. Khi tính toán sức kéo của ô tô còn nhằm mục đích xây dựng các đồ thị
đặc tính quan trọng như: Đặc tính tốc độ ngoài của động cơ, đồ thị cân bằng công suất,
cân bằng lực kéo, hệ số nhân tố động lực học của ô tô khi đầy tải, khi tải trọng thay đổi
và đồ thị gia tốc. Nhiệm vụ tính toán thiết kế.
Xác định trọng lượng bản thân, trọng lượng toàn bộ và phân bố trọng lượng ô tô.
Tính chọn lốp.
Tính chọn động cơ và xây dựng đặc tính tốc độ của động cơ.
Xác định tỷ số truyền của truyền lực chính.
Xác định tỷ số truyền của số cao nhất của hộp số.
Xác định số cấp và tỷ số truyền các số trung gian của hộp số.
Xác định trục bánh xe chủ động.
Xây dựng các đồ thị cân bằng công suất, cân bằng lực, hệ số nhân tố động lực khi
đầy tải và khi tải trọng thay đổi, đồ thị gia tốc.
2. Tính toán thiết kế sức kéo.
2.1. Xác định trọng lượng bản thân, trọng lượng toàn bộ, phân bố trọng lượng xe
tải
2.1.1. Trọng lượng bản thân, trọng lượng toàn bộ.
2.1.1.1. Xác định trọng lượng bản thân chiếc xe
Dựa theo theo yêu cầu của đề là loại ôtô tải có tải trọng định mức là Q =
5500 kg, ta chọn số liệu tham khảo của xe MITSUBISHI FUSO FA140L -
DL2 có trọng lượng xe là: Go = 5305 kg ( sửa về N )
Thiếu: lập luận về chọn theo oto cùng chủng loại, tham khảo của oto , ( tính kt
theo yc cua de )
trọng lượng toàn bộ
Theo yêu cầu đề số người chở là n = 3 người kể cả người lái chính và phụ .
Chọn trọng lượng của bản thân là: Gp = 65 Kg.( ( sửa về N )
Ta chọn trọng lượng hành lí mỗi người là: G1 = 20Kg
5
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
6
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
Vì khối lượng đặt vào cầu sau lớn hơn nhiều so với cầu trước nên lốp sau sẽ chịu
tải lớn hơn. Nên ta sẽ chọn lốp theo bánh sau cho toàn bộ lốp là:
Xác định trong lượng tối đa mối lốp oto phải chịu
Có kí hiệu: 8.25R16
B=8.25 inch = 209.55mm
d= 16 inch = 406.4mm
Bán kính thiết kế của bánh xe:
r0 = B+(d/2)
2.3.2. Xây dựng đường đặc tính tốc độ của động cơ:
7
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
a = 0,87; b = 1,13; c = 1
π∗n
- Vận tốc góc: ω= =261,799 rad /s
30
- Phương trình momen xoắn ứng với từng giá trị số vòng quay của trục khuỷu
động cơ được viết theo công thức:
N e [kW ]
Me = 9550 *
ne [v / p]
600.00 140.00
120.00
500.00
100.00
400.00 Ne (kW)
80.00 Me (N.m)
300.00
60.00
200.00
40.00
100.00 20.00
0.00 0.00
0 500 1000 1500 2000 2500 3000
8
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
- Được xác định theo điều kiện đảm bảo cho ô tô chuyển động với vận tốc lớn
nhất ở tay số cao nhất của hộp số, được xác định theo công thức:
r bx∗n v∗¿
i0 = 0.105∗ ¿
i hc∗i pc∗v max
- Trong đó:
+ rbx = 0,412 (m): bán kính bánh xe
+ nv = 2500 v/p: số vòng quay của trục khuỷu khi ô tô đạt vận tốc cực đại
+ ihc = 1: Tỷ số truyền của tay số cao nhất trong hộp số
+ ipc = 1: Tỷ số truyền của hộp phân phối chính
+ vmax = 92 km/h = 25,5 m/s
0.105∗r bx∗nv
- i0 = = 4,25
i hc∗i pc∗v max
9
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
G∗ψ max∗r k
ih 1 ¿ (Me max = 649,4[N.m])
M emax∗i 0∗ƞtl
108561, 1∗0 , 4∗0,412
ih 1 ¿ = 7,21 (3)
649 , 4∗4 , 25∗0 , 9
- Mặt khác, Pk max còn bị giới hạn bởi điều kiện bám giữa bánh xe với mặt đường:
Pk max ≤ Pφ = mk*Gφ*φ
1∗70499,745∗0 , 8∗0,412
ih 1 ≤ = 9,354 (4)
649 , 4∗4 , 25∗0 , 9
Chọn ih1 = 7,21.
2.6. Xác định số cấp và tỷ số truyền các số trung gian của hộp số.
2.6.1. Số cấp của hộp số:
2.6.2. phụ thuộc vào khoảng số truyền cao nhất và số truyền thấp nhất
- Chọn: n=6
- Chọn phương án phân bố theo quy luật cấp số nhân
- ( giải thích tại sao cấp số nhân lại phù hợp với xe ) tỷ số truyền 2 số liên tiếp
thoe giá trị l
- - Tỷ số truyền của tay số thứ k trong hộp số được xác định theo công thức
sau:
- Trong đó:
- ihk – tỷ số truyền của tay số thứ k trong hộp số (k = 1; 2; …; n-1)
- Từ công thức trên, ta xác định được tỷ số truyền ở các tay số:
- + Tỷ số truyền của tay số 2: ih2 = 4,86
- + Tỷ số truyền của tay số 3: ih3 = 3,27
10
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
- + Tỷ số truyền của tay số 4: ih4 = 2,2
- + Tỷ số truyền của tay số 5: ih5 = 1,48
- + Tỷ số truyền của tay số 6: ih6 = 1,00
- Tỷ số truyền của tay số lùi: ihl = 1,2¿ih1 = 1,2¿7,21 = 8,652
Tỷ số truyền tương ứng với từng tay số được thể hiện ở bảng sau:
( v ớ i v i=0,105.
r k . ne
i 0 . i h i . i pc . )
- Lập bảng và tính toán các giá trị Nki và vi tương ứng:
120.00
100.00 Nk1
Nk2
80.00
kW
Nk3
Nk4
60.00 Nk5
Nk6
40.00 Nc
20.00
0.00
0.00 5.00 10.00 15.00 20.00 25.00 30.00m/s
G
Pj = .δ .j
g j
+ Với ji =(Di -f).g/δi
+ Pω – lực cản không khí. Pw = K.F.v2
- Vận tốc ứng với mỗi tay số:
2 π∗n e∗r bx
V i= (b)
60∗i 0∗i hi
Tay số 1
V1 D1 f1 j1
0.35 0.35 0.020 0.88
0.71 0.37 0.020 0.94
1.06 0.39 0.020 0.99
1.41 0.40 0.020 1.01
1.77 0.40 0.020 1.02
2.12 0.40 0.020 1.01
2.48 0.39 0.020 0.99
2.83 0.37 0.020 0.94
3.18 0.35 0.020 0.88
3.54 0.32 0.020 0.81
3.89 0.28 0.020 0.71
Tay số 2
V2 D2 f2 j2
0.52 0.23 0.020 0.95
1.05 0.25 0.020 1.01
1.57 0.26 0.020 1.06
2.10 0.27 0.020 1.09
13
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
2.62 0.27 0.020 1.10
3.15 0.27 0.020 1.09
3.67 0.26 0.020 1.06
4.20 0.25 0.020 1.01
4.72 0.23 0.020 0.94
5.25 0.22 0.020 0.86
5.77 0.19 0.020 0.75
Tay số 3
V3 D3 f3 j3
0.78 0.16 0.020 0.86
1.56 0.17 0.020 0.92
2.34 0.18 0.020 0.96
3.12 0.18 0.020 0.99
3.90 0.18 0.020 1.00
4.68 0.18 0.020 0.99
5.46 0.18 0.020 0.96
6.23 0.17 0.021 0.91
7.01 0.16 0.021 0.85
7.79 0.15 0.021 0.77
8.57 0.13 0.021 0.67
Tay số 4
V4 D4 f4 j4
1.16 0.11 0.020 0.66
2.31 0.11 0.020 0.71
3.47 0.12 0.020 0.74
4.63 0.12 0.020 0.77
5.79 0.12 0.020 0.77
6.94 0.12 0.021 0.76
8.10 0.12 0.021 0.74
9.26 0.11 0.021 0.70
10.41 0.11 0.021 0.64
11.57 0.10 0.022 0.58
12.73 0.09 0.022 0.49
Tay số 5
V5 D5 f5 j5
1.72 0.07 0.020 0.44
3.44 0.08 0.020 0.48
14
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
5.15 0.08 0.020 0.50
6.87 0.08 0.021 0.52
8.59 0.08 0.021 0.52
10.31 0.08 0.021 0.51
12.02 0.08 0.022 0.49
13.74 0.08 0.023 0.45
15.46 0.07 0.023 0.41
17.18 0.07 0.024 0.35
18.89 0.06 0.025 0.28
Tay số 6
V6 D6 f6 j6
2.55 0.05 0.020 0.25
5.10 0.05 0.020 0.28
7.65 0.05 0.021 0.29
10.20 0.05 0.021 0.30
12.75 0.06 0.022 0.29
15.30 0.05 0.023 0.28
17.85 0.05 0.024 0.26
20.40 0.05 0.026 0.23
22.95 0.05 0.027 0.18
25.50 0.04 0.029 0.13
28.05 0.04 0.030 0.07
70000.00
60000.00 Pk1
Pk2
Pk3
50000.00
Pk4
Pk5
40000.00 Pk6
Pc
30000.00 Pφ
20000.00
10000.00
0.00
0.00 5.00 10.00 15.00 20.00 25.00 30.00
15
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
2.8.3. Đồ thị hệ số nhân tố động lực khi đầy tải và khi tải trọng thay đổi:
- Nhân tố động lực học là tỷ số giữa hiệu số của lực kéo tiếp tuyến Pk và lực
cản không khí Pω với trọng lượng toàn bộ của ô tô khách. Tỷ số này được ký hiệu
là “D”:
P k −Pω G
P i+ P j + Pf G. ( f + i )+ . j . δ j j
g δ
D= G = G = = f + i + g. j
G
- Xây dựng đồ thị:
1 Me . i 0 . i hi
Di = ( . ŋtl-KFv²)
G r bx
2 π . ne . r bx
vi =
60.i 0 .i h i
- Đồ thị nhân tố động lực học thể hiện mối quan hệ giữa D với tốc độ chuyển
động v của ôtô khi đủ tải và động cơ làm việc ở đường đặc tính tốc độ ngoài, D =
f(v).
16
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
3.8 0.2 5.7 0.1 8.5 0.1 12.7 0.0 18.8 0.0 0.0
2750 28.05 462.37
9 8 7 9 7 3 3 9 9 6 4
0.60
D1
0.50
D2
0.40 D3
D4
0.30 D5
D6
0.20 D phi
f
0.10
0.00
0.00 5.00 10.00 15.00 20.00 25.00 30.00
m/s
Trong đó:
+ Di – giá trị nhân tố động lực học ở tay số thứ i tương ứng với tốc độ vi
đã biết từ đồ thị D = f(v)
+ f, i – hệ số cản lăn và độ dốc của đường
+ ji – gia tốc của ôtô ở tay số thứ i
+ δ j là hệ số kể đến ảnh hưởng của các khối lượng chuyển động quay
δ j = 1+0.05(1+ihi²)
Tay số 1 2 3 4 5 6
δJ 3.65 2.23 1.59 1.29 1.16 1.10
Khi ô tô chuyển động với vận tốc v<22 m/s thì f=f0
v²
Khi ô tô chuyển động với vận tốc v>22 m/s thì f=f0*(1+ )
1500
17
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
V1 0.35 0.71 1.06 1.41 1.77 2.12 2.48 2.83 3.18 3.54 3.89
D1 0.35 0.37 0.39 0.40 0.40 0.40 0.39 0.37 0.35 0.32 0.28
Tay
0.02 0.02 0.02 0.02 0.02 0.02 0.02 0.02 0.02
số 1 f1
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.020 0.020
j1 0.88 0.94 0.99 1.01 1.02 1.01 0.99 0.94 0.88 0.81 0.71
V2 0.52 1.05 1.57 2.10 2.62 3.15 3.67 4.20 4.72 5.25 5.77
D2 0.23 0.25 0.26 0.27 0.27 0.27 0.26 0.25 0.23 0.22 0.19
Tay
0.02 0.02 0.02 0.02 0.02 0.02 0.02 0.02 0.02
số 2 f2
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.020 0.020
j2 0.95 1.01 1.06 1.09 1.10 1.09 1.06 1.01 0.94 0.86 0.75
V3 0.78 1.56 2.34 3.12 3.90 4.68 5.46 6.23 7.01 7.79 8.57
D3 0.16 0.17 0.18 0.18 0.18 0.18 0.18 0.17 0.16 0.15 0.13
Tay
0.02 0.02 0.02 0.02 0.02 0.02 0.02 0.02 0.02
số 3 f3
0 0 0 0 0 0 0 1 1 0.021 0.021
j3 0.86 0.92 0.96 0.99 1.00 0.99 0.96 0.91 0.85 0.77 0.67
10.4
V4 1.16 2.31 3.47 4.63 5.79 6.94 8.10 9.26 11.57 12.73
1
Tay D4 0.11 0.11 0.12 0.12 0.12 0.12 0.12 0.11 0.11 0.10 0.09
số 4 0.02 0.02 0.02 0.02 0.02 0.02 0.02 0.02 0.02
f4
0 0 0 0 0 1 1 1 1 0.022 0.022
j4 0.66 0.71 0.74 0.77 0.77 0.76 0.74 0.70 0.64 0.58 0.49
10.3 12.0 13.7 15.4
V5 1.72 3.44 5.15 6.87 8.59 17.18 18.89
1 2 4 6
Tay D5 0.07 0.08 0.08 0.08 0.08 0.08 0.08 0.08 0.07 0.07 0.06
số 5 0.02 0.02 0.02 0.02 0.02 0.02 0.02 0.02 0.02
f5
0 0 0 1 1 1 2 3 3 0.024 0.025
J5 0.44 0.48 0.50 0.52 0.52 0.51 0.49 0.45 0.41 0.35 0.28
10.2 12.7 15.3 17.8 20.4 22.9
V6 2.55 5.10 7.65 25.50 28.05
0 5 0 5 0 5
Tay D6 0.05 0.05 0.05 0.05 0.06 0.05 0.05 0.05 0.05 0.04 0.04
số 6 0.02 0.02 0.02 0.02 0.02 0.02 0.02 0.02 0.02
f6
0 0 1 1 2 3 4 6 7 0.029 0.030
J6 0.25 0.28 0.29 0.30 0.29 0.28 0.26 0.23 0.18 0.13 0.07
- Lập bảng tính toán các giá trị ji theo vi ứng với từng tay số:
18
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
1.00
0.80 j1
j2
j3
0.60
m/s2
j4
j5
0.40 j6
0.20
0.00
0.00 5.00 10.00 15.00 20.00 25.00 30.00
m/s
19
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
1
Từ kết quả bảng tính, dựng đồ thị = f(v):
j
20
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
Với + D =
G (
1 M e∗i 0∗i h i∗ηtl
r bx
−K∗F∗V
2
) (2)
( )
2
V
+ f = f 0∗ 1+ (3)
1500
[ ( )]
2
b∗w e w
+ M e =M N a+ −c∗ e
wN wN
V ∗i tl
Mặt khác: ω e =
r bx
[ ( )]
2
b∗V ∗i tl V ∗i tl
M e =M N ∗ a+ −c∗ (4)
w N ∗r bx w N∗r bx
Từ (1), (2), (3), (4) ta có phương trình sau giao điểm sau:
{( [ ( )]
) }
2
b∗V∗i 0∗i 1 V∗i 0∗i1
M N ∗ a+ −c∗ ∗i 0∗i h 1∗η tl
w N ∗r bx w N ∗r bx
( )
2
1 1 2 V
∗ −K∗F∗V −f 0∗ 1+ =¿
δ1 G r bx 1500
{( [ ( )]
) )}
2
b∗V∗i 0∗i h 2 V∗i 0∗i h2
M N ∗ a+ −c∗ ∗i 0∗i h 2∗ηtl
w N ∗r bx w N ∗r bx
(
2
1 1 2 V
∗ −K∗F∗V −f 0∗ 1+
δ2 G r bx 1500
21
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
(s)
2.8.6.2. Quãng đường tăng tốc:
t2
dS = v*dt → S=∫ v . dt
t1
Từ đồ thị t = f(v)
Ta có : Si = F s – với F s phần diện tích giới hạn bởi các đường t = f(v) ; t = t1 ; t
i i
2.8.6.3. Lập bảng tính giá trị thời gian tăng tốc – quãng đường tăng tốc của
ôtô:
- Có xét đến sự mất mát tốc độ và thời gian khi chuyển số.
+ Sự mất mát về tốc độ khi chuyển số sẽ phụ thuộc vào trình độ người lái, kết
cấu của hộp số và loại động cơ đặt trên ôtô.
+ Động cơ xăng, người lái có trình độ cao, thời gian chuyển số từ 0,5s đến 2s
(Với người lái có trình độ kém thì thời gian chuyển số có thể cao hơn từ 25 ÷
40%)
- Tính toán sự mất mát tốc độ trong thời gian chuyển số (giả thiết : người lái xe
có trình độ thấp và thời gian chuyển số giữa các tay số là khác nhau):
2
f ∗g K∗F∗V ∗g
Δv = j∗∆ t= ∗∆ t+ ∗∆ t (m/s)
δj G∗δ j
( )
2
V
Trong đó: + f – hệ số cản lăn của đường f = f0¿ 1+
1500
2
+ g – gia tốc trọng trường (g = 9,81 [m/s ])
+ ∆ t – thời gian chuyển số [s]
+ δj = 1 + 0,05*[1 + (i hi)2*(ip)2]
Từ công thức trên ta có bảng sau:
22
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
Lập bảng:
2.8.6.4. Vẽ đồ thị thời gian tăng tốc và quãng đường tăng tốc:
23
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
60
1500
50
t (s)
40 S (m)
1000
30
20 500
10
0 0
0.00 5.00 10.00 15.00 20.00 25.00 30.00
m/s
3. Kết luận, tổng hợp kết quả tính toán thiết kế:
24
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
T Thông số Đơn vị Giá trị
T
9 Trục bánh xe chủ động: 1
10 Lốp xe:
- Ký hiệu lốp: 8.25R16
- Bán kính thiết kế: Mm 412,75
- Áp suất bơm lốp: kPa
11 Động cơ:
- Loại nhiên liệu: Diesel
- Nhãn hiệu, kiểu: 4D37 100
- Công suất lớn nhất: [KW] 136
- Số vòng quay ở chế độ phát công suất lớn nhất: [v/ph] 2500
- Mô men lớn nhất: [Nm]
- Số vòng quay ở chế độ phát mô men lớn nhất: [v/ph] 1500-2500
12 Tỷ số truyền của truyền lực chính:
13 Hộp số:
- Số cấp số truyền tiến: 6
- Tỷ số truyền số 1: 7,21
- Tỷ số truyền số 2: 4,86
- Tỷ số truyền số 3: 3,27
- Tỷ số truyền số 4: 2,20
- Tỷ số truyền số 5: 1,48
- Tỷ số truyền số 6: 1,00
- Số truyền số lùi: 9,37
14 Thời gian tăng tốc đến vận tốc lớn nhất: [s]
15 Quãng đường tăng tốc đến vận tốc lớn nhất: [m]
25
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
[1] TS. Phan Minh Đức “Bài giảng môn học Lý Thuyết Ôtô “ năm 2007.
[2] Nguyễn Hữu Cẩn, Dư Quốc Thịnh, Thái Phạm Minh, Nguyễn Văn Tài và Lê Thị
Vàng.” Lý Thuyết Ô Tô Máy Kéo “, Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ Thuật, tái bản lần 5
năm 2005.
26