Professional Documents
Culture Documents
1.Đặc điểm lâm sàng viêm vi cầu thận hậu nhiễm liên cầu, chọn câu đúng
1.Đặc điểm lâm sàng viêm vi cầu thận hậu nhiễm liên cầu, chọn câu đúng
Xảy ra 2-3 ngày sau viêm họng, viêm da chốc lở do nhiễm liên cầu
5.
Tiểu acid amin và chuỗi nhẹ Protein trong bệnh ống thận mô kẽ do tổn
thương ở
(0.5 Điểm)
Ống góp
Quai Henle
6.
Bệnh nhân nữ, 60 tuổi, nhập viện vì đi cầu phân đen. Da xanh, niêm nhạt,
vã mồ hôi. Mạch 90 lần/phút, huyết áp 70/50mmHg. Tiền căn xơ gan 5 năm,
đang dùng propanolol. Mức độ xuất huyết tiêu hóa của bệnh nhân này là:
(0.5 Điểm)
Nặng
Trung bình
Rất nặng
Nhẹ
7.
Hình ảnh siêu âm thận trong bệnh ống thận mô kẽ có đặc điểm
(0.5 Điểm)
Tăng âm vỏ thận là hình ành đặc hiệu trong bệnh cảnh cấp
Thấy rõ hình ảnh tổn thương nhu mô trong bệnh cảnh cấp
8.Bệnh nhân nữ 20 tuổi, chẩn đoán hội chứng thận hư. Lâm sàng,cận lâm
sàng nào sau đây có thể gặp trong bệnh cảnh này: chọn câu đúng nhất
(0.5 Điểm)
9.
Tính chất máu trong xuất huyết tiêu hóa phụ thuộc vào, NGOẠI TRỪ:
(0.5 Điểm)
10.
Viêm cầu thận cấp có các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng sau,
NGOẠI TRỪ
(0.5 Điểm)
11.
Trụ tế bào nào sau đây gợi ý đến một bệnh lí viêm thận kẽ cấp
(0.5 Điểm)
Trụ sáp
Trụ rộng
Trụ hồng cầu
12.
Chẩn đoán viêm cầu thận cấp, kết quả xét nghiệm thích hợp nhất :
(0.5 Điểm)
Cặn Addis có hồng cầu > 5000 HC/ ml, trụ hồng cầu, suy chức năng thận
Tổng phân tích nước tiểu Hồng cầu (+++), Bạch cầu (++), tăng huyết áp, suy chức năng
thận
Soi cặn lấng hồng cầu 500 HC/ quang trường 40, tăng huyết áp, suy chức năng thận
Cặn Addis có hồng cầu > 5000 HC / phút , trụ Hồng cầu, suy chức năng thận
13.
Bệnh nhân nghiện rượu, khám thấy lách to thì có thể dự đoán vị trí xuất
huyết tiêu hóa thường ở:
(0.5 Điểm)
14.
Trong viêm vi cầu thận hậu nhiễm, phát biểu nào sau đây đúng:
(0.5 Điểm)
Chỉ định sinh thiết thận để chẩn đoán mô bệnh học là cần thiết
15.
Biến chứng thuyên tắc phổi trong hội chứng thận hư do cơ chế sau:
(0.5 Điểm)
16.
Tiểu đạm do các bệnh lí ống thận – mô kẽ có đặc điểm nào sau đây
(0.5 Điểm)
17.
Bệnh nhân nữ 25 tuổi nhập viện do phù. Bệnh nhân khai khoảng 1 tuần nay
bn tăng cân phù mặt, phù chi, nước tiểu bọt, mệt ăn uống kém, nước tiểu 24
giờ 1200ml. Mạch 80l/p , HA 130/70mmHg, T 37,5 độ C , niêm hồng nhạt,
phù mặt – phù chi phù mềm ấn lõm không đau, tim đều 90l/phút, phổi âm
phế bào giảm 2 đáy, bụng mềm.
(0.5 Điểm)
Chụp CTScan hoặc MRI hệ thận niệu để chẩn đoán phân biệt
18.
Tình trạng suy thận ở bệnh nhân viêm ống thận mô kẽ mạn do thuốc giảm
đau thường có biểu hiện
(0.5 Điểm)
Thường kèm hình ảnh thận teo nhỏ trên siêu âm bụng trong giai đoạn muộn
Hồi phục hoàn toàn chức năng thận khi ngưng thuốc giảm đau
Chiếm tỉ lệ cao nhất trong số các trường hợp được chỉ định sinh thiết thận vì suy thận mạn
Phát hiện ở giai đoạn sớm trước khi có biểu hiện bất thường nước tiểu
19.
(0.5 Điểm)
20.
Mốc giải phẫu để phân chia xuất huyết trên và dưới là:
(0.5 Điểm)
Góc TreitzF
21.
Nguyên nhân thường gặp trong viêm vi cầu thận do virus, NGOẠI TRỪ
(0.5 Điểm)
Nhiễm HIV
22.
Tam chứng điển hình của viêm thận kẽ cấp do thuốc gồm các triệu chứng
nào sau đây
(0.5 Điểm)
23.
Thuốc trực tiếp gây tổn thương niêm mạc dạ dày là:
(0.5 Điểm)
NSAIDS
Clopidogrel
Bismuth
Kali
Gửi