You are on page 1of 42

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC YERSIN ĐÀ LẠT


KHOA: KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ

BÁO CÁO
TIỂU LUẬN MÔN HỌC
ĐỒ ÁN KẾT CẤU VÀ TÍNH TOÁN Ô TÔ

GVHD : Th.S Phạm Hoàng Tú


SVTH : Lê Hữu Đăng
MSSV : 12150055
Lớp : Công nghệ Kỹ thuật Ô tô K18
Khóa học : 2023 - 2024

Thành phố Đà Lạt, tháng 11 năm 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC YERSIN ĐÀ LẠT
KHOA: KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ

BÁO CÁO
TIỂU LUẬN MÔN HỌC
ĐỒ ÁN KẾT CẤU VÀ TÍNH TOÁN Ô TÔ

ĐỀ TÀI: NGUYÊN CỨU HỆ THỐNG PHANH


TRÊN XE TOYOTA HILUX 3.0G

GVHD : Th.S Phạm Hoàng Tú


SVTH : Lê Hữu Đăng
MSSV : 12150055
Lớp : Công nghệ Kỹ thuật Ô tô K18
Khóa học : 2023 - 2024

Thành phố Đà Lạt, tháng 11 năm 2023


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập tại Khoa Kỹ thuật Công nghệ của Trường Đại học
Yersin Đà Lạt, em đã được các thầy cô giảng dạy tận tình cũng như truyền đạt những
kiến thức bổ ích và rất quan trọng cho chúng em. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn
đến Ban Giám hiệu nhà trường cùng quý thầy cô đã đưa môn Đồ án Kết cấu và Tính
toán Ô tô vào chương trình đào tạo.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy Phạm Hoàng Tú đã sắp
xếp thời gian quý báu để chỉ dạy, hướng dẫn, nhận xét giúp em hoàn thành tốt nhất
có thể bài tiểu luận lần này. Trong thời gian tham gia lớp học Đồ án Kết cấu và Tính
toán Ô tô của thầy, em đã có thêm nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả,
nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu, là hành trang để em có thể
vững bước sau này. Em xin chúc thầy sức khỏe, ngày càng thành công và phát triển
trên con đường sự nghiệp.
Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô là môn học thú vị, bổ ích. Đảm bảo cung
cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu thực tiễn của sinh viên. Tuy nhiên, do vốn kiến
thức còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp thu thực tế còn nhiều bỡ ngỡ. Mặc dù em đã
cố gắng hết sức nhưng chắc chắn bài tiểu luận khó có thể tránh khỏi những thiếu sót,
kính mong thầy xem xét và góp ý để bài tiểu luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

SINH VIÊN THỰC HIỆN

Lê Hữu Đăng
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
(Giảng viên hướng dẫn)
Ý thức thực hiện:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Nội dung thực hiện:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Hình thức trình bày:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tổng hợp kết quả:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Đà Lạt, ngày ….. tháng ….. năm 2023

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN ..............................................................................
MỤC LỤC ....................................................................................................................
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...........................................................................................
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
PHẦN NỘI DUNG .................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE TOYOTA HILUX 3.0G ............... 2
1.1. Giới thiệu chung về Toyota Hilux 3.0G............................................................... 2
1.2. Tính năng kỹ thuật của xe Toyota Hilux 3.0G ..................................................... 3
1.2.1. Động cơ .......................................................................................................... 3
1.2.2. Hệ thống điều khiển ....................................................................................... 3
1.2.3. Hệ thống lái .................................................................................................... 3
1.2.4. Hệ thống treo .................................................................................................. 4
1.2.5. Hệ thống truyền lực ........................................................................................ 4
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT CẤU HỆ THỐNG PHANH XE TOYOTA
HILUX 3.0G............................................................................................................... 5
2.1. Giới thiệu chung về hệ thống phanh xe Toyota Hilux 3.0G ................................ 5
2.2. Phân tích đặc điểm hệ thống phanh chính xe Toyota Hilux 3.0G ....................... 5
2.3. Phân tích kết cấu hệ thống phanh chính xe Toyota Hilux 3.0G .......................... 5
2.3.1. Nguyên lý hoạt động ...................................................................................... 5
2.3.2. Phân tích ưu, nhược điểm .............................................................................. 6
2.3.3. Cơ cấu phanh .................................................................................................. 6
2.3.3.1. Cơ cấu phanh trước .................................................................................. 6
2.3.3.2. Cơ cấu phanh sau ..................................................................................... 8
2.4. Dẫn động phanh ................................................................................................. 11
2.4.1. Xilanh phanh chính ...................................................................................... 11
2.4.2. Bộ chia ......................................................................................................... 13
2.5. Bộ trợ lực chân không ........................................................................................ 15
2.5.1. Cấu tạo ......................................................................................................... 15
2.5.2. Nguyên lí làm việc ....................................................................................... 16
2.6. Van phân phối lực phanh theo tải trọng ............................................................. 17
2.7. Hệ thống phanh dừng ......................................................................................... 18
2.7.1. Cơ cấu phanh ................................................................................................ 18
2.7.2. Dẫn động phanh ........................................................................................... 18
2.7.3. Nguyên lí làm việc ....................................................................................... 19
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM TOYOTA HILUX 3.0G HỆ
THỐNG PHANH .................................................................................................... 20
3.1. Các giả thiết........................................................................................................ 20
3.2. Mục đích tính toán và kiểm nghiệm................................................................... 20
3.3. Xác định mô-men phanh yêu cầu ....................................................................... 20
3.4. Tính toán kiểm nghiệm cơ cấu phanh ................................................................ 21
3.4.1. Tính toán lực tác dụng lên tấm ma sát ......................................................... 21
3.4.2. Xác định mô-men phanh .............................................................................. 22
3.4.2.1. Xác định mô-men phanh thực tế do cơ cấu phanh sinh ra ..................... 22
3.4.2.2. Xác định mô-men phanh yêu cầu của cơ cấu phanh .............................. 23
3.4.3. Tính toán kiểm nghiệm khả năng làm việc của cơ cấu phanh ..................... 24
CHƯƠNG 4: HƯỚNG DẪN KHAI THỨC SỬ DỤNG HỆ THỐNG PHANH 27
4.1. Một số tiêu chuẩn trong kiểm tra phanh ............................................................ 27
4.2. Quy trình bảo dưỡng một số chi tiết hệ thống phanh ......................................... 27
4.2.1. Bảo dưỡng xilanh phanh chính .................................................................... 27
4.2.2. Thay má phanh ............................................................................................. 28
4.2.3. Thay thế đĩa phanh ....................................................................................... 29
4.3. Hư hỏng của hệ thống phanh ............................................................................. 31
4.3.1. Cơ cấu phanh ................................................................................................ 31
4.3.1.1. Mòn các cơ cấu phanh ............................................................................ 31
4.3.1.2. Mất ma sát trong cơ cấu phanh .............................................................. 31
4.3.1.3. Bó kẹt cơ cấu phanh ............................................................................... 31
4.3.2. Dẫn động điều khiển phanh ......................................................................... 32
4.4. Các biểu hiện của ô tô khi hư hỏng hệ thống phanh .......................................... 32
PHẦN KẾT LUẬN .................................................................................................. 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 34
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Từ đầy đủ
GTVT Giao thông vận tải
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình ảnh Toyota Hilux 3.0G ....................................................................................... 1
Hình 1.1. Xe Toyota Hilux 3.0G ................................................................................. 2
Hình 1.2. Động cơ Toyota Hilux 3.0G ........................................................................ 3
Hình 1.3. Hệ thống điều khiển .................................................................................... 3
Hình 1.4. Hệ thống lái ................................................................................................. 4
Hình 1.5. Hệ thống treo ............................................................................................... 4
Hình 2.1. Hệ thống phanh trên xe Toyota Hilux 3.0G ................................................ 5
Hình 4.1. Quy trình kiểm tra phanh .......................................................................... 27
Hình 4.2. Thay má phanh .......................................................................................... 29
Hình 4.3. Thay thế đĩa phanh .................................................................................... 31
Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

PHẦN MỞ ĐẦU
Khi chúng ta nhìn thấy những chiếc ô tô đi qua trên đường, có lẽ chúng ta
thường xem chúng như những phương tiện di chuyển đơn giản, thường ngày và dễ
dàng. Tuy nhiên, bên dưới lớp vỏ bề ngoài bóng bẩy, ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô
tô đã và đang trải qua sự biến đổi và phát triển đáng kinh ngạc.
Ngày nay, ô tô không chỉ đơn giản là một phương tiện di chuyển mà còn là
một hệ thống phức tạp kết hợp giữa công nghệ, kỹ thuật và sáng tạo. Từ việc phát
triển xe tự hành cho đến nghiên cứu về năng lượng sạch, ngành Công nghệ Kỹ thuật
Ô tô đang đối mặt với những thách thức và cơ hội chưa từng có.
Bài báo cáo ngày hôm nay sẽ đưa chúng ta vào thế giới phức tạp của ô tô và
công nghệ kỹ thuật ẩn sau chúng. Chúng ta sẽ khám phá những tiến bộ, sáng tạo và
những thách thức đang đối diện ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô. Hãy cùng nhau tham
gia hành trình này để hiểu rõ hơn về cách mà công nghệ và kỹ thuật đang làm thay
đổi cách chúng ta di chuyển và sống cuộc sống hàng ngày.
Đối với một sinh viên ngành công nghệ kỹ thuật ô tô, em nhận thấy nghiên
cứu, khảo sát và tính toán hệ thống phanh là việc rất bổ ích cho kiến thức sau này.
Nhằm đi sâu tìm hiểu kết cấu, nguyên lý làm việc, các đặc tính làm việc của Hệ thống
phanh xe TOYOTA HILUX 3.0G. Từ đó, đề ra những phương án thiết kế, cải tiến hệ
thống phanh nhằm tăng hiệu quả phanh, tăng tính năng ổn định và tính năng dẫn
hướng khi phanh, tăng độ tin cậy làm việc với mục đích đảm bảo an toàn chuyển
động và tăng hiệu quả vận chuyển của ô tô.

Hình ảnh Toyota Hilux 3.0G

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 1


Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

PHẦN NỘI DUNG


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE
TOYOTA HILUX 3.0G
1.1 Giới thiệu chung về Toyota Hilux 3.0G
Toyota Hilux 3.0G là một mẫu xe bán tải được sản xuất bởi hãng xe Toyota,
được giới thiệu và phân phối trên toàn thế giới. Đây là một phiên bản nâng cấp của
mẫu Hilux và được nâng cấp về công nghệ, tiện nghi và hiệu suất.
Toyota Hilux 3.0G được trang bị động cơ Diesel 3.0L D-4D, cho công suất
tối đa 163 mã lực và mô-men xoắn cực đại 360Nm. Xe có khả năng vận hành mượt
mà và tiết kiệm nhiên liệu.
Ngoại thất của Hilux 3.0G mang phong cách thể thao và mạnh mẽ. Nó có kích
thước lớn, đường nét thiết kế cứng cáp, góc cạnh và đầy thể thao. Bên trong, Hilux
3.0G được trang bị nội thất cao cấp và tiện nghi, với ghế da sang trọng, điều hòa tự
động, hệ thống âm thanh cao cấp và nhiều tính năng tiên tiến khác.
Với khả năng chở hàng tốt và khả năng vận hành tốt trên mọi địa hình, Toyota
Hilux 3.0G là một loại xe bán tải đáng xem xét cho các công việc nguy hiểm và khó
khăn. Nó cũng được đánh giá cao về độ bền cũng như độ tin cậy của hãng xe Toyota.
Toyota Hilux 3.0G là một mẫu xe bán tải mạnh mẽ, đầy tiện nghi và thích hợp
cho cả công việc và sử dụng hàng ngày.

Hình 1.1. Xe Toyota Hilux 3.0G

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 2


Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

1.2. Tính năng kỹ thuật của xe Toyota Hilux 3.0G


1.2.1. Động cơ
Động cơ Diesel 1KD-FTV 3,0L DOHC, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van phun
nhiên liệu với dung tích xi lanh cực lớn cho chỉ số công suất và mô-men ấn tượng
đồng thời thải khí sạch theo tiêu chuẩn Euro 2 đáp ứng tiêu chí thân thiện môi trường.
Có Memax = 343N.m ở 3200v/ph

Hình 1.2. Động cơ Toyota Hilux 3.0G


1.2.2. Hệ thống điều khiển
Có nhiệm vụ giữ được hướng xe chạy và tốc độ theo nhu cầu của người lái.
Hệ thống điều khiển của xe ô tô bao gồm hai hệ thống chính: hệ thống lái và hệ thống
phanh.

Hình 1.3. Hệ thống điều khiển


1.2.3. Hệ thống lái
Trợ lực lái thủy lực: bộ trợ lực thuỷ lực là bộ trợ lực sử dụng một phần công
suất của động cơ để tạo ra áp suất dầu thuỷ lực hỗ trợ cho quá trình xoay các bánh xe
dẫn hướng để chuyển hướng chuyển động của ô tô.

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 3


Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

Hình 1.4. Hệ thống lái


1.2.4. Hệ thống treo
Là cơ cấu nối giữa khung xe và bánh xe. Nhiệm vụ chủ yếu của hệ thống treo
là giảm các va đập làm ô tô chuyển động êm dịu khi đi qua các mặt đường gồ ghề
không bằng phẳng. Hệ thống treo xe Toyota Hilux là cơ cấu nối giữa khung xe với
bánh xe.

Hình 1.5. Hệ thống treo


1.2.5. Hệ thống truyền lực
Hệ thống truyền lực của xe bao gồm : ly hợp, hộp số, truyền lực chính, vi sai,
các đăng.
 Ly hợp: đĩa ma sát đơn, điều khiển bằng thủy lực với lò xo đĩa.
 Hộp số: hộp số sàn 5 cấp.

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 4


Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT CẤU


HỆ THỐNG PHANH XE TOYOTA HILUX 3.0G
2.1. Giới thiệu chung về hệ thống phanh xe Toyota Hilux 3.0G
Hệ thống phanh có chức năng giảm tốc độ chuyển động của xe tới vận tốc
chuyển động nào đó, dừng hẳn hoặc giữ xe đỗ ở một vị trí nhất định.
Bảo đảm cho ô tô chuyển động an toàn ở tốc độ cao, do đó có thể nâng cao
được năng suất vận chuyển.
Hệ thống phanh gồm có cơ cấu phanh để hãm trực tiếp tốc độ góc của các bánh
xe hoặc một trục nào đó của hệ thống truyền lực và truyền động phanh để dẫn động
cơ cấu phanh.

Hình 2.1. Hệ thống phanh trên xe Toyota Hilux 3.0G

2.2. Phân tích đặc điểm hệ thống phanh chính xe Toyota Hilux
3.0G
Trên xe Toyota Hilux 3.0G là loại xe động cơ đặt phía trước, dẫn động cầu
sau. Xe được trang bị hệ thống phanh thủy lực, trợ lực chân không hai dòng, một
dòng được dùng cho dẫn động cầu trước với cơ cấu phanh đĩa, một dòng dẫn động
cầu sau sử dụng phanh tang trống đảm bảo khả năng giảm tốc an toàn.
2.3. Phân tích kết cấu hệ thống phanh chính xe Toyota Hilux 3.0G
2.3.1. Nguyên lý hoạt động
Khi không phanh: lò xo hồi vị kéo guốc phanh về vị trí nhả phanh, dầu áp suất
thấp nằm chờ trên đường ống.
Khi người lái tác dụng vào bàn đạp, qua thanh đẩy sẽ tác động vào piston nằm
trong xilanh, ép dầu trong xilanh đi đến các đường ống dẫn. Chất lỏng với áp suất cao
(khoảng 5-8Mpa) sẽ tác dụng vào các piston ở xilanh bánh xe và piston ở cụm má

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 5


Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

phanh. Hai piston này thắng lực lò xo đẩy các guốc phanh ép sát vào trống phanh
thực hiện phanh, hay ép sát má phanh vào đĩa phanh thực hiện quá trình phanh.
2.3.2. Phân tích ưu nhược điểm
Ưu điểm:
Hiệu suất phanh tốt: Hệ thống phanh trên Toyota Hilux 3.0G thường được
thiết kế để cung cấp hiệu suất phanh ổn định và đáng tin cậy. Điều này giúp
người lái dễ dàng kiểm soát tốc độ và ngừng lại kịp thời khi cần.
Hệ thống phanh đĩa: Thường thì Toyota Hilux 3.0G sử dụng hệ thống phanh
đĩa ở cả hai trục, giúp tăng cường hiệu suất phanh và đáng tin cậy trong mọi
điều kiện đường bản.
Hệ thống phanh cơ khí: Xe bán tải như Hilux thường được trang bị hệ thống
phanh cơ khí đơn giản và dễ bảo trì, điều này có thể là một ưu điểm với độ tin
cậy của hệ thống phanh.
Nhược điểm:
Hệ thống phanh hơi (nếu có): Một số phiên bản của Hilux có hệ thống phanh
hơi, nhưng hệ thống này có thể đòi hỏi bảo dưỡng, sửa chữa đắt tiền và phức
tạp hơn hệ thống phanh cơ khí.
Hiệu suất phanh giảm khi tải nặng: Khi xe được tải nặng hoặc chở hàng, hiệu
suất phanh có thể giảm. Điều này có nghĩa là phải thận trọng hơn khi lái xe
trong các tình huống như vận chuyển hàng hóa nặng.
Cần bảo trì thường xuyên: Hệ thống phanh cần được bảo dưỡng và kiểm tra
định kỳ để đảm bảo hoạt động đúng cách. Bất kỳ vấn đề nào về phanh cần
được sửa chữa ngay lập tức để đảm bảo an toàn.
2.3.3. Cơ cấu phanh
2.3.3.1. Cơ cấu phanh trước
Cấu tạo
Đĩa phanh (Brake Disc): Đĩa phanh là một tấm kim loại tròn, thường là đĩa thép.
Nó được gắn vào trục bánh xe và quay cùng với bánh xe.
Bố thắng (Brake Caliper): Bố thắng còn gọi là caliper, là một phần khung gắn vào
bánh xe và chứa các thành phần quan trọng khác của hệ thống phanh. Caliper chứa
bố phanh và piston.

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 6


Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

Bố phanh (Brake Pad): Bố phanh còn gọi là pad, là tấm gắn vào bố thắng. Khi
nhấn vào pedal phanh, bố phanh tiếp xúc với đĩa phanh để tạo ma sát, giúp ngừng lại
bánh xe.
Piston: Bố thắng thường có một hoặc nhiều piston, phụ thuộc vào thiết kế cụ thể.
Khi áp dụng phanh, piston được đẩy ra từ bố thắng, đẩy bố phanh vào đĩa phanh để
tạo ma sát và dừng lại bánh xe.
Hệ thống dẫn dòng chất lỏng phanh: Hệ thống dẫn dòng chất lỏng phanh kết nối
pedal phanh với bố thắng. Khi nhấn vào pedal phanh, chất lỏng phanh được đẩy qua
ống dẫn đến bố thắng, làm đẩy piston ra và kích hoạt hệ thống phanh.
Rotor Shield (tùy chọn): Một số mẫu xe có thể có rotor shield, một tấm kim loại
bảo vệ đĩa phanh khỏi các hạt bẩn, nước và các tác nhân khác có thể ảnh hưởng đến
hiệu suất phanh.
Hệ thống phanh trước của Toyota Hilux 3.0G sử dụng hệ thống phanh đĩa, là
một phần quan trọng để đảm bảo an toàn và hiệu suất phanh. Điều này giúp xe dừng
lại an toàn và hiệu quả trong nhiều tình huống lái xe.
Nguyên lý làm việc
Khi nhấn vào pedal phanh: Khi đặt chân lên pedal phanh, áp lực được áp dụng lên
nó. Nó làm tăng áp lực trong hệ thống dẫn dòng chất lỏng phanh.
Dẫn dòng chất lỏng phanh: Áp lực từ pedal phanh được truyền qua hệ thống dẫn
dòng chất lỏng phanh, thông qua ống dẫn đến bố thắng.
Kích hoạt piston: Áp lực chất lỏng phanh đẩy piston trong bố thắng ra ngoài, ép
bố phanh (pad) vào đĩa phanh (brake disc).
Tạo ma sát: Khi bố phanh tiếp xúc với đĩa phanh, nó tạo ra ma sát giữa chúng. Ma
sát giữa bố phanh và đĩa phanh chuyển năng lượng động cơ của bánh xe thành nhiệt
năng, làm giảm tốc độ quay của bánh xe.
Ngừng lại bánh xe: Từ sự tạo ra ma sát, bánh xe bị ngừng lại và dừng lại. Điều
này giúp kiểm soát tốc độ và đảm bảo an toàn khi lái xe.
Hệ thống phanh đĩa phanh trước sử dụng nguyên tắc ma sát để ngừng lại bánh xe.
Khi thả pedal phanh, áp lực chất lỏng phanh giảm, piston rút lại và bố phanh không
còn tiếp xúc với đĩa phanh, cho phép bánh xe quay trở lại.
Ưu, nhược điểm

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 7


Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

Ưu điểm:
o Hiệu suất phanh đáng tin cậy: Hệ thống phanh đĩa trước của Toyota Hilux
3.0G cung cấp hiệu suất phanh ổn định và đáng tin cậy. Nó giúp ngừng lại
bánh xe một cách hiệu quả và an toàn trong hầu hết các tình huống lái xe.
o Được kiểm soát tốt: Hệ thống phanh đĩa cung cấp sự kiểm soát tốt cho người
lái, cho phép họ điều khiển tốc độ và ngừng lại xe một cách linh hoạt và dễ
dàng.
o Dễ bảo trì: Hệ thống phanh đĩa thường dễ bảo trì và kiểm tra. Bố phanh có thể
thay thế khi cần, và đĩa phanh có thể được đánh bóng hoặc thay thế khi mòn.
o Độ tin cậy trong điều kiện đa dạng: Hệ thống phanh đĩa phanh thường đáng
tin cậy trong nhiều điều kiện đường bản, bao gồm đường trơn trượt, đường
xấu và đường núi.
Nhược điểm:
o Ảnh hưởng bởi nhiệt độ cao: Trong điều kiện đường phóng nhanh hoặc dốc,
đĩa phanh có thể nóng lên và làm mất hiệu suất phanh. Điều này có thể dẫn
đến hiện tượng mờ nhòe hoặc mất hiệu suất phanh tạm thời.
o Cần bảo dưỡng thường xuyên: Hệ thống phanh đĩa cần bảo dưỡng định kỳ,
bao gồm kiểm tra độ mòn của bố phanh và đĩa phanh, cũng như thay dầu phanh
khi cần.
o Trọng lượng của hệ thống: Hệ thống phanh đĩa phanh cần bố thắng và bố
phanh lớn, có thể tạo thêm trọng lượng cho xe, ảnh hưởng đến hiệu suất nhiên
liệu.
2.3.3.2. Cơ cấu phanh sau
Cấu tạo
Trống phanh (Brake Drum): Trong hệ thống phanh tang trống, trống phanh là một
bát kim loại tròn lớn, được gắn vào bánh xe. Nó hoạt động như một bề mặt ma sát
cho các bố phanh để tạo lực phanh khi cần.
Bố phanh (Brake Shoe): Bố phanh là tấm kim loại uốn cong, được gắn vào trong
trống phanh. Khi bạn áp dụng phanh, bố phanh bật ra và tiếp xúc với trống phanh, tạo
lực ma sát để ngừng lại bánh xe.

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 8


Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

Cylinder phanh (Wheel Cylinder): Cylinder phanh là một bộ phận chứa chất lỏng
phanh, được gắn ở phía trên bố phanh. Khi áp dụng phanh, áp lực chất lỏng phanh từ
bệ phanh chính (master cylinder) được truyền qua cylinder phanh, đẩy bố phanh ra
khỏi trống phanh.
Bệ phanh chính (Master Cylinder): Bệ phanh chính là bộ phận quản lý áp lực
phanh. Khi nhấn vào pedal phanh, nó tạo áp lực chất lỏng phanh, điều khiển hệ thống
phanh trước và sau.
Đường dẫn dòng chất lỏng phanh: Hệ thống dẫn dòng chất lỏng phanh truyền chất
lỏng từ bệ phanh chính đến cylinder phanh và bố phanh, tạo áp lực để đẩy bố phanh
ra và ngừng lại bánh xe.
Hệ thống phanh tự động (Parking Brake): Hệ thống phanh tự động, thường là
phanh tay, được tích hợp vào hệ thống phanh sau. Nó sử dụng một cơ cấu đặc biệt để
giữ bố phanh vào trống phanh khi đặt phanh tay.
Hệ thống phanh sau bằng tang trống là một lựa chọn phổ biến trên các xe bán tải
như Toyota Hilux, vì nó có thể hoạt động hiệu quả trong điều kiện khắc nghiệt và có
thể dễ bảo dưỡng. Tuy nhiên, nó cần được kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ để đảm bảo
hoạt động đúng cách.
Nguyên lí hoạt động
Khi nhấn vào pedal phanh: Khi đặt chân lên pedal phanh, áp lực được áp dụng
vào bệ phanh chính (master cylinder). Bệ phanh chính tạo áp lực trong hệ thống dẫn
dòng chất lỏng phanh.
Dẫn dòng chất lỏng phanh: Áp lực từ bệ phanh chính được truyền qua đường dẫn
chất lỏng phanh đến cylinder phanh và bố phanh.
Kích hoạt cylinder phanh: Áp lực chất lỏng phanh được đẩy qua cylinder phanh,
đẩy piston bên trong cylinder phanh ra ngoài.
Bố phanh bật ra: Khi piston trong cylinder phanh được đẩy ra, nó đẩy bố phanh
ra khỏi trống phanh.
Bố phanh tiếp xúc với trống phanh: Khi bố phanh bật ra, nó tiếp xúc với bề mặt
bên trong của trống phanh, tạo ma sát giữa chúng.
Tạo lực phanh: Ma sát giữa bố phanh và trống phanh tạo lực phanh, làm giảm tốc
độ quay của bánh xe và dừng lại bánh xe.

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 9


Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

Ngừng lại bánh xe: Tạo ra lực phanh đủ lớn để dừng lại bánh xe, kiểm soát tốc độ
và đảm bảo an toàn khi lái xe.
Hệ thống phanh sau bằng tang trống trên Toyota Hilux 3.0G sử dụng nguyên tắc
ma sát để ngừng lại bánh xe. Khi bạn thả pedal phanh, áp lực chất lỏng phanh giảm,
piston rút lại, và bố phanh không còn tiếp xúc với trống phanh, cho phép bánh xe
quay trở lại.
Hệ thống phanh tang trống thường dễ bảo dưỡng và thích hợp cho việc sử dụng
hàng ngày và trong điều kiện khắc nghiệt. Tuy nhiên, nó có thể không cung cấp hiệu
suất phanh tốt như hệ thống phanh đĩa phanh và cần kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ.
Ưu, nhược điểm
Ưu điểm:
o Dễ bảo trì: Hệ thống phanh tang trống thường dễ bảo trì hơn so với hệ thống
phanh đĩa phanh, và bố phanh có thể dễ dàng được kiểm tra và thay thế.
o Hiệu suất ổn định: Hệ thống phanh tang trống cung cấp hiệu suất phanh ổn
định trong điều kiện hàng ngày và trong điều kiện khắc nghiệt.
o Chi phí thấp: Hệ thống phanh tang trống thường có chi phí ban đầu thấp hơn
so với hệ thống phanh đĩa phanh, là một lựa chọn kinh tế.
o Khả năng chịu nhiệt tốt: Hệ thống phanh tang trống có khả năng chịu nhiệt tốt
hơn trong điều kiện phương tiện nặng hoặc chở hàng nặng, do đó nó phù hợp
cho các ứng dụng thương mại.
Nhược điểm:
o Hiệu suất phanh không cao: Hệ thống phanh tang trống thường không cung
cấp hiệu suất phanh tốt bằng hệ thống phanh đĩa phanh, đặc biệt trong các tình
huống phanh cấp.
o Mất hiệu suất khi ẩm ướt: Trong điều kiện mưa hoặc ẩm ướt, trống phanh có
thể tích tụ nước bên trong, làm mất hiệu suất phanh tạm thời.
o Cần kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ: Hệ thống phanh tang trống cần được kiểm
tra và bảo dưỡng định kỳ để đảm bảo hoạt động đúng cách và tránh hiện tượng
mòn không đều.
2.4. Dẫn động phanh
2.4.1. Xilanh phanh chính

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 10


Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

Nhiệm vụ
Xilanh phanh trên một chiếc xe Toyota Hilux 3.0G có nhiệm vụ quản lý và tạo áp
lực trong hệ thống phanh của xe. Chức năng chính của xilanh phanh chính trên Toyota
Hilux 3.0G bao gồm:
Tạo áp lực chất lỏng phanh: Xilanh phanh chính tạo áp lực trong hệ thống chất
lỏng phanh bằng cách sử dụng cơ cấu bơm. Khi nhấn vào pedal phanh, piston bên
trong xilanh phanh chính được đẩy lên và xuống, tạo áp lực trong bể chứa chất lỏng
phanh.
Chuyển chất lỏng phanh: Xilanh phanh chính chuyển chất lỏng phanh từ bể chứa
đến các cylinder phanh ở cả bánh trước và sau của xe. Điều này kích hoạt hệ thống
phanh, làm cho bố phanh (hoặc bố phanh đĩa) tiếp xúc với bề mặt phanh (hoặc đĩa
phanh), tạo lực ma sát và dừng lại bánh xe.
Kiểm soát áp lực phanh: Xilanh phanh chính cũng kiểm soát áp lực phanh, giúp
điều chỉnh hiệu suất phanh trong các tình huống lái xe khác nhau. Nó cung cấp áp lực
phanh tùy thuộc vào mức áp lực áp dụng lên pedal phanh.
Xilanh phanh chính trên Toyota Hilux 3.0G là một phần quan trọng của hệ thống
phanh, đảm bảo rằng có khả năng kiểm soát và dừng lại xe một cách an toàn.
Cấu tạo
Bể chứa chất lỏng phanh: Xilanh phanh chính có một bể chứa chất lỏng phanh
(thường là dầu phanh) ở phía trên, nơi có thể thêm chất lỏng phanh theo yêu cầu.
Piston: Bên trong xilanh phanh chính, có một hoặc nhiều piston (ống đẩy) được
nắm giữ bởi vòng đệm kín. Khi nhấn vào pedal phanh, piston bên trong được đẩy ra
hoặc kéo lại để tạo áp lực hoặc giảm áp lực trong hệ thống phanh.
Van kiểm soát áp lực: Xilanh phanh chính cũng chứa các van kiểm soát áp lực,
chẳng hạn như van đàn hồi và van bù áp lực. Các van này giúp kiểm soát áp lực chất
lỏng phanh trong hệ thống, đảm bảo sự ổn định và kiểm soát trong quá trình phanh.
Ống dẫn dòng chất lỏng phanh: Xilanh phanh chính kết nối với các ống dẫn dòng
chất lỏng phanh, truyền áp lực chất lỏng phanh đến các cylinder phanh trên bánh xe.
Xilanh phanh chính là bộ phận quan trọng trong hệ thống phanh của xe, quản lý
áp lực phanh và đảm bảo hiệu suất phanh an toàn và ổn định. Nó được thiết kế để
hoạt động đúng cách và cần được bảo trì định kỳ để đảm bảo an toàn khi lái xe.

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 11


Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

Hoạt động
Xilanh phanh chính trên một chiếc xe Toyota Hilux 3.0G hoạt động theo các bước
sau:
Nhấn vào pedal phanh: Khi đặt chân lên pedal phanh và nhấn xuống, áp lực lực
được áp dụng vào xilanh phanh chính thông qua bệ phanh chính.
Tạo áp lực chất lỏng phanh: Dưới tác động của áp lực từ pedal phanh, piston bên
trong xilanh phanh chính được đẩy lên. Khi piston di chuyển lên, nó nén chất lỏng
phanh trong bể chứa bên trong xilanh phanh chính.
Áp lực chất lỏng phanh: Áp lực chất lỏng phanh được tạo ra bởi xilanh phanh
chính được truyền qua ống dẫn dòng chất lỏng phanh đến các cylinder phanh trên
bánh xe.
Đẩy piston của cylinder phanh: Áp lực chất lỏng phanh đến cylinder phanh được
sử dụng để đẩy piston trong cylinder phanh ra bên ngoài.
Kích hoạt bố phanh hoặc bố phanh đĩa: Khi piston trong cylinder phanh được đẩy
ra, nó đẩy bố phanh hoặc bố phanh đĩa (tùy thuộc vào loại hệ thống phanh) vào tiếp
xúc với bề mặt phanh hoặc đĩa phanh. Điều này tạo ra lực ma sát giữa bố phanh và
bề mặt phanh hoặc đĩa phanh, làm giảm tốc độ quay của bánh xe và dừng lại xe.
Kiểm soát áp lực phanh: Xilanh phanh chính cũng kiểm soát áp lực phanh, điều
này giúp điều chỉnh hiệu suất phanh trong các tình huống lái xe khác nhau. Nó cung
cấp áp lực phanh tùy thuộc vào mức áp lực áp dụng lên pedal phanh.
Xilanh phanh chính của Toyota Hilux 3.0G đảm bảo rằng ta có khả năng kiểm
soát và dừng lại xe một cách an toàn. Nó hoạt động cùng với các phần khác trong hệ
thống phanh để đảm bảo hiệu suất phanh ổn định và an toàn.
2.4.2. Bộ chia
Nhiệm vụ
Bộ chia trên xe Toyota Hilux 3.0G có nhiệm vụ quan trọng trong hệ thống truyền
động của xe. Nhiệm vụ chính của bộ chia là chuyển động quay từ trục dọc (trục động
cơ) thành hai trục bánh xe và cho phép chúng quay ở các tốc độ khác nhau trong quá
trình lái xe. Dưới đây là một số nhiệm vụ cụ thể của bộ chia trên Toyota Hilux 3.0G:
Phân phối lực giữa bánh xe: Bộ chia đảm bảo rằng lực động cơ được phân phối
một cách cân đối giữa hai bánh xe sau. Nó cho phép cả hai bánh xe quay với tốc độ

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 12


Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

khác nhau khi xe rẽ cua hoặc di chuyển trên các loại địa hình khác nhau, đảm bảo sự
ổn định và kiểm soát của xe.
Cân bằng tốc độ quay: Bộ chia cân bằng tốc độ quay của hai bánh xe sau khi xe
rẽ cua hoặc di chuyển trên địa hình khác nhau. Điều này ngăn ngừng lại bánh xe và
hiện tượng trượt patin trong tình huống như khi xe quẹo cua hoặc lái trên đường
không bằng phẳng.
Điều chỉnh lực cản trở: Bộ chia cũng có thể điều chỉnh lực cản trở giữa bánh xe
để đảm bảo tối ưu hóa hiệu suất trên các loại địa hình khác nhau, bao gồm đường trơn
trượt, đường núi, đường đất và đường bằng phẳng.
Bảo vệ hộp số và trục dọc: Bộ chia giúp giảm tải trên hộp số và trục dọc bằng việc
phân phối lực giữa bánh xe sau. Điều này giúp kéo dài tuổi thọ và bảo trì của các
thành phần này.
Cấu tạo
Bộ chia trên xe Toyota Hilux 3.0G có cấu trúc cơ bản tương tự như các bộ chia
trên các xe khác. Dưới đây là cấu tạo cơ bản của bộ chia trên mẫu xe này:
Hộp bộ chia: Hộp bộ chia chứa tất cả các bộ phận cần thiết để thực hiện chức năng
phân phối lực và điều chỉnh tốc độ quay giữa hai bánh xe sau. Nó thường nằm ở phần
giữa của trục dọc.
Trục dọc (Drive Shaft): Trục dọc là trục kết nối động cơ với bộ chia và trục bánh
sau. Nó chuyển động quay từ động cơ đến bộ chia và sau đó đến bánh xe sau.
Bánh răng bộ chia: Bộ chia chứa bánh răng, cụ thể là hai bánh răng con lăn - một
cho mỗi bánh xe sau. Bánh răng này cho phép hai bánh xe quay với tốc độ khác nhau
khi cần thiết.
Các bộ phận khác: Ngoài những bộ phận cơ bản, bộ chia còn bao gồm các thành
phần như bánh răng bù áp lực, vòng bi, vòng đệm kín, vòng đệm bên trong và các bộ
phận khác giúp điều chỉnh lực cản trở, đảm bảo sự ổn định và kiểm soát của hệ thống.
Cấu tạo này cho phép bộ chia phân phối lực động cơ từ trục dọc đến hai bánh xe
sau một cách cân đối và điều chỉnh tốc độ quay của bánh xe để ngăn ngừng lại bánh
xe và đảm bảo sự ổn định khi xe di chuyển trên địa hình khác nhau hoặc trong các
tình huống lái xe khác nhau.
Hoạt động

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 13


Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

Phân phối lực từ trục động cơ: Bộ chia nhận lực động cơ từ trục động cơ (trục
dọc) và truyền nó đến hai trục bánh xe sau của xe.
Phân phối lực giữa bánh xe sau: Bộ chia đảm bảo rằng lực động cơ được phân
phối một cách cân đối giữa hai bánh xe sau. Khi xe di chuyển thẳng, cả hai bánh xe
quay với cùng một tốc độ, và bộ chia không có tác động đặc biệt.
Điều chỉnh tốc độ quay khi xe rẽ cua: Khi xe rẽ cua, bánh xe trong bên trong cua
cần quay với tốc độ thấp hơn so với bánh xe ngoài bên ngoài cua. Bộ chia cho phép
điều này xảy ra bằng cách cho phép bánh răng bộ chia xoay theo một tỷ lệ khác nhau.
Bánh răng bộ chia đảm bảo rằng hai bánh xe có thể quay với các tốc độ khác nhau,
cho phép xe vẫn duy trì sự ổn định và kiểm soát.
Điều chỉnh lực cản trở: Bộ chia cũng có thể điều chỉnh lực cản trở giữa hai bánh
xe sau để tối ưu hóa hiệu suất trên các loại địa hình khác nhau. Điều này bao gồm
việc điều chỉnh áp lực chất lỏng phanh (làm cản cạn chất lỏng phanh), vòng bi và
bánh răng bù áp lực.
Bảo vệ hộp số và trục dọc: Bộ chia giúp giảm tải trên hộp số và trục dọc bằng
cách phân phối lực động cơ một cách cân đối giữa các bánh xe. Điều này giúp kéo
dài tuổi thọ và bảo trì của các thành phần này.
2.5. Bộ trợ lực chân không
Toyota Hilux 3.0G sử dụng hệ thống trợ lực chân không trong hệ thống phanh
của xe để giúp tạo lực phanh dễ dàng khi bạn nhấn vào pedal phanh. Hệ thống trợ lực
chân không là một phần quan trọng của hệ thống phanh và cung cấp nhiều ưu điểm,
bao gồm:
Giảm lực cần thiết để nhấn vào pedal phanh: Hệ thống trợ lực chân không tạo
áp lực âm ở một bên của bệ phanh chính. Khi bạn nhấn vào pedal phanh, áp lực âm
này giúp tạo sự hút lực, giảm lực cần thiết để áp dụng phanh.
Tăng hiệu suất phanh: Hệ thống trợ lực chân không giúp tăng hiệu suất phanh
mà không yêu cầu nhiều nỗ lực từ người lái. Điều này đặc biệt hữu ích khi cần phanh
cấp nhanh hoặc phanh mạnh.
Cải thiện sự kiểm soát: Trợ lực chân không giúp tạo lực phanh trung lập và
cân bằng, cải thiện sự kiểm soát của xe trong tình huống phanh cấp hoặc trên địa hình
khó khăn.

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 14


Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

Tiết kiệm nhiên liệu: Bởi vì không cần áp dụng nhiều lực vào pedal phanh, hệ
thống trợ lực chân không giúp giảm tiêu hao nhiên liệu so với việc phải áp dụng lực
phanh mạnh mẽ bằng tay.
Hệ thống trợ lực chân không sử dụng áp lực chân không được tạo ra bởi động
cơ xe để tạo ra lực phanh hiệu quả. Nó kết hợp với hệ thống phanh chính để đảm bảo
hiệu suất phanh an toàn và ổn định.
2.5.1. Cấu tạo
Bình chân không (Vacuum Reservoir): Bình chân không là một bình chứa chân
không kết nối với hệ thống trợ lực chân không. Nó giúp cung cấp một nguồn cung
cấp chân không ổn định và lưu trữ chân không để sử dụng trong trường hợp động cơ
không tạo ra đủ áp lực chân không.
Xilanh chân không (Vacuum Cylinder): Xilanh chân không là một bộ phận
tròn hoặc trụ, thường bọc bên ngoài bởi một lớp cao su. Nó kết nối đến bình chân
không và bệ phanh chính (master cylinder).
Màng chân không (Diaphragm): Màng chân không là một bộ phận cao su dày
nằm bên trong xilanh chân không. Khi bạn nhấn vào pedal phanh, màng chân không
uốn cong vào bình chân không, tạo áp lực âm và hút chân không từ bình chân không.
Ống dẫn chân không (Vacuum Line): Ống dẫn chân không kết nối giữa bình
chân không, xilanh chân không và các bộ phận khác trong hệ thống trợ lực chân
không.
Van kiểm soát chân không (Check Valve): Van kiểm soát chân không ngăn
chất lỏng phanh trở lại vào bình chân không khi bạn nhấn pedal phanh và tạo áp lực
âm.
Bộ phận kết nối (Connecting Rod): Bộ phận này nối giữa màng chân không
và pedal phanh. Khi bạn nhấn pedal phanh, nó truyền lực từ pedal phanh đến màng
chân không.
Cấu tạo này cho phép hệ thống trợ lực chân không tạo áp lực âm trong xilanh
chân không khi nhấn pedal phanh, giúp tạo ra lực phanh hiệu quả mà không yêu cầu
nhiều lực từ người lái. Hệ thống trợ lực chân không giúp cải thiện hiệu suất phanh,
sự kiểm soát và an toàn khi lái xe.
2.5.2. Nguyên lí làm việc

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 15


Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

Nguyên lý hoạt động của bộ trợ lực chân không trên xe Toyota Hilux 3.0G
dựa trên sự sử dụng áp suất chân không để tạo ra lực phanh bổ sung khi nhấn vào
pedal phanh. Dưới đây là nguyên tắc làm việc của bộ trợ lực chân không:
Tạo áp lực âm: Bình chân không (vacuum reservoir) trong hệ thống chứa chân
không. Khi động cơ của xe hoạt động, áp lực chân không được tạo ra thông qua một
bơm chân không đặc biệt, thường nằm trong động cơ. Bơm này tạo ra áp lực âm bên
trong bình chân không.
Tạo áp lực phanh: Khi nhấn vào pedal phanh, lực được truyền từ pedal phanh
đến xilanh chân không. Xilanh chân không bao gồm một màng chân không
(diaphragm) bên trong, và áp lực từ pedal phanh được truyền qua bộ phận kết nối đến
màng chân không.
Biến dạng màng chân không: Khi nhấn pedal phanh, màng chân không biến
dạng và uốn cong vào bình chân không. Việc uốn cong này làm tăng thể tích chân
không trong xilanh chân không và giảm áp lực bên trong xilanh chân không.
Hút chân không từ bệ phanh chính: Áp lực âm trong xilanh chân không tạo ra
sự hút chân không từ bình chân không. Hút chân không này giúp tạo lực hút bổ sung
trong bình chân không và bộ phận kết nối với bình chân không.
Tạo áp lực phanh bổ sung: Kết quả là áp lực phanh bổ sung được tạo ra trong
bộ phận kết nối và áp lực này truyền đến bệ phanh chính (master cylinder).
Bệ phanh chính sử dụng áp lực này để tạo lực phanh bổ sung khi nhấn pedal
phanh.
Tạo lực phanh hiệu quả: Lực phanh bổ sung được tạo ra bởi bộ trợ lực chân
không kết hợp với áp lực từ pedal phanh, giúp tạo ra lực phanh hiệu quả mà không
yêu cầu nhiều nỗ lực từ người lái.
2.6. Van phân phối lực phanh theo tải trọng (LSPV)
Xe Toyota Hilux 3.0G có hệ thống van phân phối lực phanh theo tải trọng
hoặc còn gọi là van phân phối lực phanh sau tải trọng. Hệ thống này được thiết kế để
điều chỉnh lực phanh trên bánh xe sau dựa trên tải trọng của xe, đặc biệt là tải trọng
ở phía sau. Nguyên tắc làm việc của van LSPV là đảm bảo rằng bánh xe sau nhận
được lực phanh phù hợp dựa trên tải trọng của xe.
Cách van LSPV hoạt động:

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 16


Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

Đo tải trọng: Van LSPV có một cơ cấu cảm ứng tải trọng, thường là một cánh
gạt hoặc bộ cảm biến. Cơ cấu này cảm nhận tải trọng phía sau xe, chẳng hạn như tải
hàng hóa hoặc số người trên xe.
Điều chỉnh lực phanh: Dựa trên tải trọng cảm nhận được, van LSPV điều chỉnh
lực phanh trên bánh xe sau. Nếu tải trọng lớn, van LSPV tăng lực phanh sau để đảm
bảo rằng bánh xe sau không trượt patin và đảm bảo hiệu suất phanh an toàn.
Cân bằng lực phanh: Van LSPV giúp cân bằng lực phanh giữa bánh xe trước
và sau, tùy thuộc vào tải trọng của xe. Điều này cải thiện sự kiểm soát và ổn định khi
phanh, đặc biệt khi chở nhiều tải hoặc di chuyển trên địa hình khó khăn. Hệ thống
van LSPV là một phần quan trọng của hệ thống phanh trên Toyota Hilux 3.0G, đảm
bảo rằng có hiệu suất phanh ổn định và an toàn dựa trên tải trọng của xe.
2.7. Hệ thống phanh dừng
2.7.1 Cơ cấu phanh
Hệ thống phanh dừng (parking brake) trên xe Toyota Hilux 3.0G, còn được
gọi là phanh tay, sử dụng một cơ cấu đơn giản để khóa bánh xe sau khi xe đã dừng
lại. Cơ cấu phanh tay trên xe này thường bao gồm các thành phần sau:
Tay phanh tay (Handbrake Lever): Tay phanh tay là tay cầm hoặc tay gạt
thường nằm ở phía giữa khoang lái xe hoặc phía dưới bảng điều khiển. Người lái sử
dụng tay này để kích hoạt hoặc ngắt phanh tay.
Cáp phanh tay (Parking Brake Cable): Cáp phanh tay là cáp dẻo và chịu lực,
nối giữa phanh tay và bố phanh (hoặc bố phanh đĩa) ở bánh xe sau. Khi bạn kéo tay
phanh tay, cáp phanh tay truyền lực tới bố phanh để kích hoạt phanh tay.
Bố phanh (Parking Brake Mechanism): Bố phanh là một cơ cấu tạo ra ma sát
giữa các bộ phận phanh (hoặc bố phanh đĩa) và bánh xe sau. Khi tay phanh tay được
kích hoạt, bố phanh được áp dụng lên bánh xe và tạo ra lực ma sát để dừng lại bánh
xe.
Cơ cấu trả lực (Leverage Mechanism): Một số xe sử dụng một cơ cấu trả lực
để tạo áp lực lớn hơn trên bố phanh so với lực áp dụng lên tay phanh tay. Cơ cấu này
tạo ra lực phanh mạnh hơn để đảm bảo bánh xe bị kẹt chặt.
2.7.2. Dẫn động phanh

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 17


Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

Hệ thống dẫn động phanh của hệ thống phanh dừng (parking brake) trên xe
Toyota Hilux 3.0G thường hoạt động như sau:
Tay phanh tay (Handbrake Lever): Người lái sử dụng tay phanh tay (handbrake
lever) để kích hoạt phanh dựng. Tay phanh tay thường nằm ở trung tâm của khoang
lái xe hoặc phía dưới bảng điều khiển. Khi kéo tay phanh tay lên, nó sẽ tạo ra lực để
kích hoạt hệ thống phanh dựng.
Cáp phanh tay (Parking Brake Cable): Khi kéo tay phanh tay, cáp phanh tay
chuyển động và truyền lực từ tay phanh tay đến bố phanh (hoặc bố phanh đĩa) ở bánh
xe sau. Cáp này chịu lực và đảm bảo rằng lực từ tay phanh tay được truyền đúng cách
đến bố phanh.
Bố phanh (Parking Brake Mechanism): Bố phanh là một cơ cấu nằm ở bánh
xe sau. Khi lực từ cáp phanh tay được truyền đến, bố phanh tạo ra lực ma sát giữa các
bộ phận phanh (hoặc bố phanh đĩa) và bánh xe. Điều này ngăn bánh xe quay và làm
cho xe dừng lại.
Cơ cấu trả lực (Leverage Mechanism): Một số xe sử dụng cơ cấu trả lực để tạo
áp lực lớn hơn trên bố phanh so với lực áp dụng lên tay phanh tay. Cơ cấu này tạo ra
lực phanh mạnh hơn để đảm bảo rằng xe không di chuyển khi đỗ xe, đậu xe trên
đường dốc hoặc bề mặt không bằng phẳng.
Khi tay phanh tay được kích hoạt, lực từ nó được truyền qua cáp phanh tay
đến bố phanh, và bố phanh tạo lực ma sát trên bánh xe sau. Điều này ngăn bánh xe
quay và đảm bảo rằng xe không di chuyển khi đỗ xe hoặc đậu xe. Để loại bỏ phanh
dựng, thường phải nhấn nút giải phanh tay hoặc đẩy tay phanh tay xuống, tùy thuộc
vào thiết kế cụ thể của xe.
2.7.3. Nguyên lí làm việc
Nguyên lý hoạt động của hệ thống phanh dừng trên xe Toyota Hilux 3.0G khá
đơn giản. Hệ thống này sử dụng một cơ cấu đơn giản để tạo ra lực phanh tĩnh, ngăn
xe không di chuyển khi đỗ xe hoặc đậu xe. Dưới đây là nguyên tắc làm việc của hệ
thống phanh dừng:
 Tay phanh tay: Tay phanh tay là một tay cầm hoặc tay gạt thường nằm ở trung
tâm của khoang lái xe hoặc phía dưới bảng điều khiển. Khi kéo tay phanh tay
lên, nó tạo ra lực kéo lên cáp phanh tay.

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 18


Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

 Cáp phanh tay: Cáp phanh tay là một dây cáp dẻo chịu lực và nối giữa tay
phanh tay và bố phanh (hoặc bố phanh đĩa) ở bánh xe sau. Khi kéo tay phanh
tay, cáp phanh tay truyền lực tới bố phanh để kích hoạt phanh dựng.
 Bố phanh: Bố phanh là một cơ cấu nằm ở bánh xe sau. Khi lực từ cáp phanh
tay được truyền đến, bố phanh tạo lực ma sát giữa các bộ phận phanh (hoặc bố
phanh đĩa) và bánh xe sau. Điều này ngăn bánh xe quay và làm cho xe dừng
lại.

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 19


Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM


TOYOTA HILUX 3.0G HỆ THỐNG PHANH
3.1. Các giả thiết
Khi đang chuyển động trên đường cũng như khi bắt đầu vào chế độ phanh ô
tô chịu tác dụng của nhiều nội lực và ngoại lực phức tạp. Để đơn giản và thuận tiện
cho việc khảo sát, đề tài đưa ra một số giả thiết sau:
- Khảo sát mô hình phẳng của ô tô không tính đến ảnh hưởng của chiều rộng bánh
xe, các bánh xe của một cầu được coi là một.
- Hệ số bám của các bánh xe ở các cầu là không đổi và bằng nhau
- Toàn bộ khối lượng của ô tô tập trung tại trọng tâm xe.
- Xe chuyển động trên đường phẳng, nằm ngang, lớp phủ đồng nhất.
- Phản lực thẳng đứng của đường tác dụng lên bánh xe đi qua trục bánh xe. Sự chuyển
dời tâm áp lực được kể đến qua mô-men cản lăn.
- Bánh xe tiếp xúc với mặt đường tại một điểm.
- Không kể đến các yếu tố ảnh hưởng của người lái và của kết cấu hệ thống phanh.
3.2. Mục đích tính toán và kiểm nghiệm
- Việc tính toán kiểm nghiệm hệ thống phanh nói chung và cơ cấu phanh nói riêng
được tiến hành đối với hệ thống phanh hoăc cơ cấu phanh cụ thể. Mục đích của tính
toán kiểm nghiệm là xác định các thông số đánh giá chất lượng hệ thống phanh và
chất lượng phanh ô tô.
- Nội dung tính toán:
+ Xác định mô-men phanh yêu cầu.
+ Xác định mô-men phanh mà cơ cấu phanh có thể sinh ra.
+ Tính toán các chỉ tiêu phanh.
+ Xác định các thông số đánh giá khả năng làm việc của cơ cấu phanh.
3.3. Xác định mô-men phanh yêu cầu
Mô-men phanh cần sinh ra được xác định từ điều kiện đảm bảo hiệu quả phanh
lớn nhất, tức là sử dụng hết lực bám để tạo lực phanh. Muốn đảm bảo điều kiện đó
thì Ta có:

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 20


Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

- G: Trọng lượng toàn bộ của xe khi phanh.


- Pf1, Pf2: Lực cản lăn ở các bánh xe trước và sau.
- Z1, Z2: Phản lực thẳng góc tác dụng lên bánh xe trước và sau.
- Pp1, Pp2: Lực phanh ở các bánh xe trước và sau.
- Pω: Lực cản không khí.
- Pj: Lực quán tính khi phanh.
- L: Khoảng cách từ tâm bánh xe cầu trước đến tâm bánh xe cầu sau.
- a: Khoảng cách từ tâm bánh xe cầu trước đến trọng tâm xe.
- b: Khoảng cách từ tâm bánh xe cầu sau đến trọng tâm xe.
- hg: Chiều cao trọng tâm xe.
- Chiều dài cơ sở : L = 3085[mm].
- Khoảng cách từ trọng tâm xe đến cầu trước: a = 1209 [mm]
- Khoảng cách từ trọng tâm xe đến cầu sau: b = 1876 [mm]
- Chiều cao trọng tâm xe: 1115[mm].
- Trọng lượng toàn bộ xe: G = 2550 [KG].
- Trọng lượng phân bố ra cầu trước: 1000 [KG].
- Trọng lượng phân bố ra cầu sau: 1550 [KG].
- Ký hiệu lốp 265/65/R17 ta tính được bán kính thiết kế của bánh xe là: ro =
(65.265/100 +17.25,4/2) = 388,2 [mm]
- rbx là bán kính làm việc của bánh xe :
rbx = λ. ro
Trong đó:
λ là hệ số kể đến sự biến dạng chiều cao của lốp, với lốp áp suất thấp
λ = 0,930 – 09,935 ; chọn λ = 0,930 ta được
rbx = 0,930. 388,2 = 361 [mm]
- Khoảng cách từ tâm bàn đạp đến khớp quay: 300 [mm].
3.4. Tính toán kiểm nghiệm cơ cấu phanh
3.4.1 Tính toán lực tác dụng lên tấm ma sát
Cơ cấu phanh trước
- P1: Lực tác dụng lên tấm ma sát phanh trước [N].
- d2: Đường kính xilanh phanh trước bánh xe [cm].

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 21


Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

- P0: Áp suất trong xilanh phanh chính cũng là áp suất dầu trên đường ống dẫn với
xilanh phanh bánh xe.
Đối với xe Toyota Hilux ta lấy: P0 = 90 [ KG/cm2 ]. Vì vậy ta tính được lực tác dụng
lên tấm ma sát của phanh đĩa: 1766,25 [N].
Lực tác dụng lên tấm ma sát phanh trước là: 1766,25 [N].
Cơ cấu phanh sau
- P2: Lực tác dụng lên guốc phanh [N].
- d2: Đường kính xilanh phanh sau bánh xe [cm].
- P0: Áp suất dầu trong xi lanh [KG/cm2].
Đối với xe Toyota Hilux ta lấy: P0 = 90 [KG/cm2]. Vì vậy ta tính được lực tác dụng
lên guốc phanh: 4431,79 [N].
Lực tác dụng lên guốc phanh sau là: 4431,79 [N].
3.4.2. Xác định mô-men phanh
3.4.2.1. Xác định mô-men phanh thực tế do cơ cấu phanh sinh ra
Xác định mô men phanh thực tế do cơ cấu phanh trước sinh ra
Thay số vào ta được Rtb = 215 – 5 -50 = 160 [mm] = 0,16 [m]
Z: Số lượng bề mặt ma sát cho một cơ cấu phanh, ở đây: 4
Ta được:
Mp1 = 0,4. 1766,25. 0,16. 4 = 452,16 [Nm]
Vậy mô-men ở cơ cấu phanh bánh trước là: 452,16 [Nm]
Xác định mô men phanh thực tế do cơ cấu phanh sau sinh ra
Thừa nhận quy luật phân bố áp suất trên má phanh là quy luật phân bố hình sin. Ta
có phân bố áp suất trên cơ cấu phanh bánh sau.
Với cơ cấu phanh sau của xe Toyota Hilux ta có:
R =0,2 (m); β = 20°; β = 140°
Β = 140° - 20° = 120° = 2,09 [rad]
- tgδ = 0,102 ; δ =5,8° = 0,1 [rad].
- m: Hệ số ma sát giữa tang phanh và má phanh, chọn: m=0.4. Vì vậy ta có: tgq = 0.4
-> q = 21,80 .
- P = 4431,79 [N].
- d = 5,80.

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 22


Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

- r = 0,138 [m ].
a = c = 0,15 [m].
Ta được mômen sinh ở guốc phanh cầu sau:
Mp2 = 636,521 [Nm].
3.4.2.2. Xác định mô-men phanh yêu cầu của cơ cấu phanh
Mô men cần sinh ra ở các cơ cấu phanh của ô tô phải đảm bảo giảm tốc độ hoặc dừng
ô tô hoàn toàn với gia tốc chậm dần trong giới hạn cho phép.
+ G: trọng lượng ô tô khi đầy tải: G = 2550 [KG].
+ G1; G2: Là tải trọng tương ứng (phản lực của đường) tác dụng lên các bánh xe trước
và sau ở trạng thái tĩnh trên mặt đường nằm ngang: G1 = 1000[KG ]; G2 = 1550 [KG].
+ a, b: Khoảng cách tương ứng từ trọng tâm xe đến cầu trước và cầu sau: a = 1,209
[m]; b = 1,876 [m]
+ L: Chiều dài cơ sở ô tô: L = 3085 [m].
- Mp, Mp: Là mô-men phanh cần sinh ra tương ứng ở các bánh xe cầu trước và cầu
sau.
- r0: Là bán kính thiết kế của bánh xe
- Ký hiệu lốp 265/65/R17 ta tính được bán kính thiết kế của bánh xe là: ro =
(65.265/100 +17.25,4/2) = 388,2 [mm]
Các thông số để tính mô-men phanh:
- Tải trọng toàn bộ xe: G = 2550 [KG] =25500[N].
- Chiều dài cơ sở xe : L = 3085 [m].
- Khoảng cách từ trọng tâm xe đến cầu trước: a = 1,209 [m]
- Khoảng cách từ trọng tâm đến cầu sau: Lb= 1,876 [m]
- Hệ số bám giữa bánh xe và mặt đường: 0,7.
- Chiều cao trọng tâm xe: hg = 1,115 [m]
Ta có:
Mp = 2980 [Nm]
Mp = 1229,5 [Nm]
Từ đó ta rút ra kết luận:
Mô-men phanh thực tế sinh ra ở cầu trước Mp1 = 452,16 [Nm] < 2980 [Nm] là mô-
men phanh sinh ra ở cầu trước.

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 23


Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

Mô-men phanh thực tế sinh ra ở cầu sau Mp2 = 636,512 < 1229,5 [Nm] là mô-men
phanh sinh ra ở cầu sau.
Qua kết quả tính toán ta thấy tổng mô-men phanh thực tế sinh ra của toàn xe
bé hơn tổng mô-men phanh yêu cầu của hệ thống phanh. Do đó hệ thống phanh xe ô
tô Toyota Hilux đảm bảo an toàn trong quá trình chuyển động.
3.4.3. Tính toán kiểm nghiệm khả năng làm việc của cơ cấu phanh
Tính toán xác định công ma sát riêng
Công ma sát riêng được xác định trên cơ sở má phanh thu toàn bộ động năng của ô
tô ở vận tốc nào đó.
- m: Là số lượng má phanh trước và phanh sau: mt + ms = 8.
- rts: Là bán kính trống phanh sau: rts = 0,127 [m].
- rtt: Là đường kính trong của trống phanh sau rtt = 0,27 [m]
- bit: Là chiều rộng má phanh: bit = 0,040 [m].
- bos: Là góc ôm của má phanh sau: bos = 106˚ = 1,85 [rad].
Vậy ta được tổng diện tích má phanh ở tất cả các cơ cấu phanh trên ô tô là:
Fz= 4(1,86.0,127.0,040)+4(.1,85.0,127.0,055) = 0,147 [m2].
Ta có:
Lma= 66518,24 [N/m2].
Ta thấy trị số công ma sát riêng của cơ cấu phanh xe Toyota Hilux thoả mãn điều
kiện cho phép.
Tính toán xác định áp lực trên bề mặt má phanh
* Đối với cơ cấu phanh trước
Ta được: q1 = 1,3 [MN/m2].
Giá trị cho phép áp suất trên bề mặt má phanh thì: [q] =1,2- 2,0 [MN/m2].
Do đó áp suất trên bề mặt tính toán má phanh của cơ cấu phanh trước xe Toyota Hilux
thoả mãn giá trị cho phép.
* Đối với cơ cấu phanh sau
Đối với cơ cấu phanh sau ta có:
+ Mt = 636,521 [Nm].
+ u = 0,4.
+ rt = 0,135.

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 24


Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

+ b = 0,055 [m].
Ta được: q2 = 1,1584693 [MN/m2].
Giá trị cho phép áp suất trên bề mặt má phanh thì: [q] =1,2-2,0 [MN/m2].
Do đó áp suất trên bề mặt tính toán má phanh cơ cấu phanh sau xe Toyota Hilux thoả
mãn giá trị cho phép.
Tính toán nhiệt trong quá trình phanh
* Đối với cơ cấu phanh trước
Trong quá trình phanh, động năng của ô tô chuyển thành nhiệt năng của đĩa
phanh và các chi tiêt khác một phần thoát ra môi trường không khí. Số hạng thứ nhất
ở vế phải phương trình là năng lượng nung nóng đĩa phanh. Còn số hạng thứ hai là
phần năng lượng truyền ra không khí.
Khi phanh ngặt với thời gian ngắn năng lượng truyền ra môi trường coi như
không đáng kể, cho nên số hạng thứ hai có thể bỏ qua.
Ta được: t = 4,49 [0C]
Đối với xe con phanh ở 30 km/h thì độ tăng nhiệt độ cho phép không lớn hơn
15 [0C]. Vậy cơ cấu phanh trước trên xe Toyota Hilux đảm bảo thoát nhiệt tốt.
* Đối với cơ cấu phanh sau
Trong cơ cấu phanh sau, động năng của ô tô sẽ chuyển thành nhiệt năng ở
trong trống phanh và các chi tiết khác, một phần nhiệt thoát ra môi trường không khí.
Phương trình cân bằng nhiệt khi phanh do lực phanh Pp gây lên sau quãng đường
phanh ds và thời gian dt.
- G: Trọng lượng ô tô: G = 2550[KG].
- g: Gia tốc trọng trường, g = 9,81 [m/s2].
- v1, v2: Vận tốc ban đầu và vận tốc cuối quá trình phanh [m/s].
- Gt: Khối lượng tang phanh và các chi tiết của trống phanh. Trên xe Toyota Hilux:
G = 12 [KG].
- C: Nhiệt dung riêng của chi tiết bị nung nóng: [J/KG.độ]. Chọn: C =
0,13[Kcal/KG.độ].
-T: Hiệu nhiệt độ giữa trống phanh và môi trường: [0C].
- K : Hệ số truyền nhiệt trống phanh và không khí: [w/m2.10C].
- t: Thời gian phanh: [s].

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 25


Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

- Ft: Diện tích làm mát của tang trống: [m2].


- Z: Số bánh xe có cơ cấu phanh: Z = 2.
- V: Vận tốc vòng của trống phanh [Km/h].
Số lượng thứ nhất vế phải là phần năng lượng làm nung nóng trống phanh, còn số
hạng thứ hai là phần năng lượng truyền ra ngoài không khí.
Độ tăng nhiệt độ của tang phanh khi phanh ở vận tốc 30 [Km/h] cho đến khi dừng
hẳn là T: T = T- T = 4,068 [˚C ]
Theo quy định, khi phanh với tốc độ 30 [km/h] cho đến khi xe dừng hẳn nhiệt độ tang
phanh không được tăng quá 15˚C. Vậy cơ cấu phanh sau xe Toyota Hilux đảm bảo
thoát nhiệt tốt.
Kiểm tra hiện tượng tự xiết của cơ cấu phanh sau
Theo tài liệu [II]. Hiện tượng tự xiết của cơ cấu phanh sau xảy ra khi thỏa mãn điều
kiện:
c.(cosδ + μsinδ) – μ.ρ = 0 .
Do áp suất trên bề mặt má phanh phân bố đều: p = const.
Thay các giá trị:
- c = 0,15 [m].
- μ = 0,4.
- δ = 0˚.
- ρ = 0,26.
Ta được: 0,15.(cos0 + 0,4sin0) - 0,4.0,26 = 0,046.
Không thỏa mãn điều kiện tự xiết.
Nhận xét: Như vậy, từ kết quả tính toán trên ta thấy cơ cấu phanh sau trên xe Toyota
Hilux được thiết kế để có thể tránh hiện tượng tự xiết, đảm bảo cho phanh êm dịu và
ổn định.
Sau khi tính toán các kết quả kiểm nghiệm đều nằm trong giới hạn cho phép. Vì vậy
hệ thống phanh xe Toyota Hilux bảo đảm an toàn trong quá trình chuyển động.

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 26


Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

CHƯƠNG 4: HƯỚNG DẪN KHAI THÁC SỬ DỤNG


HỆ THỐNG PHANH
4.1. Một số tiêu chuẩn trong kiểm tra phanh
Các quốc gia khác nhau đều có tiêu chuẩn riêng cho phù hợp với mức độ phát
triển kinh tế, chính vì vậy các tiêu chuẩn sử dụng đều không giống nhau. Tiêu chuẩn
cơ bản trong kiểm tra hiệu quả phanh cho trong bảng 10.1 của ECE R13 Châu Âu, và
của TCVN 6919-2001 Việt Nam trong trường hợp lắp ráp, xuất xưởng ô tô.
 Khi phanh xe trên đường quỹ đạo chuyển động của ô tô không lệch quá 80 so
với phương chuyển động thẳng và không bị lệch bên 3,50m.
 Tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng phanh chân dùng trong kiểm định lưu hành
của Việt Nam do Bộ GTVT ban hành trong bảng 10.2. Tiêu chuẩn ngành 224-
2000.

Hình 4.1. Quy trình kiểm tra phanh

4.2. Quy trình bảo dưỡng một số chi tiết hệ thống phanh
4.2.1. Bảo dưỡng xilanh phanh chính
Chuẩn bị
Bộ dụng cụ đo cần đẩy trợ lực, cờ lê vặn đai ốc nối dầu phanh 10-12mm, dầu
phanh, khay hứng dầu, ống tiêm và ống nhựa, kìm phanh, mỡ Glycol gốc xà phòng
Liti, bộ chi tiết của xilanh phanh chính.

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 27


Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

Tiến hành:
- Xả dầu trong xilanh
o Dải một miếng khăn bên dưới xilanh phanh chính sao cho dầu phanh không
dính vào bất cứ chi tiết hay bề mặt sơn nào thậm chí nó bắn ra.
o Dùng xilanh rút dầu phanh ra khỏi bình chứa của xilanh phanh chính.
- Tháo rời các chi tiết của xilanh phanh chính
o Kẹp phần lắp bộ trợ lực của xilanh phanh chính lên êtô giữa các tấm nhôm
mềm.
o Ấn piston, tháo bulong hãm piston và phanh hãm. Chú ý che đầu ra bằng giẻ
và ấn chậm piston vào để giữ cho dầu khỏi bắn ra trong khi piston đang được
ấn vào. Nếu phanh hãm và bulông hãm piston bị tháo ra mà không ấn piston
vào piston có thể bị hỏng.
o Kéo piston No.1 thẳng ra khỏi xilanh.
- Lắp xilanh vào
o Bôi một lớp mỏng mỡ cao su vào cuppen mới.
o Kẹp phần lắp bộ trợ lực của xilanh phanh chính lên êtô giữa các tấm nhôm
mềm.
o Lắp thẳng piston No.1 và No.2 vào xilanh phanh chính.
Chú ý: Nếu lắp piston hãm và phanh hãm mà không ấn được vào thì nó có thể bị
hỏng. Bulông hãm và phanh hãm có trong phụ kiện xilanh phanh chính.
- Xả khí ra khỏi xilanh phanh chính
o Đặt một miếng khăn phía dưới xilanh phanh chính, hãy xả một ít dầu phanh
sao cho dầu phanh rớt ra dính vào các bộ phận hay bề mặt sơn xung quanh.
o Khi lắp bộ thay dầu phanh lên bình chứa xilanh phanh chính, hãy xả một ít dầu
phanh sao cho dầu phanh không tràn ra.
o Lắp bộ thay dầu phanh vào bình chứa xilanh phanh chính.
- Xả không khí
o Nối bộ thay dầu phanh vào máy nén khí.
o Tháo nắp đậy nút xả khí.
o Cắm ống của bộ thay dầu phanh vào nút xả khí.
4.2.2. Thay má phanh

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 28


Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

- Kích xe lên, tháo lốp, tháo càng phanh


o Dùng cờ lê, giữ bạc trượt của càng phanh và tháo bulông.
o Tháo càng phanh đĩa và dùng sợi dây treo vào lò xo hoặc thanh đòn.
o Không kéo hay bẻ cong ống cao su mềm. Ống cao su mềm không cần phải
tháo ra khi thay thế.
- Tháo má phanh:
o Tháo các chi tiết sau ra khỏi càng phanh đĩa: má phanh, tấm chống ồn, tấm đỡ
má phanh.
- Lắp má phanh
- Ráp má phanh
o Lắp tấm đỡ má phanh lên càng phanh đĩa.
o Lắp tấm chồng ồn lên tấm má phanh mới. Bôi mỡ của phanh đĩa lên cả hai mặt
của tấm chống ồn.
- Lắp càng phanh đĩa:
o Sau khi chắc chắn rằng cao su chắn bụi xilanh không bị kẹt vào má phanh hãy
lắp càng phanh đĩa.
Chú ý: Không làm xoắn ống cao su sau khi lắp. Ấn bạc trước của càng phanh ra ngoài
và sau đó lắp càng phanh đĩa sẽ làm cho công việc được dễ dàng hơn.

Hình 4.2. Thay má phanh


4.2.3. Thay thế đĩa phanh
Má phanh sau có hiệu suất cao hơn so với má phanh trước và không chịu ảnh
hưởng của hơi ẩm như các kiểu guốc phanh thông thường. Nhìn chung đĩa phanh sau
cũng giống như đĩa phanh trước, nhưng có điều khác nhau cơ bản nhất là đĩa phanh
sau liên kết chặt chẽ với hệ thống phanh an toàn.

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 29


Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

Chuẩn bị dụng cụ: găng tay, cờ lê, kẹp chữ C hoặc dụng cụ cân chỉnh bộ kẹp
phanh khác, đĩa phanh sau mới.
Chuẩn bị công cụ và vật liệu:
 Đĩa phanh mới
 Bộ phanh gập
 Bộ công cụ phanh (bao gồm búa, ốc vặn, bu lông)
 Lục giác
 Dầu phanh mới
 Vớt dầu phanh
 Găng tay bảo hộ
 Kính bảo hộ
Nâng xe:
 Sử dụng cần gạt để nâng xe lên và đặt nó trên chân chống đảm bảo an
toàn.
Tháo bánh xe:
 Sử dụng lục giác để tháo bánh xe và tiếp cận đĩa phanh.
Tháo ốc và bộ phanh gập:
 Tháo ốc và bộ phanh gập bằng cách tháo bu lông và ốc vặn chúng. Lưu
ý vị trí và cách chúng được gắn.
Tháo đĩa phanh cũ:
 Đặt ốc vặn vào lỗ ốc chốt của đĩa phanh cũ và dùng một búa để đập nhẹ
để đảm bảo đĩa phanh không còn gắn chặt. Sau đó có thể tháo đĩa phanh
cũ ra.
Lắp đĩa phanh mới:
 Đặt đĩa phanh mới vào vị trí. Hãy đảm bảo rằng các lỗ ốc của đĩa phanh
mới phù hợp với vị trí ốc chốt của bộ phanh gập.
Lắp ốc và bộ phanh gập mới:
 Lắp lại ốc và bộ phanh gập bằng cách sử dụng bu lông và ốc vặn.
Lắp bánh xe lại:
 Đặt bánh xe trở lại trên trục và thắt chặt các ốc bánh xe.
Tháo khóa phanh:

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 30


Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

 Sau khi đã thay thế đĩa phanh cần tháo khóa phanh để làm sạch và bảo
dưỡng lại hệ thống phanh. Điều này đôi khi cần sử dụng thiết bị đặc
biệt hoặc được thực hiện bởi chuyên gia.
Kiểm tra và kiểm định:
 Trước khi lái xe, hãy kiểm tra lại hệ thống phanh để đảm bảo rằng nó
hoạt động đúng cách và không có vấn đề về an toàn.

Hình 4.3. Thay thế đĩa phanh

4.3. Hư hỏng của hệ thống phanh


4.3.1. Cơ cấu phanh
4.3.1.1. Mòn các cơ cấu phanh
Quá trình phanh xảy ra trong cơ cấu phanh được thực hiện nhờ ma sát giữa
phần quay và phần không quay, vì vậy sự mài mòn của các chi tiết má phanh với đĩa
phanh là không tránh khỏi. Sự mài mòn này làm mòn bề mặt làm việc của đĩa phanh,
giảm chiều dày má phanh, tức là làm tăng khe hở má phanh và đĩa phanh khi không
phanh. Khi đó, muốn phanh hành trình bàn đạp phải lớn lên.
4.3.1.2. Mất ma sát trong cơ cấu phanh
Cơ cấu phanh ngày nay thường dùng ma sát khô, vì vậy nếu bề mặt ma sát
dính dầu, mỡ, nước thì hệ số ma sát giữa má phanh và đĩa sẽ giảm, tức là làm giảm
mô-men phanh sinh ra. Thông thường trong sử dụng do mỡ từ moay ơ, dầu từ xilanh
bánh xe, nước từ bên ngoài xâm nhập vào, bề mặt má phanh, đĩa phanh chai cứng…
làm mất ma sát trong cơ cấu phanh.
4.3.1.3. Bó kẹt cơ cấu phanh
Cơ cấu phanh cần thiết phải tạo cho bánh xe lăn trơn khi không phanh. Trong
một số trường hợp cơ cấu phanh bị bó kẹt do: bong má phanh, hư hỏng các cơ cấu

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 31


Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

hồi vị, do điều chỉnh không đúng, vật lạ rơi vào không gian làm việc… Sự bó kẹt cơ
cấu phanh còn có thể xảy ra trên cơ cấu phanh có phanh tay và phanh chân làm việc
chung trong cùng một cơ cấu phanh.
4.3.2. Dẫn động điều khiển phanh
- Đối với dẫn động điều khiển thủy lực
Khu vực xi lanh chính:
o Thiếu dầu phanh, dầu phanh lẫn nước.
o Rò rỉ dầu phanh ra ngoài, rò rỉ dầu phanh qua các joăng, phớt bao kín
bên trong.
o Dầu phanh bị bẩn, nhiều cặn làm giảm khả năng cấp dầu hay tắt lỗ cấp
dầu từ buồng chứa dầu tới xi lanh chính.
Khi xuất hiện các hư hỏng trong phần trợ lực có thể dẫn tới làm tăng đáng kể
lực bàn đạp, cảm nhận về lực bàn đạp thất thường, không chính xác. Trên ô tô có trợ
lực phanh, khi có các sự cố trong phần trợ lực sẽ còn dẫn tới giảm hiệu quả phanh,
hay gây bó kẹt bất thường cơ cấu phanh.
4.4. Các biểu hiện của ô tô khi hư hỏng hệ thống phanh
Phanh không ăn
- Do trợ lực không hiệu quả, khe hở má phanh và đĩa phanh lớn.
- Má phanh dính dầu, má phanh bị ướt, đĩa phanh bị các vết rãnh vòng, má phanh ép
không hết lên đĩa phanh.
- Má phanh bị chai cứng.
Phanh bị dật
- Má phanh bị gãy, khe hở má phanh và đĩa phanh không đúng qui định, có thể nhỏ
quá, gối đỡ má phanh mòn, trục trái đào bị rơ, đĩa phanh bị đảo, ổ bi moay ơ bị rơ.
Phanh bị bó
- Má phanh bị dính vào đĩa phanh, má phanh bị tróc ra khỏi giá đỡ phanh. Lỗ bổ xung
dầu ở xilanh chính bị bẩn, tắc gây kẹt piston xilanh phanh chính. Vòng cao su của
xilanh chính bị nở ra, kẹt. Piston xilanh chính bị kẹt.
Mức dầu giảm
- Xi lanh chính bị chảy dầu, xi lanh bánh xe bị chảy dầu.

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 32


Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

PHẦN KẾT LUẬN


Hệ thống phanh trên ô tô là một phần quan trọng đảm bảo an toàn khi lái xe.
Nó gồm nhiều thành phần, bao gồm bốn bánh xe, bốn bộ phanh đĩa hoặc tang trống,
bơm chất lỏng phanh, ống dẫn, bộ điều khiển và bộ phanh tay. Hệ thống này hoạt
động để giảm tốc độ và dừng xe khi cần thiết.
Hệ thống phanh hiệu quả giúp ngăn chặn tai nạn và đảm bảo an toàn cho người
lái và hành khách. Việc bảo dưỡng thường xuyên và kiểm tra định kỳ hệ thống phanh
rất quan trọng để đảm bảo hoạt động tốt và tránh sự cố không mong muốn. Nếu phát
hiện bất kỳ dấu hiệu nào của hỏng hóc hoặc mất hiệu suất, cần thay thế hoặc sửa chữa
ngay lập tức. Việc hiểu và quản lý tốt hệ thống phanh là một phần quan trọng của
việc sử dụng an toàn ô tô.
Qua một thời gian tìm hiểu nghiên cứu tài liệu, cùng với kiến thức đã được
học trong trường, sự nỗ của bản thân và được sự giúp đỡ của các thầy đã giúp đỡ em
rất nhiều trong quá trình làm bài báo cáo để hôm nay em có thể hoàn thành được bài
tiểu luận này.
Trong quá trình thực hiện bài báo cáo, kiến thức của bản thân còn nhiều hạn
chế vì vậy không thể tránh khỏi thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp của
thầy để em có thể hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn thầy.

SINH VIÊN THỰC HIỆN

Lê Hữu Đăng

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 33


Học phần: Đồ án Kết cấu và Tính toán Ô tô GVHD: Phạm Hoàng Tú

TÀI LIỆU THAM KHẢO


Các đời xe Toyota Hilux: lịch sử hình thành, các thế hệ trên thế giới và Việt Nam.

(n.d.). danhgiaXe.com. Retrieved November 9, 2023, from

https://www.danhgiaxe.com/cac-doi-xe-toyota-hilux-lich-su-hinh-thanh-cac-

the-he-tren-the-gioi-va-viet-nam-31597

Đánh giá Toyota Hilux 2015: bán tải hiện đại, chẳng ngại thử thách. (2015,

November 9). OtoS. Retrieved November 9, 2023, from

https://news.otos.vn/danh-gia-toyota-hilux-2015-ban-tai-hien-dai-chang-

ngai-thu-thach-4963

Đánh giá xe Toyota Hilux 2016. (n.d.). Đánh giá Xe. Retrieved November 9, 2023,

from https://www.danhgiaxe.com/danh-gia/danh-gia-xe-toyota-hilux-2016-

2170

THÔNG SỐ KỸ THUẬT TOYOTA HILUX 3.0G. (2021, August 3). Shop ô tô.

Retrieved November 9, 2023, from https://shopoto.com.vn/thong-so-ky-

thuat-toyota-hilux-3-0g

TOYOTA HILUX 2.5E, 3.0G. (n.d.). danhgiaXe.com. Retrieved November 9,


2023, from https://www.danhgiaxe.com/toyota-hilux-25e-30g-3609

SVTH: Lê Hữu Đăng - 12150055 34

You might also like