You are on page 1of 48

15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

BÀI 9: ĐẠI CƯƠNG SÓNG DỪNG


I. SỰ PHẢN XẠ SÓNG
Trên vật cản cố định: sóng phản xạ và sóng tới có cùng biên độ, cùng tần số, cùng bước sóng
nhưng ngược pha nhau tại điểm phản xạ
Trên vật cản tự do: sóng phản xạ và sóng tới có cùng biên độ, cùng tần số, cùng bước sóng và
cùng pha nhau tại điểm phản xạ

II. SÓNG DỪNG


Sóng dừng là do sự giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ trên cùng một phương truyền sóng
Sự tạo thành điểm bụng: sóng tới và sóng phản xạ dao động cùng pha
Sự tạo thành điểm nút: sóng tới và sóng phản xạ dao động ngược pha (không dao động)

bụng sóng nút sóng bó sóng

III. HÌNH ẢNH BÓ SÓNG


Biên độ của sóng tới và sóng phản xạ là a, biên độ bụng sóng là 2a, bề rộng bụng sóng là 4a.
λ/2
λ/4 λ/8 λ/8
B
M
N
P
2a a√3 a√2 a

λ/12 λ/12 λ/12


Hai nút sóng liên tiếp cách nhau một khoảng λ/2.
Vị trí cân bằng của bụng sóng cách nhau một khoảng liên tiếp là λ/2.
AB = 2a AM = AB .cos 300 = a 3
AN = AB .cos 450 = a 2 AP = AB .cos600 = a
Khoảng thời gian giữa n lần liên tiếp dây duỗi thẳng là t = ( n − 1) .
T
2
Các điểm thuộc cùng một bó sóng thì dao động cùng pha.
Các điểm thuộc hai bó kề nhau thì dao động ngược pha.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Note: Trong sóng dừng không có lệch pha bất kì giữa hai phần tử.
♥ Các điểm thuộc bó lẻ 1, 3, 5 thì cùng dao động cùng pha.
♥ Các điểm thuộc bó chẵn 2, 4, 6 thì cùng dao động cùng pha.
♥ Hai điểm ngược pha thì thuộc một bó lẻ và một bó chẵn

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

 2πd1 
• Biên độ của một điểm bất kì cách bụng sóng một đoạn d1 là: AE = AB . cos  
 λ 
 2πd1 
Biên độ của một điểm bất kì cách nút sóng một đoạn d2 là: AF = AB . sin 
• 
 λ 
• Xét các điểm có khoảng cách tới bụng sóng:
Nếu không lấy giá trị tuyệt đối thì hai điểm dao động: cùng pha sẽ có AE.AE' > 0
ngược pha sẽ có AE.AE' < 0
• Xét các điểm có khoảng cách tới nút sóng ta cần chuyển về khoảng cách tới bụng sóng để xét
về cùng pha và ngược pha.
Hai điểm cùng nằm về một phía so với nút thì ta cùng cộng hoặc cùng trừ khoảng cách cho λ/4.
Hai điểm cùng nằm về hai phía so với nút thì một cái cộng thêm, một cái bớt đi λ/4.

Ứng dụng
• Xác định tốc độ truyền sóng trên dây, tốc độ âm trong cột khí
• Xác định bước sóng λ

IV. ĐIỀU KIỆN ĐỂ DÂY CÓ SÓNG DỪNG


λ
• Hai đầu dây cố định: L = k.
2
✓ Số bó sóng: k
✓ Số bụng sóng: k
✓ Số nút sóng: k + 1
Tần số cơ bản để dây có sóng dừng: f0 =
v λ/2
2L
Dãy tần số trên dây: f0, 2f0, 3f0,…., kf0 (số nguyên lần các tần số cơ bản)
λ λ
• Một đầu cố định, một đầu tự do: L = k. +
2 4
✓ Số bó sóng: k
✓ Số bụng sóng: k + 1
✓ Số nút sóng: k + 1
v
Tần số cơ bản để dây có sóng dừng: f0 =
4L
Dãy tần số trên dây: f0, 3f0, 5f0,…., (2k + 1)f0 (số lẻ lần các tần số cơ bản)

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

CÁC DẠNG TOÁN VỀ SÓNG DỪNG

Dạng 1: Biết, hiểu biểu thức sóng dừng

Câu 1: [VNA] Sóng dừng là


A. sóng không lan truyền nữa do bị vật cản
B. sóng được tạo thành giữa hai điểm cố định trong một môi trường
C. sóng được tạo thành do sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ
D. sóng trên dây mà hai đầu dây được cố định
Câu 2: [VNA] Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì
A. nguồn phát sóng ngừng dao động còn các điểm trên dây vẫn dao động
B. trên dây có các điểm dao động mạnh xen kẽ với các điểm đứng yên
C. trên dây chỉ còn sóng phản xạ, còn sóng tới bị triệt tiêu
D. tất cả các điểm trên dây đều dừng lại không dao động
Câu 3: [VNA] Trên sợi dây PQ có đầu Q cố định, một sóng tới hình sin truyền từ P đến Q thì sóng
đó bị phản xạ và truyền từ Q về P. Tại Q, sóng tới và sóng phản xạ
A. lệch pha nhau π/4 rad B. ngược pha nhau
C. lệch pha nhau π/4 rad D. cùng pha nhau
Câu 4: [VNA] Khi nói về sự phản xạ của sóng cơ trên vật cản cố định, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sự phản xạ luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ
B. Tần số của sóng phản xạ luôn lớn hơn tần số của sóng tới
C. Tần số của sóng phản xạ luôn nhỏ hơn tần số của sóng tới
D. Sóng phản xạ luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ
Câu 5: [VNA] Khi nói về sự phản xạ của sóng cơ trên vật cản, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi phản xạ trên vật cản tự do, sóng phản xạ luôn cùng pha với sóng tới
B. Khi phản xạ trên vật cản cố định, sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới
C. Khi phản xạ trên vật cản cố định, sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới tại điểm phản xạ
D. Khi phản xạ trên vật cản tự do, sóng phản xạ luôn vuông pha với sóng tới tại điểm phản xạ.
Câu 6: [VNA] Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sóng dừng?
A. Điểm bụng là điểm mà sóng tới và sóng phản xạ cùng pha
B. Điểm nút là điểm mà sóng tới và sóng phản xạ ngược pha
C. Trong sóng dừng có sự truyền pha từ điểm này sang điểm khác
D. Các điểm nằm trên một bụng thì dao động cùng pha

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 7: [VNA] Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sóng dừng?
A. Vị trí các nút luôn cách đầu cố định những khoảng bằng số nguyên lần nửa bước sóng
B. Vị trí các bụng luôn cách đầu cố định những khoảng bằng số nguyên lẻ lần một phần tư bước
sóng
C. Hai điểm đối xứng qua nút luôn dao động cùng pha
D. Hai điểm đối xứng bụng luôn dao động cùng pha
Câu 8: [VNA] Ứng dụng của sóng dừng là
A. biết được tính chất của sóng B. xác định tốc độ truyền sóng
C. xác định tần số dao động D. đo lực căng dây khi có sóng dừng
Câu 9: [VNA] Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sóng dừng?
A. Ứng dụng của sóng dừng là đo tốc độ truyền sóng
B. Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là nửa chu kì
C. Khoảng cách giữa một bụng và một nút liên tiếp là một phần tư bước sóng
D. Biên độ của bụng là 2a, bề rộng của bụng là 4a nếu sóng tới có biên độ là a
Câu 10: [VNA] Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các sóng kết hợp là các sóng dao động tần số, hiệu số pha không thay đổi theo thời gian
B. Với sóng dừng, các nút và bụng sóng là những điểm cố định
C. Giao thoa là sự tổng hợp của hai hay nhiều sóng
D. Sóng dừng là sóng tổng hợp của sóng tới và sóng phản xạ trên cùng phương truyền
Câu 11: [VNA] Đầu A của dây gắn với nguồn coi gần với một nút. Khi có sóng dừng trên dây AB
thì
A. số nút bằng số bụng nếu đầu B cố định
B. số bụng hơn số nút 1 đơn vị nếu đầu B tự do
C. số nút bằng số bụng nếu đầu B tự do
D. số nút hơn số bụng 1 đơn vị nếu đầu B cố định

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Dạng 2: Xác định số nút, số bụng theo công thức

Câu 1: [VNA] Sóng dừng xảy ra trên sợi dây đàn hồi một đầu cố định, một đầu tự do khi
A. chiều dài của dây bằng một phần tư bước sóng
B. chiều dài của dây bằng bội số nguyên lần 0,5λ
C. bước sóng bằng gấp đôi chiều dài của dây
D. chiều dài của dây bằng một số bán nguyên lần 0,5λ
Câu 2: [VNA] Trong hệ thống sóng dừng trên sợi dây mà hai đầu được cố định thì bước sóng là
A. khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng liên tiếp
B. độ dài của dây
C. hai lần độ dài của dây
D. hai lần khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng liên tiếp
Câu 3: [VNA] Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng sóng dừng?
A. Sóng dừng không có sự làn truyền đao dộng
B. Sóng dừng trên dây đàn là sóng ngang, trong cột khí của ống sáo, kèn là sóng dọc
C. Mọi điểm giữa hai nút của sóng dừng có cùng pha dao động
D. Bụng và nút sóng dịch chuyển với vận tốc bằng vận tốc lan truyền sóng
Câu 4: [VNA] Khi nói về sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khoảng cách từ một nút đến bụng liền kề bằng 25% của bước sóng
B. Khoảng cách giữa hai bụng liên tiếp là một bước sóng
C. Là hiện tượng giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ
D. Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp là nữa bước sóng
Câu 5: [VNA] Trên sợi dây căng theo phương thẳng đứng hai đầu cố định, sau đó kích thích để có
sóng dừng thì
A. không tồn tại thời điểm mà sợi dây duỗi thẳng
B. trên dây có thể tồn tại hai điểm mà dao động tại hai điểm đó lệch pha nhau một góc là π/3
C. hai điểm trên dây đối xứng nhau qua một nút sóng thì dao động ngược pha nhau
D. khi giữ nguyên các điều kiện khác nhưng thả tự do đầu dưới thì không có sóng dừng ổn định
Câu 6: [VNA] Sóng dừng xảy ra trên dây đàn hồi cố định khi
A. Chiều dài của dây bằng một phần tư bước sóng
B. Chiều dài bước sóng gấp đôi chiều dài của dây
C. Chiều dài của dây bằng bước sóng
D. Chiều dài bước sóng bằng một số lẻ chiều dài của dây
Câu 7: [VNA] Để tạo một hệ sóng dừng giữa hai đầu dây cố định thì độ dài của dây phải bằng
A. một số nguyên lần bước sóng B. một số nguyên lần nửa bước sóng
C. một số lẻ lần nửa bước sóng D. một số lẻ lần bước sóng

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 8: [VNA] Sóng truyền trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do. Muốn có sóng dừng
trên dây thì chiều dài của sợi dây phải bằng
A. một số chẵn lần một phần tư bước sóng B. một số lẻ lần nửa bước sóng
C. một số nguyên lần bước sóng D. một số lẻ lần một phần tư bước sóng
Câu 9: [VNA] Trên sợi dây hai đầu cố định đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây có bước sóng
λ. Chiều dài  của sợi dây thỏa mãn
A.  = kλ/2 với k = 1, 2, 3… B.  = (2k + 1)λ/5 với k = 0, 1, 2, 3…
C.  = kλ/3 với k = 1, 2, 3… D.  = (2k + 1)λ/4 với k = 0, 1, 2, 3…
Câu 10: [VNA] Sóng dừng hình thành trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài  với hai đầu cố định,
sóng truyền trên dây với bước sóng λ. Chiều dài của sợi dây được xác định bằng biểu thức
A.  = nλ; (n = 1, 2, ...) B.  = (2n + 1)λ; (n = 0, 1, 2, ...)
C.  = nλ/2; (n = 1, 2, ...) D.  = (2n + 1)λ/2; (n = 0, 1, 2, ...)
Câu 11: [VNA] Sóng dừng hình thành trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài  với một đầu cố định
đầu còn lại tự do, sóng truyền trên dây với bước sóng λ. Chiều dài của sợi dây được xác định bằng
biểu thức
A.  = nλ; (n = 1, 2, ...) B.  = (2n + 1)λ; (n = 0, 1, 2, ...)
C.  = nλ/2; (n = 1, 2, ...) D.  = (2n + 1)λ/4; (n = 0, 1, 2, ...)
Câu 12: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu cố định đang có sóng dừng với bước sóng 26
cm. Chiều dài sợi dây không thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 13 cm B. 26 cm C. 39 cm D. 54 cm
Câu 13: [VNA] Một sóng dừng xảy ra trên sợi dây hai đầu cố định với tần số f. Nếu tăng tần số lên
2f thì
A. vẫn có sóng dừng, các nút sóng ban đầu trở thành bụng sóng
B. vẫn có sóng dừng, các bụng sóng ban đầu trở thành nút sóng
C. không có sóng dừng nữa
D. vẫn có sóng dừng, các bụng sóng ban đầu lúc này vẫn là bụng sóng
Câu 14: [VNA] Sóng dừng truyền trên một sợi dây đàn hồi AB có chiều dài  với đầu A cố định và
đầu B tự do. Bước sóng trên dây là
A. λ = 2λ/(2k+1) (với k = 0; 1; 2; ...) B. λ = 2λ/k (với k = 1; 2; 3; ...)
C. λ = 4λ/(2k+1 (với k = 0; 1; 2; ...) D. λ = λ/2k (với k = 1; 2; 3; ...)
Câu 15: [VNA] Một sợi dây đàn hồi có chiều dài  với hai đầu cố định. Sóng dừng trên dây có bước
sóng dài nhất là
A. λ/2 B. λ/4 C. λ D. 2λ

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 16: [VNA] Một ống sáo có chiều dài  với một đầu kín và một đầu hở. Sóng dừng trong ống
sáo có bước sóng dài nhất là
A.  B. 2 C. 4 Đ. 8
Câu 17: [VNA] Sóng dừng đơn giản nhất trên một sợi dây hai đầu cố định có chiều dài dây là
A. λ/2 B. λ C. λ/4 D. 2λ
Câu 18: [VNA] Sóng dừng xảy ra trên một dây đàn hồi một đầu cố định, một đầu tự do, chiều dài
. Để có sóng dừng thì tần số dao động của dây nhỏ nhất phải bằng
A. v/4λ B. 2λ/v C. v/2λ D. 4λ/v
Câu 19: [VNA] Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng liên
tiếp bằng:
A. một bước sóng B. hai bước sóng
C. một phấn tư bước sóng D. một nửa bước sóng
Câu 20: [VNA] Sóng dừng trên sợi dây hai đầu cố định, bước sóng dài nhất bằng
A. độ dài của dây
B. khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng
C. hai lần độ dài của dây
D. khoảng cách giữa hai nút liên tiếp hoặc hai bụng liên tiếp
Câu 21: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Khoảng cách từ một nút đến một bụng
kề nó bằng
A. một nữa bước sóng B. hai bước sóng
C. một phần tư bước sóng D. một bước sóng
Câu 22: [VNA] Trên một sợi dây có sóng dừng với bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai nút sóng liền
kề là
A. λ/4 B. λ C. λ/2 D. 2λ
Câu 23: [VNA] Một sợi dây căng ngang đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây có bước sóng λ.
Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp là
A. λ/4 B. 2λ C. λ D. λ/2
Câu 24: [VNA] Một sợi dây căng ngang đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây có bước sóng λ.
Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp là
A. 2λ B. λ C. λ/2 D. λ/4
Câu 25: [VNA] Trên một sợi dây đang có sóng dừng, khoảng cách ngắn nhất giữa một nút và một
bụng là 2 cm. Sóng truyền trên dây có bước sóng là
A. 2 cm B. 1 cm C. 8 cm D. 4 cm
Câu 26: [VNA] Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định. Sóng truyền trên dây có bước sóng là 12
cm. Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp là
A. 6 cm B. 3 cm C. 4 cm D. 12 cm

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 27: [VNA] Trên một sợi dây đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây có bước sóng λ. Khoảng
cách giữa hai bụng sóng liên tiếp là
A. 2λ B. λ/4 C. λ D. λ/2.
Câu 28: [VNA] Trên một sợi dây đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây có bước sóng λ. Khoảng
cách giữa hai nút sóng liên tiếp là
A. λ/4 B. λ C. 2λ D. λ/2.
Câu 29: [VNA] Khi trên dây xảy ra hiện tượng sóng dừng với bước sóng λ, khoảng cách d giữa một
nút sóng và một bụng sóng thỏa mãn biểu thức nào sau đây?
A. λ/2 B. (2k + 1)λ/2 (k  N) C. (2k + 1)λ/4 (k  N) D. λ/4
Câu 30: [VNA] Trên một sợi dây đang có sóng dừng ổn định. Khoảng cách ngắn nhất giữa một nút
sóng và một bụng sóng liền kề là 3 cm. Sóng truyền trên dây có bước sóng là
A. 15 cm B. 9 cm C. 12 cm D. 6 cm
Câu 31: [VNA] Một sợi dây đàn hồi MN đang được căng ngang. Đầu N cố định, đầu M được kích
thích dao động cưỡng bức với biên độ rất nhỏ (có thể coi như M đứng yên). Sóng truyền trên sợi
dây với bước sóng bằng 32 cm. Để có sóng dừng trên sợi dây MN thì chiều dài sợi dây có thể nhận
giá trị nào sau đây?
A. 72 cm B. 56 cm C. 80 cm D. 40 cm
Câu 32: [VNA] Một sợi dây có chiều dài ℓ căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng
với n bụng sóng, tốc độ truyền sóng trên dây là v. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây
duỗi thẳng là
A. v/nλ B. nv/λ C. λ/2nv D. λ/nv
Câu 33: [VNA] Sóng dừng lan truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài với bước sóng λ. Tốc độ
truyền sóng trên dây là v. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là
A. λ/v B. λ/2v C. v/λ D. v/2λ
Câu 34: [VNA] Trên một sợi dây có hai đầu cố định đang có sóng dừng với chu kì sóng là T. Khoảng
thời gian 4 lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là
A. T/2 B. 2T C. 4T D. 3T/2
Câu 35: [VNA] Trên sợi dây đàn hồi chiều dài , hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Quan sát trên
dây thấy có hai bụng sóng. Biết tần số của sóng là f và sóng truyền trên dây với tốc độ không đổi.
Tốc độ truyền sóng là
A. f B. /f C. 2/f D. 2f
Câu 36: [VNA] Một sợi dây có chiều dài ℓ hai đầu cố định, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây có
một bụng sóng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là v. Tần số của sóng là
A. v/2ℓ B. v/4ℓ C. v/ℓ D. v/3ℓ
Câu 37: [VNA] Sóng dừng trên dây với hai đầu cố định có bước sóng λ. Khi sợi dây duỗi thẳng thì
tỉ số giữa chiều dài sợi dây và bước sóng bằng
A. n + 0,5 (với n = 1; 2; 3; ...) B. n (với n = 1; 2; 3; ...)
C. 2n (với n = 1; 2; 3; ...) D. 0,5n (với n = 1; 2; 3; ...)
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 38: [VNA] Một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định. Khi tần số là f1 trên dây có sóng dừng với n1
nút, khi tần số là f2 trên dây có sóng dừng với n2 nút (kể cả hai đầu dây). Biểu thức liên hệ giữa f1, n1
và f2, n2 là
A. f1n2 = f2n1 B. f1n1 = f2n2 C. f1(n2 + 1) = f2(n1 + 1) D. f1(n2 − 1) = f2(n1 − 1)
Câu 39: [VNA] Một sóng ngang có bước sóng λ lan truyền trên một sợi dây đàn hồi tạo ra hệ sóng
dừng trên dây với một đầu cố định, một đầu tự do. Chiều dài của sợi dây có thể nhận giá trị nào
sau đây?
A. 1,40λ B. 3,25λ C. 4,00λ D. 2,50λ
Câu 40: [VNA] Trên một sợi dây đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 30 cm.
Khoảng cách ngắn nhất từ một nút đến một bụng là
A. 15 cm B. 30 cm C. 7,5 cm D. 60 cm
Câu 41: [VNA] Một sợi dây dài 60 cm có hai đầu A và B cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 2
nút sóng không kể A và B. Sóng truyền trên dây có bước sóng là
A. 30 cm B. 40 cm C. 90 cm D. 120 cm
Câu 42: [VNA] Một sợi dây dài 1 m có hai đầu A và B cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 5
nút sóng kể A và B. Sóng truyền trên dây có bước sóng là
A. 50 cm B. 25 cm C. 20 cm D. 40 cm
Câu 43: [VNA] Một sợi dây đàn hồi dài 30 cm có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với
3 bụng sóng. Sóng trên dây có bước sóng là
A. 20 cm B. 40 cm C. 10 cm D. 60 cm
Câu 44: [VNA] Một sợi dây dài 48 cm có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 2 bụng
sóng. Sóng truyền trên dây có bước sóng là
A. 48 cm B. 24 cm C. 96 cm D. 32 cm
Câu 45: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định đang có sóng dừng với 3 bụng sóng.
Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 80 cm. Chiều dài sợi dây là
A. 180 cm B. 120 cm C. 240 cm D. 160 cm
Câu 46: [VNA] Một sợi dây chiều dài  có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 5 bụng
sóng. Sóng truyền trên dây có bước sóng là 40 cm. Giá trị của  là
A. 110 cm B. 220 cm C. 200 cm D. 100 cm
Câu 47: [VNA] Một sợi dây dài  có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 3 bụng sóng.
Sóng truyền trên dây có bước sóng là 40 cm. Giá trị của ℓ là
A. 120 cm B. 60 cm C. 70 cm D. 140 cm
Câu 48: [VNA] Một sợi dây dài  có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 6 bụng sóng.
Sóng truyền trên dây có bước sóng là 20 cm. Giá trị của ℓ là
A. 65 cm B. 60 cm C. 120 cm D. 130 cm

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 49: [VNA] Một sợi dây dài  có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 4 bụng sóng.
Sóng truyền trên dây có bước sóng là 20 cm. Giá trị của ℓ là
A. 45 cm B. 90 cm C. 80 cm D. 40 cm
Câu 50: [VNA] Trên một sợi dây đang có sóng dừng. Biết khoảng cách giữa 4 nút sóng liên tiếp là
60 cm. Sóng truyền trên dây với bước sóng là
A. 40 cm B. 30 cm C. 15 cm D. 20 cm
Câu 51: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định đang có sóng dừng với 3 bụng sóng.
Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 60 cm. Chiều dài của sợi dây là
A. 20 cm B. 90 cm D. 180 cm D. 120 cm
Câu 52: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi treo lơ lửng đang xảy ra hiện tượng sóng dừng với một
đầu là điểm nút, trên dây có tất cả 3 điểm nút. Khoảng cách giữa điểm nút và điểm bụng liền kề là
10 cm. Chiều dài của sợi dây là
A. 40 cm B. 50 cm C. 60 cm D. 100 cm
Câu 53: [VNA] Một dây đàn có chiều dài 90 cm, hai đầu cố định. Sóng dừng trên dây có bước sóng
dài nhất bằng
A. 180 cm B. 45 cm C. 90 cm D. 22,5 cm
Câu 54: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Biết khoảng cách ngắn nhất giữa một
nút sóng và vị trí cân bằng của một bụng sóng là 0,25 m. Sóng truyền trên dây với bước sóng là
A. 2,0 m B. 0,5 m C. 1,0 m D. 1,5 m
Câu 55: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m; hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết sóng
truyền trên dây có tần số 100 Hz và tốc độ 80 m/s. Số bụng sóng trên dây là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Câu 56: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,6 m; hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết tần số
của sóng là 20 Hz, tốc độ sóng truyền trên dây là 4 m/s. Số bụng sóng trên dây là
A. 15 B. 8 C. 16 D. 32
Câu 57: [VNA] Trên một sợi dây AB dài 90 cm, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với tần số 50
Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 10 m/s. Số bụng sóng trên dây là
A. 9 B. 10 C. 6 D. 8
Câu 58: [VNA] Trên một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một
nhánh của âm thoa dao động điều hoà với tần số 40 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A
được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Kể cả A và B, trên dây có
A. 5 nút và 4 bụng B. 3 nút và 2 bụng C. 9 nút và 8 bụng D. 7 nút và 6 bụng
Câu 59: [VNA] Một sợi dây đàn hồi AB có hai đầu cố định và chiều dài 1,8 m đang lan truyền sóng
dừng với tần số dao động 10 Hz. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây là 3 m/s. Số nút sóng trên dây là
A. 11 B. 5 C. 6 D. 13

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 60: [VNA] Một sợi dây AB có chiều dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một
nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A
được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Kể cả A và B, trên dây có
A. 5 nút và 4 bụng B. 3 nút và 2 bụng C. 9 nút và 8 bụng D. 7 nút và 6 bụng
Câu 61: [VNA] Một sợi dây đàn hồi dài 0 cm, được rung với tần số f, trên dây tạo thành một sóng
dừng ổn định. Người ta đo được khoảng cách giữa một nút và một bụng ở cạnh nhau bằng 10 cm.
Sợi dây có
A. sóng dừng với 13 bụng B. hai đầu cố định
C. một đầu cố định và một đầu tự do D. sóng dừng với 13 nút
Câu 62: [VNA] Một sợi dây đàn hồi dài 80 cm đang xảy ra sóng dừng với hai đầu là hai điểm nút.
Trên dây có 4 điểm bụng. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm bụng là
A. 40 cm B. 5 cm C. 10 cm D. 20 cm
Câu 63: [VNA] Dây AB = 40 cm căng ngang, hai đầu cố định, khi có sóng dừng thì tại M là bụng thứ
4 (kể từ B). Biết MB = 14 cm. Tổng số bụng trên dây AB là
A. 10 B. 8 C. 12 D. 14
Câu 64: [VNA] Một dây đàn hồi AB có chiều dài 60 cm có đầu B cố định, đầu A mắc vào một nhánh
âm thoa đang dao động với tần số 50 Hz. Khi âm thoa rung, trên dây có sóng dừng với 3 bụng sóng.
Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 15 m/s B. 28 m/s C. 25 m/s D. 20 m/s
Câu 65: [VNA] Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có tần số 50 Hz. Khoảng cách giữa 3 nút sóng
liên tiếp là 30 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 15 m/s B. 10 m/s C. 5 m/s D. 20 m/s
Câu 66: [VNA] Một lò xo ống dài 1,2 m có đầu trên gắn vào một nhánh âm thoa dao động với biên
độ nhỏ, đầu dưới được giữ cố định. Dao động âm thoa có tần số 50 Hz, khi đó trên lò xo có một hệ
sóng dừng và chỉ có hai nhóm vòng dao động có biên độ cực đại. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 30 m/s B. 80 m/s C. 60 m/s D. 40 m/s
Câu 67: [VNA] Trên một sợi dây đần hồi dài 1 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 5 nút sóng
(kể cả hai đầu dây). Bước sóng của sóng truyền trên dây là
A. 0,5 m B. 2 m C. 1 m D. 1,5 m
Câu 68: [VNA] Một sợi dây AB có chiều dài 1 m căng ngang, đầu A cố định, đầu B gắn với một
nhánh của âm thoa giao động điều hoà với tần số 20 Hz. Trên dây có một sóng dừng ổn định với 4
bụng sóng, B được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 50 m/s B. 2,5 cm/s C. 10 m/s D. 2 cm/s
Câu 69: [VNA] Một sợi dây đàn hồi dài 100 cm với hai đầu A và B cố định đang có sóng dừng, tần
số sóng là 50 Hz. Không kể hai đầu A và B, trên dây có 3 nút. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 30 m/s B. 20 m/s C. 25 m/s D. 15 m/s

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 70: [VNA] Trên một sợi dây dài 2 m đang có sóng dừng với tần số 100 Hz, người ta thấy ngoài
2 đầu dây cố định còn có 3 điểm khác luôn đứng yên. Vận tốc sóng truyền trên dây là
A. 60 m/s B. 80 m/s C. 40 m/s D. 100 m/s
Câu 71: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,8 m; hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 6 bụng
sóng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 600 m/s B. 60 m/s C. 20 m/s D. 10 m/s
Câu 72: [VNA] Một sợi dây đàn hồi AB căng ngang có đầu A cố định, đầu B rung nhờ dụng cụ tạo
sóng trên dây. Biết tần số rung ở đầu B là 100 Hz. Trên dây hình thành sóng dừng có khoảng cách 5
nút liên tiếp là 1 m. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 40 m/s B. 50 m/s C. 25 m/s D. 30 m/s
Câu 73: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi dài 20 cm hai đầu A, B cố định có sóng dừng. Các điểm
trên dây dao động với phương trình u = 0,5sin(0,5πx).cos(20t + π/2) (u và x tính bằng cm; t tính bằng
s). Số nút sóng và bụng sóng trên đoạn dây AB (kể cả A và B) lần lượt là
A. 8 và 9 B. 9 và 10 C. 10 và 11 D. 8 và 8
Câu 74: [VNA] Một sợi dây đàn hồi có độ dài AB = 80 cm, đầu B cố định, đầu A gắn với một cần
rung dao động với tần số 50 Hz theo phương vuông góc với AB. Trên dây tạo thành một sóng dừng
ổn định với 4 bụng sóng. Coi hai đầu dây là hai nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 10 m/s B. 5 m/s C. 20 m/s D. 40 m/s
Câu 75: [VNA] Một sợi dây đàn hồi căng ngang với hai đầu cố định. Sóng truyền trên dây có tốc độ
không đổi nhưng tần số f thay đổi được. Khi f nhận giá trị 1760 Hz thì trên dây có sóng dừng với 4
bụng sóng. Giá trị nhỏ nhất của f bằng bao nhiêu để trên dây vẫn có sóng dừng?
A. 880 Hz B. 400 Hz C. 440 Hz D. 800 Hz
Câu 76: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi có một đầu cố định, một đầu tự do, người ta tạo ra sóng
dừng với các tần số khác nhau. Khi trên dây có 2 điểm không dao động thì tần số là 66 Hz, tần số
nào trong các tần số sau đây không thể tạo ra sóng dừng trên sợi dây này?
A. 22 Hz B. 44 Hz C. 110 Hz D. 154 Hz
Câu 77: [VNA] Để có sóng dừng trên một sợi dây với hai đầu cố định và trên dây chỉ có một bụng
sóng thì tần số sóng trên dây là 2 Hz. Nếu một đầu dây tự do và trên dây cũng chỉ có một bụng sóng
thì tần số dao động của các phần tử vật chất trên sợi dây là
A. 1 Hz B. 4 Hz C. 3 Hz D. 2 Hz
Câu 78: [VNA] Một dây đàn hai đầu cố định phát âm có tần số bằng tần số sóng cơ gây ra sóng
dừng. Khi tần số âm là 200 Hz thì trên dây có m bó sóng. Khi tần số âm là 125 Hz thì trên dây có n
bó sóng. Biết m – n = 3. Khi trên dây có 4 bó sóng thì tần số âm phát ra bằng
A. 80 Hz B. 120 Hz C. 125 Hz D. 100 Hz
Câu 79: [VNA] Một sợi dây dài 200 cm hai đầu cố định đang có sóng dừng với 5 bụng sóng. Sóng
truyền trên dây với tốc độ 16 m/s. Bụng sóng dao động với biên độ 5 cm. Tốc độ cực đại của phần
tử tại điểm bụng là
A. 2 m/s B. 6,28 m/s C. 1 m/s D. 3,14 m/s
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 80: [VNA] Trên sợi dây hai đầu cố định đang có sóng dừng, khoảng thời gian giữa hai lần liên
tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,01 s. Tại một thời điểm, dây duỗi thẳng, tổng chiều dài dây chứa các
phần tử dao động theo chiều dương lớn hơn tổng chiều dài còn lại là 10 cm. Tốc độ truyền sóng trên
dây là
A. 10 m/s B. 5 m/s C. 20 m/s D. 50 m/s
Câu 81: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài 91 cm, đang có sóng dừng với hai đầu cố định.
Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 65 cm/s và khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi
thẳng là 0,2 s. Số bụng sóng trên dây là
A. 4 B. 7 C. 5 D. 6
Câu 82: [VNA] Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài 108 cm, đang có sóng dừng với hai
đầu cố định. Trung điểm của sợi dây dao động với phương trình u = 6cos8πt (u tính bằng mm, t tính
bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên dây nằm trong khoảng từ 68 cm/s đến 95 cm/s. Nếu không tính
hai đầu dây thì trên dây có số nút sóng là
A. 9 B. 12 C. 11 D. 10
Câu 83: [VNA] Sóng dừng hình thành trên một sợi dây đàn hồi AB có chiều dài 75 cm. Gọi O là
trung điểm của sợi dây, M và N lần lượt là điểm bụng và điểm nút gần O nhất. Biết MO = NO và
trung điểm của sợi dây dao động với phương trình uO = 4cos10πt (u tính bằng mm, t tính bằng s).
Tốc độ truyền sóng trên dây nằm trong khoảng từ 89 cm/s đến 115 cm/s. Độ dài đoạn thẳng MN có
giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,8 cm B. 5,9 cm C. 4,3 cm D. 5,4 cm
Câu 84: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi dài 0,8 m, hai đầu cố định đang có sóng dừng với 5 nút
sóng (kể cả hai đầu dây). Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,05 s.
Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 4,0 m/s B. 3 m/s C. 2,0 m/s D. 1,0 m/s
Câu 85: [VNA] Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài 1,2 m; với
hai đầu cố định, người ta quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây
không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,05 s. Vận tốc
truyền sóng trên dây là
A. 16 m/s B. 4 m/s C. 12 m/s D. 8 m/s
Câu 86: [VNA] Một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng.
Không kể hai đầu dây, trên dây còn quan sát được hai điểm mà phần tử dây tại đó đứng yên. Biết
sóng truyền trên dây với tốc độ 8 m/s. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là
A. 0,075 s B. 0,05 s C. 0,025 s D. 0,10 s
Câu 87: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định, người ta
quan sát được 6 bụng sóng. Biết chiều dài sợi dây là 2,1 m và tốc độ lan truyền sóng trên dây là 50
cm/s. Khoảng thời gian liên tiếp giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là
A. 0,70 s B. 0,35 s C. 0,60 s D. 0,30 s

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 88: [VNA] Một sợi dây đàn hồi dài 90 cm có một đầu cố đinh và một đầu tự do đang có sóng
dừng. Kể cả đầu dây cố định, trên dây có 8 nút. Biết rằng khoảng thời gian giữa 6 lần liên tiếp sợi
dây duỗi thẳng là 0,25 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 1,2 m/s B. 2,9 m/s C. 2,4 m/s D. 2,6 m/s
Câu 89: [VNA] Dây AB dài 90 cm, đầu A gắn với nguồn dao động (xem A là nút) và đầu B tự do.
Quan sát thấy trên dây có 8 nút sóng dừng và khoảng thời gian 6 liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,25
s. Tốc độ truyền sóng trên dây và khoảng cách từ A đến nút thứ 7 lần lượt là
A. 10,00 m/s và 0,72 m B. 0,72 m/s và 2,40 m C. 2,40 m/s và 0,72 m D. 2,40 m/s và 10,00 m
Câu 90: [VNA] Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi căng ngang, rất dài. Hai điểm A và B trên dây cách
nhau 112,5 cm, A là nút và B là bụng. Không kể nút tại A thì trên đoạn dây AB có thêm 4 nút sóng.
Thí nghiệm cho thấy khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vận tốc của điểm B đổi chiều là 0,01 s.
Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 20,0 m/s B. 30,0 m/s C. 25,0 m/s D. 12,5 m/s
Câu 91: [VNA] Một sợi dây đàn hồi AB căng ngang, hai đầu cố định và đang có sóng dừng với tần
số 25 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là 1,2 m/s. Tổng số bụng và nút trên dây là 27. Chiều dài AB

A. 33,6 cm B. 31,2 cm C. 32,4 cm D. 34,8 cm
Câu 92: [VNA] Một nam điện có dòng điện xoay chiều tần số 50 Hz đi qua. Đặt nam châm điện phía
trên một dây thép AB căng ngang với hai đầu cố định, chiều dài sợi dây 60 cm. Ta thấy trên dây có
sóng dừng với 2 bó sóng. Vận tốc sóng truyền trên dây là
A. 60 m/s B. 60 cm/s C. 6 m/s D. 6 cm/s
Câu 93: [VNA] Một nam châm điện có dòng điện xoay chiều tần số 50 Hz đi qua. Đặt nam châm
điện phía trên một dây thép AB căng ngang với hai đầu cố định, chiều dài sợi dây 60 cm. Ta thấy
trên dây có sóng dừng với 2 bó sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 60 m/s B. 30 cm/s C. 16 m/s D. 300 cm/s
Câu 94: [VNA] Sóng dừng trên dây thép dài 1,2 m với hai đầu P, Q cố định, được kích thích bởi
nam châm điện. Nút A cách bụng B liền kề là 10 cm và I là trung điểm của AB. Biết khoảng thời
gian giữa hai lần liên tiếp I và B có cùng li độ là 0,01 s. Tần số của dòng điện và tốc độ truyền sóng
trên dây lần lượt là
A. 25 Hz và 50 m/s B. 50 Hz và 50 m/s C. 50 Hz và 20 m/s D. 25 Hz và 20 m/s
Câu 95: [VNA] Một sợi dây AB căng ngang, đầu B cố định, đầu A dao động theo phương thẳng
đứng với tần số 800 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là 400 m/s. Trên dây hình thành 4 bụng sóng.
Tốc độ truyền sóng trên dây không đổi, muốn tạo ra 5 bụng sóng thì phải thay đổi tần số bằng cách
A. tăng thêm 200 Hz B. giảm bớt 200 Hz C. giảm bớt 100 Hz D. tăng thêm 100 Hz
Câu 96: [VNA] Dây AB = 90 cm có đầu A cố định, đầu B tự do. Khi tần số trên dây là 10 Hz thì trên
dây có 8 nút sóng dừng. Khoảng cách từ A đến nút thứ 7 là
A. 0,84 m B. 0,72 m C. 1,68 m D. 0,8 m

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 97: [VNA] Một sóng dừng có tần số 10 Hz trên sợi dây đàn hồi rất dài. Xét từ một nút thì khoảng
cách từ nút đó đến bụng thứ 11 là 26,25 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 30 m/s B. 80 m/s C. 60 m/s D. 50 m/s
Câu 98: [VNA] Tạo sóng dừng trên một sợi dây nằm ngang với tần số 50 Hz. Hai điểm M, N là hai
bụng sóng có vị trí cân bằng cách nhau 54 cm và trên MN có 3 nút sóng. Tốc độ truyền sóng là
A. 18 m/s B. 7,2 m/s C. 27 m/s D. 10,8 m/s
Câu 99: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi có sóng dừng với bước sóng 1 cm. Trên dây có hai điểm A
và B cách nhau 4,6 cm. Tại trung điểm của AB là một nút sóng. Số nút sóng và bụng sóng trên đoạn
dây AB (kể cả A và B) lần lượt là
A. 9 và 10 B. 10 và 10 C. 10 và 9 D. 9 và 9
Câu 100: [VNA] Trên một sợi dây hai đầu cố định có sóng dừng với M là một điểm bụng. Ngoài
điểm M ra, trên dây còn có nhiều nhất 2 điểm bụng khác dao động cùng pha với M và 2 điểm đao
dộng ngược pha với M. Khoảng cách giữa điểm bụng và điểm nút cạnh nhau là 8 cm. Chiều dài dây
bằng
A. 96 cm B. 160 cm C. 80 cm D. 196 cm
Câu 101: [VNA] Quan sát sóng dừng trên sợi dây AB, đầu A dao động điều hòa theo phương vuông
góc với sợi dây (coi A là nút). Với đầu B tự do và tần số dao động của đầu A là 22 Hz thì trên dây
có 6 nút. Nếu đầu B cố định và coi tốc độ truyền sóng trên dây như cũ, để vẫn có 6 nút thì tần số
dao động của đầu A phải bằng
A. 25 Hz B. 18 Hz C. 20 Hz D. 23 Hz
Câu 102: [VNA] Một sợi dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây có sóng dừng, tốc độ
truyền sóng không đổi. Khi tần số sóng trên dây là 42 Hz thì trên dây có 4 bụng sóng. Nếu trên dây
có 6 điểm bụng thì tần số sóng trên dây là
A. 28 Hz B. 63 Hz C. 126 Hz D. 252 Hz
Câu 103: [VNA] Một sợi dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây có sóng dừng, tốc độ
truyền sóng không đổi. Khi tần số sóng trên dây là 50 Hz thì trên dây có 16 nút sóng. Nếu trên dây
có 10 nút sóng thì tần số sóng trên dây là
A. 30 Hz B. 20 Hz C. 10 Hz D. 5 Hz
Câu 104: [VNA] Sợi dây đàn hồi có chiều dài AB = 1 m, đầu A gắn cố định, đầu B gắn vào một cần
rung có tần số thay đổi được và coi là nút sóng. Ban đầu trên dây có sóng dừng, nếu tăng tần số
thêm 30 Hz thì số nút trên dây tăng thêm 5 nút. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 20 m/s B. 40 m/s C. 24 m/s D. 12 m/s
Câu 105: [VNA] Một sợi dây AB dài 18 m có đầu dưới A để tự do, đầu trên B gắn với một cần rung
có tần số f có thể thay đổi được. Ban đầy trên dây có sóng dừng với đầu A là bụng, đầu B là nút. Khi
tần số f tăng thêm 3 Hz thì số nút sóng trên dây tăng thêm 18 nút và A vẫn là bụng; B vẫn là nút.
Tốc độ truyền sóng trên sợi dây là
A. 6 m/s B. 1,0 m/s C. 1,5 m/s D. 3,0 m/s

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 106: [VNA] Một sợi dây AB dài 4,5 m có đầu dưới A để tự do, đầu trên B gắn với một cần rung
có tần số f có thể thay đổi được. Ban đầy trên dây có sóng dừng với đầu A là bụng, đầu B là nút. Khi
tần số f tăng thêm 3 Hz thì số nút sóng trên dây tăng thêm 18 nút và A vẫn là bụng; B vẫn là nút.
Tốc độ truyền sóng trên sợi dây là
A. 1,5 m/s B. 1,0 m/s C. 3,2 m/s D. 3,0 m/s
Câu 107: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài  đang có sóng dừng. Biết hai đầu dây cố
định và được coi là nút sóng. Nếu ta tăng gấp đôi tần số sóng trên dây thì số bó sóng tăng thêm 12
bó. Nếu ta tiếp tục tăng tần số gấp đôi nữa tì số bó sóng trên dây lúc này là
A. 24 B. 36 C. 56 D. 48.
Câu 108: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài  đang có sóng dừng với hai đầu cố định
được coi là nút sóng. Trên dây, đếm được tất cả k bó sóng. Nếu ta tiến hành tăng tần số sóng trên
dây thêm 24 Hz thì số bó sóng đếm được trên dây là 2.000 bó sóng. Nếu ta tiếp tục tăng tần số thêm
15 Hz thì lại có sóng dừng trên dây. Giá trị nhỏ nhất của k bằng
A. 5 B. 4 C. 8 D. 11
Câu 109: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài  đang có sóng dừng với hai đầu cố định
được coi là nút sóng. Ban đầu, trên dây có 15 bó sóng và tần số sóng là f0. Khi tăng hoặc giảm tần số
sóng một lượng bằng 12 Hz thì số bó sóng trên dây ở hai trường hợp này hơn kém nhau 6 bó. Biết
tốc độ truyền sóng trên dây là 9,6 m/s. Giá trị của ℓ là
A. 120 cm B. 90 cm C. 60 cm D. 150 cm
Câu 110: [VNA] Đầu A của một sợi dây AB gắn với một nguồn dao động điều hòa có tần số thay
đổi được (đầu A là một điểm nút), đầu B để tự do, trên dây có sóng dừng. Khi tần số sóng trên dây
là f thì trên dây có 4 điểm nút. Khi tần số sóng trên dây là 5f thì số điểm bụng trên dây là
A. 18 B. 16 C. 22 D. 24
Câu 111: [VNA] Một sợi dây có chiều dài 1,5 m, một đầu cố định và một đầu tự do. Kích thích cho
sợi dây dao động với tần số 100 Hz thì trên dây xuất hiện sóng dừng. Tốc độ truyền sóng trên dây
nằm trong khoảng từ 150 m/s đến 400 m/s. Bước sóng trên dây là
A. 14 m B. 2 m C. 6 m D. 1 m
Câu 112: [VNA] Trong giờ thực hành hiện tượng sóng dừng trên dây, một học sinh thực hiện như
sau: tăng dần tần số của máy phát dao động thì thấy rằng khi sóng dừng xuất hiện trên dây tương
ứng với 1 bó sóng và 9 bó sóng thì tần số thu được thỏa mãn f9 − f1 = 200 Hz. Khi trên dây xuất hiện
sóng dừng với 6 nút sóng thì máy phát tần số hiện giá trị là
A. 150 Hz B. 125 Hz C. 100 Hz D. 120 Hz
Câu 113: [VNA] Một sợi dây đàn hồi dài 90 cm căng ngang, có hai đầu A, B cố định, đang có sóng
dừng. M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Phần tử M dao động với phương trình uM = 8cos10πt
(mm) (t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên dây có giá trị nằm trong khoảng từ 85 cm/s đến 120
cm/s. Số bụng sóng trên dây là
A. 9 B. 10 C. 8 D. 11.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 114: [VNA] Một sợi dây đàn hồi dài 1 m treo lơ lửng trên một cần rung. Biết tốc độ truyền sóng
trên dây là 8 m/s. Khi cần rung thay đổi tần số từ 0 Hz đến 130 Hz thì số lần nhiều nhất quan sát
được sóng dừng với số bụng khác nhau là
A. 5 lần B. 3 lần C. 6 lần D. 8 lần.
Câu 115: [VNA] Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi rất dài. Hai điểm A và B trên dây cách nhau
1m là 2 nút. Biết tần số sóng nằm trong khoảng từ 300 Hz đến 450 Hz. Tốc độ truyền dao động là
320 m/s. Tần số của nguồn sóng là
A. 320 Hz B. 80 Hz C. 600 Hz D. 50 Hz.
Câu 116: [VNA] Một sợi dây có chiều dài 1,5 m một đầu cố định, một đầu tự do. Kích thích cho sợi
dây dao động với tần số 100 Hz thì trên dây xuất hiện sóng dừng. Tốc độ truyền sóng trên dây nằm
trong khoảng từ 150 m/s đến 400 m/s. Bước sóng của sóng là
A. 40 m B. 2 m C. 5 m D. 10 m
Câu 117: [VNA] Một sợi dây đàn hồi có chiều dài 80 cm với hai đầu được gắn cố định. Kích thích
cho sợi dây dao động với tần số f thì trên dây xuất hiện sóng dừng, tốc độ truyền sóng trên dây là
240 m/s. Biết tần số kích thích cho dây dao động chỉ có thể thay đổi từ 420 Hz đến 540 Hz. Giá trị của
f là
A. 440 Hz B. 500 Hz C. 480 Hz D. 450 H.
Câu 118: [VNA] Một sợi dây đàn hồi có chiều dài 1,2 m được treo lơ lửng lên một cần rung. Cần có
thể rung theo phương ngang với tần số thay đổi được từ 100 Hz đến 125 Hz. Tốc độ truyền sóng
trên dây là 6 m/s và đầu trên sợi dây luôn là nút sóng. Trong quá trình thay đổi tần số rung của cần
rung, số lần sóng dừng ổn định xuất hiện trên dây là
A. 10 B. 12 C. 5 D. 4
Câu 119: [VNA] Một sợi dây đàn hồi có chiều dài 1 m được treo lơ lửng lên một cần rung. Cần có
thể rung theo phương ngang với tần số thay đổi được từ 100 Hz đến 120 Hz. Tốc độ truyền sóng
trên dây là 8 m/s và đầu trên sợi dây luôn là nút sóng. Trong quá trình thay đổi tần số rung của cần
rung, số lần sóng dừng ổn định xuất hiện trên dây là
A. 5 B. 6 C. 5 D. 4
Câu 120: [VNA] Một sợi dây đàn hồi có chiều dài 50 cm, một đầu cố định; đầu kia gắn vào một cần
rung dao động theo phương vuông góc với phương của sợi dây khi chưa dao động. Biết tốc độ
truyền sóng trên dây là 6 m/s. Cho cần rung dao động và thay đổi chậm tần số f từ 60 Hz đến 120 Hz
để quan sát sóng dừng trên dây. Trong quá trình thí nghiệm trên, có bao nhiêu giá trị của f để có
sóng dừng trên dây?
A. 10 B. 11 C. 12 D. 9
Câu 121: [VNA] Xét một sợi dây đàn hồi, có một đầu cố định, một đầu tự do. Với tần số 24 Hz thì
trên dây có sóng dừng. Theo lí thuyết sóng dừng, trong các tần số f1 = 16 Hz; f2 = 36 Hz; f3 = 48 Hz; f4
= 56 Hz; f5 = 80 Hz và f6 = 96 Hz thì có tất cả bao nhiêu tần số có thể tạo được sóng dừng trên dây?
A. 1 B. 2 C. 6 D. 5

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 122: [VNA] Một dây đàn hồi AB dài 2 m căng ngang, B giữ cố định, A dao động điều hòa theo
phương vuông góc với dây có tần số f có thể thay đổi từ 63 Hz đến 79 Hz. Tốc độ truyền sóng trên
dây là 24 m/s. Để trên dây có sóng dừng với A, B là nút thì giá trị của f có thể là
A. 76 Hz B. 64 Hz C. 68 Hz D. 72 Hz
Câu 123: [VNA] Một sợi dây đàn hồi có chiều dài lớn nhất là 1,2 m một đầu gắn vào một cần rung
với tần số 100 Hz một đầu thả lỏng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 12 m/s. Khi thay đổi chiều
dài của dây từ 1,2 m đến 24 cm thì có thể tạo ra được nhiều nhất bao nhiêu lần sóng dừng có số
bụng sóng khác nhau là
A. 34 lần B. 17 lần C. 16 lần D. 32 lần
Câu 124: [VNA] Một nguồn dao động được gắn vào một đầu sợi dây dài 2 m, đầu kia sợi dây được
giữ cố định. Tần số dao động của nguồn thay đổi trong khoảng từ 31 Hz đến 68 Hz. Sóng truyền
trên dây với tốc độ 60 m/s. Tần số dao động của nguồn bằng bao nhiêu thì trên dây có sóng dừng
với số bụng ít nhất?
A. 37,5 Hz B. 45 Hz C. 60 Hz D. 30 Hz
Câu 125: [VNA] Một sợi dây đàn hồi AB căng ngang, đầu A cố định, đầu B gắn với một nhánh của
âm thoa dao động điều hoà theo phương vuông góc với dây với tần số có giá trị thay đổi từ 30 Hz
đến 100 Hz, tốc độ truyền sóng trên dây luôn bằng 40 m/s, chiều dài của sợi dây AB là 1,5 m. Biết
rằng khi trên dây xuất hiện sóng dừng thì hai đầu A, B là nút. Để tạo được sóng dừng trên dây với
số nút nhiều nhất thì giá trị của tần số f là
A. 30,65 Hz B. 40,54 Hz C. 93,33 Hz D. 50,43 Hz
Câu 126: [VNA] Một sợi dây đàn hồi một đầu cố định, một đầu gắn với âm thoa có tần số thay đổi
được. Khi thay đổi tần số âm thoa thấy với hai giá trị liên tiếp của tần số là 28 Hz và 42 Hz thì trên
dây có sóng dừng. Coi vận tốc sóng và chiều dài dây là không đổi. Tăng dần giá trị tần số từ 0 Hz
đến 50 Hz thì số lần trên dây lại có sóng dừng là
A. 7 B. 6 C. 4 D. 3
Câu 127: [VNA] Dùng một nguồn dao động có tần số thay đổi được để tạo ra sóng lan truyền trên
một sợi dây đàn hồi. Thay đổi tần số của nguồn thì nhận thấy có hai tần số liên tiếp là 14 Hz và 18
Hz thì trên dây có sóng dừng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây không đổi. Thay nguồn dao động
khác có tần số thay đổi từ 8,4 Hz đến 17,2 Hz, số bụng sóng nhiều nhất mà nguồn có thể tạo ra trên
dây gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 8
Câu 128: [VNA] Một sợi dây đàn hồi có chiều dài 100 cm căng ngang, đang có sóng dừng ổn định.
Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB, với AC = 5
cm. Biết biên độ dao động của phần tử tại C là 2 cm. Biên độ dao động của điểm bụng và số nút có
trên dây (không tính hai đầu dây) là
A. 2 cm; 9 nút B. 2 cm; 7 nút C. 4 cm; 9 nút D. 4 cm; 3 nút

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 129: [VNA] Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu dưới của
dây để tự do. Người ta tạo sóng dừng trên dây với tần số bé nhất là f1. Để có sóng dừng trên dây
phải tăng tần số tối thiểu đến giá trị f2. Tỉ số f2/f1 là
A. 1,5 B. 2 C. 2,5 D. 3
Câu 130: [VNA] Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng đầu trên cố định. Người ta tạo ra sóng
dừng trên dây với tần số bé nhất là f1. Để lại có sóng dừng, phải tăng tần số tối thiểu đến giá trị f2
rồi đến f3. Điều nào sau đây là đúng?
A. f1 : f2 : f3 = 1 : 2 : 3 B. f1 : f2 : f3 = 3 : 5 : 7
C. f1 : f2 : f3 = 1 : 3 : 5 D. f1 : f2 : f3 = 1,5 : 2,5 : 3,5
Câu 131: [VNA] Làm thí nghiệm về sóng dừng bằng một sợi dây. Nếu cố định hai đầu dây thì tần
số nhỏ nhất để tạo ra sóng dừng trên dây là f1, để tạo ra sóng dừng với một đầu dây tự do thì tần số
nhỏ nhất là f2. Biết f1 − f 2 = 10 Hz . Muốn có sóng dừng trên dây một đầu tự do với 3 nút sóng thì
tần số của sóng là
A. 45 Hz B. 25 Hz C. 30 Hz D. 50 Hz
Câu 132: [VNA] Một sợi dây đàn hồi, đầu A gắn với nguồn dao động, đầu B tự do. Khi dây rung
với tần số 12 Hz thì trên dây xuất hiện sóng dừng ổn định có 8 điểm nút trên dây với A là nút và B
là bụng. Nếu đầu B được giữ cố định và tốc độ truyền sóng trên dây không đổi, để trên dây tiếp tục
xảy ra hiện tượng sóng dừng ổn định thì phải thay đổi tần số rung của dây một lượng nhỏ nhất
bằng
A. 0,8 Hz B. 6 Hz C. 1 Hz D. 4 Hz

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Dạng 3: Hai tần số liên tiếp có sóng dừng

Câu 1: [VNA] Một sợi dây đàn hồi với một đầu tự do, một đầu cố định có sóng dừng với hai tần số
liên tiếp là f1 và f2. Biết sợi dây có chiều dài ℓ và f2 > f1. Tốc độ lan truyền trên dây được tính bằng
biểu thức
A. ℓ(f2 – f1) B. 2ℓ(f2 – f1) C. ℓ(f2 – f1)/2 D. 2ℓ(f2 + f1)/2
Câu 2: [VNA] Một sợi dây dài 1,2 m có sóng dừng với hai tần số liên tiếp là 40 Hz và 60 Hz. Tốc độ
truyền sóng trên dây là
A. 48 m/s B. 24 m/s C. 32 m/s D. 60 Hz
Câu 3: [VNA] Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75 cm. Người ta tạo sóng dừng
trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150 Hz và 200 Hz. Tốc độ
truyền sóng trên dây đó bằng
A. 7,5 m/s B. 300 m/s C. 225 m/s D. 75 m/s
Câu 4: [VNA] Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 80 cm. Hai sóng có tần số gần nhau
liên tiếp cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 70 Hz và 84 Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên dây không
đổi. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 11,2 m/s B. 22,4 m/s C. 26,9 m/s D. 18,7 m/s
Câu 5: [VNA] Một sợi dây đàn hồi dài đang có sóng dừng với hai tần số liên tiếp là 30 Hz và 50 Hz.
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Dây có một đầu cố định và một đầu tự do. Tần số nhỏ nhất để có sóng dừng khi đó là 30 Hz
B. Dây có một đầu cố định và một đầu tự do. Tần số nhỏ nhất để có sóng dừng khi đó là 10 Hz
C. Dây có hai đầu cố định. Tần số nhỏ nhất để có sóng dừng khi đó là 30 Hz
D. Dây có hai đầu cố định. Tần số nhỏ nhất để có sóng dừng khi đó là 10 Hz
Câu 6: [VNA] Một sợi dây đàn hồi, một đầu gắn với âm thoa có tần số thay đổi được (đầu này xem
như một nút). Khi thay đổi tần số âm thoa thấy với hai giá trị liên tiếp của tần số là 21 Hz và 35 Hz
thì trên dây có sóng dừng. Coi tốc độ truyền sóng và chiều dài dây không đổi. Nếu tăng tần số từ 0
Hz đến 50 Hz thì giá trị của tần số để có sóng dừng trên dây là
A. 7 B. 6 C. 4 D. 3
Câu 7: [VNA] Một sợi dây đàn hồi một đầu cố định. Tần số dao động bé nhất để sợi dây có sóng
dừng là f0. Tăng chiều dài thêm 1 m thì tần số dao động bé nhất để sợi dây có sóng dừng là 6 Hz.
Giảm chiều dài 1 m thì tần số dao động bé nhất để sợi dây có sóng dừng là 20 Hz. Giá trị của f0 là
A. 13 Hz B. 60 Hz C. 120/13 Hz D. 48 Hz
Câu 8: [VNA] Cho sợi dây có một đầu cố định, một đầu gắn với một nguồn tạo sóng trên dây có
tần số thay đổi được. Tần số 30 Hz và 36 Hz là hai giá trị gần nhau nhất tạo sóng dừng trên dây. Để
trên dây có 7 nút sóng (kể cả 2 đầu) thì tần số phải là
A. 30 Hz B. 48 Hz C. 36 Hz D. 24 Hz

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 9: [VNA] Dây AB có đầu B tự do, đầu A gắn với nguồn dao động với tần số f. Khi có sóng dừng
trên dây thì rất gần A là một nút sóng. Cho tốc độ truyền sóng trên dây không đổi là 2,8 m/s Khi f
tăng từ 14 Hz lên 30 Hz thì trên dây có sóng dừng với số bụng sóng tăng lên gấp đôi. Dây AB có
chiều dài là
A. 40 cm B. 30 cm C. 45 cm D. 35 cm
Câu 10: [VNA] Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75 cm. Hai sóng có tần số gần
nhau liên tiếp cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 15 Hz và 20 Hz. Biết tốc độ truyền của các sóng
trên dây đều bằng nhau. Khi tần số truyền sóng trên dây là 20 Hz thì bước sóng là
A. 25,5 cm B. 65,0 cm C. 12,5 cm D. 37,5 cm
Câu 11: [VNA] Một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với hai tần số liên tiếp 45 Hz và 75 Hz. Tần số
nhỏ nhất để có sóng dừng trên dây là
A. 32 Hz B. 15 Hz C. 60 Hz D. 30 Hz
Câu 12: [VNA] Người ta tạo sóng dừng trên một sợi dây căng giữa hai điểm cố định. Hai tần số gần
nhau nhất cung tạo ra sóng dừng trên sợi dây là 150 Hz và 200 Hz. Tần số nhỏ nhất tạo ra sóng dừng
trên sợi dây đó là
A. 50 Hz B. 20 Hz C. 75 Hz D. 350 Hz
Câu 13: [VNA] Có thể tạo sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi với hai tần số liên tiếp là 30 Hz và 50
Hz. Khi dây dao động với tần số 50 Hz số bụng sóng trên dây là
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 14: [VNA] Trong thí nghiệm sóng dừng sợi dây AB dài 1 m hai đầu cố định. Tại A được kích
thích bởi cần rung dao động điều hòa theo phương vuông góc với sợi dây. Thay đổi tần số cần rung
trong khoảng từ 100 Hz đến 200 Hz thì có ba giá trị của tần số cho sóng dừng trên dây. Biết hai trong
ba tần số đó là 120 Hz và 180 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 30 m/s B. 120 m/s C. 60 m/s D. 100 m/s
Câu 15: [VNA] Trong hiện tượng sóng dừng, nguồn dao động gây ra sóng lan truyền trên dây với
hai đầu cố định có tần số thay đổi được. Thay đổi tần số của nguồn, nhận thấy có hai tần số liên tiếp
là 20 Hz và 40 Hz thì trên dây hình thành sóng dừng. Tần số nhỏ nhất của nguồn có thể gây ra hiện
tượng sóng dừng là
A. 10 Hz B. 20 Hz C. 30 Hz D. 40 Hz
Câu 16: [VNA] Trong hiện tượng sóng dừng, nguồn dao động có tần số thay đổi được gây ra sóng
lan truyền trên dây một đầu cố định, một đầu tự do. Thay đổi tần số của nguồn, nhận thấy có hai
tần số liên tiếp 20 Hz và 30 Hz thì trên dây hình thành sóng dừng. Để sóng hình thành trên đây với
4 bụng sóng thì tần số của nguồn dao động là
A. 15 Hz B. 25 Hz C. 35 Hz D. 45 Hz

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 17: [VNA] Dùng một nguồn dao động có tần số thay đổi được để tạo ra sóng lan truyền trên
một sợi dây đàn hồi. Thay đổi tần số của nguồn thì nhận thấy có hai tần số liên tiếp 15 Hz và 25 Hz
trên dây có sóng dừng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây không đổi. Khi cho tần số dao động của
nguồn thay đổi từ 20 Hz đến 60 Hz thì có bao nhiêu lần xảy ra sóng dừng trên dây?
A. 6 B. 4 C. 5 D. 7
Câu 18: [VNA] Một sợi dây đàn hồi rất dài có sóng dừng trên dây. Hai tần số liên tiếp để trên dây
có sóng dừng là 2011 Hz và 2013 Hz. Khi tần số 2015 Hz thì số bụng sóng trên dây là
A. 1007 B. 1008 C. 2014 D. 2016
Câu 19: [VNA] Sóng dừng được tạo thành trên một sợi dây đàn hồi rất dài với tần số f thay đổi
được. Hai tần số liên tiếp xảy ra sóng dừng trên dây là 20 Hz và 40 Hz. Khi tần số 100 Hz thì số bụng
sóng xuất hiện trên dây là
A. 5 B. 6 C. 4 D. 7
Câu 20: [VNA] Một sợi dây đàn hồi có một đầu cố định, một đầu gắn với âm thoa có tần số thay
đổi được. Cho âm thoa dao động với biên độ nhỏ và các tần số khác nhau thì thấy tần số hai liên
tiếp xảy ra sóng dừng trên dây là 39 Hz và 52 Hz. Cho âm thoa giao động với tần số biến thiên từ f1
= 10 Hz đến f2 thì thấy có 6 lần mà trên sợi dây có sóng dừng. Giá trị của f2 có thể là
A. 66 Hz B. 73 Hz C. 81 Hz D. 94 Hz
Câu 21: [VNA] Để tạo sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, người ta gắn một đầu sợi dây vào nguồn
rồi thay đổi tần số f của nó thì thấy hai giá trị liên tiếp của f mà trên sợi dây có sóng dừng là 44 Hz
và 52 Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 3,9 m/s. Khi trên sợi dây có 7 bó sóng thì bước sóng
trên dây có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,4 cm B. 8,5 cm C. 9,3 cm D. 10,4 cm
Câu 22: [VNA] Một sợi dây đàn hồi AB có chiều dài 90 cm với đầu B tự do, đầu A gắn vào âm thoa
dao động với biên độ nhỏ và tần số thay đổi được. Khi điều chỉnh tần số của âm thoa nằm trong
khoảng từ f1 = 45 Hz đến f2 = 105 Hz thì thấy có 9 lần mà trên dây có sóng dừng. Gọi d là khoảng
cách từ A đến điểm xa nó nhất. Trong khoảng tần số từ f1 đến f2 thì giá trị nhỏ nhất của d gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 82,0 cm B. 83,1 cm C. 77,5 cm D. 80,3 cm
Câu 23: [VNA] Một dây AB đàn hồi treo lơ lửng. Đầu A gắn vào một âm thoa rung với tần số 100
Hz. Vận tốc truyền sóng là 4 m/s. Cắt bớt để chiều dài dây chỉ còn 21 cm thì có sóng dừng trên dây.
Số bụng và số nút tương ứng là
A. 10 và 11 B. 11 và 12 C. 12 và 11 D. 11 và 11
Câu 24: [VNA] Dây AB có đầu A cố định, đầu B tự do. Sóng dừng trên dây với tần số f. Coi tốc độ
truyền sóng trên dây không đổi và bằng 2,8 m/s. Khi f tăng từ 14 Hz lên 30 Hz thì số bụng sóng tăng
lên gấp đôi. Chiều dài của dây AB là
A. 80 cm B. 35 cm C. 70 cm D. 40 cm

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 25: [VNA] Trong giờ thực hành hiện tượng sóng dừng trên dây với hai đầu cố định, một học
sinh thực hiện như sau: tăng tần số của máy phát dao động thì thấy rằng khi sóng dừng xuất hiện
trên dây tương ứng với 1 bó sóng và 7 bó sóng thì tần số thu được thỏa mãn f7 − f1 = 150 Hz. Khi trên
dây xuất hiện sóng dừng với 4 nút sóng thì máy phát tần số hiện giá trị là
A. 75 Hz B. 120 Hz C. 125 Hz D. 100 Hz
Câu 26: [VNA] Buộc một đầu sợi dây đàn hồi mềm dài 4,0 m vào một bức tường, cho đầu còn lại
dao động với tần số 5,0 Hz thì thấy trên sợi dây có một sóng dừng ổn định, hai đầu sợi dây là hai
nút sóng, ở giữa có một bụng sóng. Cắt sợi dây thành hai phần có độ dài bằng nhau, để có được
sóng dừng có một bụng và hai nút ở hai đầu trên mỗi phần của sợi dây ta phải cho đầu tự do của
mỗi phần dao động với tần số bằng
A. 2,5 Hz B. 5 Hz C. 10 Hz D. 20 Hz
Câu 27: [VNA] Để tạo sóng dừng có một múi (hai đầu là hai nút sóng, ở giữa có một bụng sóng)
trên một sợi dây đàn hồi mềm ta phải buộc chặt một đầu sợi dây này và cho đầu tự do dao động
với tần số 10 Hz. Cắt sợi dây thành hai phần có chiều dài không bằng nhau, để tạo sóng dừng một
múi trên phần thứ nhất ta phải cho đầu tự do của nó dao động với tần số 15 Hz. Để tạo sóng dừng
một múi trên phần thứ hai ta phải cho đầu tự do của nó dao động với tần số
A. 5,0 Hz B. 30 Hz C. 25 Hz D. 13 Hz
Câu 28: [VNA] Để có sóng dừng một múi (hai đầu là nút sóng, ở giữa có một bụng sóng) trên một
sợi dây đàn hồi mềm chiều dài ℓ1 một đầu gắn chặt ta phải cho đầu tự do của nó dao động với tần
số 20 Hz. Thay sợi dây trên bằng sợi dây có chiều dài ℓ2 thì phải cho đầu tự do của nó dao động với
tần số 30 Hz thì mới quan sát được sóng dừng một múi. Để có sóng dừng một múi trên sợi dây có
chiều dài ℓ3 = ℓ1 + ℓ2 ta phải cho đầu tự do của nó dao động với tần số bằng
A. 50 Hz B. 25 Hz C. 22 Hz D. 12 Hz
Câu 29: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi AB đang có sóng dừng với hai đầu cố định, tần số thay
đổi được, chiều dài dây không đổi, coi tốc độ truyền sóng luôn không đổi. Khi tần số bằng f0 thì
trên dây có 3 bụng sóng. Tăng tần số thêm 20 Hz thì trên dây có 5 bụng sóng. Để trên dây có 6 bụng
sóng thì cần tiếp tục tăng tần số thêm
A. 10 Hz B. 60 Hz C. 50 Hz D. 30 Hz
Câu 30: [VNA] Một sợi dây thép mảnh treo thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu dưới tự do. Dùng
một nam châm điện có tần số 25 Hz để kích thích dao động của dây thì thấy trên dây có 9 bụng
sóng. Cắt dây bớt một đoạn 21 cm thì trên dây chỉ còn 6 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây
bằng
A. 3,50 m/s B. 7,00 m/s C. 1,75 m/s D. 10,50 m/s
Câu 31: [VNA] Một sợi dây đàn hồi một đầu cố định, một đầu tự do. Tần số dao động nhỏ nhất để
sợi dây có sóng dừng là f0. Tăng chiều dài thêm 1 m thì tần số dao động nhỏ nhất để sợi dây có sóng
dừng là 5 Hz. Giảm chiều dài bớt 1 m thì tần số dao động bé nhất để sợi dây có sóng dừng là 20 Hz.
Giá trị của f0 là
A. 10 Hz B. 7 Hz C. 9 Hz D. 8 Hz
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 32: [VNA] Một sợi dây đàn hồi, đầu A gắn với nguồn dao động và đầu B tự do. Khi dây rung
với tần số 12 Hz thì trên dây xuất hiện sóng dừng ổn định có 8 điểm nút trên dây với A là nút và B
là bụng. Nếu đầu B được giữ cố định và tốc độ truyền sóng trên dây không đổi, để trên dây tiếp tục
xảy ra hiện tượng sóng dừng ổn định thì phải thay đổi tần số rung của dây một lượng nhỏ nhất là
A. 4/3 Hz B. 4/5 Hz C. 12 Hz D. 8/5 Hz
Câu 33: [VNA] Một sợi dây đàn hồi, đầu A gắn với nguồn dao động và đầu B cố định. Khi dây rung
với tần số 16 Hz thì trên dây xuất hiện sóng dừng ổn định có 9 điểm nút trên dây với A, B là nút.
Nếu đầu B được thả tự do và tốc độ truyền sóng trên dây không đổi, để trên dây tiếp tục xảy ra hiện
tượng sóng dừng ổn định thì phải thay đổi tần số rung của dây một lượng nhỏ nhất là
A. 4/3 Hz B. 1 Hz C. 6/5 Hz D. 1/2 Hz
Câu 34: [VNA] Cho một sợi dây đàn hồi có chiều dài , hai đầu cố định, đang có sóng dừng trên
dây. Nếu ta tăng tần số sóng thêm 6 Hz thì số bó sóng trên dây tăng thêm 3 bó. Tiếp tục tăng tần số
thêm một lượng ∆f thì số bó sóng trên dây lại tăng thêm 5 bó nữa. Giá trị của ∆f gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 12,4 Hz B. 7,8 Hz C. 10,6 Hz D. 8,5 Hz
Câu 35: [VNA] Sóng dừng trên một sợi dây với hai đầu cố định. Khi tần số sóng là f thì trên sợi dây
có 10 nút sóng (kể cả hai đầu). Nếu tần số sóng là 4/3f thì trên dây có số bụng sóng là
A. 13 B. 12 C. 14 D. 11
Câu 36: [VNA] Cho một sợi dây đàn hồi có chiều dài , hai đầu cố định và được coi là nút sóng,
đang có sóng dừng trên dây. Nếu tăng gấp đôi tần số sóng trên dây thì số bó sóng tăng thêm 12 bó.
Nếu tiếp tục tăng gấp đôi tần số sóng trên dây thì số bó sóng trên dây lúc này là
A. 24 B. 36 C. 48 D. 56
Câu 37: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu cố định có chiều dài 1 m đang có sóng dừng.
Biết tốc độ truyền sóng trên dây không đổi, tần số sóng f có thể thay đổi được. Khi tần số tăng thêm
30 Hz thì số nút tăng thêm 5 nút. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây là
A. 18 m/s B. 12 m/s C. 24 m/s D. 32 m/s
Câu 38: [VNA] Một sợi dây đàn hồi với hai đầu cố định có sóng dừng ổn định. Lúc đầu trên dây có
6 nút sóng (kể cả nút ở hai đầu). Nếu tăng tần số thêm ∆f thì số bụng sóng trên dây bằng 7. Nếu
giảm tần số đi 0,5∆f thì số bụng sóng trên dây là
A. 5 B. 10 C. 4 D. 3
Câu 39: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Biết tốc độ truyền
sóng trên dây không đổi, tần số sóng f có thể thay đổi được. Khi f = f1 = 12 Hz thì trên dây có sóng
dừng. Tăng f đến giá trị f2 gần f1 nhất thì trên dây lại có sóng dừng. Đặt ∆f = f2 − f1. Giá trị của ∆f
không thể là
A. 2,4 Hz B. 3 Hz C. 5 Hz D. 4 Hz

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 40: [VNA] Một sợi dây đàn hồi AB có đầu A gắn với một cần rung dao động điều hòa với biên
độ nhỏ (được coi như nút sóng). Nếu đầu B buộc cố định thì trên dây có sóng dừng với số bó sóng
là k. Nếu đầu B thả lỏng, muốn trên dây vẫn có sóng dừng với k bó sóng nguyên thì phải tăng tần
số f thêm một lượng 5 Hz. Biết 32 Hz < f < 50 Hz. Giá trị của k là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 41: [VNA] Một sợi dây đàn hồi dài 75 cm căng ngang, A và B là hai đầu cố định. Trên dây, M
và N là hai điểm cách nhau một đoạn . Điều chỉnh để trên dây có sóng dừng thì thấy nếu trên dây
có k bó sóng thì M và N là hai điểm bụng xa nhau nhất. Thay đổi số bó sóng trên dây để M và N
tiếp tục là điểm bụng thì phải tăng thêm ít nhất 10 bó. Giá trị của ℓ gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 52 cm B. 57 cm C. 62 cm D. 67 cm

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Dạng 4: Xác định biên độ tại các điểm trên sóng dừng

Câu 1: [VNA] Xét hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi nhẹ AB. Đầu A dao động theo phương
vuông góc với sợi dây với biên độ a. Khi đầu B cố định, biên độ dao động tổng hợp tại điểm M trên
dây cách B một đoạn d là
A. 2acos(2πd/λ) B. 2asin(2πd/λ) C. 2a cos ( 2πd / λ ) D. 2a sin ( 2πd / λ )
Câu 2: [VNA] Xét hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi nhẹ AB. Đầu A dao động theo phương
vuông góc với sợi dây với biên độ a. Khi đầu B tự do, biên độ dao động tổng hợp tại điểm M trên
dây cách B một đoạn d là
A. 2acos(2πd/λ) B. 2asin(2πd/λ) C. 2a cos ( 2πd / λ ) D. 2a sin ( 2πd / λ )
Câu 3: [VNA] Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ bụng 5 cm. Điểm M có biên độ 2,5 cm các điểm
nút gần nó nhất 6 cm. Bước sóng trên dây là
A. 72 cm B. 36 cm C. 18 cm D. 108 cm
Câu 4: [VNA] Sóng dừng trên sơi dây OB = 120 cm; hai đầu cố định.ta thấy trên dây có 4 bó và biên
độ dao động của bụng là 1 cm. Biên độ dao động tại điểm M cách O một đoạn 65 cm bằng
A. 0 B. 0,5 cm C. 1 cm D. 0,3 cm
Câu 5: [VNA] Một sóng dừng trên một đoạn dây có bước sóng bằng 30 cm và biên độ dao động của
một phần tử cách một nút sóng một đoạn 5 cm có giá trị là 9 mm. Biên độ của bụng sóng là
A. 9 2 mm B. 18 mm C. 9 mm D. 6 3 mm
Câu 6: [VNA] Một sợi dây AB dài 2 m căng ngang có 2 đầu cố định. Ta thấy khoảng cách giữa hai
điểm gần nhau nhất dao động với biên độ bằng 2 / 2 lần biên độ điểm bụng thì cách nhau 0,25 m.
Số bó sóng tạo được trên dây là
A. 7 B. 4 C. 2 D. 6
Câu 7: [VNA] Trên một sọi dây đàn hồi căng ngang đang có sóng dừng ổn định. Biết bước sóng
trên dây bằng 12 cm, biên độ dao động của điểm bụng là 2A . Trên dây, khoảng cách ngắn nhất giữa
hai điểm có biên độ dao động A là
A. 3 cm B. 4 cm C. 2 cm D. 12 cm
Câu 8: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu cố định đang có sóng dừng với bước sóng λ.
Biên độ dao động của phần tử trên dây tại bụng sóng là 2a. Tại một điểm trên dây có vị trí cân bằng
cách một nút sóng một đoạn λ/12 thì có biên độ dao động là
A. a/2 B. a 2 C. a 3 D. a
Câu 9: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu cố định đang có sóng dừng với bước sóng λ.
Biên độ dao động của phần tử trên dây tại bụng sóng là 2a. Tại một điểm trên dây có vị trí cân bằng
cách một bụng sóng một đoạn λ/6 thì có biên độ dao động là
A. a/2 B. a 2 C. a 3 D. a

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 10: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu cố định đang có sóng dừng với bước sóng λ.
Biên độ dao động của phần tử trên dây tại bụng sóng là 2a. Trên dây, A là nút sóng, B là vị trí cân
bằng của điểm bụng gần A nhất. Điểm trên dây có vị trí cân bằng C nằm giữa A và B (với AC =
2CB), dao động với biên độ là
A. a / 2 B. a 2 C. a 3 D. a
Câu 11: [VNA] Một sợi dây AB có chiều dài 1 m căng ngang, đầu A cố định, đầu B gắn với một
nhánh của âm thoa. Trên dây AB đang có một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, biên độ bụng
sóng là 2 cm, B được coi là nút sóng. Điểm trên dây có vị trí cân bằng cách A một đoạn 13/24 cm, dao
động với biên độ là
A. 1 cm B. 2 cm C. 2 cm D. 3 cm
Câu 12: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi dài 100 cm với hai đầu A và B cố định. Biết trên dây AB có
sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, biên độ bụng sóng là 2 cm. Điểm trên dây có vị trí cân bằng
cách A một đoạn 25/6 cm dao động với biên độ là
A. 1 cm B. 2 cm C. 2 cm D. 3 cm
Câu 13: [VNA] Một sợi dây đàn hồi OM dài 180 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích trên dây
có sóng dừng hình thành với 5 bụng sóng, biên độ dao động của phần tử tại bụng sóng là 3 cm. Tại
điểm N gần đầu O nhất, các phần tử có biên độ dao động là 1,5 2 cm . Khoảng cách ON là
A. 18 cm B. 36 cm C. 9,0 cm D. 24 cm
Câu 14: [VNA] Một sợi dây đàn hồi dài 100 cm có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với
biên độ sóng tại điểm bụng bằng 4 cm. Quan sát trên dây có 8 điểm dao động với biên độ bằng 2
cm, biết tần số dao động của sợi dây bằng 12 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 3 m/s B. 2 m/s C. 6 m/s D. 12 m/s
Câu 15: [VNA] Một sợi dây đàn hồi AB dài 90 cm có hai đầu cố định đang có sóng dừng, trên dây
có 10 nút sóng kể cả hai đầu dây A và B. Xét hai điểm M và N trên dây cách A lần lượt là 22 cm và
57 cm. Độ lệch pha sóng dừng tại M và N là
A. π/2 B. 2π C. π D. 3π/2
Câu 16: [VNA] Một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với bước sóng λ. Tại các điểm trên dây cách
nút sóng λ/12 thì sóng tới và sóng phản xạ hình sin lệch pha nhau
A. π/3 + 2kπ (với k là các số nguyên) B. 2π/3 + 2kπ (với k là các số nguyên)
C. π/6 + 2kπ (với k là các số nguyên) D. π/12 + 2kπ (với k là các số nguyên)
Câu 17: [VNA] Một sợi dây đàn hồi AB có chiều dài 90 cm với một đầu cố định và một đầu tự do.
Trên dây đang có sóng dừng với số bó bằng 7. Sóng truyền từ A đến B được gọi là sóng tới và sóng
truyền từ B về A được gọi là sóng phản xạ. Gọi M là điểm nằm trên dây có vị trí cân bằng sao cho
AM = 86 cm. Độ lệch pha giữa sóng tới và sóng phản xạ tại M là
A. 2π/3 B. π/2 C. 3π/4 D. π/4

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 18: [VNA] Một sợi dây đàn hồi AB có chiều dài 81 cm với hai đầu cố định. Trên dây đang có
sóng dừng với 9 bụng sóng. Sóng truyền từ A đến B được gọi là sóng tới và sóng truyền từ B về A
được gọi là sóng phản xạ. Điểm M trên dây có sóng tới và sóng phản xạ lệch pha nhau π/3 + 2kπ
(với k là các số nguyên). Độ dài đoạn thẳng AM có giá trị lớn nhất bằng
A. 72,0 cm B. 78,0 cm C. 75,0 cm D. 70,5 cm
Câu 19: [VNA] Một sợi dây đàn hồi AB có chiều dài 85 cm đang có sóng dừng với đầu A cố định và
đầu B tự do. Không tính hai đầu dây thì trên dây có 8 bụng sóng. Sóng truyền từ A đến B được gọi
là sóng tới và sóng truyền từ B về A được gọi là sóng phản xạ. Trên dây có hai điểm M và N đếu có
sóng tới và sóng phản xạ lệch pha nhau 4π/5 + 2kπ (với k là các số nguyên). Độ dài đoạn thẳng MN
có giá trị lớn nhất bằng
A. 77 cm B. 82 cm C. 80 cm D. 75 cm
Câu 20: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi AB có chiều dài ℓ nằm trong khoảng từ 86 cm đến 104
cm, đang có sóng dừng với đầu A cố định và đầu B tự do. Sóng truyền từ A đến B được gọi là
sóng tới và sóng truyền từ B về A được gọi là sóng phản xạ. Điểm M nằm trên dây có vị trí cân
bằng cách B một đoạn 3,75 cm. Biết sóng tới và sóng phản xạ tại M lệch pha nhau góc 0,75π. Chiều
dài sợi dây gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 88,5 cm B. 91,7 cm C. 102,0 cm D. 95,8 cm
Câu 21: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi AB đang có sóng dừng với số bó luôn bằng 8. Sóng truyền
từ A đến B được gọi là sóng tới và sóng truyền từ B về A được gọi là sóng phản xạ. Xét điểm M nằm
trên dây sao cho vị trí cân bằng của nó cách đầu dây A một đoạn 64,6 cm. Khi hai đầu dây A và B là
cố định thì độ lệch pha giữa sóng tới và sóng phản xạ tại M là 9π/5. Khi đầu A cố định và đầu B tự
do thì độ lệch pha giữa sóng tới và sóng phản xạ tại M là
A. 13π/17 B. 17π/20 C. 16π/19 D. 7π/9
Câu 22: [VNA] Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi AB có chiều dài  với hai đầu cố định. Kể cả hai
đầu A và B, trên dây có 11 nút sóng. Sóng truyền từ A đến B được gọi là sóng tới và sóng truyền từ
B về A được gọi là sóng phản xạ. Trên dây, M và N là hai điểm xa nhau nhất mà phần tử sóng tại
đó dao động ngược pha, đều có sóng tới và sóng phản xạ lệch pha nhau π/5 + 2kπ (với k là các số
nguyên) (N nằm gần đầu dây B hơn). Biết MN = 81 cm. Khi sợi dây có chiều dài nhỏ nhất thì vị trí
cân bằng của hai điểm A và M gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5,7 cm B. 4,1 cm C. 3,5 cm D. 4,9 cm
Câu 23: [VNA] Trên một sợi dây AB dài 66 cm với đầu A cố định, đầu B tự do, đang có sóng dừng
với 6 nút sóng (kể cả đầu A). Sóng truyền từ A đến B gọi là sóng tới và sóng truyền từ B về A gọi là
sóng phản xạ. Tại điểm M trên dây cách A một đoạn 64,5 cm, sóng tới và sóng phản xạ lệch pha
nhau
A. π/8 B. 3π/10 C. π/2 D. π/4

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 24: [VNA] Trên một sợi dây AB dài 66 cm với đầu A cố định, đầu B tự do, đang có sóng dừng
với 6 nút sóng (kể cả đầu A). Sóng truyền từ A đến B gọi là sóng tới và sóng truyền từ B về A gọi là
sóng phản xạ. Tại điểm M trên dây cách A một đoạn 61,5 cm, sóng tới và sóng phản xạ lệch pha
nhau
A. 9π/20 B. 9π/10 C. 3π/8 D. 3π/4
Câu 25: [VNA] Trên một sợi dây AB dài 66 cm với đầu A cố định, đầu B tự do, đang có sóng dừng
với 6 nút sóng (kể cả đầu A). Sóng truyền từ A đến B gọi là sóng tới và sóng truyền từ B về A gọi là
sóng phản xạ. Tại điểm M trên dây cách A một đoạn 62 cm, sóng tới và sóng phản xạ lệch pha nhau
A. π/3 B. 2π/3 C. 4π/5 D. 2π/5
Câu 26: [VNA] Trên một sợi dây AB dài 66 cm với đầu A cố định, đầu B tự do, đang có sóng dừng
với 6 nút sóng (kể cả đầu A). Sóng truyền từ A đến B gọi là sóng tới và sóng truyền từ B về A gọi là
sóng phản xạ. Tại điểm M trên dây cách A một đoạn 64 cm, sóng tới và sóng phản xạ lệch pha nhau
A. 2π/5 B. 2π/3 C. π/6 D. π/3
Câu 27: [VNA] Trên một sợi dây AB dài 30 cm với đầu A và đầu B đều cố định, đang có sóng dừng
với 6 nút sóng (kể cả đầu A và đầu B). Sóng truyền từ A đến B gọi là sóng tới và sóng truyền từ B
về A gọi là sóng phản xạ. Tại điểm M trên dây cách A một đoạn 26 cm, sóng tới và sóng phản xạ
lệch pha nhau
A. π/4 B. 2π/3 C. π/6 D. π/3
Câu 28: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi căng ngang, chiều dài 60 cm đang có sóng dừng ổn định
với hai đầu cố định, ta quan sát được 8 bụng sóng trên dây. Tại điểm M trên sợi dây cách trung
điểm của AB một đoạn 7,5 cm thì sóng tới và sóng phản xạ tại đó
A. cùng pha B. lệch pha nhau 0,5π C. ngược pha D. lệch pha nhau 0,75π
Câu 29: [VNA] Một sợi dây AB dài 72 cm, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với bước sóng λ. Khi
dây duỗi thẳng, M, N và P là 3 điểm trên dây cách A lần lượt là 15 cm, 39 cm và 51 cm. Biết rằng các
phần tử ở M, N, và P dao động cùng biên độ. Giá trị lớn nhất của λ gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 50 cm B. 35 cm C. 25 cm D. 70 cm
Câu 30: [VNA] Một sợi dây đàn hồi căng ngang với đầu A cố định đang có sóng dừng. M và N là
hai phần tử dây dao động điều hòa có vị trí cân bằng cách đầu A những khoảng lần lượt là 15 cm
và 26 cm. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng là 24 cm. Tỉ số giữa biên độ dao động của M và
biên độ dao động của N có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,87 B. 1,20 C. 1,40 D. 0,82
Câu 31: [VNA] Một sóng dừng trên dây có bước sóng là 60 cm. Tại điểm M trên dây là một bụng
sóng và N cách M một đoạn là 10 cm. Tỉ số biên độ của M so với N là
A. 3 B. 1/2 C. 2 / 3 D. 2
Câu 32: [VNA] Một sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi dài với bước sóng 60 cm. Ba điểm theo
đúng thứ tự E, M và N trên dây (EM = 6MN = 30 cm). Nếu tại M dao động với biên độ cực đại thì tỉ
số giữa biên độ dao động tại E và N là
A. 3 B. 1/2 C. 1/ 3 D. 2 / 3
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 33: [VNA] Một sợi dây đàn hồi căng ngang với đầu A cố định đang có sóng dừng. M và N là
hai phần tử dây dao động điều hòa có vị trí cân bằng cách đầu A những khoảng lần lượt là 16 cm
và 27 cm. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng là 24 cm. Tỉ số giữa biên độ dao động của M và
biên độ dao động của N là
A. 3/2 B. 6/2 C. 3/2 D. 6/3
Câu 34: [VNA] Một sợi dây đàn hồi AB đang có sóng dừng ổn định với bước sóng λ, đầu A cố định,
đầu B gắn với cần rung phát sóng dao động với phương trình u = acos(ωt + φ) (cm) (a > 0) (đầu B
được coi như nút sóng). Hai điểm M và N trên dây cách nhau 3,75λ có biên độ lần lượt là 6 cm và 8
cm. Giá trị của a là
A. 10 cm B. 5 cm C. 15 cm D. 7,5 cm
Câu 35: [VNA] Một sóng dừng trên một sợi dây có dạng: y = asin(bx).cosωt, trong đó y là li độ dao
động của một phần tử trên dây mà vị trí cân bằng của nó cách gốc toạ độ O một khoảng x; x đo
bằng mét, t đo bằng s. Biết bước sóng là 50 cm. Biên độ dao động của một phần tử cách một bụng
sóng 1/24 m là 3 mm . Giá trị của a và b lần lượt là
A. 2 3 mm và 4π B. 3 mm và 2π C. 2 mm và 4π D. 2 cm và 4π
Câu 36: [VNA] Một sợi dây đàn hồi có chiều dài 60 cm, đầu B cố định, đầu A gắn với nguồn dao
động có biên độ nhỏ. Khi được kích thích dao động, trên dây hình thành sóng dừng với 4 bó sóng
và biên độ tại bụng là 2 cm. Coi A và B là hai nút. Biên độ dao động tại điểm M cách nguồn phát
sóng tới tại A một khoảng 50 cm là
A. 1,5 3 cm B. 1 cm C. 3 cm D. 0,5 3 cm
Câu 37: [VNA] Tạo sóng dừng trên một sợi dây có đầu B cố định, nguồn sóng dao động có phương
trình u = 2cos(ωt + φ) (cm); bước sóng trên dây là 30 cm. Gọi M là 1 điểm trên sợi dây dao động với
biên độ 2 cm. Khoảng cách nhỏ nhất của BM là
A. 3,75 cm B. 15 cm C. 2,5 cm D. 12,5 cm
Câu 38: [VNA] Sóng dừng hình thành trên dây với bước sóng 60 cm và biên độ dao động tại bụng
sóng là 4 cm. Hai điểm dao động với biên độ 2 3 cm gần nhau nhất cách nhau
A. 10 3 cm B. 10 cm C. 30 cm D. 20 cm
Câu 39: [VNA] Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi có chiều dài từ 76 cm đến 104 cm với hai đầu cố định.
Biết phần tử sóng tại trung điểm O của dây không dao động, điểm bụng gần nhất cách O một
khoảng 4,5 cm. Điểm bụng xa O nhất cách nó một đoạn bằng
A. 38,5 cm B. 46,5 cm C. 42,5 cm D. 40,5 cm
Câu 40: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với biên độ dao động của các điểm
bụng là a. M là một phần tử dây dao động với biên độ 0,5a. Biết vị trí cân bằng của M cách điểm nút
gần nó nhất một khoảng 2 cm. Sóng truyền trên dây có bước sóng là
A. 12 cm B. 16 cm C. 24 cm D. 3 cm

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 41: [VNA] Trên dây dài 2 m đang có sóng dừng, ngoài hai đầu cố định còn có 3 điểm khác
không dao động. Biên độ của bụng sóng là 2 cm. Tỉ số giữa tốc độ truyền sóng và tốc độ cực đại của
một phần tử dây tại bụng sóng bằng
A. 5,46 B. 6,97 C. 4,56 D. 7,96
Câu 42: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi có sóng dừng với bước sóng 2 cm. Trên dây có hai điểm A
và B cách nhau 3 cm, tại A là nút sóng. Số điểm trên đoạn AB có biên độ dao động bằng 0,7 lần biên
độ tại bụng sóng là
A. 3 B. 4 C. 6 D. 8
Câu 43: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi có sóng dừng với bước sóng 1,2 cm. Trên dây có hai điểm
A và B cách nhau 6,3 cm, tại A là nút sóng. Số điểm trên đoạn AB có biên độ dao động bằng 0,8 lần
biên độ tại bụng sóng là
A. 19 B. 20 C. 21 D. 22
Câu 44: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi có sóng dừng với bước sóng λ và biên độ tại bụng là a.
Trên dây có hai điểm A và B cách nhau 1,125λ, tại A là nút sóng. Số điểm trên đoạn AB có biên độ
dao động bằng 0,6a và 0,8a lần lượt là
A. 4 và 5 B. 6 và 5 C. 5 và 4 D. 5 và 6
Câu 45: [VNA] Sóng dừng tạo trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài  với hai đầu cố định. Người ta
thấy trên dây có những điểm dao động cách nhau d1 = λ/20 thì dao động với biên độ a1; người ta lại
thấy những điểm cứ cách nhau một khoảng d2 thì các điểm đó có cùng biên độ a2 (a2 > a1). Số điểm
bụng trên dây là
A. 9 B. 10 C. 4 D. 8
Câu 46: [VNA] Sóng dừng tạo trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài ℓ. Người ta thấy trên dây có
những điểm dao động cách nhau d1 thì dao động với biên độ 4 cm, người ta lại thấy những điểm
cứ cách nhau một khoảng d2 (d2 > d1) thì các điểm đó có cùng biên độ a. Giá trị của a là
A. 4 2 cm B. 4 cm C. 2 cm D. 2 2 cm
Câu 47: [VNA] Sóng dừng tạo trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài . Người ta thấy trên dây có
những điểm dao động cách nhau d1 thì dao động với biên độ A1 người ta lại thấy những điểm cứ
cách nhau một khoảng d2 thì các điểm đó có cùng biên độ A2 (A2 < A1). Tỉ số d2/d1 là
A. 2 B. 1/2 C. 1 D. 1/4
Câu 48: [VNA] Một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Trên dây, những điểm dao động với cùng
biên độ A1 có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn d1 và những điểm dao động với cùng
biên độ A2 có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn d2. Biết A1 > A2 > 0. Biểu thức nào sau
đây đúng?
A. d1 = 0,5d2 B. d1 = 4d2 C. d1 = 0,25d2 D. d1 = 2d2

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 49: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi có sóng dừng, những điểm dao động với cùng biên độ A1
có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn d1, những điểm dao động với cùng biên độ A2
có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn d2 = d1 – 4,5 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai
A22
điểm dao động cùng biên độ A3 = là
A1
A. 3 cm B. 3,5 cm C. 4,5 cm D. 4 cm
Câu 50: [VNA] Một dây đàn hồi AB đầu A được rung nhờ một dụng cụ để tạo thành sóng dừng
trên dây. Biết phương trình dao động tại đầu A là uA = acos100πt. Quan sát sóng dừng trên sợi dây
ta thấy trên dây có những điểm không phải là điểm bụng dao động với biên độ b (b  0) cách đều
nhau và cách nhau khoảng 1 m. Giá trị của b và tốc truyền sóng trên sợi dây lần lượt là
A. a 2 và 200 m/s B. a 3 và 150 m/s C. a và 100 m/s D. a 2 và 100 m/s
Câu 51: [VNA] Một sóng dừng trên sợi dây căng ngang với hai đầu cố định, phần tử tại bụng sóng
dao động với biên độ 2a. Trên dây, những điểm không phải bụng sóng, có cùng biên độ, có vị trí
cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn 12 cm. Bước sóng và biên độ của những điểm đó lần lượt

A. 24 cm và a 3 B. 24 cm và a C. 48 cm và a 3 D. 48 cm và a 2
Câu 52: [VNA] Trên một sợi dây dài có sóng dừng, trong thời gian 5 s có 400 lần sợi dây có
dạng thẳng. Bề rộng của bụng sóng là 8 cm. Hai điểm trên dây dao động có biên độ 2 cm và
2 2 cm gần nhau nhất cách nhau 6 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây

A. 28,8 m/s B. 57,5 m/s C. 115,2 m/s D. 27,8 m/s


Câu 53: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách hai nút sóng
liên tiếp là 12 cm. C và D là hai phần tử trên dây cùng nằm trên một bó sóng, có cùng biên độ dao
động là 4 cm và nằm cách nhau 4 cm. Biên độ dao động của điểm bụng là
A. 8 cm B. 4,62 cm C. 5,66 cm D. 6,93 cm
Câu 54: [VNA] Một sợi dây hai đầu cố định, người ta kích thích để trên dây có sóng dừng.
Vận tốc truyền sóng trên dây 40 cm/s. Biết rằng, trên dây có 8 điểm liên tiếp cách đều nhau
dao động với cùng biên độ bằng 4 2 cm (nhưng không phải là bụng sóng); ngoài ra hai
điểm ngoài cùng của chúng cách nhau 1,4 m. Vận tốc cực đại của phần tử dao động trên dây
bằng
A. 8π cm/s B. 4π cm/s C. 6π cm/s D. 7π cm/s
Câu 55: [VNA] Trên một sợi dây dài 2 m có một đầu cố định và một đầu tự do đang xảy ra sóng
dừng, người ta đếm được có 13 nút sóng (kể cả đầu cố định). Biên độ dao động tại điểm cách đầu
cố định một đoạn 4 cm là 8 mm. Bụng sóng dao động với biên độ là
A. 8 2 mm B. 16 mm C. 8 3 mm D. 8 6 mm

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 56: [VNA] Một sợi dây đàn hồi có sóng dừng, trên dây khoảng cách gần nhất giữa hai điểm
dao động với cùng biên độ 2 mm và giữa hai điểm dao động với cùng biên độ 3 mm đều bằng 10 cm.
Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp trên dây có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 27 cm B. 30 cm C. 36 cm D. 33 cm
Câu 57: [VNA] Một sợi dây căng ngang có hai đầu cố định đang có sóng dừng, các điểm trên sợi
dây dao động với tần số 10 Hz. Quan sát hình ảnh sóng dừng trên sợi dây đó người ta nhận thấy
những điểm có biên độ a mm (a  0) luôn cách đều nhau một khoảng d1, những điểm có biên độ b =
8 mm (b > a) cách đều nhau một khoảng d2 = 10 cm. Tỉ lệ giữa tốc độ truyền sóng với tốc độ dao động
cực đại của những điểm có biên độ a là
A. 50/π B. 10 / 8π C. π/50 D. 8π / 50
Câu 58: [VNA] Một sợi dây đàn hồi dài 30 cm có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng. Biết
sóng truyền trên dây với bước sóng 20 cm và biên độ dao động của điểm bụng là 2 cm. Số điểm trên
dây mà phần tử tại đó dao động với biên độ 6 mm là
A. 8 B. 6 C. 3 D. 4
Câu 59: [VNA] Trên một sợi dây có sóng dừng với biên độ điểm bụng là 5 cm. Giữa hai điểm M và
N trên dây có cùng biên độ dao động 2,5 cm; cách nhau 20 cm các điểm luôn dao động với biên độ
nhỏ hơn 2,5 cm. Bước sóng trên dây là
A. 120 cm B. 80 cm C. 60 cm D. 40 cm
Câu 60: [VNA] Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Không xét các
điểm bụng hoặc nút, quan sát thấy những điểm có cùng biên độ và ở gần nhau nhất thì đều cách
đều nhau 15 cm. Bước sóng trên dây có giá trị bằng
A. 30 cm B. 60 cm C. 90 cm D. 45 cm
Câu 61: [VNA] Thí nghiệm sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định và chiều dài 36 cm, người
ta thấy có 6 điểm trên dây dao động với biên độ cực đại. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần
dây duỗi thẳng là 0,25 s. Khoảng cách ngắn nhất từ bụng sóng đến điểm gần nó nhất có biên độ
bằng nửa biên độ của bụng sóng là
A. 4 cm B. 2 cm C. 3 cm D. 1 cm
Câu 62: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi AB dài 25 cm đang có sóng dừng, người ta thấy có 6 điểm
nút kể cả hai đầu A và B. Số điểm trên dây dao động cùng biên độ, cùng pha với điểm M cách A
một khoảng bằng 1 cm là
A. 10 B. 9 C. 6 D. 5
Câu 63: [VNA] Một sợi dây AB đàn hồi căng ngang có chiều dài 120 cm hai đầu cố định đang có
sóng dừng ổn định. Bề rộng của bụng sóng là 4a. Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động
cùng pha có cùng biên độ bằng a là 20 cm. Số bụng sóng trên AB là
A. 4 B. 8 C. 6 D. 10
Câu 64: [VNA] Một sợi dây đàn hồi AB có chiều dài 90 cm hai đầu dây cố định. Khi được kích thích
dao động, trên dây hình thành sóng dừng với 6 bó sóng và biên độ tại bụng là 2 cm. Tại M gần
nguồn phát sóng tới A nhất có biên độ dao động là 1 cm. Khoảng cách MA bằng
A. 2,5 cm B. 5 cm C. 10 cm D. 20 cm
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 65: [VNA] Trên dây căng ngang AB, hai đầu cố định đang có sóng dừng tạo ra nhờ nguồn S
cách B một đoạn 3,75λ (λ là bước sóng). Xét điểm M trên dây gần B nhất mà sóng dừng tại đó có
biên độ bằng biên độ của nguồn S phát sóng và dao động cùng pha với dao động phát ra từ S,
khoảng cách MB là
A. 7λ/12 B. 5λ/12 C. λ/12 D. λ/8
Câu 66: [VNA] Một sợi dây đàn hồi OM = 90 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích thì trên dây
có sóng dừng với 3 bó sóng. Biên độ tại bụng sóng là 3 cm. Tại điểm N trên dây gần O nhất có biên
độ dao động là 1,5 cm. ON có giá trị là
A. 10 cm B. 5 cm C. 5 2 cm D. 7,5 cm
Câu 67: [VNA] Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có dóng dừng ổn định. Trên dây A là một
nút, B là điểm bụng gần A nhất, AB = 14 cm. C là một điểm trên dây trong khoảng AB có biên độ
bằng một nửa biên độ của B. Khoảng cách AC là
A. 14/3 cm B. 7 cm C. 3,5 cm D. 1,75 cm
Câu 68: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi AB đang có sóng dừng với đầu A cố định, đầu B tự do.
Khoảng cách từ A đến điểm nút xa nó nhất là 56 cm. Khoảng cách nhỏ nhất từ B đến điểm nút gần
A nhất bằng 49 cm. Số bó sóng trên dây bằng
A. 8 B. 6 C. 4 D. 5
Câu 69: [VNA] Một dây đàn hồi hai đầu cố định dài 1 m, đang có sóng dừng với biên độ bụng sóng
là 20 cm và tần số là 20 Hz. Tại thời điểm t1, có 10 phần tử sóng có li độ –10 cm. Tại thời điểm t2, lại
có 6 phần tử sóng có li độ –10 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 10/3 m/s B. 40/11 m/s C. 8 m/s D. 4 m/s
Câu 70: [VNA] Trên một sợi dây AB = 80 cm có sóng dừng với hai đầu dây cố định. Trên dây có 5
bó sóng. Hai điểm M; Ntrên dây cách A là 6 cm và 35 cm. Số điểm luôn dao động với biên độ cực
đại trên đoạn MN là
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 71: [VNA] Trên một sợi dây hai đầu A, B cố định có sóng dừng với bước sóng λ. Khoảng cách
AB là 2,5λ; M là phần tử trên dây có vị trí cân bằng cách là 1,8λ. Số phần tử dao động cùng biên độ,
ngược pha với M là
A. 4 B. 6 C. 3 D. 10
Câu 72: [VNA] Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Khoảng thời gian giữa
hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,1 s, tốc độ truyền sóng trên dây là 3 m/s. Khoảng cách giữa
hai điểm gần nhau nhất trên sợi dây dao động cùng pha và có biên độ dao động bằng một nửa biên
độ của bụng sóng là
A. 20 cm B. 30 cm C. 10 cm D. 8 cm
Câu 73: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi dài 2 m, căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây đang có
sóng dừng ổn định với 8 bụng sóng. Biên độ của bụng sóng là 4 mm. Gọi A và B là hai điểm trên
dây nằm cách nhau 20 cm. Biên độ của điểm A kém biên độ của điểm B một lượng lớn nhất bằng
A. 4 mm B. 3 mm C. 2 3 mm D. 2 2 mm
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 74: [VNA] Một sợi dây đàn hồi AB dài 90 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích thì trên
dây có sóng dừng với 3 bó sóng. Biên độ của bụng sóng là 4 cm. Tại điểm N trên dây có biên độ dao
động là 2 2 cm . Khoảng cách AN không thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 22,5 cm B. 50,5 cm C. 7,5 cm D. 37,5 cm
Câu 75: [VNA] Trên dây AB có sóng dừng với đầu B là một nút. Sóng trên dây có bước sóng λ. Hai
điểm gần B nhất có biên độ dao động bằng một nửa biên độ dao động cực đại của sóng dừng cách
nhau một khoảng là
A. λ/3 B. λ/4 C. λ/6 D. λ/12
Câu 76: [VNA] Người ta làm thí nghiệm tạo sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi AB dài 1,2 m và có
hai đầu cố định. Trên dây xuất hiện sóng dừng với 20 bụng sóng. Xét các điểm M, N, P trên dãy có
vị trí cân bằng cách A các khoảng lần lượt là 15 cm, 19 cm và 28 cm. Biên độ sóng tại M lớn hơn biên
độ sóng tại N là 2 cm. Biên độ của bụng sóng là
A. 4 cm B. 2 cm C. 4 2 cm D. 2 2 cm
Câu 77: [VNA] Một sợi dây đàn hồi AB được căng theo phương ngang. Đầu B cố định, đầu A gắn
với cần rung có tần số 200 Hz, tạo ra sóng dừng trên dây. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 24 m/s.
Biên độ dao động của phần tử tại bụng sóng là 4 cm. Trên dây, M là một điểm nút. Gọi N, P, Q là
các điểm trên sợi dây, nằm cùng một phía so với M và có vị trí cân bằng các M lần lượt là 2 cm; 8 cm
và 10 cm. Khi có sóng dừng, diện tích lớn nhất của tứ giác MNPQ có giá trị gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 16 cm2 B. 49 cm2 C. 28 cm2 D. 23 cm2
Câu 78: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút
sóng liên tiếp là 18 cm. Biên độ dao động tại bụng sóng bằng 2 cm. M và N là hai phần tử trên dây
có phương trình lần lượt là uM = cos(ωt + π/3) (cm) và uN = 3 cos(ωt + π/3) (cm). Khoảng cách nhỏ
nhất giữa hai điểm M và N là
A. 5 cm B. 4 cm C. 3 cm D. 6 cm
Câu 79: [VNA] Trên một sợi dây đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút liên tiếp
bằng 6 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng, M và P là hai điểm trên dây có vị trí cân bằng cách N
lần lượt là d (cm) và 2d (cm) thì biên độ dao động tại P gấp 3 lần so với biên độ dao động tại M.
Giá trị của d không thể là
A. 25 cm B. 11 cm C. 13 cm D. 27 cm
Câu 80: [VNA] Một sợi đây đàn hồi dài 2,4 m, căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng
dừng với 8 bụng sóng. Bụng sóng dao động điều hòa với biên độ 4 mm. Gọi A và B là hai điểm trên
dây cách nhau 20 cm. Hiệu hai biên độ dao động của các phần tử tại A và B có giá trị lớn nhất bằng
A. 2 3 mm B. 4 mm C. 3 mm D. 2 2 mm

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 81: [VNA] Căng ngang sợi dây AB, kích thích để dây dao động tạo ra một sóng dừng trên dây
với bước sóng 64 cm. Xét hai điểm M và N trên dây. Khi sợi dây duỗi thẳng M, N lần lượt cách A
những khoảng 8 cm và d (d > 32 cm) dao động với tốc độ cực đại là v1 và v2. Biết v1/v2 = 2 ; M, N
luôn dao động cùng pha. Gá trị nhỏ nhất của d xấp xỉ bằng
A. 74 cm B. 47 cm C. 85 cm D. 70 cm
Câu 82: [VNA] M, N, P là ba điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ
4 mm, dao động tại N ngược pha với dao động tại M; 2MN = NP = 2 cm. Cứ sau khoảng thời gian
ngắn nhất là 0,04 s sợi dây có dạng một đoạn thẳng. Lấy π = 3,14. Tốc độ dao động của phần tử vật
chất tại điểm bụng khi qua vị trí cân bằng là
A. 375 mm/s B. 363 mm/s C. 314 mm/s D. 628 mm/s
Câu 83: [VNA] M, N, P là ba điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ
4 cm, dao động tại N cùng pha với dao động tại M. Biết MN = 2NP = 20 cm và tần số góc của sóng là
10 rad/s. Tốc độ dao động tại điểm bụng khi sợi dây có dạng là một đoạn thẳng bằng
A. 40 m/s B. 60 cm/s C. 80 cm/s D. 120 m/s
Câu 84: [VNA] Gọi 𝑀, 𝑁, 𝑃 là ba điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây đang có sóng dừng và biên độ
dao động của các phần từ môi trường ở các điểm đó đều bằng 22 𝑚𝑚; dao động của các phần tử
môi trường tại 𝑀, 𝑁 ngược pha nhau và MN = NP. Biết rằng cứ sau khoảng thời gian ngắn nhất là
0,04 𝑠 sợi dây lại duỗi thẳng, lấy π = 3,14. Tốc độ dao động của phần tử vật chất tại điểm bụng khi
qua vị trí cân bằng là
A. 157 mm/s B. 314 mm/s C. 375 mm/s D. 571 mm/s
Câu 85: [VNA] Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định, tốc độ truyền sóng
trên sợi dây 50 cm/s và các điểm bụng dao động với biên độ 8 cm. Trên dây, A là một điểm nút, B là
một điểm bụng gần A nhất cách A một khoảng 2π cm. Khi sợi dây duỗi thẳng, trung điểm C của
đoạn AB có tốc độ dao động là
A. 25 cm/s B. 25/ 8 cm/s C. 50/ 8 cm/s D. 12,5 cm/s
Câu 86: [VNA] Trên một sợi dây nằm ngang đang có sóng dừng ổn định, biên độ dao động của
bụng sóng là 2a. Trên dây, cho M, N, P theo thứ tự là ba điểm liên tiếp dao động với cùng biên độ
a, cùng pha. Biết MN - NP = 8 cm, vận tốc truyền sóng là 120 cm/s. Tần số dao động của nguồn là
A. 5 Hz B. 2,5 Hz C. 9 Hz D. 8 Hz
Câu 87: [VNA] Trên một sợi dây đang có sóng dừng, biên độ dao động của bụng sóng là 2a. Trên
dây cho M, N, P theo thứ tự là ba điểm liên tiếp dao động cùng pha với biên độ a. Biết MN − NP = 8
cm. Sóng truyền trên dây có bước sóng là
A. 12 cm B. 15 cm C. 24 cm D. 48 cm
Câu 88: [VNA] Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, ba điểm M,
N, P dao động với cùng biên độ 4 cm liên tiếp nhau. Dao động tại P ngược pha với dao động tại M.
MN = 2NP = 20 cm. Biên độ tại bụng sóng và bước sóng lần lượt là
A. 4 cm và 60 cm B. 4 cm và 40 cm C. 8 cm và 60 cm D. 8 cm và 40 cm

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 89: [VNA] Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, ba điểm M,
N, P theo thứ tự là ba điểm liên tiếp dao động với cùng biên độ 2 3 cm . Biết dao động tại N ngược
với dao động tại M và MN = 2NP. Biên độ dao động tại điểm bụng sóng là
A. 2 2 cm B. 3 2 cm C. 4 cm D. 4 2 cm
Câu 90: [VNA] M, N và P là ba vị trí cân bằng liên tiếp trên một sợi dây đang có sóng dừng mà các
phần tử tại đó dao động với cùng biên độ bằng 3 cm . Biết vận tốc tức thời của hai phần tử tại N
và P thỏa mãn vN.vP  0; MN = 40 cm; NP = 20 cm; tần số góc của sóng là 20 rad/s. Tốc độ dao động
của phần tử tại trung điểm của NP khi sợi dây có dạng một đoạn thẳng bằng
A. 40 3 cm / s B. 40 cm/s C. 40 m/s D. 40 3 m / s
Câu 91: [VNA] Một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Biên độ dao động tại bụng sóng là 2A. Gọi
M, N, P là ba điểm liên tiếp trên sợi dây mà các phần tử tại đó dao động với cùng biên độ là A. Biết
khoảng cách giữa các phần tử tại N và P luôn không đổi. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. NP = 3 MN B. MN = 2NP C. MN = 3 NP D. NP = 2MN
Câu 92: [VNA] Sóng dừng hình thành trên một sợi dây đàn hồi với bước sóng 20 cm, nguồn sóng
có biên độ 5 cm. Khoảng cách lớn nhất giữa hai bụng sóng liên tiếp có giá trị gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 20 cm B. 25 cm C. 15 cm D. 30 cm
Câu 93: [VNA] Sóng dừng hình thành trên sợi dây MN dài 84 cm với 8 nút sóng kể cả M và N. Biên
độ dao động tại bụng sóng là 4 cm. Gọi P và Q là hai điểm gần nhau nhất trên sợi dây có cùng biên
độ dao động là 2 cm. Khoảng cách lớn nhất giữa P và Q là
A. 4 cm B. 8,94 cm C. 5,66 cm D. 8 cm
Câu 94: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi AB đang có sóng dừng ổn định với 3 bó sóng. Khoảng
cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 10 cm. M là một điểm có vị trí cân bằng gần nút A nhất và cách A
một khoảng 2,5 cm. N là nút sóng thứ 3 (tính từ A). Khoảng cách lớn nhất giữa M và N là 324 cm
. Biên độ dao động của điểm M là
A. 2,50 cm B. 2,98 cm C. 3,26 cm D. 3,52 cm
Câu 95: [VNA] Trên một sợi dây có sóng dừng, hai điểm A và B là hai điểm bụng gần nhau nhất.
Khoảng cách lớn nhất giữa A và B là 13 cm. Khi tốc độ dao động của A và B bằng nửa tốc độ cực đại
của chúng thì khoảng cách giữa A và B bằng 12 cm. Bước sóng trên sợi dây đó bằng
A. 2 69 cm B. 69 cm C. 2 53 cm D. 53 cm
Câu 96: [VNA] Trên một sợi dây có hai đầu cố định, đang có sóng dừng với biên độ dao động của
bụng sóng là 4 cm. Khoảng cách giữa hai đầu dây là 60 cm, sóng truyền trên dây có bước sóng là 30
cm. Gọi M và N là hai điểm trên dây mà phần tử tại đó dao động với biên độ lần lượt là 2 2 cm và
2 3 cm . Khoảng cách lớn nhất giữa M và N có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 52 cm B. 51 cm C. 53 cm D. 48 cm

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 97: [VNA] Trên một sợi dây có hai đầu cố định, đang có sóng dừng với biên độ dao động của

bụng sóng là 4 cm . Khoảng cách giữa hai đầu dây là 75 cm , sóng truyền trên dây có bước sóng là

30 cm. Gọi M và N là hai điểm trên dây mà phần tử tại đó luôn dao động ngược pha với biên độ lần

lượt là 2 cm và 2 3 cm . Khoảng cách lớn nhất giữa M và N có giá trị gần nhất với giá trị nào sau

đây?

A. 52 cm B. 53 cm C. 60 cm D. 68 cm

Câu 98: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định. Xét ba phần tử A, B, C trên

sợi dây: A là một nút sóng, B là bụng sóng gần A nhất, C ở giữa A và B. Khi sợi dây duỗi thẳng thì

khoảng AB = 21,0 cm và AB = 3AC. Khi sợi dây biến dạng nhiều nhất thì khoảng cách giữa A và C là

9,0 cm. Tỉ số giữa tốc độ dao động cực đại của phần tử B và tốc độ truyền sóng trên dây xấp xỉ bằng

A. 0,56 B. 0,42 C. 0,85 D. 0,60

Câu 99: [VNA] Dây đàn hồi AB dài 32 cm với đầu A cố định, đầu B nối với nguồn sóng. Bốn điểm

M, N, P và Q trên dây lần lượt cách đều nhau khi dây duỗi thẳng (M gần A nhất, MA = QB). Khi

trên dây xuất hiện sóng dừng hai đầu cố định thì quan sát thấy bốn điểm M, N, P, Q dao động với

biên độ bằng nhau và bằng 5cm, đồng thời trong khoảng giữa M và A không có bụng hay nút sóng.

Tỉ số khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa M và Q khi dây dao động là

A. 12/11 B. 8/7 C. 13/12 D. 5/4

Câu 100: [VNA] Trên một sợi dây có chiều dài  hai đầu cố định, đang có sóng dừng với bốn bụng

sóng và biên độ của bụng là 2 cm. Gọi M, N, P là ba điểm trên dây dao động với cùng biên độ. Khi

sợi dây duỗi thẳng thì MN = NP > λ/4, khi sợi dây biến dạng nhiều nhất thì MN = 0,98NP. Giá trị

của  là

A. 55,8 cm B. 37,1 cm C. 9,3 cm D. 18,6 cm

Câu 101: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định, lan truyền với bước sóng λ.

Gọi A, B, C là ba điểm theo thứ tự gần nhau nhất dao động với cùng biên độ là 4 cm. Trong quá

trình dao động, tỉ lệ khoảng cách lớn nhất giữa các phần tử môi trường tại A và B, tại B và C, tại C

và A là 3 : 5 : 7. Biên độ dao động của bụng sóng gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 11,3 cm B. 9,8 cm C. 8,4 cm D. 12,4 cm

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 102: [VNA] Trong hiện tượng sóng dừng trên dây AB dài 36 cm khi dây duỗi thẳng, gọi M, N

là hai điểm chia đoạn AB làm 3 đoạn bằng nhau. Trên dây người ta quan sát được 2 bụng sóng. Tỉ

số khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa MN thu được bằng 2 . Biên độ sóng ở bụng bằng

A. 4 3 cm B. 2 3 cm C. 2 cm D. 4 cm

Câu 103: [VNA] Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn L2 (cm2)
169
định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất. Gọi L là 144

khoảng cách giữa A và B ở thời điểm t. Biết rằng giá trị của L2 phụ thuộc vào

thời gian được mô tả bởi đồ thị như hình bên. Điểm N trên dây có vị trí cân

bằng là trung điểm của AB khi dây duỗi thẳng. Gia tốc dao động của N có

giá trị lớn nhất bằng O 0,05 t (s)


A. 5π2 m/s2

B. 2,5π2 m/s2

C. 2,5 2 π2 m/s2

D. 10 2 π2 m/s2

Câu 104: [VNA] Trên một sợi dây dài 30 cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng. Trên dây có tất cả

hai điểm M, N luôn dao động với biên độ cực đại là 2 cm. Khoảng cách MN bằng

A. MN < 15,6 cm B. MN = 30 cm C. MN > 15,1 cm D. MN = 15 cm

Câu 105: [VNA] Một sợi dây đàn hồi có chiều dài 9a với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trong

các phần tử dây mà tại đó sóng tới và sóng phản xạ hình sin lệch pha nhau π/3 + 2kπ (với k là các

số nguyên) thì hai phần tử dao động ngược pha nhau cách nhau một khoảng gần nhất là a. Trên

dây, khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dao động cùng pha với biên độ bằng một nửa biên độ

của bụng sóng là

A. 8,5a B. 8a C. 7a D. 7,5a

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Dạng 5: Xác định các giá trị tức thời của các điểm trên sợi dây đang có sóng dừng

Câu 1: [VNA] Một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Khi sợi dây duỗi thẳng các phần tử đều có
A. tốc độ bằng 0 B. li độ bằng 0 C. tốc độ cực đại D. li độ cực đại
Câu 2: [VNA] Trong sóng dừng, những điểm nằm giữa hai nút liền kề sẽ
A. luôn đứng yên B. dao động cùng pha
C. dao động cùng tốc độ cực đại D. dao động cùng biên độ
Câu 3: [VNA] Xét sóng dừng trên sợi dây, hai điểm bụng liên tiếp sẽ dao động
A. cùng pha nhau B. vuông pha nhau C. lệch pha nhau D. ngược pha nhau
Câu 4: [VNA] Trong sóng dừng trên dây, hiệu số pha của hai điểm trên dây nằm đối xứng qua một
nút bằng
A. π/4 rad B. π/2 rad C. π rad D. 0 rad
Câu 5: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng, xét hai điểm M và N trên dây nằm giữa
hai nút sóng liên tiếp có biên độ dao động lần lượt là AM và AN. Ở thời điểm t, li độ tại M và N lần
lượt là uM và uN. Hệ thức đúng là
2
uM u uM u uM uN2 2
uM uN2
A. = N B. =− N C. 2
+ =1 D. − =1
AM AN AM AN AM An2 2
AM An2
Câu 6: [VNA] Hình dưới đây mô tả một sóng dừng sợi dây
MN. Gọi H là một điểm trên dây nằm giữa nút M và nút P, K
là một điểm nằm giữa nút Q và nút N. Kết luận nào sau đây đúng?
A. H và K dao động lệch pha nhau góc π/5 B. H và K dao động ngược pha với nhau
C. H và K dao động lệch pha nhau góc π/2 D. H và K dao động cùng pha với nhau
Câu 7: [VNA] Trong một sợi dây có sóng dừng, hai điểm M và N là hai nút sóng gần nhau nhất.
Hai điểm P và Q trên sợi dây, trong khoảng giữa M và N. Các phần tử vật chất tại P và Q dao động
điều hòa
A. cùng pha nhau B. lệch pha nhau π/2 B. ngược pha nhau D. lệch pha nhau π/4
Câu 8: [VNA] Sóng dừng xảy ra trên đoạn dây OM. Hình ảnh u
sợi dây vào một thời điểm như hình vẽ. Độ lệch pha giữa hai A
x
phần tử sợi dây tại A, B là O
M
A. π/3 rad B. π rad B
C. π/2 rad D. π/4 rad
Câu 9: [VNA] Một sợi dây dài 2 được kéo căng hai đầu cố định A và B. Kích thích để trên dây có
sóng dừng ngoài hai đầu là hai nút chỉ còn điểm chính giữa C của sợi dây là nút. M và N là hai điểm
trên dây đối xứng nhau qua C. Dao động tại các điểm M và N sẽ có biên độ
A. như nhau và cùng pha B. khác nhau và cùng pha
C. như nhau và ngược pha nhau D. khác nhau và ngược pha nhau

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 10: [VNA] Sóng dừng trên một sợi dây dài 1 m với vật cản cố định, tần số 80 Hz. Tốc độ truyền
sóng trên dây là 40 m/s. Cho các điểm M1, M2, M3, M4 trên dây và lần lượt cách vật cản cố định là 20
cm; 30 cm; 70 cm và 75 cm. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. M2 và M3 dao động cùng pha B. M4 không dao động
C. M3 và M1 dao động cùng pha D. M1 và M2 dao động ngược pha
Câu 11: [VNA] Sóng dừng trên một sợi dây dài 1 m với vật cản cố định, tần số 80 Hz. Tốc độ truyền
sóng là 40 m/s. Cho các điểm M1, M2, M3, M4 trên dây và lần lượt cách vật cản cố định là 20 cm, 30
cm, 70 cm, 75 cm. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. M1 và M2 dao động cùng pha B. M1 và M3 dao động cùng pha
C. M2 và M4 dao động ngược pha D. M2 và M4 dao động cùng pha
Câu 12: [VNA] Sóng dừng trên sợi dây có chiều dài  và bước sóng 16 cm. Xét điểm O trùng với một
nút sóng, các điểm M, N, P, Q nằm về một phía của điểm O cách O những đoạn tương ứng là 59 cm,
87 cm, 106 cm, 147 cm. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về pha dao động của các phần tử tại M,
N, P, Q?
A. Phần tử tại M và N dao động cùng pha với nhau và ngược pha với các phần tử tại P và Q
B. Phần tử tại M và P dao động cùng pha với nhau và ngược pha với các phần tử tại N và Q
C. Phần tử tại M, N, P và Q dao động cùng pha với nhau
D. Phần tử tại M, N và P dao động cùng pha với nhau và ngược pha với phần tử tại Q
Câu 13: [VNA] Một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. M và N là hai điểm bất kì trên dây. Phần
tử sóng tại M dao động với phương trình uM = 4cosωt (cm). Phần tử sóng tại N có thể dao động với
phương trình
A. uN = 4cos(ωt + 0,25π) B. uN = 2cos(ωt + 0,5π)
C. uN = 3cos(ωt + π) D. uN = 5cos(ωt − 0,5π)
Câu 14: [VNA] Một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với biên độ của phần tử tại bụng sóng là 4
cm và tốc độ truyền sóng trên dây là 240 cm/s. Điểm M trên dây dao động với phương trình
uM = 2 2 cos ( 20πt + π / 4 ) ( cm ) (t tính bằng s). Điểm N trên dây có vị trí cân bằng cách vị trí cân
bằng của điểm M một đoạn 11 cm thì dao động với phương trình
A. uN = 2cos(20πt + π/4) (cm) hoặc uN = 2 2 cos ( 20πt − 3π / 4 ) ( cm )

B. uN = 2 3 cos ( 20πt − 3π / 4 ) ( cm ) hoặc uN = 2cos(20πt − 3π/4) (cm)

C. uN = 2cos(20πt + π/4) (cm) hoặc uN = 2 3 cos ( 20πt − 3π / 4 ) ( cm )

D. uN = 2cos(20πt − 3π/4) (cm) hoặc uN = 2 2 cos ( 20πt + π / 4 ) ( cm )


Câu 15: [VNA] Một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là
6 cm. M, N là hai điểm liên tiếp trên sợi dây, cách nhau 4 cm mà phần tử ở đó dao động với cùng
phương trình u = 3cos10πt (cm) (t tính bằng s). Tốc độ dao động cực đại của phần tử ở bụng sóng là
A. 20π 3 cm / s B. 30π 2 cm / s C. 60π cm/s D. 30π 3 cm / s

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 16: [VNA] Một sóng dừng trên dây có bước sóng λ và N là một nút sóng. Hai điểm P và Q nằm
về hai phía của N có vị trí cân bằng cách N những đoạn lần lượt là λ/12 và λ/3. Ở cùng một thời
điểm mà hai phần tử tại đó có li độ khác không thì tỉ số giữa li độ của P so với Q là
1 1
A. − B. C. –1 D. − 3
3 3
Câu 17: [VNA] Một sóng dừng trên dây có bước sóng λ và N là một nút sóng. Hai điểm M1, M2 nằm
về hai phía của N và có vị trí cân bằng cách N những đoạn lần lượt là λ/8 và λ/12. Ở cùng một thời
điểm mà hai phần tử tại đó có li độ khác không thì tỉ số giữa li độ của M1 so với M2 là
1
A. − 2 B. C. 2 D. 3
3
Câu 18: [VNA] Một sóng dừng trên dây có bước sóng λ và B là một nút sóng. Hai điểm M1, M2 nằm
về hai phía của N và có vị trí cân bằng cách B những đoạn lần lượt là 5λ/8 và λ/12. Ở cùng một thời
điểm mà hai phần tử tại đó có li độ khác không thì tỉ số giữa li độ của M1 so với M2 là
1 2
A. − 2 B. − C. 2 D.
3 3
Câu 19: [VNA] Một sóng dừng trên dây có bước sóng λ và N là một nút sóng. Hai điểm M1, M2 nằm
về hai phía của N và có vị trí cân bằng cách N những đoạn lần lượt là λ/6 và λ/4. Khi sợi dây duỗi
thẳng thì tỉ số giữa vận tốc của M1 so với M2 là
6 6 6 3
A. B. − C. D.
3 3 2 2
Câu 20: [VNA] Trên sợi dây thẳng có sóng dừng, khoàng cách giữa một nút và nút thứ 4 bên phải
nó là 15 cm, độ lêch pha giữa M, N (không trùng với nút sóng) trên dây cách nhau 1,875 cm có thể
có giá trị nào sau đây?
A. π/8 rad B. 3π/4 rad C. π/2 rad D. π rad
Câu 21: [VNA] Một sóng dừng hình thành trên một sợi dây đàn hồi dài 1 m với hai đầu cố định và
tốc độ truyền sóng không đổi là v. Biết hai lần liên tiếp các điểm trên dây có cùng li độ là 1 s, tại
trung điểm dây là một nút sóng. Biết 12,7 cm/s ≤ v ≤ 19,5 cm/s. Giá trị của v là
A. 50/6 cm/s B. 50/7 cm/s C. 100/7 cm/s D. 100/6 cm/s.
Câu 22: [VNA] Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Khoảng thời gian giữa
hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,1 s, tốc độ truyền sóng trên dây là 3 m/s. Khoảng cách giữa
hai điểm gần nhau nhất trên sợi dây dao động cùng pha và có biên độ dao động bằng một nửa biên
độ của bụng sóng là
A. 20 cm B. 30 cm C. 10 cm D. 8 cm
Câu 23: [VNA] Trong thí nghiệm về sóng dừng trên dây dàn hồi có chiều dài 1,2 m với hai đầu cố
định, người ta quan sát thấy hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động;
biết thời gian liên tiếp giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là 0,05 s bề rộng bụng sóng là 4 cm. Vận tốc
của phần tử tại bụng sóng là
A. 40π cm/s B. 80π cm/s C. 24π cm/s D. 8π cm/s
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 24: [VNA] Một sóng ngang truyền trên sợi dây với tốc độ và biên độ không đổi, bước sóng 60
cm. Hai phần tử sóng M, N có vị trí cân bằng cách nhau 10 cm. Tại một thời điểm li độ của M, N đối
nhau và chúng cách nhau 12,5 cm. Biên độ sóng là
A. 2,5 cm B. 12,5 cm C. 7,5 cm D. 5 cm.
Câu 25: [VNA] Sóng dừng xảy ra trên sợi dây hai đầu cố định, chiều dài 1 m. Tại một thời điểm, sợi
dây duỗi thẳng, tổng chiều dài chứa các phần tử đang dao động theo chiều dương là 60 cm. Biết tốc
độ truyền sóng trên dây là 12 m/s. Tần số sóng là
A. 30 Hz B. 40 Hz C. 20 Hz D. 60 Hz
Câu 26: [VNA] Trên sợi dây có sóng dừng ổn định, bước sóng 6 cm, điểm M là bụng sóng, N cách
M một khoảng 7 cm khi sợi dây duỗi thẳng. Tốc độ trung bình của phần tử tại M trong thời gian
nửa chu kì sóng là v. Tốc độ trung bình lớn nhất của phần tử tại N trong thời gian một phần sáu
chu kì sóng là
A. 3v/4 B. 3v/2 C. v D. v/2
Câu 27: [VNA] Một sóng dừng trên dây có dạng u = 2sin(2πx/λ).cos(2πt – π/2) (mm). Trong đó: u là
ly độ tại thời điểm t của phần tử P trên dây, x tính bằng cm là khoảng cách từ nút O của dây đến
điểm P. Điểm trên dây dao động với biên độ 2 mm cách bụng sóng gần nhất đoạn 2 cm. Vận tốc
dao động của điểm trên dây cách nút 4 cm ở thời điểm t = 1 s là
A. –4π mm/s B. 4π mm/s C. 0,5π mm/s D. −π 2 mm / s
Câu 28: [VNA] Một sóng dừng trên sợi dây đàn hồi có phương trình u = 5cos(bx).cos(2πt − π/2) (mm)
(u là li độ tại thời điểm t của phần tử M trên dây, x tính bằng cm là khoảng cách từ nút O của dây
đến điểm M, t tính bằng s). Điểm trên dây dao động với biên độ 2, 5 3 mm cách bụng sóng gần
nhất đoạn 3 cm. Vận tốc dao động của điểm trên dây cách nút 6 cm ở thời điểm t = 0,5 s là
A. 10π 3 cm / s B. −5π 3 cm / s C. 5π 3 cm / s D. 10π 2 cm / s
Câu 29: [VNA] Các điểm A, B và C là các nút sóng liền kề nhau (B ở giữa) của một sóng dừng được
tạo trên sợi dây dài. Trên AB, có hai điểm M và N; trên BC có điểm P sao cho AM = NB = PC. Khi M,
N, P đang dao động thì phát biểu nào sau đây đúng?
A. M, N và P luôn chuyển động cùng chiều
B. M và N luôn chuyển động cùng chiều và ngược chiều với P
C. N và P luôn chuyển động cùng chiều và ngược chiều với M
D. M và P luôn chuyển động cùng chiều và ngược chiều với N
Câu 30: [VNA] Trong thí nghiệm về sự phản xạ sóng trên vật cản cố định. Sợi dây mền AB có đầu
B cố định, đầu A dao động điều hòa. Ba điểm M, N, P không phải là nút sóng, nằm trên sợi dây cách
nhau MP = 2MN = λ. Khi điểm M đi qua vị trí cân bằng (VTCB) thì
A. điểm N có li độ cực đại, điểm P đi qua VTCB
B. điểm N đi qua VTCB, điểm P có li độ cực đại
C. điểm N và điểm P đi qua VTCB
D. điểm N có li độ cực tiểu, điểm P có li độ cực đại
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 31: [VNA] Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, với khoảng cách hai nút sóng liền kề nào đó là
12 cm. Hai điểm M, N trên dây lần lượt cách một nút những khoảng 3 cm, 9 cm. Phát biểu nào sau
đây không đúng?
A. Tại một thời điểm, tốc độ dao động hai điểm M và N luôn bằng nhau
B. Biên độ dao động của M và N bằng nhau
C. Độ lệch pha của hai điểm M và N là π/2
D. Tại một thời điểm, độ lệch của hai điểm M và N so với vị trí cân bằng của chúng luôn bằng
nhau
Câu 32: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi, hai đầu A B cố định có sóng dừng ổn định với bước sóng
24 cm. Hai điểm M và N cách đầu A những khoảng lần lượt là 14 cm và 27 cm. Khi vận tốc dao động
của phần tử vật chất ở M là 2 cm/s thì vận tốc dao động của phần tử vật chất ở N là
A. −2 2 cm / s B. 2 2 cm / s C. –2 cm/s D. 2 3 cm / s
Câu 33: [VNA] Trên một sợi dây dài có sóng dừng, khoảng cách giữa một điểm nút và điểm bụng
liền kề là 6 cm. Tại thời điểm t0, phần tử tại điểm bụng M dao động với tốc độ cực đại là 50 cm/s thì
phần tử tại điểm N trên dây cách M một khoảng 2 cm đang có tốc độ là
A. 25 3 cm / s B. 25 2 cm / s C. 25 cm/s D. 50 cm/s
Câu 34: [VNA] Một sóng dừng trên sợi dây đàn hồi với bước sóng 60 cm. Ba điểm theo đúng thứ tự
E, M và N trên dây (EM = 3MN = 30 cm) và M là điểm bụng. Khi vận tốc dao động tại N là 3 cm / s
thì vận tốc dao động tại E là
A. 3 cm / s B. −2 cm/s C. 1,5 cm/s D. 2 / 3 cm / s
Câu 35: [VNA] Một sợi dây AB = 120 cm, hai đầu cố định, khi có sóng dừng ổn định xuất hiện 5 nút
sóng. Gọi O là trung điểm dây; M, N là hai điểm trên dây nằm về hai phía của O, với OM = 5 cm;
ON = 10 cm. Tại thời điểm t, vận tốc của M là 60 cm/s thì vận tốc của N là
A. −60 3 cm / s B. 60 3 cm / s C. 30 3 cm / s D. 60 cm/s
Câu 36: [VNA] Một sóng dừng ổn định trên sợi dây đàn hồi với bước sóng λ; B là một bụng sóng
dao động với tốc độ cực đại bằng 60 cm/s. M và N là hai điểm trên dây có vị trí cân bằng cách B
những đoạn lần lượt là λ/12 và λ/6. Khi li độ tại M là a/2 (với a là biên độ của B) thì tốc độ tại N bằng
A. 30 6 cm / s B. 10 6 cm / s C. 15 2 cm / s D. 15 6 cm / s
Câu 37: [VNA] Một sóng dừng trên dây có bước sóng 4 cm và N là một nút sóng. Hai điểm trên dây
A và B nằm về một phía so với N và có vị trí cân bằng cách N những đoạn lần lượt là và 0,5 cm và
20/3 cm. Ở cùng một thời điểm (trừ lúc ở biên) tỉ số giữa vận tốc của A so với B có giá trị là
A. 2 3 / 3 B. − 6 / 3 C. − 2 3 / 3 D. 6/3

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 38: [VNA] Trên một sợi dây căng ngang có ba điểm A, B, C sao cho AB = 1 cm, BC = 7 cm. Khi
có sóng dừng trên sợi dây với bước sóng 12 cm thì A là một nút sóng, B và C cùng dao động điều
hoà theo phương thẳng đứng. Khi điểm B ở phía trên vị trí cân bằng của nó một khoảng 1 cm thì
điểm C ở
A. trên vị trí cân bằng 3 cm B. dưới vị trí cân bằng 2 cm
C. dưới vị trí cân bằng 3 cm D. trên vị trí cân bằng 2 cm
Câu 39: [VNA] Trên một sợi dây hai đầu cố định đang có sóng dừng. Biết dây rung với tần số 50
Hz, tốc độ truyền sóng trên dây là 2 m/s và bề rộng bó sóng là 4 cm. Xét hai điểm M, N trên dây
(khác điểm bụng) cách nhau 13/3 cm và M có biên độ là 3 cm . Khi M có li độ 1,5 cm thì N có li độ
bằng
A. 3 cm B. − 3 cm C. − 3 / 2cm D. 3 / 2cm
Câu 40: [VNA] Trên một sợi dây căng ngang dài 1,92 m đang có sóng dừng với 5 điểm luôn đứng
yên (kể cả hai đầu dây). Vận tốc truyền sóng trên dây là 9,6 m/s, biên độ dao động của một bụng
sóng là 4 cm. Biết rằng các điểm liên tiếp trên dây dao động cùng pha, cùng biên độ thì có hiệu
khoảng cách giữa chúng bằng 0,32 m; tốc độ dao động cực đại của các điểm này là
A. 60π cm/s B. 40π cm/s C. 80π cm/s D. 20π cm/s
Câu 41: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút
sóng liên tiếp là 6 cm. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần số 5 Hz và biên độ lớn nhất
là 3 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng; C và D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí
cân bằng cách N lần lượt là 10,5 cm và 7 cm. Tại thời điểm t1, phần tử C có li độ 1,5 cm và đang hướng
về vị trí cân bằng. Vào thời điểm t2 = t1 + 79/40 s, phần tử D có li độ là
A. –0,75 cm B. 1,5 cm C. –1,5 cm D. 0,75 cm
Câu 42: [VNA] Sóng dừng trên dây có tần số 20 Hz và truyền đi với tốc độ 1,6 m/s. Gọi N là vị trí
của một nút sóng; C và D là hai vị trí cân bằng của hai phần tử trên dây cách N lần lượt là 9 cm và
32/3 cm và ở hai bên của N. Tại thời điểm t1 li độ của phần tử tại điểm D là − 3 cm . Li độ của phần
tử tại điểm C vào thời điểm t2 = t1 + 9/40 s là
A. − 2 cm B. − 3 cm C. 2 cm D. 3 cm
Câu 43: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai vị
trí cân bằng của một bụng sóng và một nút sóng cạnh nhau là 6 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây 1,2
m/s và biên độ đao động của bụng sóng là 4 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng, P và Q là hai phần
tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 15 cm và 16 cm. Tại thời điểm t,
phần tử P có li độ 2 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Sau thời điểm đó một khoảng thời gian
∆t thì phần tử Q có li độ 3 cm. Giá trị của Δt là
A. 0,05 s B. 0,02 s C. 2/15 s D. 0,15 s

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 44: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút
sóng liên tiếp là 4 cm. Trên dây có những phần tử dao động với tần số 4 Hz và biên độ dao động lớn
nhất của các phần tử trên dây là 5 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng; C và D là hai phần tử trên
dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 3 cm và 5 cm. Tại thời điểm t1, phần tử
C có li độ 2,5 cm và đang chuyển động hướng về vị trí cân bằng. Tại thời điểm t2 = t1 + 2/15 s, phần
tử dây tại D có li độ dao động là
A. –2,5 cm B. 2,5 cm C. –2 cm D. 2 cm
Câu 45: [VNA] Một sóng cơ truyền trên một sợi dây rất dài từ một đầu dây với biên độ không đổi
là 4 mm, tốc độ truyền sóng trên dây là 2,4 m/s, tần số sóng là 20 Hz. Hai điểm M và N trên dây cách
nhau 37 cm, sóng truyền từ M đến N. Tại thời điểm t, sóng tại M có li độ −2 mm và M đang đi về vị
trí cân bằng. Vận tốc dao động của điểm N ở thời điểm (t − 89/80) (s) là
A. 16π cm/s B. −8π / 3 cm / s C. 8π / 3 mm / s D. −8π cm/s
Câu 46: [VNA] Sóng dừng trên một sợi dây với bước sóng bằng 15 cm và tần số 6 Hz. Gọi M là bụng
sóng dao động với biên độ bằng 6 cm, C và D là hai điểm trên dây ở hai bên của M và cách M lần
lượt là 9,375 cm và 8,75 cm. Vào thời điểm t1, tốc độ phần tử vật chất tại C bằng 18π 2 cm / s và đang
tăng. Tại thời điểm t2 = t1 + 5/36 s, tốc độ phần tử vật chất tại D bằng
A. 54π cm/s B. 36π 3 cm / s C. 18π 3 cm / s D. 0 cm/s
Câu 47: [VNA] Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định. Sóng truyền trên dây có tần số 10 Hz và
bước sóng 6 cm. Trên dây, hai phần tử M và N có vị trí cân bằng cách nhau 8 cm, M thuộc một bụng
sóng dao động điều hoà với biên độ 6 mm. Lấy π2 = 10. Tại thời điểm t, phần tử M đang chuyển
động với tốc độ 6π (cm/s) thì phần tử N đang chuyển động với gia tốc có độ lớn là
A. 6 3 m / s2 B. 6 2 m / s2 C. 6 m/s2 D. 3 m/s2
Câu 48: [VNA] Sóng dừng hình thành trên một sợi dây dài 80 cm. Biết khoảng cách từ một nút đến
một bụng trên dây cách nhau ngắn nhất 5 cm. Khoảng cách xa nhất giữa hai bụng đồng pha với
nhau trên phương sợi dây là
A. 60 m B. 70 cm C. 75 cm D. 65 cm
Câu 49: [VNA] Sóng dừng hình thành trên sợi dây có một đầu tự do dài 1 m. Khoảng cách hai bụng
sóng đồng pha xa nhất bằng 80 cm, bước sóng lớn nhất có thể là
A. 80 cm B. 40 cm C. 30 cm D. 45 cm
Câu 50: [VNA] Một sợi dây AB dài 1,26 m với hai đầu A và B cố định. Trên dây đang có sóng dừng
với 7 nút sóng (kể cả hai đầu A và B). Biết điểm bụng dao động điều hòa với biên độ 4 mm. Trên
dây, khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm mà phần tử tại đó dao động cùng pha và cùng biên độ 2
mm là
A. 102 cm B. 98 cm C. 91 cm D. 119 cm

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 51: [VNA] Sóng dừng hình thành trên dây có hai đầu cố định dài  (cm). Khoảng cách hai phần
tử bụng sóng dao động cùng pha với nhau và cách nhau xa nhất là 80 cm; khoảng cách giữa vị trí
cân bằng của hai phần tử bụng sóng ngược pha nhau và cách nhau xa nhất là 85 cm. Giá trị của  là
A. 90 cm B. 95 cm C. 100 cm D. 105 cm
Câu 52: [VNA] Một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết khoảng cách
xa nhất giữa hai phần tử bụng sóng dao động cùng pha với nhau là 110 cm, còn khoảng cách xa nhất
giữa hai phần tử bụng sóng dao động ngược với nhau là 105 cm. Số bó sóng trên dây là
A. 21 B. 22 C. 23 D. 24
Câu 53: [VNA] Một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Gọi M, N, P là ba
điểm liên tiếp có dao động với cùng biên độ a (mm); trong đó, M và N đối xứng qua trung điểm O
của sợi dây và dao động ngược pha với nhau; MN = 2NP = 10 cm. Gọi C, D là hai điểm dao động
cùng pha với cùng biên độ a (mm) và cách xa nhau nhất là 125 cm. Chiều dài của sợi dây là
A. 150 cm B. 130 cm C. 140 cm D. 120 cm
Câu 54: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi AB có chiều dài 108 cm, đang có sóng dừng với hai đầu cố
định. Kể cả hai đầu A và B, trên dây có 10 nút sóng. Biết biên độ dao động của phần tử bụng là 5
mm. Trên dây, khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử mà tại đó chúng dao động cùng biên độ 2,5
mm và ngược pha với nhau là
A. 88 cm B. 104 cm C. 100 cm D. 92 cm
Câu 55: [VNA] Một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết khoảng cách
xa nhất giữa hai phần tử dây dao động với cùng biên độ 5 mm là 80 cm, còn khoảng cách xa nhất
giữa hai phần tử dây dao động cùng pha với cùng biên độ 5 mm là 65 cm. Tỉ số giữa tốc độ cực đại
của một phần tử dây tại bụng sóng và tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 0,12 B. 0,41 C. 0,21 D. 0,14
Câu 56: [VNA] Một sợi dây đàn hồi AB có chiều dài  đang có sóng dừng với hai đầu cố định. Trên
dây có 7 bụng sóng. Biết trung điểm của sợi dây dao động với biên độ 6 cm. M và N là hai điểm trên
dây dao động với biên độ lần lượt là 3 cm và 3 2 cm . Biết khoảng cách xa nhất có thể giữa hai điểm
M và N là 67,4 cm. Giá trị của  là
A. 84 cm B. 76 cm C. 88 cm D. 80 cm
Câu 57: [VNA] Trên một sợi dây đàn hồi AB có chiều dài 1,38 m, đang có sóng dừng với đầu A cố
định và đầu B tự do. Biết trung điểm của sợi dây dao động với phương trình u = 4cos8πt (mm) (t
tính bằng s). Trên dây, khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử sóng dao động cùng biên độ 2 2 mm
và cùng pha với nhau là 1,28 m. Tốc độ truyền sóng trên dây có giá trị gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 76 cm/s B. 84 cm/s C. 98 cm/s D. 92 cm/s

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY


15 PHƯƠNG PHÁP KINH ĐIỂN − GIẢI TOÁN SÓNG CƠ HỌC
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 58: [VNA] Một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Khoảng cách xa
nhất giữa hai phần tử trên dây dao động cùng biên độ 3 3 mm là 65 cm, còn khoảng cách xa nhất
giữa hai phần tử trên dây dao động ngược pha, cùng biên độ 3 3 mm là 50 cm. Khi sợi dây duỗi
thẳng, N là trung điểm giữa vị trí một nút và vị trí một bụng liền kề. Tỉ số giữa tốc độ truyền sóng
trên dây và tốc độ cực đại của phần tử tại N xấp xỉ là
A. 0,13 B. 11,25 C. 5,17 D. 0,19
Câu 59: [VNA] Một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết khoảng cách
xa nhất giữa hai phần tử dây dao động với cùng biên độ 4 2 mm là 95 cm, còn khoảng cách xa
nhất giữa hai phần tử dây dao động ngược pha với cùng biên độ 4 2 mm là 85 cm. Khi sợi dây duỗi
thẳng, N là trung điểm giữa vị trí một nút sóng và vị trí một bụng sóng liền kề. Tỉ số giữa tốc độ
truyền sóng trên dây và tốc độ cực đại của một phần tử dây tại tại N xấp xỉ là
A. 3,98 B. 0,25 C. 0,18 D. 5,63
Câu 60: [VNA] Trong hiện tượng sóng dừng hai đầu dây cố định, khoảng cách lớn nhất giữa hai vị
trí cân bằng trên dây có cùng biên độ 4 mm là 130 cm. Khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí cân bằng
trên dây dao động ngược pha và cùng biên độ 4 mm là 110 cm. Biên độ sóng dừng tại bụng có giá
trị gần nhất với giá trị nào sau đây nhất?
A. 6,1 mm B. 6,7 mm C. 5,7 mm D. 7,1 mm

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HỌC ONLINE VẬT LÝ THẦY VNA – TẠI MAPSTUDY

You might also like