Cơ nhị đầu cánh tay: đầu dài có nguyên ủy là củ trên ổ chảo, đầu ngắn có nguyên ủy là mỏm quạ, bám tận ở gân cơ nhị đầu và lồi củ quay Cơ quạ cánh tay: nguyên ủy là mỏm quạ, bám tận là 1/3 trên xương cánh tay Cơ cánh tay: nguyên ủy nằm ở 2/3 dưới xương cánh tay, bám tận ở mỏm vẹt xương trụ 2) Cánh tay sau: cơ tam đầu cánh tay Đầu dài: nguyên ủy nằm củ dưới ổ chảo Đầu ngoài: nguyên ủy ở trên rãnh tk quay Đầu trong: ng.ủy ở dưới rãnh tk quay Bám tận của cả 3 đầu nằm ở mỏm khuỷu x.trụ CÁC THẦN KINH CHI PHỐI a) Thần kinh cơ bì (đi xuyên qua cơ quạ cánh tay) Chi phối, vận động cho cả 3 cơ cánh tay trước và khi đến rãnh nhị đầu ngoài cho nhánh tk bì cẳng tay ngoài để cảm giác cho mặt trước ngoài cẳng tay b) Thần kinh bì cánh tay trong Là dây tk cảm giác độc lập cảm giác mặt trong cánh tay c) Thần kinh quay Vận động cho các cơ cánh tay sau và cảm giác cho toàn bộ vùng cánh tay d) Thần kinh bì cẳng tay trong Chi phối cảm giác cho 1/3 dưới cánh tay sau và phía trong cẳng tay ỐNG CÁNH TAY 1. Thành trước: ½ trên(cơ nhị đầu và cơ quạ cánh tay), ½ dưới(cơ cánh tay và cơ nhị đầu) 2. Thành sau: vách gian cơ trong 3. Thành trong: mạc nông và các tổ chức dưới da