You are on page 1of 38

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

KHOA KINH TẾ
BỘ MÔN LOGISTICS

BÀI TẬP LỚN


THIẾT KẾ HỆ THỐNG LOGISTICS

Mã đề 2A
Giảng viên hướng dẫn: Vũ Lê Huy
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Phương –
74693
Mai Huyền Trang – 74011
Nguyễn Kim Cúc – 74128
Lớp học phần: 15807-N04
Nhóm: 02
Năm học: 2020-2021

Hải Phòng, tháng 12/2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ
BỘ MÔN LOGISTICS

BÀI TẬP LỚN


THIẾT KẾ HỆ THỐNG LOGISTICS

Mã đề 2A
Giảng viên hướng dẫn: Vũ Lê Huy
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Phương –
74693
Mai Huyền Trang – 74011
Nguyễn Kim Cúc – 74128
Lớp học phần: 15807-N04
Nhóm: 02
Năm học: 2020-2021

Hải Phòng, tháng 12/2020


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1. TÌM HIỂU HỆ THỐNG LOGISTICS CỦA CÔNG TY TNHH SẢN


XUẤT THƯƠNG MẠI THIÊN LONG LONG THÀNH ............................................. 1

1.1. Giới thiệu về Công Ty TNHH Sản xuất Thương mại Thiên Long Long Thành . 1

1.1.1. Giới thiệu chung về Công Ty TNHH Sản xuất Thương mại Thiên Long Long
Thành ................................................................................................................... 1

1.2. Tìm hiểu về các bộ phận của hệ thống logistics và mối quan hệ giữa các bộ phận
trong công ty TNHH sản xuất thương mại Thiên Long Long Thành ........................ 4

1.2.1. Bộ phận hành chính- nhân sự ..................................................................... 5

1.2.2. Bộ phận tài chính - kế toán ......................................................................... 5

1.2.3. Bộ phận thiết kế ......................................................................................... 6

1.2.4. Bộ phận mua hàng ...................................................................................... 6

1.2.5. Bộ phận sản xuất ........................................................................................ 7

1.2.6. Bộ phận quản lý chất lượng ........................................................................ 7

1.2.7. Bộ phận kỹ thuật bảo trì ............................................................................. 8

1.2.8. Bộ phận Kinh doanh ................................................................................... 8

1.3. Mục tiêu và yêu cầu của hệ thống...................................................................... 9

1.3.1. Mục tiêu của hệ thống ................................................................................ 9

1.3.2. Một số yêu cầu của hệ thống ...................................................................... 9

1.4.Chính sách quản lý hệ thống của công ty.......................................................... 11

1.4.1.Chính sách liên quan đến nhân sự trong hệ thống ..................................... 11

1.4.2. Chính sách quản lý chất lượng ................................................................. 12

CHƯƠNG 2. BÀI TOÁN VÀ GIẢI BÀI TOÁN TRÊN LINGO ............................... 13

2.1. Thông tin bài toán ........................................................................................... 13

i
2.1.1. Công ty và mặt hàng cung ứng ................................................................. 13

2.1.2.Kho chứa hàng .......................................................................................... 14

2.1.3. Điểm bán lẻ .............................................................................................. 14

2.1.4.Chi phí vận tải từ kho đến điểm bán lẻ ...................................................... 16

2.1.5.Bảng số liệu tổng hợp thông tin cần thiết cho bài toán .............................. 18

2.2. Mô hình toán ................................................................................................... 19

2.2.1.Đặt biến .................................................................................................... 19

2.2.2.Hàm mục tiêu ............................................................................................ 19

2.2.3.Các điều kiện ràng buộc ............................................................................ 19

2.3.Giải bài toán chọn địa điểm trên Lingo............................................................. 20

CHƯƠNG 3. GIẢI LẠI MÔ HÌNH VÀ PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY ............................ 23

3.1. Giải lại mô hình .............................................................................................. 23

3.2.1. Reduced Cost ........................................................................................... 27

3.2.2. Slack or Surplus ....................................................................................... 27

3.2.3.Dual Price ................................................................................................. 28

3.2.4. Ranges ..................................................................................................... 29

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 33

ii
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Thông tin về các điểm bán lẻ ..................................................................... 15

Bảng 2.2: Khoảng cách và chi phí vận chuyển từ kho đến các điểm bán lẻ ................ 17

Bảng 2.3: Tổng hợp thông tin bài toán....................................................................... 18

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Bút bi 027.................................................................................................... 2

Hình 1.2: Bút bi 061.................................................................................................... 3

Hình 1.3: Bút bi 079.................................................................................................... 3

Hình 1.4: Hệ thống logistics sản xuất của công ty ....................................................... 4

iii
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống logistics

CHƯƠNG 1. TÌM HIỂU HỆ THỐNG LOGISTICS CỦA


CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI THIÊN LONG
LONG THÀNH

1.1. Giới thiệu về Công Ty TNHH Sản xuất Thương mại Thiên Long Long
Thành

1.1.1. Giới thiệu chung về Công Ty TNHH Sản xuất Thương mại Thiên Long Long
Thành

- Tên công ty: Công Ty TNHH Sản xuất Thương mại Thiên Long Long Thành

- Tên giao dịch: THIEN LONG LONG THANH MANUFACTURING TRADING


COMPANY LIMITED

- Mã số thuế: 3600869037

- Địa chỉ: Đường số 7, Khu công nghiệp Long Thành, Long Thành, Đồng Nai.

- Điện thoại : (0251) 3514368

- Fax : (0251) 3514365

- Email : tan.lt@thienlongvn.com

- Trang web : www.thienlonglongthanh.com

1.1.2. Giới thiệu về một số sản phẩm bút bi Thiên Long

1.1.2.1. Bút bi Thiên Long TL-027

Đây là một trong những cây bút đang được học sinh sử dụng nhiều nhất tại Việt
Nam. Bút có thiết kế tối giản, nhưng tinh tế và ấn tượng. Toàn bộ thân bút làm từ nhựa
trong, phối hợp hoàn hảo với màu ruột bút bên trong.

Trang 1
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống logistics

Hình 1.1: Bút bi 027


Nguồn: Trang thương mại điện tử của tập đoàn Thiên Long
- Thông số kĩ thuật :

+ Đường kính viên bi : 0.5 mm

+ Khối lượng mực : 0.12 - 0.15 g

+ Trọng lượng : 9 gram

- Đặc điểm:

+ Đầu bi: 0.5mm, sản xuất tại Thụy Sĩ.

+ Bút bi dạng bấm cò.

+ Nơi tì ngón tay có tiết diện hình tam giác vừa vặn với tay cầm giúp giảm trơn
tuột khi viết thường xuyên.

+ Độ dài viết được: 1.600-2.000m

+ Mực đạt chuẩn: ASTM D-4236, ASTM F 963-91, EN71/3, TSCA.

1.1.2.2. Bút bi Thiên Long TL-061

Bút có thiết kế đơn giản, toàn bộ thân bút làm từ nhựa trong pha màu nhạt, nhìn
được phần ruột bút bên trong.

-Thông số kĩ thuật :

+ Đường kính viên bi : 0.5 m

+ Trọng lượng : 9 gram

Trang 2
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống logistics

Hình 1.2: Bút bi 061


Nguồn: Trang thương mại điện tử của tập đoàn Thiên Long
- Đặc điểm:

+ Đầu bi: 0.5mm, sản xuất tại Thụy Sĩ

+ Bút bi dạng bấm khế

+ Độ dài viết được: 1.000-1.500m

+ Mực đạt chuẩn: ASTM D-4236, ASTM F 963-91, EN71/3, TSCA

1.1.2.3. Bút bi Thiên Long TL-079

Bút có thiết kế hiện đại, kết hợp hài hòa giữa phần thân dưới bằng nhựa trong nhỏ
và thon dài với phần giắt bút màu nhựa trắng đục khỏe khoắn.Cảm giác cầm bút rất thoải
mái, viết rất êm. Nét viết thanh mảnh và sắc nét.

Hình 1.3: Bút bi 079


Nguồn: Trang thương mại điện tử của tập đoàn Thiên Long

Trang 3
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống logistics

- Thông số kĩ thuật :

+ Đường kính viên bi : 0.5 mm

+ Khối lượng mực : 0.12 - 0.15 g

+ Trọng lượng : 9 gram

- Đặc tính sản phẩm:

+ Đầu bút dạng Needle , kích thước 0.5mm

+ Màu mực Trendee TL-079 đậm, tươi, mực ra đều và liên tục.

+ Cây bút đẹp, nhỏ nhọn khá nhẹ nhàng, thú vị, nét viết trơn êm, sắc sảo, chữ viết
đẹp.

+ Ở tất cả sản phẩm bút bi TL-079, tên bút "Trendee" được dập nổi trên thân

+ Sản phẩm có đầu bấm và lo xo nhạy và bền, không bung, không kẹt, vướng

+ Thân bút bằng nhựa nhìn thấy rõ ruột bút và màu mực bên trong.

1.2. Tìm hiểu về các bộ phận của hệ thống logistics và mối quan hệ giữa các
bộ phận trong công ty TNHH sản xuất thương mại Thiên Long Long
Thành

Hình 1.4: Hệ thống Logistics sản xuất của công ty


Nguồn: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Kinh tế “Hoàn thiện công tác tổ chức quá
trình sản xuất của công ty bút bi Thiên Long”, Hồ Chí Minh 2004

Trang 4
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống logistics

Mỗi bộ phận có những công việc và chức năng riêng nhưng lại gắn kết chặt chẽ
với nhau. Tất cả kết nối, hỗ trợ nhau để tạo nên một hệ thống logistics sản xuất hiệu quả.

1.2.1. Bộ phận hành chính- nhân sự

a) Chức năng của bộ phận

- Chịu trách nhiệm lên kế hoạch tuyển dụng và phát triển nguồn nhân lực.

- Thường xuyên theo dõi, quản lý và kiểm tra các vấn đề về tài sản cố định, bảo trì
bảo dưỡng tài sản, trật tự an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy,vệ sinh lao động,…
của doanh nghiệp.

b) Vị trí trong mối quan hệ với các bộ phận khác

Trong một công ty, vấn đề cần được quan tâm lớn là nhân sự. Con người sáng tạo
ra vật chất và tinh thần. Đây là bộ phận có ảnh hưởng rất nhiều đến việc tạo nền văn
hóa trong doanh nghiệp. Quản trị nhân sự tốt sẽ thúc đẩy năng suất làm việc của nhân
viên, từ đó hiệu quả lao động cũng sẽ được tăng lên, giúp mối liên kết giữa các phòng
ban trong doanh nghiệp trở nên chặt chẽ hơn. Bộ phận hành chính- nhận sự có sự ảnh
hưởng lớn tới tất cả các bộ phận khác trong hệ thống logistics.

1.2.2. Bộ phận tài chính - kế toán

a) Chức năng của bộ phận

- Chịu trách nhiệm quản lý các chi phí đầu vào, đầu ra.

- Nắm bắt tình hình tài chính của doanh nghiệp, kịp thời tham mưu cho ban lãnh
đạo ra quyết định liên quan; định kỳ báo cáo tình hình tài chính của doanh nghiệp cho
lãnh đạo khi có yêu cầu.

- Giải quyết các chế độ tiền lương, thưởng, thanh toán hợp đồng và các chế độ
khác theo quy định của doanh nghiệp.

- Quản lý doanh thu, số lượng hàng hóa, tài sản cố định, công nợ, hàng tồn kho,…

Trang 5
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống logistics

b) Vị trí trong mối quan hệ với các bộ phận khác

Đây là bộ phận không thể thiếu trong hệ thống logistics của công ty. Bất kỳ hoạt
động của bộ phận nào cũng đều gắn đến dòng tiền mà tài chính kế toán chính là bộ phận
kiểm soát dòng tiền trong doanh nghiệp. Bộ phận này cũng chính là người quyết định
tính khả thi đối với các chiến lược sản xuất được đề ra trong công ty.

1.2.3. Bộ phận thiết kế

a) Chức năng của bộ phận

- Tổ chức tiếp nhận và tư vấn về công tác thiết kế của mỗi sản phẩm của công ty.

- Lập kế hoạch về tiến độ thực hiện công việc được giao, bao gồm các giai đoạn
cụ thể từ lên ý tưởng, phác thảo, chỉnh sửa, hoàn thiện bản vẽ thiết kế và bắt tay vào
công đoạn thực hiện.

- Tổ chức thực hiện, phân công từng cá nhân, nhóm vào từng công đoạn thiết kế,
giám sát và theo dõi quá trình thiết kế,…

b) Vị trí trong mối quan hệ với các bộ phận khác

Muốn đưa ra mẫu sản phẩm mới, bộ phận thiết kế sẽ thu thập các thông tin nghiên
cứu thị trường để thiết kế ra các mẫu mã sản phẩm thu hút, đánh vào thị hiếu của khách
hàng. Sau đó, kết hợp với bộ phận sản xuất để sản xuất thử các sản phẩm mới, kiểm tra
kỹ lưỡng xem xét về chất lượng của sản phẩm trước khi đem vào sản xuất chính thức.

1.2.4. Bộ phận mua hàng

a) Chức năng của bộ phận

- Cung ứng và điều phối vật tư, nguyên liệu đầu vào và đầu ra nhằm khai thác và
sử dụng có hiệu quả năng suất các nguồn tài nguyên của doanh nghiệp.

- Thực hiện điều phối kế hoạch sản xuất của nhà máy phù hợp nhu cầu thị trường.

- Là cầu nối trong việc tạo ra và giữ gìn mối quan hệ tốt đẹp giữa doanh nghiệp
với các nhà cung cấp, các đối tác trong và ngoài nước.

Trang 6
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống logistics

b) Vị trí trong mối quan hệ với các bộ phận khác

Nắm bắt tình hình sản xuất của nhà máy từ bộ phận sản xuất để tính toán, ra quyết
định hợp lý số nguyên vật liệu cần mua; giúp cho việc sản xuất được diễn ra thuận lợi,
tránh được tình trạng hết nguyên vật liệu trong quá trình làm việc. Bên cạnh đó, còn dựa
vào báo cáo mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp từ bộ phận kinh doanh cung cấp để
ước lượng số nguyên vật liệu cần mua.

1.2.5. Bộ phận sản xuất

a) Chức năng của bộ phận

Là bộ phận trực tiếp sản xuất ra sản phẩm bút bi,.. Bằng việc sử dụng hệ thống dây
chuyền hiện đại, bộ phận này sản xuất ra những sản phẩm bút bi đạt yêu cầu.

b) Vị trí trong mối quan hệ với các bộ phận khác

Đây là bộ phận có sự gắn kết với hầu hết các bộ phận của hệ thống logistics:

- Gắn kết với bộ phận thiết kế, nắm rõ yêu cầu thông số chất lượng sản phẩm.

- Gắn kết với bộ phận thu mua để đưa nguyên vật liệu vào sản xuất.

- Gắn kết với bộ phận kiểm quản lý chất lượng để kiểm tra chất lượng sản phẩm,
đảm bảo sản phẩm đến tay khách hàng là tốt nhất.

- Gắn kết với bộ phận bảo trì để tiến hành kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống dây chuyền
máy móc sản xuất, đảm bảo việc sản xuất không bị gián đoạn.

1.2.6. Bộ phận quản lý chất lượng

a) Chức năng của bộ phận

- Chịu trách nhiệm lập kế hoạch kiểm tra, quản lý chất lượng theo yêu cầu.

- Lập các báo cáo về sự không phù hợp/ phù hợp của sản phẩm trong quá trình
kiểm tra.

- Lập các báo cáo khắc phục và phòng ngừa trong quá trình sản xuất, kiểm tra.

- Lưu hồ sơ các hạng mục đã kiểm tra.

Trang 7
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống logistics

- Tham gia vào các hoạt động cải tiến sản xuất, cải tiến chất lượng sản phẩm.

b) Vị trí trong mối quan hệ với các bộ phận khác

Bộ phận quản lý chất lượng kết hợp với bộ phận thiết kế và bộ phận sản xuất để
kiểm tra kỹ lưỡng lại chất lượng sản phẩm trước khi được bán ra ngoài thị trường, đảm
bảo chất lượng tốt đến tay khách hàng. Từ đó khẳng định uy tín thương hiệu Thiên Long
Thiên Thành.

1.2.7. Bộ phận kỹ thuật bảo trì

a) Chức năng của bộ phận

- Chịu trách nhiệm bảo trì hệ thống máy móc, thiết bị hiện có trong nhà máy phục
vụ hoạt động sản xuất.

- Chịu trách nhiệm quản lý công cụ, dụng cụ của bộ phận; quản lý những công việc
liên quan đến bảo trì và sữa chữa máy móc thiết bị hiện có của nhà xưởng; đồng thời
quản lý những công việc liên quan đến việc tiếp nhận máy móc thiết bị mới, công nghệ
mới được công ty trang bị nhằm mục đích phục vụ sản xuất.

- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra chất lượng hoạt động của máy móc thiết bị
nhằm duy trì và cải tiến chất lượng sản xuất chung.

b) Vị trí trong mối quan hệ với các bộ phận khác

Phối hợp với bộ phận sản xuất để kịp thời sửa chữa, bảo trì máy móc giúp cho việc
hoàn thành đúng tiến độ sản xuất được thuận lợi hơn.

1.2.8. Bộ phận Kinh doanh

a) Chức năng của bộ phận

- Là bộ phận trực tiếp làm việc với khách hàng. Nắm bắt được nhu cầu và mong
muốn từ khách hàng. Từ đó,tham mưu cho lãnh đạo về các chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp.

- Giám sát, kiểm tra chất lượng công việc, chất lượng sản phẩm của các bộ phận
khác trong phạm vi quyền hạn.

Trang 8
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống logistics

b) Vị trí trong mối quan hệ với các bộ phận khác

Là bộ phận làm việc với khách hàng nên bộ phận kinh doanh sẽ nắm bắt được như
cầu và sự phản hồi từ khách hàng. Sau đó, họ làm việc với bộ phận thiết kế, sản xuất,..
để hoàn thiện sản phẩm hiện có, tạo ra sản phẩm mới tốt nhất, đáp ứng nhu cầu của
khách hàng.

1.3. Mục tiêu và yêu cầu của hệ thống

1.3.1. Mục tiêu của hệ thống

1.3.1.1. Mục tiêu và sứ mệnh chung của công ty

- Trở thành công ty số 1 tại Đông Nam Á và hàng đầu tại Châu Á về sản xuất và
kinh doanh văn phòng phẩm.

- Chuyên nghiệp hoá và tự động hoá sản xuất; Phát triển hoạt động nghiên cứu và
phát triển.

- Chuyên nghiệp hoá hoạt động phân phối sỉ và chuyên môn hoá hoạt động bán lẻ.
Phát triển tất cả các kênh bán hàng nội địa; Mở rộng thị trường xuất khẩu.

- Trở thành một trong những công ty hàng đầu tại Việt Nam mang lại lợi ích cao
nhất dành cho người lao động, khách hàng, doanh nghiệp và cổ đông.

1.3.1.2. Mục tiêu của riêng hệ thống sản xuất bút bi

Cho ra những sản phẩm tiên tiến phù hợp với đòi hỏi ngày càng cao của khách
hàng. Tạo ra những sản phẩm đúng tiêu chuẩn chất lượng và đồng nhất cho tất cả sản
phẩm. Tạo ra những sản phẩm có thiết kế hiện đại, mang nét đặc trưng của thương hiệu
Thiên Long làm cho nó không thể lẫn lộn với các sản phẩm cạnh tranh trên thị trường.

1.3.2. Một số yêu cầu của hệ thống

1.3.2.1. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm bút bi của công ty

Bút bi là một trong sản phẩm tiêu biểu của công ty. Bút bi có những yêu cầu về
sản phẩm như sau:

- Mực ra đều,màu mực chủ yếu là xanh, đen, đỏ, tím, viết êm, đầu bi bền vẫn có
thể sử dụng sau khi bị rơi.

Trang 9
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống logistics

- Cầm bút thoải mái: có đệm tay bằng cao su mềm, chỗ cầm bút hình tròn hoặc
hình đa giá, có thể có những gợn hợp với ngón tay cầm bút.

- Kiểu dáng màu sắc:ưu tiên sự tiện lợi trong kiểu dáng thiết kế không có nhiều
thay đổi về hình dáng nhưng phải thuận lợi cho việc mang bút theo người của người sử
dụng bộ phận gài bút phải đủ chặt,không cần có sự thay đổi trong cơ cấu vận hành bộ
phận bấm của bút, màu sắc đa dạng ,thân bút phải bóng, có logo công ty và các hình ảnh
phù hợp đối tượng sử dụng ,có thể in nội dung quảng cáo cho các tổ chức , cá nhân có
nhu cầu.

- Công đoạn tạo ra phần vỏ sản phẩm bằng nhựa được thực hiện trên máy ép nhựa
có sự hỗ trợ của Robot công nghiệp, có thể ép các loại nhựa kỹ thuật tạo ra sản phẩm
đúng theo yêu cầu của khách hàng.

- Sản phẩm được in ấn trên các máy in chuyên dùng như máy in transfer film, in
Pad, máy in hotstamping, máy in Flexo (5 màu), máy in lụa với đầy đủ dụng cụ thiết bị
chế bản kỹ thuật tiên tiến.

1.3.2.2. Yêu cầu thúc đẩy hoạt động tự chế tạo và đẩy mạnh tự động hóa

Công ty Thiên Long Long Thành đẩy mạnh quá trình tự động hóa trong sản xuất
từ khâu ép, chiết rót, lắp ráp đến khâu in ấn, kiểm tra, đóng gói.

Công ty chú trọng nghiên cứu và tự thiết kế, chế tạo nhiều máy móc, thiết bị phục
vụ sản xuất; đẩy mạnh hoạt động thiết kế, chế tạo các khuôn mẫu để thay thế khuôn mẫu
ngoại nhập, nhằm giảm giá thành sản phẩm và nâng cao năng lực sản xuất, năng lực
cạnh tranh. Việc chế tạo khuôn mẫu được định hướng áp dụng công nghệ cao đối với
kết cấu khuôn và công nghệ gia công, cũng như việc sản xuất ép phun nhựa theo hướng
tự động, nhằm giúp việc sản xuất bán thành phẩm hiệu quả hơn, hiệu suất cao hơn.

Ngoài ra, việc nghiên cứu chế tạo các khuôn để có thể sản xuất ép bán thành phẩm
dạng khác, như ép nhiều thành phần nhựa trên cùng bán thành phẩm cũng đang được
triển khai, nhằm giảm số lượng chi tiết cấu thành sản phẩm đồng thời đa dạng mẫu mã.
bán thành phẩm tối ưu, chất lượng bán thành phẩm nâng cao hơn.

Trang 10
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống logistics

1.3.2.3. Yêu cầu về thực hiện công nghệ xanh

Công ty đặt yếu tố XANH lên hàng đầu khi áp dụng hệ thống xử lý nước thải đúng
quy chuẩn, không gây ô nhiễm môi trường, và hệ thống thiết bị máy móc tiết kiệm năng
lượng, nguyên liệu. Thiên Long Long Thành đã đưa hệ thống điện năng lượng mặt trời
nối lưới công suất 198,4 Kwp vào sử dụng từ tháng 02/2018. Hệ thống điện năng lượng
mặt trời này tạo ra khoảng 334.272 Kwh/năm (trung bình mỗi tháng hệ thống tạo ra
27.856 Kwh), giúp tiết kiệm đáng kể chi phí tiêu thụ điện, giảm thải ra môi trường
khoảng 221 tấn khí CO2 /năm, góp phần bảo vệ môi trường và phát triển nền kinh tế
xanh.

1.4.Chính sách quản lý hệ thống của công ty

1.4.1.Chính sách liên quan đến nhân sự trong hệ thống

1.4.1.1.Chính sách lương – thưởng

Công ty xây dựng chính sách lương riêng phù hợp với trình độ, năng lực và công
việc của từng người; bảo đảm cho người lao động được hưởng đầy đủ các chế độ theo
quy định của Nhà nước, tạo động lực cho cán bộ công nhân viên của Công ty làm việc
hăng say. Công ty áp dụng khen thưởng lương tháng 13 và lương tháng 14 nhằm khuyến
khích động viên cán bộ công nhân viên trong Công ty gia tăng hiệu quả đóng góp. Công
ty có chính sách thưởng định kỳ, thưởng đột xuất cho cá nhân và tập thể căn cứ vào
thành tích của cá nhân hoặc tập thể.

Ngoài tiền thưởng tháng 13 và các dịp Lễ, Tết, hàng năm cán bộ công nhân viên
còn được xét khen thưởng cuối năm căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh của Công
ty và kết quả đánh giá thành tích công việc của cán bộ công nhân viên. Bên cạnh đó, cán
bộ công nhân viên còn được khen thưởng khi có sáng kiến, cải tiến trong công việc giúp
tăng năng suất lao động, có thành tích chống tiêu cực, lãng phí nhằm khuyến khích động
viên cán bộ công nhân viên gia tăng hiệu quả đóng góp cho công ty.

Trang 11
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống logistics

1.4.1.2.Chính sách đào tạo phát triển nhân sự

Đào tạo nhân viên mới, đào tạo nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cán bộ công nhân
viên; đào tạo kiến thức về pháp luật lao động và kiến thức về an toàn vệ sinh lao động
cho toàn thể cán bộ công nhân viên và nhận thức về hệ thống Quản lý tích hợp.

Đào tạo các kỹ năng mềm như kỹ năng quản lý, lãnh đạo, kỹ năng giải quyết vấn
đề, ngoại ngữ,... ; chương trình MBA dành cho Quản lý cấp cao và đội ngũ cán bộ công
nhân viên có năng lực dự kiến kế thừa trong tương lai.

Đào tạo về Văn hóa ứng xử cho cán bộ công nhân viên trong toàn công ty nhằm
hướng cán bộ công nhân viên có những thói quen tốt, cư xử đúng mực, quan tâm, hỗ
trợ, giúp đỡ nhau trong công việc, … tạo nên một nét đẹp văn hóa riêng của Thiên Long
Long Thành; tổ chức các buổi “Giao lưu và chia sẻ” giữa các Bộ phận để các Bộ phận
hiểu công việc của nhau, hỗ trợ và phối hợp giải quyết những khó khăn, vướng mắc
trong công việc.

1.4.2. Chính sách quản lý chất lượng

Hệ thống kiểm định chất lượng chặt chẽ. Để đảm bảo chất lượng và độ an toàn của
sản phẩm, Công ty Thiên Long Long Thành áp dụng một hệ thống kiểm soát chất lượng
nghiêm ngặt xuyên suốt toàn chuỗi cung ứng: từ việc hỗ trợ và kiểm soát chất lượng tại
các nhà máy cung ứng, kiểm tra nguyên liệu đầu vào, kiểm soát chất lượng trên từng
công đoạn sản xuất của Công ty Thiên Long Long Thành, kiểm soát chất lượng thành
phẩm, kiểm soát việc bảo quản, lưu trữ và trưng bày sản phẩm tại kho Công ty Thiên
Long Long Thành, tại các kho của nhà phân phối và tất cả các điểm bán trên toàn bộ
kênh phân phối.

Hiện nay, Công ty Thiên Long Long Thành đã được chứng nhận và đang vận hành
hệ thống quản lý tích hợp theo các tiêu chuẩn Quốc tế:

- Hệ thống quản lý môi trường - ISO 14001:2015

- Hệ thống quản lý phòng thí nghiệm - ISO 17025:2017

- Tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội trong ngành đồ chơi trẻ em – ICTI,…

Trang 12
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống logistics

CHƯƠNG 2. BÀI TOÁN VÀ GIẢI BÀI TOÁN TRÊN LINGO

2.1. Thông tin bài toán

2.1.1. Công ty và mặt hàng cung ứng

2.1.1.1. Cổ phần Quốc tế HOMEFARM

HOMEFARM là hệ thống bán lẻ thực phẩm nhập khẩu với các sản phẩm như thịt
bò Mỹ - Úc, cá hồi tươi nhập khẩu, thủy hải sản và trái cây xuất nhập khẩu và luôn đặt
chất lượng sản phẩm lên hàng đầu.

Địa chỉ: Số 282 Hoàng Văn Thái, Thanh Xuân, Hà Nội., Hà Nội, Việt Nam.

Danh mục sản phẩm:

- Nấm, rau củ nhập khẩu


- Cá hồi tươi nhập khẩu
- Thịt bò nhập khẩu
- Nước sốt & Gia vị
- Thủy hải sản cao cấp,…

2.1.1.2.Mặt hàng cung ứng Nấm kim châm

- Khối lượng: 150gr/ 1 gói


- Xuất xứ: Hàn Quốc
- Thành phần: 100% nấm tươi tự nhiên
- Hạn sử dụng: 45 ngày kể từ ngày sản xuất
- Điều kiện bảo quản hoàn toàn ở nhiệt độ từ 1 đến 5 độ C.
- Hàng hóa cần bảo quản trong kho mát, vận chuyển bằng xe lạnh để đảm
bảo chất lượng tốt đến tay người tiêu dùng.
- Quy cách đóng gói: Nấm kim châm được đóng gói 150gr/ 1gói. Sau đó,
đóng gói vào thùng carton để tiện cho việc vận chuyển, xếp dỡ, quản lý hàng hóa.
- Đối tượng khách hàng: Là các hộ gia đình, các nhà hàng,…
- Tổng nhu cầu thị trường cần phục vụ: 8 tấn/ tháng.

Trang 13
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống logistics

2.1.2.Kho chứa hàng

2.1.2.1.Kho lạnh Hải Phòng

- Địa chỉ: Số 189 Đường Đình Vũ, Phường Đông Hải 2, Quận Hải An, Hải Phòng.

- Thuê một phần diện tích kho có sức chứa 6 tấn hàng nấm.

- Tổng chi phí thuê kho (gồm chi phí thuê mặt bằng, chi phí khai thác và quản lý
kho) : 1.780.000 đồng/ tấn/tháng.

2.1.2.2. Kho lạnh Seaprodex

- Địa chỉ: Số 1 Lê Thánh Tông, Ngô Quyền , Hải Phòng

- Thuê một phần diện tích kho có sức chứa 4 tấn hàng nấm.

- Tổng chi phí thuê kho (gồm chi phí thuê mặt bằng, chi phí khai thác và quản lý
kho) : 1.734.000 đồng/ tấn/tháng.

2.1.3. Điểm bán lẻ

Công ty Cổ phần Quốc tế HOMEFARM nằm ở Hà Nội, sau khi nghiên cứu thị
trường bán lẻ, công ty nhận thấy cầu sản phẩm nấm kim châm này lớn ở Hà Nội, Hải
Phòng, Quảng Ninh. Đây đều là những thành phố đông dân, các dịch vụ ăn uống phát
triển (lẩu, nướng). Hơn nữa, Hải Phòng và Quảng Ninh là 2 thành phố ngay sát biển, có
nguồn thủy hải sản phong phú, đây là yếu tố cho thấy nhu cầu sản phẩm nấm kim châm
ở những nơi này sẽ lớn hơn các tỉnh thành khác.

Công ty muốn mở rộng thêm các điểm bán lẻ tại các thành phố đông dân cư để
tăng sản lượng tiêu thụ. Sau khi xem xét, tìm hiểu về vị trí địa lý, giá cả thuê mặt bằng,
tuyến đường vận chuyển,.. Công ty xét thấy có 5 điểm bán lẻ tiềm năng là:

- Điểm bán lẻ 1: 65 P.Hàm Long, Hàng Bài, Hoàn Kiếm, Hà Nội


- Điểm bán lẻ 2: 225 Hoàng Minh Thảo, Trần Nguyên Hãn, Lê Chân, Hải Phòng
- Điểm bán lẻ 3: 36 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
- Điểm bán lẻ 4: Số 577 đường Cái Dăm, Bãi Cháy, Thành phố Hạ Long, Quảng
Ninh

Trang 14
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống logistics

- Điểm bán lẻ 5: Khu 2, Uông Bí, Quảng Ninh


Tuy nhiên, do hạn chế về nguồn lực, công ty cần quyết định lựa chọn 3 trong 5
điểm bán lẻ. Cần tiến hành giải bài toán Lingo để tối thiểu hóa tổng chi phí và đưa ra
quyết định lựa chọn tối ưu.

Bảng 2.1: Thông tin về các điểm bán lẻ

Tên Địa điểm Diện tích Nhu cầu tối Nhu cầu tối Chi phí thuê
điểm (m2) đa thiểu mặt bằng
bán lẻ (tấn/tháng) (nghìn đồng)
(tấn/tháng)

Bán lẻ 1 65 P.Hàm Long, 45 2,8 2,5 11.000


Hàng Bài, Hoàn
Kiếm, Hà Nội

Bán lẻ 2 225 Hoàng Minh 52 3,0 2,7 10.000


Thảo, Trần
Nguyên Hãn, Lê
Chân, Hải Phòng

Bán lẻ 3 36 Láng Hạ, Đống 40 2,7 2,3 8.000


Đa, Hà Nội

Bán lẻ 4 Số 577 đường Cái 50 2,75 2,2 9.500


Dăm, Bãi Cháy,
Thành phố Hạ
Long, Quảng
Ninh

Bán lẻ 5 Khu 2, Uông Bí, 48 2,6 2,0 7.200


Quảng Ninh

Nguồn: Tự tổng hợp

Trang 15
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống logistics

2.1.4.Chi phí vận tải từ kho đến điểm bán lẻ

Công ty Cổ phần Quốc tế chọn công ty Hoa Vinh là nhà cung cấp dịch vụ vận
chuyển, để đưa hàng từ kho lạnh đến điểm bán lẻ. Công ty sẽ chở hàng bằng xe lạnh để
đảm bảo chất lượng nấm là tốt nhất. Chúng tôi đã liên hệ với công ty Hoa Vinh để nhận
báo giá chi tiết cho dịch vụ vận chuyển bằng xe lạnh 3 tấn. Cụ thể như sau:

- Đi từ Hải Phòng đến Hà Nội

+ Cước vận chuyển, giới hạn trong 110km đầu : 2.080.000đ

+ Phí đường cao tốc, đường cấm: 350.000đ

+ Giới hạn trong 110km, nếu vượt tính 15.000đ/km

- Đi ở Hải Phòng :

+ Cước vận chuyển 5km: 500.000đ

+ Quá 5km, tính 15.000đ/km

- Đi từ Hải Phòng đến Quảng Ninh:

+ Cước vận chuyển, giới hạn trong 40km đầu: 1.500.000đ

+ Phí qua cầu sang Quảng Ninh: 150.000đ (2 chiều)

+ Nếu vượt tính 15000đ/km

+ Lưu ý: tuyến đường từ kho Seaprodex đến điểm bán lẻ 5 do có một số vấn đề nên
nhà vận chuyển cộng thêm chi phí.

Trang 16
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống logistics

Bảng2.2: Khoảng cách và chi phí vận chuyển từ kho đến các điểm bán lẻ

Kho lạnh Hải Phòng Kho Seaprodex

Điểm Khoảng cách Chi phí vận chuyển 1 Khoảng cách Chi phí vận chuyển 1
bán lẻ (km) tấn hàng/km (km) tấn hàng/km

(nghìn đồng) (nghìn đồng)

Bán lẻ 1 120 860 123 875

Bán lẻ 2 7,8 180,67 4,8 166,67

Bán lẻ 3 130 910 132 920

Bán lẻ 4 40 550 43,5 566,67

Bán lẻ 5 48,5 592 40,6 578

Nguồn: Tự tổng hợp

Trang 17
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống logistics

2.1.5.Bảng số liệu tổng hợp thông tin cần thiết cho bài toán

Bảng 2.3: Tổng hợp thông tin bài toán

Kho Kho Khả năng Khả năng Chi phí thuê


Lạnh Seaprodex phục vụ tối phục vụ tối mặt bằng
Hải đa thiểu
(nghìn
Phòng (tấn/tháng)
(tấn/tháng) đồng/tháng)

Bán lẻ 860 875 2,8 2,5 11.000


1
Chi phí vận chuyển 1 tấn hàng/km

Bán lẻ 180,67 166,67 3,0 2,7 10.000


2
(nghìn đồng)

Bán lẻ 910 920 2,7 2,3 8.000


3

Bán lẻ 550 566,67 2,75 2,2 9.500


4

Bán lẻ 592 578 2,6 2,0 7.200


5

Chi phí thuê kho 1780 1734

(nghìn đồng/tấn/tháng)

Sức chứa có thể thuê 6 4

(tấn)

Nguồn: Tự tổng hợp

Trang 18
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống logistics

2.2. Mô hình toán

2.2.1.Đặt biến

Bài toán có hai loại biến


xij : Lượng hàng vận chuyển kho i đến điểm bán lẻ j

Cụ thể : x11 , x12, x13, x14, x15, x21, x22, x23, x24, x25

yj : Biến lựa chọn điểm bán lẻ j có được mở hay không

Cụ thể : y1, y2, y3, y4 , y5

2.2.2.Hàm mục tiêu

Min = Chi phí vận chuyển + Chi phí thuê kho + Chi phí thuê điểm bán lẻ

= (860 x11 + 180,67 x12 + 910 x13 + 550 x14 + 592 x15 + 875 x21 + 166,67 x22 + 920 x23 +
566,67 x24 + 578 x25 )+ 1780 (x11 + x12 + x13 + x14 + x15)+ 1734 (x21 + x22 + x23 + x24 +
x25)+ 11000 y1 +10000 y2 + 8000 y3 + 9500 y4 + 7200 y5

2.2.3.Các điều kiện ràng buộc

- Điều kiện về sức chứa của kho:


x11 + x12 + x13 + x14 + x15 ≤ 6

x21 + x22 + x23 + x24 + x25 ≤ 4

- Điều kiện nhu cầu tối đa của điểm bán lẻ:


x11 + x21 ≤ 2,8 y1

x12 + x22 ≤ 3,0 y2

x13 + x23 ≤ 2,7 y3

x14 + x24 ≤ 2,75 y4

x15 + x25 ≤ 2,6 y5

- Điều kiện tối thiểu của điểm bán lẻ:


x11 + x21 ≥ 2,5 y1
x12 + x22 ≥ 2,7 y2

Trang 19
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống logistics

x13 + x23 ≥ 2,3 y3


x14 + x24 ≥ 2,2 y4
x15 + x25 ≥ 2,0y5
- Điều kiện về khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường:
x11 + x12 + x13 + x14 + x15 + x21 + x22 + x23 + x24 + x25 = 8

- Điều kiện biến nhị phân:


y1, y2, y3, y4 , y5 ∈ {0,1}

- Điều kiện lựa chọn 3 trong 5 điểm bán lẻ:


y1 + y2 + y3 + y4 + y5 = 3

- Điều kiện không âm:


x11 , x12 , x13, x14, x15, x21, x22 , x23, x24, x25 ≥ 0

2.3.Giải bài toán chọn địa điểm trên Lingo

model:
sets:
Kho/LanhHP,Seaprodex/:succhua,Chiphithuekho;
Diembanle/BL1..BL5/:Max_demand,Min_demand,F_cost,y;
Vanchuyen(Kho,Diembanle):Soluong,T_cost;
endsets
data:
Max_demand=2.8 3.0 2.7 2.75 2.6;
Min_demand=2.5 2.7 2.3 2.2 2.0;
F_cost=11000 10000 8000 9500 7200;
succhua=6 4;
Chiphithuekho=1780 1734;
T_cost=860 180.67 910 550 592
875 166.67 920 566.67 578;
enddata
Min=@sum(Kho(i):@sum(Vanchuyen(i,j):soluong(i,j)*Chiphithu
ekho(i)))
+@sum(Vanchuyen(i,j):T_cost(i,j)*Soluong(i,j))
+@sum(Diembanle(j):F_cost(j)*y(j));
@for(Kho(i):[Dieukien_succhua]@sum(Vanchuyen(i,j):Soluong(
i,j))<=succhua(i));
@for(Diembanle(j):[Dieukien_toida]@sum(Vanchuyen(i,j):Solu
ong(i,j)) <= Max_demand(j)*y(j));
@for(Diembanle(j):[Dieukien_toithieu]@sum(Vanchuyen(i,j):S
oluong(i,j)) >= Min_demand(j)*y(j));
@sum(Vanchuyen(i,j):Soluong(i,j))=8;
@for(Diembanle(j):@bin(y(j)));

Trang 20
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống logistics

@sum(Diembanle(j):y(j))=3;
end
Kết quả bài toán là:

Global optimal solution found.


Objective value: 43465.21
Objective bound: 43465.21
Infeasibilities: 0.000000
Extended solver steps: 0
Total solver iterations: 11
Elapsed runtime seconds: 0.05
Model Class: MILP

Total variables: 15
Nonlinear variables: 0
Integer variables: 5

Total constraints: 15
Nonlinear constraints: 0

Total nonzeros: 70
Nonlinear nonzeros: 0

Variable Value Reduced Cost


SUCCHUA( LANHHP) 6.000000 0.000000
SUCCHUA( SEAPRODEX) 4.000000 0.000000
CHIPHITHUEKHO( LANHHP) 1780.000 0.000000
CHIPHITHUEKHO( SEAPRODEX) 1734.000 0.000000
MAX_DEMAND( BL1) 2.800000 0.000000
MAX_DEMAND( BL2) 3.000000 0.000000
MAX_DEMAND( BL3) 2.700000 0.000000
MAX_DEMAND( BL4) 2.750000 0.000000
MAX_DEMAND( BL5) 2.600000 0.000000
MIN_DEMAND( BL1) 2.500000 0.000000
MIN_DEMAND( BL2) 2.700000 0.000000
MIN_DEMAND( BL3) 2.300000 0.000000
MIN_DEMAND( BL4) 2.200000 0.000000
MIN_DEMAND( BL5) 2.000000 0.000000
F_COST( BL1) 11000.00 0.000000
F_COST( BL2) 10000.00 0.000000
F_COST( BL3) 8000.000 0.000000
F_COST( BL4) 9500.000 0.000000
F_COST( BL5) 7200.000 0.000000
Y( BL1) 0.000000 10860.00
Y( BL2) 1.000000 7812.010
Y( BL3) 1.000000 8000.000
Y( BL4) 0.000000 8510.000
Y( BL5) 1.000000 6373.200
SOLUONG( LANHHP, BL1) 0.000000 0.000000

Trang 21
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống logistics

SOLUONG( LANHHP, BL2) 1.600000 0.000000


SOLUONG( LANHHP, BL3) 2.400000 0.000000
SOLUONG( LANHHP, BL4) 0.000000 0.000000
SOLUONG( LANHHP, BL5) 0.000000 0.000000
SOLUONG( SEAPRODEX, BL1) 0.000000 29.00000
SOLUONG( SEAPRODEX, BL2) 1.400000 0.000000
SOLUONG( SEAPRODEX, BL3) 0.000000 24.00000
SOLUONG( SEAPRODEX, BL4) 0.000000 30.67000
SOLUONG( SEAPRODEX, BL5) 2.600000 0.000000
T_COST( LANHHP, BL1) 860.0000 0.000000
T_COST( LANHHP, BL2) 180.6700 0.000000
T_COST( LANHHP, BL3) 910.0000 0.000000
T_COST( LANHHP, BL4) 550.0000 0.000000
T_COST( LANHHP, BL5) 592.0000 0.000000
T_COST( SEAPRODEX, BL1) 875.0000 0.000000
T_COST( SEAPRODEX, BL2) 166.6700 0.000000
T_COST( SEAPRODEX, BL3) 920.0000 0.000000
T_COST( SEAPRODEX, BL4) 566.6700 0.000000
T_COST( SEAPRODEX, BL5) 578.0000 0.000000

Row Slack or Surplus Dual Price


1 43465.21 -1.000000
DIEUKIEN_SUCCHUA( LANHHP) 2.000000 0.000000
DIEUKIEN_SUCCHUA( SEAPRODEX) 0.000000
60.00000
DIEUKIEN_TOIDA( BL1) 0.000000 50.00000
DIEUKIEN_TOIDA( BL2) 0.000000 729.3300
DIEUKIEN_TOIDA( BL3) 0.3000000 0.000000
DIEUKIEN_TOIDA( BL4) 0.000000 360.0000
DIEUKIEN_TOIDA( BL5) 0.000000 318.0000
DIEUKIEN_TOITHIEU( BL1) 0.000000 0.000000
DIEUKIEN_TOITHIEU( BL2) 0.3000000 0.000000
DIEUKIEN_TOITHIEU( BL3) 0.1000000 0.000000
DIEUKIEN_TOITHIEU( BL4) 0.000000 0.000000
DIEUKIEN_TOITHIEU( BL5) 0.6000000 0.000000
14 0.000000 -2690.000
15 0.000000 0.000000
Ta có thể thấy, bài toán giải ra tổng chi phí tối thiểu mà công ty phải trả là 43465,21
nghìn đồng/ tháng. Để đạt chi phí tối thiểu này cần lựa chọn 3 điểm bán lẻ với lượng
hàng vận chuyển như sau:

- 225 Hoàng Minh Thảo, Hải Phòng vận chuyển từ kho Lạnh Hải Phòng là 1,6
tấn/tháng và từ kho Seaprodex là 1,4 tấn/tháng.
- 36 Láng Hạ, Hà Nội hàng vận chuyển từ vận chuyển từ kho Lạnh Hải Phòng là
2,4 tấn/tháng.
- Khu 2 Uông Bí, Quảng Ninh lượng vận chuyển từ kho Seaprodex là 2,6 tấn/tháng.

Trang 22
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống logistics

CHƯƠNG 3. GIẢI LẠI MÔ HÌNH VÀ PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY

3.1. Giải lại mô hình

Nhìn vào kết quả của chương 2, ta giải lại mô hình vận chuyển từ 2 kho (Kho lạnh
Hải Phòng, Kho lạnh Seaprodex) tới 3 điểm bán lẻ là:

- Điểm bán lẻ 1 là 225 Hoàng Minh Thảo, Hải Phòng.


- Điểm bán lẻ 2 là 36 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội.
- Điểm bán lẻ 3 là Khu 2, Uông Bí, Quảng Ninh.
Thực hiện giải bài toán trên Lingo, ta có:

Model:

sets:

Kho/LanhHP,Seaprodex/ :succhua,Chiphithuekho;
Diembanle/BL1..BL3/ :Max_demand,Min_demand,F_cost;
Vanchuyen(Kho,Diembanle) :Soluong,T_cost;
endsets
data:
Succhua=6 4;
Chiphithuekho=1780 1734;
Max_demand=3.0 2.7 2.6;
Min_demand=2.7 2.3 2.0;
F_cost=10000 8000 7200;
T_cost =180.67 910 592
166.67 920 578;
enddata
[Tong_chi_phi]Min = @sum(Kho(i) : @sum(Vanchuyen(i,j) :
Soluong(i,j)*Chiphithuekho(i)))
+@sum(Vanchuyen(i,j) : Soluong(i,j)*T_cost(i,j))
+@sum(Diembanle(j) : F_cost(j));
@for(Kho(i) :[dieukien_succhua_kho] @sum(Vanchuyen(i,j)
:Soluong(i,j))<= succhua(i));
@for(Diembanle(j): [dieukien_toida]@sum(Vanchuyen(i,j) :
Soluong(i,j)) <= Max_demand(j));
@for(Diembanle(j): [dieukien_toithieu]@sum(Vanchuyen(i,j)
: Soluong(i,j)) >= Min_demand(j));
[Dieukien_tong_nhu_cau]@sum( Vanchuyen(i,j):
Soluong(i,j))= 8;

Trang 23
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống logistics

End

Kết quả của bài toán này như sau:

Global optimal solution found.


Objective value: 43465.21
Infeasibilities: 0.000000
Total solver iterations: 6
Elapsed runtime seconds: 0.09

Model Class: LP

Total variables: 6
Nonlinear variables: 0
Integer variables: 0

Total constraints: 10
Nonlinear constraints: 0

Total nonzeros: 30
Nonlinear nonzeros: 0

Variable Value Reduced Cost


SUCCHUA( LANHHP) 6.000000 0.000000
SUCCHUA( SEAPRODEX) 4.000000 0.000000
CHIPHITHUEKHO( LANHHP) 1780.000 0.000000
CHIPHITHUEKHO( SEAPRODEX) 1734.000 0.000000
MAX_DEMAND( BL1) 3.000000 0.000000
MAX_DEMAND( BL2) 2.700000 0.000000
MAX_DEMAND( BL3) 2.600000 0.000000
MIN_DEMAND( BL1) 2.700000 0.000000
MIN_DEMAND( BL2) 2.300000 0.000000
MIN_DEMAND( BL3) 2.000000 0.000000
F_COST( BL1) 10000.00 0.000000
F_COST( BL2) 8000.000 0.000000
F_COST( BL3) 7200.000 0.000000
SOLUONG( LANHHP, BL1) 1.600000 0.000000
SOLUONG( LANHHP, BL2) 2.400000 0.000000
SOLUONG( LANHHP, BL3) 0.000000 0.000000
SOLUONG( SEAPRODEX, BL1) 1.400000 0.000000
SOLUONG( SEAPRODEX, BL2) 0.000000 24.00000
SOLUONG( SEAPRODEX, BL3) 2.600000 0.000000
T_COST( LANHHP, BL1) 180.6700 0.000000
T_COST( LANHHP, BL2) 910.0000 0.000000
T_COST( LANHHP, BL3) 592.0000 0.000000
T_COST( SEAPRODEX, BL1) 166.6700 0.000000

Trang 24
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống logistics

T_COST( SEAPRODEX, BL2) 920.0000 0.000000


T_COST( SEAPRODEX, BL3) 578.0000 0.000000

Trang 25
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống logistics

Row Slack or Surplus Dual Price


TONG_CHI_PHI 43465.21 -1.000000
DIEUKIEN_SUCCHUA_KHO( LANHHP) 2.000000 0.000000
DIEUKIEN_SUCCHUA_KHO( SEAPRODEX) 0.000000 60.00000
DIEUKIEN_TOIDA( BL1) 0.000000 729.3300
DIEUKIEN_TOIDA( BL2) 0.3000000 0.000000
DIEUKIEN_TOIDA( BL3) 0.000000 318.0000
DIEUKIEN_TOITHIEU( BL1) 0.3000000 0.000000
DIEUKIEN_TOITHIEU( BL2) 0.1000000 0.000000
DIEUKIEN_TOITHIEU( BL3) 0.6000000 0.000000
DIEUKIEN_TONG_NHU_CAU 0.000000 -2690.000

Tổng chi phí tối thiểu mà công ty phải trả là 43465,21 nghìn đồng / tháng.

Lượng hàng vận chuyển từ kho Lạnh Hải Phòng đến điểm bán lẻ 225 Hoàng
Minh Thảo là 1,6 tấn/ tháng.

Lượng hàng vận chuyển từ kho Seaprodex đến điểm bán lẻ 225 Hoàng Minh
Thảo là 1,4 tấn/ tháng.

Lượng hàng vận chuyển từ kho Lạnh Hải Phòng đến điểm bán lẻ 36 Láng Hạ, Hà
Nội là 2,4 tấn/ tháng.

Lượng hàng vận chuyển từ kho Seaprodex đến điểm bán lẻ khu 2, Uông Bí Quảng
Ninh là 2,6 tấn/tháng.

3.2. Phân tích độ nhạy


Variable Value Reduced Cost
SUCCHUA( LANHHP) 6.000000 0.000000
SUCCHUA( SEAPRODEX) 4.000000 0.000000
CHIPHITHUEKHO( LANHHP) 1780.000 0.000000
CHIPHITHUEKHO( SEAPRODEX) 1734.000 0.000000
MAX_DEMAND( BL1) 3.000000 0.000000
MAX_DEMAND( BL2) 2.700000 0.000000
MAX_DEMAND( BL3) 2.600000 0.000000
MIN_DEMAND( BL1) 2.700000 0.000000
MIN_DEMAND( BL2) 2.300000 0.000000
MIN_DEMAND( BL3) 2.000000 0.000000
F_COST( BL1) 10000.00 0.000000
F_COST( BL2) 8000.000 0.000000
F_COST( BL3) 7200.000 0.000000
SOLUONG( LANHHP, BL1) 1.600000 0.000000
SOLUONG( LANHHP, BL2) 2.400000 0.000000
SOLUONG( LANHHP, BL3) 0.000000 0.000000
SOLUONG( SEAPRODEX, BL1) 1.400000 0.000000
SOLUONG( SEAPRODEX, BL2) 0.000000 24.00000
SOLUONG( SEAPRODEX, BL3) 2.600000 0.000000

Trang 26
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống logistics

T_COST( LANHHP, BL1) 180.6700 0.000000


T_COST( LANHHP, BL2) 910.0000 0.000000
T_COST( LANHHP, BL3) 592.0000 0.000000
T_COST( SEAPRODEX, BL1) 166.6700 0.000000
T_COST( SEAPRODEX, BL2) 920.0000 0.000000
T_COST( SEAPRODEX, BL3) 578.0000 0.000000

3.2.1. Reduced Cost

Reduced Cost của một biến là cái giá (chi phí cơ hội) đối với giá trị hàm mục tiêu
nếu bổ sung thêm một đơn vị của biến đó. Như vậy, phân tích vào trong bài toán, nhìn
vào kết quả, ta thấy:

Số lượng nấm vận chuyển từ kho Lạnh Hải Phòng đến điểm bán lẻ 1,2 và số
lượng nấm vận chuyển từ kho Seaprodex đến điểm bán lẻ 1,3 đã là tối ưu nhất trong tình
huống bài toán.

Nếu vận chuyển thêm 1 tấn từ nhà kho Seaprodex đến điểm bán lẻ 2 (36 Láng Hạ,
Hà Nội) thì tổng chi phí sẽ tăng lên 24 nghìn đồng.

3.2.2. Slack or Surplus

Row Slack or Surplus Dual Price


TONG_CHI_PHI 43465.21 -1.000000
DIEUKIEN_SUCCHUA_KHO( LANHHP) 2.000000 0.000000
DIEUKIEN_SUCCHUA_KHO( SEAPRODEX) 0.000000 60.00000
DIEUKIEN_TOIDA( BL1) 0.000000 729.3300
DIEUKIEN_TOIDA( BL2) 0.3000000 0.000000
DIEUKIEN_TOIDA( BL3) 0.000000 318.0000
DIEUKIEN_TOITHIEU( BL1) 0.3000000 0.000000
DIEUKIEN_TOITHIEU( BL2) 0.1000000 0.000000
DIEUKIEN_TOITHIEU( BL3) 0.6000000 0.000000
DIEUKIEN_TONG_NHU_CAU 0.000000 -2690.000
Slack or Surplus thể hiện mức độ gần đạt đến giá trị của Constraint.

- Kho Lạnh Hải Phòng vẫn còn khả năng cung cấp sức chứa hàng hóa cho công ty
là 2 tấn hàng hóa/ tháng.

- Công ty đã sử dụng hết sức chứa tối đa của kho Seaprodex.

- Điểm bán lẻ 1 (225 Hoàng Minh Thảo, HP) và điểm bán lẻ 3 (khu 2 Uông Bí,
QN) đã nhận đủ lượng hàng để đáp ứng nhu cầu tối đa về mặt hàng nấm tại đó.

Trang 27
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống logistics

- Điểm bán lẻ 2( 36 Láng Hạ, HN) vẫn có thể nhận thêm 0,3 tấn hàng/tháng để đáp
ứng nhu cầu tối đa của khách hàng tại khu vực này.

- Cả 3 điểm bán lẻ đều nhận lượng hàng vượt nhu cầu tối thiếu. Cụ thể vượt lần
lượt là 0,3; 0,1 và 0,6 tấn/tháng.

- Tổng nhu cầu thị trường cần phục vụ đã được phục vụ đầy đủ.

3.2.3.Dual Price

Dual Price là mức giá trị hàm mục tiêu được “cải thiện” nếu giá trị RHS tăng thêm
1 đơn vị. Tức là tổng chi phí sẽ giảm lên bao nhiêu khi giá trị bên phải của điều kiện
ràng buộc tăng thêm 1 đơn vị.

Nếu sức chứa của kho Lạnh Hải Phòng tăng thêm 1 tấn thì tổng chi phí cũng không
thay đổi.
Nếu sức chứa của kho Seaprodex tăng thêm 1 tấn thì tổng chi phí giảm 60 nghìn
đồng.

Nếu nhu cầu tối đa của điểm bán lẻ 1 (225 Hoàng Minh Thảo, HP) tăng lên 1 tấn
hàng thì tổng chi phí giảm 729,33 nghìn đồng.

Nếu nhu cầu tối đa của điểm bán lẻ 2 (36 Láng Hạ, HN) tăng lên 1 tấn hàng thì
tổng chi phí không thay đổi.

Nếu nhu cầu tối đa của điểm bán lẻ 3 (khu 2 Uông Bí, QN) tăng lên 1 tấn thì tổng
chi phí sẽ giảm 318 nghìn đồng.

Nếu nhu cầu tối thiểu của cả 3 điểm bán lẻ tăng lên 1 tấn thì tổng chi phí sẽ không
thay đổi.

Nếu tổng nhu cầu thị trường tăng lên 1 tấn hàng thì tổng chi phí tăng lên 2690
nghìn đồng.

Trang 28
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống logistics

3.2.4. Ranges
Ranges in which the basis is unchanged:

Objective Coefficient Ranges:


Current Allowable Allowable
Variable Coefficient Increase Decrease
SOLUONG( LANHHP, BL1) 1960.670 0.000000 24.00000
SOLUONG( LANHHP, BL2) 2690.000 24.00000 318.0000
SOLUONG( LANHHP, BL3) 2372.000 INFINITY 0.000000
SOLUONG( SEAPRODEX, BL1) 1900.670 24.00000 0.000000
SOLUONG( SEAPRODEX, BL2) 2654.000 INFINITY 24.00000
SOLUONG( SEAPRODEX, BL3) 2312.000 0.000000 INFINITY

Righthand Side Ranges:


Current Allowable Allowable
Row RHS Increase Decrease
DIEUKIEN_SUCCHUA_KHO( LANHHP 6.000000 INFINITY 2.000000
DIEUKIEN_SUCCHUA_KHO( SEAPRO 4.000000 1.600000 1.400000
DIEUKIEN_TOIDA( BL1) 3.000000 0.1000000 0.3000000
DIEUKIEN_TOIDA( BL2) 2.700000 INFINITY 0.3000000
DIEUKIEN_TOIDA( BL3) 2.600000 0.1000000 0.3000000
DIEUKIEN_TOITHIEU( BL1) 2.700000 0.3000000 INFINITY
DIEUKIEN_TOITHIEU( BL2) 2.300000 0.1000000 INFINITY
DIEUKIEN_TOITHIEU( BL3) 2.000000 0.6000000 INFINITY
DIEUKIEN_TONG_NHU_CAU 8.000000 0.3000000 0.1000000

3.2.4.1.Objective Coefficient Ranges

- Allowable Increase: Khoảng giá trị của tham số hàm mục tiêu biến đó có thể tăng
lên mà không làm thay đổi giá trị tối ưu của biến quyết định.

- Allowable Decrease: Khoảng giá trị mà tham số hàm mục tiêu biến đó có thể
giảm mà không làm thay đổi giá trị tối ưu của biến quyết định.

* Khối lượng vận chuyển từ kho Lạnh Hải Phòng đến điểm bán lẻ 1 (225 Hoàng
Minh Thảo, HP) (x11):

- Giá trị tham số của x11 hiện tại là 1960,67. Giá trị tham số của x11 nếu bị giảm
không quá 24 thì giá trị tối ưu của biến x11 vẫn không thay đổi, nếu giảm quá con số này
thì giá trị tối ưu của biến sẽ thay đổi.

* Khối lượng hàng vận chuyển từ kho Lạnh HP đến điểm bán lẻ 2 (36 Láng Hạ,
HN) (x12):

Trang 29
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống logistics

- Giá trị tham số của x12 hiện tại là 2690, nếu tăng thêm không quá 24 thì không
làm thay đổi kết quả x12, vẫn là 2,4 tấn. Còn khi giá trị này tăng thêm một mức lớn hơn
24 thì giá trị của biến x12 sẽ thay đổi.

- Giá trị tham số của x12 dù có giảm không quá 318 thì cũng không làm thay đổi
giá trị tối ưu của biến.

*Lượng hàng vận chuyển từ kho Lạnh Hải Phòng đến điểm bán lẻ số 3 (khu 2
Uông Bí, QN) (x13):

- Giá trị tham số của x13 hiện tại là 2372. Nếu tăng con số này thêm bao nhiêu đi
chăng nữa thì kết quả tối ưu của x13 vẫn không thay đổi vì giá trị allowable increase là
INFINITY.

*Lượng hàng vận chuyển từ kho Seaprodex đến điểm bán lẻ 1 (225 Hoàng Minh
Thảo, HP) (x21):

- Giá trị tham số của x21 hiện tại là 1900,67. Nếu tăng thêm không quá 24 thì không
làm thay đổi kết quả x21, vẫn là 1,4 tấn. Còn khi giá trị này tăng thêm một mức lớn hơn
24 thì giá trị của biến x21 sẽ thay đổi.

*Lượng hàng vận chuyển từ kho Seaprodex tới điểm bán lẻ 2 (36 Láng Hạ, HN)
(x22)

- Giá trị tham số của x22 hiện tại là 2654. Giá trị allowable increase là INFINITY
(vô cùng), nghĩa là dù có tăng giá trị tham số của biến này lên bao nhiêu thì cũng không
làm thay đổi giá trị tối ưu của biến.

- Giá trị tham số của x22 dù có giảm không quá 24 thì cũng không làm thay đổi giá
trị tối ưu của biến.

* Lượng hàng vận chuyển từ kho Seaprodex đến điểm bán lẻ 3 (khu 2 Uông Bí,
QN) (x23)

- Giá trị tham số của x23 hiện tại là 2312. Dù giảm tham số biến x23 bao nhiêu đi
chăng nữa thì giá trị tối ưu của biến không thay đổi.

Trang 30
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống logistics

3.2.4.2. Righthand Side Ranges

Nếu như giới hạn của RHS thay đổi trong khoảng cho phép này thì không làm thay
đổi giá trị Dual Prices, Reduced Cost.

Allowable Increase: Khoảng giá trị mà RHS có thể tăng lên trong khi không làm
ảnh hưởng tới giá trị tối ưu của Dual Prices, Reduced Cost.

Allowable Decrease: Khoảng giá trị mà RHS có thể giảm đi trong khi không làm
ảnh hưởng tới giá trị tối ưu của Dual Prices, Reduced Cost.

*Điều kiện sức chứa của kho:

- Hiện tại kho Lạnh Hải Phòng có sức chứa tối đa là 6 tấn, dù tăng giá trị này lên
bao nhiêu chăng nữa, hoặc giảm không quá 2 tấn thì cũng không làm thay đổi giá trị tối
ưu của Dual Prices và Reduced Cost.

- Hiện tại kho Seaprodex có sức chứa tối đa là 4 tấn, khi tăng giá trị này không quá
1,6 tấn hoặc giảm giá trị này không quá 1,4 tấn thì cũng không làm thay đổi giá trị tối
ưu của Dual Prices và Reduced Cost.

*Điều kiện về nhu cầu tối đa của các điểm bán lẻ:

- Điểm bán lẻ 1 (225 Hoàng Minh Thảo, HP): hiện tại nhu cầu tối đa 3 tấn/ tháng.
Khi tăng giá trị này không quá 0,1 hay giảm 0,3 thì cũng không làm thay đổi giá trị tối
ưu của Dual Prices và Reduced Cost.

- Điểm bán lẻ 2 (36 Láng Hạ, HN): hiện tại nhu cầu tối đa 2,7 tấn/ tháng. Khi tăng
giá trị này lên bao nhiêu đi chăng nữa hoặc giảm không quá 0.3 thì không làm thay đổi
giá trị tối ưu của Dual Prices và Reduced Cost.

- Điểm bán lẻ 3 (Khu 2 Uông Bí, QN): hiện tại nhu cầu tối đa 2,6 tấn/ tháng. Khi
tăng giá trị này không quá là 0,1 hoặc giảm đi không quá 0,3 thì không làm thay đổi giá
trị tối ưu của Dual Prices và Reduced Cost.

*Điều kiện về nhu cầu tối thiểu của các điểm bán lẻ:

Trang 31
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống logistics

- Điểm bán lẻ 1 (225 Hoàng Minh Thảo, HP): hiện tại nhu cầu tối thiểu là 2,7 tấn/
tháng. Khi tăng giá trị này không quá 0,3 hay giảm bao nhiêu đi chăng nữa thì cũng
không làm thay đổi giá trị tối ưu của Dual Prices và Reduced Cost.

- Điểm bán lẻ 2 (36 Láng Hạ, HN): hiện tại nhu cầu tối thiểu 2,3 tấn/ tháng. Khi
tăng giá trị này không quá 0,1 hay giảm bao nhiêu đi chăng nữa thì cũng không làm thay
đổi giá trị tối ưu của Dual Prices và Reduced Cost.

- Điểm bán lẻ 3 (Khu 2 Uông Bí, QN): hiện tại nhu cầu tối thiểu 2 tấn/ tháng. Khi
tăng giá trị này không quá 0,6 hay giảm bao nhiêu đi chăng nữa thì cũng không làm
thay đổi giá trị tối ưu của Dual Prices và Reduced Cost.

* Điều kiện tổng nhu cầu thị trường cần phục vụ:

- Tổng nhu cầu thị trường cần phục vụ là 8 tấn. Nếu tăng giá trị này không quá 0,3
và giảm không quá 0,1 thì sẽ không làm thay đổi giá trị dual prices và reduced cost. Còn
nếu tổng nhu cầu thị trường cần phục vụ thay đổi ngoài giới hạn cho phép trên thì dual
prices và reduced cost sẽ thay đổi.

Trang 32
Bài tập lớn Thiết kế hệ thống logistics

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1) Báo cáo thường niên. (2017). Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long.

2) Giáo trình Thiết kế hệ thống Logistics. (2020). Hải Phòng: NXB Đại học Hàng
hải Việt Nam.

3) Giới thiệu sản phẩm. (2020). Trang thương mại điện tử của Tập đoàn Thiên Long.

4) Phượng, P. N. (2004). Luận văn Thạc sĩ Khoa học Kinh tế "Hoàn thiện coongtacs
tổ chức quá trình sản xuất của công ty bút bi Thiên Long". Hồ Chí Minh.

5) Thông tin tập đoàn. (2020). Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long.

6) Thương hiệu. (2020). Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long.

Trang 33

You might also like