You are on page 1of 25

Pro-investing

ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN


CHUYÊN NGHIỆP

HỌC PHẦN 2:
VĨ MÔ VÀ CHU KỲ KINH TẾ
Giảng viên:
MR. HUỲNH HOÀNG PHƯƠNG
GĐ. Khối Nghiên cứu và Phân tích đầu tư – CTCP FIDT
Chuyên gia Đào tạo

Mr. HUỲNH HOÀNG PHƯƠNG


GĐ. Khối Nghiên cứu và Phân tích đầu tư
CTCP FIDT

• Hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Tài chính Ngân hàng
• Hơn 7 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phân tích và đầu tư chứng khoán
• Đã tư vấn hơn 1,000 khách hàng cá nhân, tổ chức
• Giá trị tài sản đang tư vấn hơn 4,000 tỷ đồng
Chuyên gia Đào tạo
NỘI DUNG ĐÀO TẠO

Tăng trưởng và lạm phát

Chu kỳ và thị trường

Lãi suất và thị trường

Chọn ngành theo chu kỳ

Áp dụng cho hiện tại và 6 tháng cuối năm


1. TĂNG TRƯỞNG VÀ LẠM PHÁT

GDP tăng

MẠNH
Quá nóng
(overheating)
Nền kinh tế trải qua giai đoạn phát triển
nhanh kéo dài thiếu bền vững thường
gây ra lạm phát và thường đi kèm tỷ lệ
thất nghiệp dưới mức tự nhiên
Lạm phát tăng Lạm phát tăng
THẤP CAO

Giảm phát Đình lạm


(deflation) (stagflation)

Giá cả hàng hóa giảm trong bối cảnh bất Sự kết hợp của tăng trưởng thấp và lạm
ổn kinh tế, tổng cầu sụt giảm đi kèm với phát cao
thất nghiệp cao.

GDP tăng
Note: deflation vs disinflation
YẾU
1. TĂNG TRƯỞNG VÀ LẠM PHÁT

GDP tăng

MẠNH

Warming
Perfection

Xác suất xảy ra: 16% Xác suất xảy ra: 46%
Tỷ suất sinh lời trung bình: 14.6%/năm Tỷ suất sinh lời trung bình: 7.5%/năm

Lạm phát tăng Lạm phát tăng


THẤP CAO

Cooling Too hot


Xác suất xảy ra: 20%
Tỷ suất sinh lời trung bình: 12%/năm Xác suất xảy ra: 11%
Tỷ suất sinh lời trung bình: 5.9%/năm

Too cold
Xác suất xảy ra: 7%
Tỷ suất sinh lời trung bình: 21.6%/năm GDP tăng

YẾU
1. TĂNG TRƯỞNG VÀ LẠM PHÁT

GDP tăng

MẠNH

mua CỔ PHIẾU Bán TRÁI PHIẾU

Lạm phát tăng Lạm phát tăng


THẤP CAO

mua TRÁI PHIẾU Bán CỔ PHIẾU

GDP tăng

YẾU
2. CHU KỲ KINH TẾ VÀ THỊ TRƯỜNG

 Chỉ số VNIndex diễn biến RẤT


tương đồng với tổng lợi nhuận
các DN niêm yết
2. CHU
2. Chu kỳ KỲ KINH
kinh TẾthị
tế và VÀtrường
THỊ TRƯỜNG

 Chỉ số VNIndex diễn biến RẤT


tương đồng với tổng lợi nhuận
các DN niêm yết

 Có thể dùng tăng trưởng GDP


như 1 chỉ báo về tổng lợi nhuận
doanh nghiệp
2. CHU
2. Chu kỳ KỲ KINH
kinh TẾthị
tế và VÀtrườg
THỊ TRƯỜNG

 Chỉ số VNIndex diễn biến RẤT


tương đồng với tổng lợi nhuận
các DN niêm yết

 Có thể dùng tăng trưởng GDP


như 1 chỉ báo về tổng lợi nhuận
doanh nghiệp

 Chứng khoán tăng trưởng tốt


trong những giai đoạn tăng
trưởng GDP ổn định

 Chứng khoán tạo đáy trước GDP


tạo đáy và đi lên mạnh mẽ đầu
chu kỳ kinh tế mới

 Chứng khoán dễ định giá cao


trước giai đoạn tăng trưởng
mạnh của GDP và dễ đạt đỉnh
trong giai đoạn này
3. LÃI SUẤT VÀ THỊ TRƯỜNG

 Lãi suất tăng mạnh (đảo chiều


chính sách) sẽ khiến thị trường
điều chỉnh mạnh

 Lãi suất thị trường ổn định ở


vùng tương đối thấp sẽ khiến
Index tăng trưởng bền vững
nhưng cần lưu ý quản trị khi thị
trường rơi vào định giá cao hay
tăng quá đà

 Lãi suất giảm mạnh thường đi


kèm thị trường phục hồi và đi
lên, chuẩn bị cho giai đoạn
sideways up kéo dài khi lãi suất
ổn định sau đó
TỔNG KẾT THỊ TRƯỜNG VỚI VĨ MÔ

Dòng tiền
Diễn biến lãi suất

Thị trường có hấp Tăng trưởng lợi nhuận DN


Kỳ vọng
dẫn? niêm yết

Định giá thị trường Hấp dẫn


Thị trường
chứng
khoán
Định giá thị trường Giá phải trả

Đánh giá rủi ro Tăng trưởng GDP Chính sách

Lạm phát Chính sách và


tiềm năng
CHỌN NGÀNH ĐẦU TƯ THEO CHU KỲ

Tính chất Hiệu suất cổ phiếu theo ngành


Early Recovery Features Industries performance
Phục hồi

 Nhóm tăng tốt nhất (nhạy cảm lãi suất)


 Thời gian: kéo dài trung bình 1 năm
 Tiêu dùng không thiết yếu
 Chỉ báo
 Tài chính (ngân hàng, chứng khoán)
Mid growth  Triển vọng GDP tăng trưởng trở lại
 Bất động sản (phục hồi + đi sau)
Tăng trưởng  Sản xuất công nghiệp tăng trưởng trở
 Nhóm tăng tốt (hưởng lợi tăng tín dụng + nhạy
lại
cảm với yếu tố kinh tế)
 Bán lẻ/doanh số tăng trưởng nhanh
 Tài chính
nhưng tồn kho thấp
 Xe hơi
 Chính sách tiền tệ
Late maturity  Dụng cụ/thiết bị gia đình
 Mở rộng hỗ trợ nền kinh tế
Bảo hòa  CNTT
 Tín dụng khả dụng cao nhưng độ hấp
 Sản xuất công nghiệp
thụ mới tăng dần
 Nguyên vật liệu/tài nguyên
 Thị trường
 Nhóm không tốt bằng
 Tăng trưởng tốt nhất (thường trên
 Dịch vụ truyền thông
Recession 20%/năm)
Suy thoái  Tiện ích/tiêu dùng thiết yếu
 Hầu hết cổ phiếu tăng giá tốt/phục hồi
 Năng lượng
CHỌN NGÀNH ĐẦU TƯ THEO CHU KỲ

Tính chất Hiệu suất cổ phiếu theo ngành


Early Recovery Features Industries performance
Phục hồi

 Thời gian: dài nhất trong các phase (trung


bình trên 3.5 năm) với nhiều đợt correction
Mid growth  Các cổ phiếu đầu ngành thay phiên dẫn dắt thị
 Chỉ báo
Tăng trưởng trường
 Các hoạt động KT tăng trưởng nhanh
 Các nhóm nhạy cảm lãi suất suy giảm sức mạnh
 Lợi nhuận DN phản ánh tích cực
so với thời kỳ recovery
 Chính sách tiền tệ
 Câu chuyện riêng tăng trưởng dài hạn của nhóm
 Dư dịa mở rộng không còn nhiều hoặc
ngành/câu chuyện tăng trưởng của từng doanh
Late maturity chuyển sang duy trì
nghiệp tỏa sáng (siêu cổ - superstock)
Bảo hòa  Tín dụng tăng tốt
 Một số nhóm ngành không thuận lợi so mặt bằng
 Thị trường
chung: tiện ích và nguyên vật liệu
 Tăng trưởng trung bình (thường
khoảng 15%/năm)
 Các nhóm ngành thay nhau dẫn dắt thị
Recession
trường (đặc biệt sau các đợt correction)
Suy thoái
CHỌN NGÀNH ĐẦU TƯ THEO CHU KỲ

Tính chất Hiệu suất cổ phiếu theo ngành


Early Recovery Features Industries performance
Phục hồi

 Thời gian: kéo dài trung bình 1.5 năm


 Chỉ báo  Nhóm tăng tốt (nhạy lạm phát)

Mid growth  Hoạt động KT gần đạt đỉnh, tăng trưởng  Năng lượng
Tăng trưởng vẫn còn nhưng chậm lại  Nguyên vật liệu (giai đoạn đầu lạm phát
 Áp lực lạm phát gia tăng tăng)
 Thất nghiệp thấp  Nhóm tăng tốt (thiết yếu - không suy giảm do
 Chính sách tiền tệ lạm phát hoặc hưởng lợi tăng giá theo lạm phát)
 NHTW lo ngại lạm phát  Y tế và dược phẩm
Late maturity
 NHTW thắt chặt chính sách  Hàng hóa thiết yếu
Bảo hòa
 Thị trường  Tiện ích
 Tăng trưởng thấp (thường khoảng  Nhóm không tốt (nhạy cảm yếu tố kinh tế)
6%/năm)  Công nghệ thông tin
 Thị trường nhiều correction mỗi khi  Tiêu dùng không thiết yếu
Recession NHTW tăng lãi suất nhưng vẫn có thể
Suy thoái tiếp tục đi lên
CHỌN NGÀNH ĐẦU TƯ THEO CHU KỲ

Tính chất Hiệu suất cổ phiếu theo ngành


Early Recovery Features Industries performance
Phục hồi

 Thời gian: kéo dài trung bình 1.5 năm


 Chỉ báo  Nhóm tăng tốt (nhạy lạm phát)

Mid growth  Hoạt động KT gần đạt đỉnh, tăng trưởng  Năng lượng
Tăng trưởng vẫn còn nhưng chậm lại  Nguyên vật liệu (giai đoạn đầu lạm phát
 Áp lực lạm phát gia tăng tăng)
 Thất nghiệp thấp  Nhóm tăng tốt (thiết yếu - không suy giảm do
 Chính sách tiền tệ lạm phát hoặc hưởng lợi tăng giá theo lạm phát)
 NHTW lo ngại lạm phát  Y tế và dược phẩm
Late maturity
 NHTW thắt chặt chính sách  Hàng hóa thiết yếu
Bảo hòa
 Thị trường  Tiện ích
 Tăng trưởng thấp (thường khoảng  Nhóm không tốt (nhạy cảm yếu tố kinh tế)
6%/năm)  Công nghệ thông tin
 Thị trường nhiều correction mỗi khi  Tiêu dùng không thiết yếu
Recession NHTW tăng lãi suất nhưng vẫn có thể
Suy thoái tiếp tục đi lên
CHỌN NGÀNH ĐẦU TƯ THEO CHU KỲ

Tính chất Hiệu suất cổ phiếu theo ngành


Early Recovery Features Industries performance
Phục hồi

 Thời gian: ngắn nhất thời dưới 1 năm

Mid growth  Chỉ báo


Tăng trưởng  Triển vọng lợi nhuận suy giảm
 Hoạt động kinh tế suy giảm
 Không để mất tiền
 Tồn kho giảm mặc dù bán hang chậm
 Khó có cổ phiếu đi ngược thị trường đầu
(dâu hiệu chấm dứt phase)
downtrend do kinh tế suy giảm
 Chính sách tiền tệ
Late maturity  Nhóm có hiệu quả ĐỠ nhất: ý tế, tiêu dùng thiết
 NHTW chấm dứt chu kỳ thắt chặt và
Bảo hòa yếu, tiện ích – chỉ mua sau đợt giảm
tính chuyện nới lỏng
 Tín dụng bắt đầu khan hiếm
 Thị trường
 Sụt giảm (thường khoảng -15%/năm)
Recession  Hầu hết nhóm ngành sụt giảm
Suy thoái
5. ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM VÀ NGÀNH 6 THÁNG CUỐI NĂM
5. ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM VÀ NGÀNH 6 THÁNG CUỐI NĂM
5. ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM VÀ NGÀNH 6 THÁNG CUỐI NĂM

Why? GDP Suy giảm mạnh trong quý 1/2023 (3.32%YoY) và hồi phục nhẹ quý 2/2023 (4.14%YoY)

IIP Sản xuất công nghiệp có dấu hiệu phục hồi trong tháng 6

IR Lãi suất điều hành giảm 4 lần liên tiếp, kỳ vọng giảm 1 lần nữa gần cuối tháng 7

Credit Tăng trưởng chậm, room tín dụng còn lớn


5. ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM VÀ NGÀNH 6 THÁNG CUỐI NĂM

Why?
5. ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM VÀ NGÀNH 6 THÁNG CUỐI NĂM

Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng


Từ đáy
11 12 1 2 3 4 5 6 7
Why?
VNIndex 15.0% -3.9% 10.3% -7.8% 3.9% -1.5% 2.5% 4.2% 2.8% 26.3%
Dầu khí 39.0% -0.3% 20.6% -1.6% -2.3% 1.4% 7.7% 0.8% 6.5% 88.4%
Hóa chất 31.2% 0.8% 11.6% -11.7% 5.2% 2.6% 10.0% 6.8% 7.4% 77.3%
Tài nguyên Cơ bản 31.6% 1.7% 20.3% -7.7% 3.1% 5.2% 2.7% 16.1% 3.9% 99.8%
Xây dựng và Vật liệu 25.1% 4.0% 12.7% -5.3% 2.5% 5.5% 10.3% 7.7% 3.9% 85.6%
Hàng & DV Công nghiệp 13.5% 2.8% 3.3% -4.6% 1.6% -1.4% 4.6% 2.1% 3.2% 26.9%
Ô tô và phụ tùng 13.6% 5.1% 4.5% -2.5% -0.8% 0.1% 4.5% 7.7% -2.4% 32.8%
Thực phẩm và đồ uống 11.0% -2.8% 5.9% -5.5% -0.8% -2.8% 0.1% 3.3% 2.2% 10.1%
Hàng cá nhân & Gia dụng 22.0% 3.4% 6.5% -7.1% 0.9% 3.4% -0.2% 5.3% 2.5% 40.3%
Y tế 9.4% 4.4% 3.9% 0.8% -2.2% 6.9% 5.6% 11.8% 2.1% 50.9%
Bán lẻ 23.4% -0.7% 8.5% -10.9% -3.6% 2.7% 1.4% 11.9% 10.7% 46.9%
Truyền thông 25.4% -1.3% 3.9% 76.0% -5.4% 8.2% 20.3% -1.5% -3.2% 165.8%
Du lịch và Giải trí 9.1% 17.0% 3.9% -11.4% 5.9% -5.1% 3.3% 0.3% -2.8% 18.7%
Viễn thông 34.6% -3.0% 13.0% -8.0% 2.9% 0.9% 8.2% 1.8% 7.4% 66.7%
Điện, nước & XD khí đốt 8.6% -3.2% 6.8% -2.0% 1.0% -2.6% 4.1% 1.8% 2.8% 18.1%
Bảo hiểm 21.3% 3.4% 6.2% -2.7% 2.0% -4.4% 0.1% 2.1% 0.5% 29.8%
Bất động sản 18.3% -11.2% 6.9% -11.3% 9.9% -0.4% 4.6% 1.2% 0.3% 15.6%
Dịch vụ tài chính 36.3% -2.9% 17.6% -13.1% 13.5% 3.7% 11.6% 8.4% 4.7% 101.7%
Ngân hàng 20.3% 1.3% 13.6% -5.3% 4.9% -1.3% 2.2% 5.4% 3.1% 50.6%
Công nghệ Thông tin 21.9% 3.3% 8.3% -3.8% -1.5% -1.5% 8.3% 2.8% 1.6% 44.1%
5. ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM VÀ NGÀNH 6 THÁNG CUỐI NĂM

Lưu ý các corrections

Why?
Bất Dầu Trung hạn với xu
khí hướng đầu tư dự
Trend phục hồi
tiếp tục động thượng
án

sản nguồn

Recovery Chứng Tín dụng tiêu dùng


Câu chuyện vận
hành hệ thống mới khoán Bán lẻ Triển vọng hồi
phục

Ngân Đầu tư
Vẫn còn recovery hàng công Kích thích kinh tế
THẢO LUẬN

Tác động vĩ mô từ bên ngoài

Các yếu tố khác cần cân nhắc


ĐÀO TẠO

THANK YOU
FOR YOUR ATTENTION

You might also like