Professional Documents
Culture Documents
Cộng Số PS 0 100
Số Dư Cuối kỳ 100
Từ ngày 01/01/2022_31/12/2022
Trang 1
Bài tập 1: Tại công ty ABC có các số liệu sau:
Tài liệu 1: Bảng tổng hợp tình hình thanh toán khách hàng
BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THANH TOÁN KHÁCH HÀNG TÀI KHOẢN 131
Từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2022
KHÁCH SDCK Ghi chú
HÀNG NỢ CÓ
A 100.000000 n/15
1 2 3 4
...
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 220
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200
Bài tập 2:
SỔ CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNG TÀI KHOẢN 131
Trang 2
ĐỐI TƯỢNG: CTY C
Từ ngày 01/01/2022_31/12/2022
Chứng từ Diễn Giải TK Thời hạn Số Phát Sinh Số Dư
Số Ngày Đối được chiết Nợ Có Nợ Có
Hiệu ứng khấu
Số Dư đầu kỳ 100
Số ps trong kỳ
Cộng Số PS
Số Dư Cuối
kỳ
Chúng tôi xin thông báo đã ghi coù tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau:
Nội Dung Số tiền
Khaùch haøng C thanh toaùn tieàn 99.000.000
haøng
…
Tổng số tiền 99.000.000
NHẬT KÝ CHUNG
NĂM 2023
Ngày CHỨNG TỪ STT TK SỐ PHÁT SINH
Trang 3
Ngày,
ghi sổ Số Hiệu
tháng
Diễn Giải dòng NỢ CÓ
1 2 3 4 5 6 7 8
Cộng Số PS 0 100
Số Dư Cuối 0
kỳ
1. Khái niệm: Dự phòng nợ phải thu khó đòi là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của các
khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi
Trang 4
được và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác có bản chất tương tự các khoản
phải thu khó có khả năng thu hồi.
b) Doanh nghiệp trích lập dự phòng phải thu khó đòi khi:
- Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ, bản
cam kết hợp đồng hoặc cam kết nợ, doanh nghiệp đã đòi nhiều lần nhưng vẫn chưa thu
được. Việc xác định thời gian quá hạn của khoản nợ phải thu được xác định là khó đòi
phải trích lập dự phòng được căn cứ vào thời gian trả nợ gốc theo hợp đồng mua, bán ban
đầu, không tính đến việc gia hạn nợ giữa các bên;
- Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng khách nợ đã lâm vào tình trạng phá sản
hoặc đang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn;
c) Điều kiện, căn cứ trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
- Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ chưa trả bao
gồm: Hợp đồng kinh tế, hóa đơn, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối
chiếu công nợ...
Bài tập 1: Tại công ty ABC mới thành lập ngày 01/01/2022:
Tài liệu 1: số dư chi tiết công nợ cuối kỳ ngày 31/12/2022
Tên khách SDCK Ghi chú
hàng NỢ CÓ
Trang 6
RA 500.000.000 Hóa đơn 002120, ngày 16/09/2022,
n/15
RB 300.000.000 Hóa đơn 001680, ngày 01/03/2022: n/7
RC 600.000.000 Hóa đơn 008020, ngày 16/12/2022,
n/15
Yêu cầu: 1. Lập bảng kê dự phòng nợ phải thu khó đòi ngày 31/12/2022
Tên khách Số tiền Ngày đến Lập dự phòng Ghi chú
hàng hạn
thanh toán
CỘNG
NHẬT KÝ CHUNG
NĂM 2022
CHỨNG TỪ SỐ PHÁT SINH
Ngày STT TK
ghi sổ Số Ngày, Diễn Giải dòng
Hiệu tháng
NỢ CÓ
1 2 3 4 5 6 7 8
Yêu cầu 2: Giả sử năm 2023, các khách hàng RA, RB, RC đã thanh toán hết nợ. Hãy
hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Trang 7
Bài tập 2: Tại công ty ABC có các tài liệu sau:
Tài liệu 1:
SỔ CÁI
DỰ PHÒNG TỔN THẤT TÀI SẢN TÀI KHOẢN 229
TÀI KHOẢN CHI TIẾT 2293: DỰ PHÒNG NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÒI
TỪ NGÀY 01/01/2022_ĐẾN NGÀY 31/12/2022
Chứng từ Nhật ký chung TK Số Tiền
Diễn Giải đối
Ngày, STT ứng
Số hiệu
tháng
Trang sổ
Dòng Nợ Có
2 3 4 5 6 7 8 9
- Số dư đầu kỳ 150.000.000
- Số phát sinh
CỘNG
Trang 8
NHẬT KÝ CHUNG
CHỨNG TỪ SỐ PHÁT SINH
Ngày STT TK
ghi sổ Số Ngày, Diễn Giải dòng
Hiệu tháng
NỢ CÓ
1 2 3 4 5 6 7 8
Trang 9
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN
1. Khái niệm:
Khoản phải trả cho người bán là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các
giao dịch mua chịu về vật tư, thiết bị, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ…của nhà cung cấp mà
doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.
Cộng Số 0 0
Trang 10
PS
Số Dư Cuối 20
kỳ
Trang 11
2.3 Chiết khấu thanh toán khi thanh toán sớm cho nhà cung cấp.
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
TÀI KHOẢN 331
ĐỐI TƯỢNG: CTY C
Chứng từ Diễn Giải TK Thời hạn Số Phát Sinh Số Dư
Số Ngày Đối được chiết Nợ Có Nợ Có
Hiệu ứng khấu
SDĐK 200.000.000
Số ps trong
kỳ
Cộng Số
PS
Số Dư Cuối
kỳ
Số tiền bằng chữ: Một trăm chín mươi bảy triệu đồng................................................................... Soá tieàn baèng soá
Amount in words Amount in
figures
Nội dung: thanh toán tiền mua NVL số hóa đơn 012345_30/12/2022 197.000.000
Details
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐV trả tiền ngày NH A (Eximbank) ghi sổ ngày NH B (Beneficiary’s Bank) ghi sổ ngày .....................................................................
Ordered on Registered by Bank A (Eximbank) on Registered by Bank B on
Kế toán trưởng Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát Giao dịch viên
Kiểm soát
Chief Accountant Account holder Teller Verifier Teller
Verifier
Trang 12
GIẤY BÁO NỢ BN01/01
Ngày 03 tháng 01 năm 2023
Kính gởi: CTY SX TM ABC Số tài khoản: 128088898
Địa chỉ: 123 …. Loại tiền: VND
Mã số thuế: Loại tài khoản: Tiền gởi thanh toán
Số ID khách hàng: 12345678 Số bút toán hạch toán: TT012345678
Chúng tôi xin thông báo đã ghi nợ tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau:
Nội Dung Số tiền
Chuyển khoản thanh toán cty C 197.000.000
…
Tổng số tiền 197.000.000
Số tiền bằng chữ: Một trăm chín mươi bảy triệu đồng
Trích yếu: Thanh toán tiền mua NVL số HĐ 012345 ngày 30/12/2022
NHẬT KÝ CHUNG
NĂM 2023
CHỨNG TỪ SỐ PHÁT SINH
Ngày STT TK
ghi sổ Ngày, Diễn Giải dòng
Số Hiệu
tháng
NỢ CÓ
1 2 3 4 5 6 7 8
Trang 13
KẾ TOÁN VAY
1 Cơ sở pháp lý:
Chuẩn mực kế toán Việt nam số 16 “Chi phí đi vay”
Thông Tư 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014
Trang 14
Bài tập 1: Ngày 01/02/2022, Công ty Khải Minh vay vốn của ngân hàng ACB theo khế
ước vay số HĐTD18/2022 ACB số tiền vay 3.600.000.000 đ, lãi suất 12%/năm tính
trên dư nợ giảm dần, thời hạn vay 12 tháng, nợ vay gốc được trả đều mỗi tháng.
Nợ gốc và lãi vay doanh nghiệp phải thanh toán vào ngày 01 sau mỗi tháng.
Mục đích vay thanh toán tiền mua NVL phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Yêu cầu: Hạch toán nghiệp vụ tại công ty Khải Minh liên quan đến khoản đi vay, trả lãi
vay, trả nợ gốc.
Chúng tôi xin thông báo đã ghi coù tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau:
Nội Dung
Số tiền
Ngân hàng ACB giải ngân hợp đồng 3.600.000.000
vay 18/2022
…
Tổng số tiền 3.600.000.000
Trang 15
NHẬT KÝ CHUNG
Trang 16