You are on page 1of 11

CHƯƠNG I: KẾ TOÁN CÁC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU

10. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Các vấn đề cần lưu ý:

1
2
Bài tập 1: Công ty cổ phần sx Sữa ABC trong tháng 01/2023có các tài liệu:
Tài liệu 1: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ: 0 (SDĐK 154M: 0; 154K: 0)>>> tính giá thành
Tài liệu 2: Các chi phí sản xuất phát sinh trong tháng 1 năm 2023
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT Chi phí sản xuất TÀI KHOẢN NỢ CÓ
01 Xuất kho 1.000 kg Bôt sữa New A1 dùng sản xuất sản phẩm K 621K
trị giá 554, 800 kg A2 sản xuất sản phẩm M trị giá: 388 554
152(A1) 554
621M 338
152(A2) 338

02 Xuất kho 50 Găng tay công nhân sử dụng trị giá 1 627 1

153 1

03 Xuất kho 300 kg Đường B1 sử dụng sản xuất sản phẩm K trị 621K 6
Giá 6; 200 kg Đường B2 sử dụng sx sp M trị giá 4
152(B1) 6

621M 4

152(B2) 4

3
04 Chi phí bảo trì máy móc thiết bị bộ phận sản xuất với giá 627 3
chưa thuế 3, thuế GTGT 10%.
133 0.3
331 3.3

05 Xuất kho 1.000 ống Vanilla dùng sx sản phẩm K trị giá 621K 30
30

152 30

06 Mua nước uống đóng bình dùng ở các phòng ban bộ phận 627 1
sản xuất với giá chưa thuế 1, thuế GTGT 10%, đã tt tiền
mặt
133 0.1

111 1.1

07 Chi phí tiền thuê mặt bằng nhà máy sx với giá chưa thuế 80, 627 80
Thuế GTGT 10%
133 8

331 88

08 Chi phí tiền điện sử dụng ở nhà máy T1/2023 giá chưa thuế 627 12
12, thuế GTGT 10%.

4
133 1.2

331 13.2

09 Chi phí tiền nước sử dụng ở nhà máy giá chưa thuế 5.6 , thuế 627 5.6
GTGT 10%.
133 0.56

331 6.16

10 Khấu hao tài sản cố định sử dụng ở nhà máy sản xuất tháng 01: 50 627 50
214 50
11 Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm K phát sinh tháng
01/2023: 180; công nhân trực tiếp sx sp M phát sinh trong tháng 01
/2023 là 120

622K 180

622M 120

334 300

12 Tiền lương bộ phận quản lý sản xuất phát sinh tháng 01/2023: 60 627 60
334 60

5
13 BHXh, BHYT, BHTN và KPCĐ công ty hỗ trợ công nhân
Tháng 01/2023. (DN hỗ trợ 23.5%, NLĐ 10.5%)
180 x 23.5% 622K 42.5

120 x 23.5% 622M 28.2

300 x 10.5% 334 31.5

300 x 34% 338 102.2

14 BHXh, BHYT, BHTN và KPCĐ công ty hỗ trợ bộ phận 627 14.1


quản lý sx phát sinh tháng 01/2023. (DN hỗ trợ 23.5%, NLĐ 10.5%)
334 6.3
338 20.4

15 Xuất kho 30 kg DHA sử dụng sản xuất sản phẩm K: 10, M: 8 621K 10
152(DHA) 10
621M 8
152(DHA) 8

16 Xuất kho văn phòng phẩm sử dụng ở các phòng ban bộ phận 627 1
sản xuất tháng 01/2023 trị giá 1

6
153 1

17 Nhập kho 10.000 hộp sản phẩm K


17.1 Phân bổ 627 cho sp K (pb theo tiêu thức chi phí NVL )
= 227.7/( 621K + 621M)* 621K = 227.7/(600 + 400) * 600 = 136.62
627 phân bổ cho M = 227.7 – 136.62 = 91.08

17.2 Kết chuyển 621K, 622K, 627 pb cho K sang 154K 154k 958,92
621K 600
622K 222.3
627 136,62

17,3 Tổng giá thành 10.000 K = cpsxdd đk + cpsx ps - cpsxddck


0 + 958, 92 – 0 = 958,92
17.4 NHập kho 155K 958, 92
154K 958, 92

Làm tương tự với sp M

Tài liệu 3: Trong tháng 01/2023 công ty sản xuất được 10.000 hộp K, 1.000 hộp M, không có sản phẩm dở dang cuối kỳ.

7
Yêu cầu: 1. Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Xác định các chi phí sản xuất phát sinh tại công ty ABC.
Yếu tố chi phí Sản phẩm K Sản phẩm M
Chi phí NVL TT
Chi phí nhân công TT
Chi phí sản xuất chung phân bổ
Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

3. Tính tổng giá thành 10.000 hộp sữa K và giá thành đơn vị sản phẩm K.

Tổng giá thành 10.000 hộp sữa K =

Giá thành đơn vị sản phẩm K =

8
3. Tính tổng giá thành 1.000 M và giá thành đơn vị sản phẩm M.

Tổng giá thành 1.000 M =

Giá thành đơn vị sản phẩm M =

Bài tập 2:
Tại doanh nghiệp sản xuất An Thái , kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp BQGQ, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ với thuế suất : 10%. Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau :
Số dư đầu kỳ các tài khoản: 152A: 22.500.000 (500m). 154: 11.050.000 đ.
1. Nhập kho 500m nguyên vật liệu A , với đơn giá mua chưa có thuế GTGT: 50.000đ/m,
tiền hàng chưa thanh toán
2. Xuất nguyên vật liệu A cho sản xuất sản phẩm : 700m>>>> 500x 45.000 + 200 X
50.000
3. Mua 300m nguyên vật liệu B với đơn giá chưa có thuế GTGT : 100.000đ/m tiền hàng
thanh toán bằng TGNH, chi phí vận chuyển chưa có thuế GTGT : 5.000.000đ thanh toán
bằng tiền mặt. Vật liệu này đưa thẳng vào sản xuất sản phẩm.
4. Xuất công cụ dụng cụ loại phân bổ 1 lần cho phân xưởng sản xuất : 5.000.000
>>>627/153: 5
5. Tính tiền lương phải trả cho bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất : 50.000.000đ, bộ phận
quản lý phân xưởng: 20.000.000đ, bộ phận bán hàng: 30.000.000đ, bộ phận quản lý doanh
nghiệp: 40.000.000đ. Trích các khoản trích theo lương vào chi phí theo quy định hiện hành
( 23,5% do DN chịu)
6.Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận sản xuất : 10.000.000đ: 627/214
7.Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, số lượng thành
phẩm nhập kho là 100 chiếc , không có sản phẩm dở dang
Yêu cầu: 1. Định khoản và tính giá thành sản phẩm
Nghiệp vụ Tài khoản NỢ CÓ

9
10
Bài tập 3:
Tại doanh nghiệp sản xuất An Thái , kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ với thuế suất : 10%. Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau :
Số dư đầu kỳ các tài khoản: 152A: 22.500.000 (500m) >>> Đơn giá 45.000 đ/m
1. Nhập kho 500m nguyên vật liệu A , với đơn giá mua chưa có thuế GTGT: 50.000đ/m,
thuế GTGT 10%, chiết khấu thương mại ngay khi mua 1.000.000 đ.
2. Xuất nguyên vật liệu A cho sản xuất sản phẩm K: 700m
3. Mua 300m nguyên vật liệu B với đơn giá mua đã bao gồm 10% thuế GTGT :
121.000đ/m tiền hàng chưa thanh toán, chi phí vận chuyển chưa có thuế GTGT :
5.000.000đ, thuế 10%, thanh toán bằng tiền mặt. Vật liệu này đưa thẳng vào sản xuất sản
phẩm.

Nghiệp vụ Tài khoản NỢ CÓ


152A 25
133 2.5
331 27.5
CKTM (4) 331 1.1
152A 1
133 0.1
Giá gốc = 25 -1 =24 Đơn giá 1 kg = 24/500 =48.000 đ/m
621K 500 x 45.000 + 200 X 48.000
152A

621 300 x 110.000 đ/m = 33


133 3.3
331 36.3
621 5
133 0.5
111 5.5

11

You might also like