Professional Documents
Culture Documents
7 - Unit 10
7 - Unit 10
1.VOCABULARY
ENGLISH TYPE PRONUNCIATION VIETNAMESE
energy n /ˈenədʒi/ năng lượng
source n /sɔːs/ nguồn
carbon footprint n /ˈkɑːbən ˈfʊtprɪnt/ dấu chân các bon (dùng để đo lường
những hoạt động xả thải khí các bon
vào môi trường)
solar panel n /ˈsəʊlə(r) ˈpænl/ tấm pin năng lượng mặt trời
2.GRAMMAR
2.1. Future continuous
a. Form
(+) S + will be + V-ing
b. Usage.Thì tương lai tiếp diễn được sử dụng để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra tại một
thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ:She will be having a piano lesson at this time tomorrow.
Cô ấy sẽ đang học piano vào thời điểm này ngày mai.
At 6 a.m. next weekend I will be walking on the beach.
Vào 6 giờ sáng ngày cuối tuần tới tôi sẽ đang đi dạo trên bãi biển.
My father will be working in the factory at 3 p.m. tomorrow.
Ngày mai lúc 3 giờ chiều bố tôi sẽ (đang) làm việc ở nhà máy.
2.2 Future simple in passive (Thì tương lai đơn dạng bị động)
a. Form
(+) S + will be + V3
(-) S + won’t be + V3
(?) Will + S + be + V3
b. Usage:Thì tương lai đơn (future simple) được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ xảy
ra trong tương lai. Thì tương lai đơn dạng bị động cũng được sử dụng tương tự, chỉ khác
một điều là hành động được thể hiện ở dạng bị động.
Ví dụ: Robots will be used much more in the future.
Người máy sẽ được sử dụng nhiều trong tương lai.
Her physics homework will be done tomorrow morning.
Bài tập về nhà môn vật lý của cô ấy sẽ được làm vào sáng mai.