Professional Documents
Culture Documents
LQD
VẬT LÝ 11- THỜI GIAN : 60 PHÚT
HS: …………………….…………………
Câu 4: Cho đồ thị của một dao động điều hòa như hình vẽ:
x(cm)
Trong khoảng thời gian Δt = t 2 - t1 số lần gia tốc đạt cực đại là?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 11: Một vật dao động điều hòa trên trục Ox, xung quanh vị trí cân bằng là gôc tọa độ. Gia tốc của vật phụ thuộc vào li độ x
theo phương trình: a = -400π x . Số dao động toàn phần vật thực hiện được trong mỗi giây là
2
A. 20 B. 10 C. 40 D. 5
Câu 12: Đồ thị dưới đây biểu diễn x = Acos ωt + φ . Phương trình vận tốc dao động là
A. v -40sin 4t cm/s
2
B. v -40sin 4t cm/s
C. v -40sin 10t cm/s
2
D. v -5 sin t cm/s
2
Câu 13: Trong dđđh x = 2Acos ωt + φ , giá trị cực đại của gia tốc là
A. a max = ω2 A B. a max = 2ω2 A
C. a max = 2ω2 A 2 D. a max = -ω2 A
Câu 14: Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự biến thiên của li độ theo thời gian của
một dao động điều hòa. Vận tốc của dao động tại thời điểm t = 0 là
II. Tự Luận:
Bài 1. Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm một lò xo nhẹ có độ cứng k = m1 m2
50 N/m một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ khối lượng m1 = 200 g. Vật m1 được gắn k
với vật thứ hai có khối lượng m2 = 300 g (Hình 1). Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ, gốc
tọa độ tại vị trí của hai vật khi lò xo không biến dạng. Tại thời điểm ban đầu người ta kéo x
hai vật đến vị trí lò xo bị nén 6 cm rồi thả nhẹ. Lấy g = 9,81 m/s2. O
1. Bỏ qua ma sát giữa các vật với mặt phẳng ngang; vật m1 và m2 luôn được gắn chặt. Hình 1
a. Viết phương trình dao động của hệ vật.
b. Tính khoảng thời gian lực đàn hồi của lò xo có độ lớn bé hơn 1,5 N trong mỗi chu kỳ.
2. Vật m2 sẽ bị bong ra khỏi m1 nếu lực kéo giữa chúng đạt đến giá trị 0,9 N. Bỏ qua ma sát giữa hai vật với mặt phẳng
ngang. Xác định thời điểm vật m2 tách khỏi vật m1 và khoảng cách giữa m1 và m2 khi lò xo có độ dài lớn nhất lần đầu tiên.
Bài 2.
1. Một con lắc đơn gồm dây treo dài 1(m) gắn một đầu với vật có khối lượng m. Lấy g = 10(m/s2), 2 = 10. Treo con lắc
đơn trên vào một giá cố định trong trường trọng lực. Người ta kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng để dây treo lệch góc 0,02rad về bên
phải, rồi truyền cho vật một vận tốc 4(cm/s) về bên trái cho vật dao động điều hòa. Chọn hệ quy chiếu có gốc ở vị trí cân bằng,
chiều dương hướng sang trái, chọn thời điểm ban đầu là lúc vật qua vị trí cân bằng lần đầu. Viết phương trình li độ góc của vật.
2. Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn đang dao động điều hòa. Biết vật nặng của con lắc có khối lượng 50 g,
động năng của vật biến thiên tuần hoàn theo phương trình E d 0,05 1 cos 40t J (t tính bằng s).
a. Xác định cơ năng và chiều dài con lắc đơn.
b. Xác định li độ dài khi vật chuyển động chậm dần theo chiều dương đến vị trí có động năng bằng ba thế năng.
Bài 3. Một hòn bi nhỏ có khối lượng m = 200 g được treo vào điểm O bằng sợi dây nhẹ, mảnh, không dãn có chiều dài
1,8 m . Kéo hòn bi ra khỏi vị trí cân bằng C để dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 0 600 rồi buông nhẹ. Bỏ qua
mọi ma sát, lấy g = 10 m/s2.
a. Tìm tốc độ của hòn bi khi nó trở về vị trí cân bằng và lực căng của dây treo tại vị trí đó.
b. Sau đó dây treo bị vướng vào một cái đinh O1 nằm trên đường thẳng đứng qua O (OO 1 = 60 cm) và hòn bi tiếp
tục đi lên tới điểm cao nhất B, lúc này dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc . Tính góc .
Bài 4 . Một quả cầu khối lượng M 400( g ) , gắn trên lò xo nhẹ thẳng đứng có độ cứng 100 N/m, đầu dưới của lò xo gắn cố
định với mặt sàn. Lấy g 2 10 (m / s 2 ) . Từ vị trí cân bằng, kéo vật lên theo phương thẳng đứng đến vị trí lò xo không biến
dạng rồi truyền cho nó vận tốc v 20 3 cm / s hướng xuống. Chọn trục tọa độ Ox thẳng đứng hướng lên, gốc O tại vị trí
cân bằng.
a. Viết phương trình chuyển động của vật. Chọn gốc thời gian lúc bắt đầu truyền vận tốc cho vật.
b. Tính quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất mà vật đi được trong thời gian 8,1 giây.
c. Tìm thời điểm vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng lần thứ 2023.
d. Tìm lực kéo cực đại và lực nén cực đại lên mặt sàn.