You are on page 1of 18

CÔNG TY CP THẨM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐỊNH GIÁ TÀI CHÍNH


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(TDG HVNH)
----------------

Số: HD234/TDG HVNH Hà Nội, ngày 22 tháng 1 năm 2019

BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH GIÁ

(Kèm theo Chứng thư thẩm định giá số HD234/TDG HVNH ngày 22/1/2019)

1. Các thông tin về doanh nghiệp thẩm định giá

Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CP THẨM ĐỊNH GIÁ TÀI CHÍNH (TDG HVNH)

Địa chỉ trụ sở chính: D6.12 Chùa Bộc, Đống Đa, Hà Nội

Thông tin liên hệ:

+ Điện thoại: 04385226413

+ Fax: 04. 35 190 xxx

+ Email: khoataichinh@hvnh.edu.vn

+ Website: www.fin.hvnh.edu.vn

2. Các thông tin cơ bản về cuộc thẩm định giá

- Thông tin về khách hàng yêu cầu TĐG:

+ Tên khách hàng: Công ty Cổ Phần Tài chính Thế kỷ


+ Địa chỉ: 12 Chùa Hà, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
+ Địa điểm thẩm định giá: Số 217, đường Lạc Long Quân, phường Quảng An,
quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội

- Hợp đồng thẩm định số: HD234/TDG HVNH ký ngày 5/1/2019

- Tài sản thẩm định giá: Giá trị quyền sử dụng đất và công trình xây dựng trên đất

- Thời điểm thẩm định giá: Tháng 1/2019

- Mục đích thẩm định giá: Làm cơ sở tham khảo để bán tài sản

- Các nguồn thông tin được sử dụng trong quá trình thẩm định giá và mức độ kiểm tra,
thẩm định các nguồn thông tin đó:

+ Qua gọi điện tới chủ sở hữu cụ thể của các tài sản so sánh

+ Qua giấy tờ, chứng từ mang tính chất pháp lý: sổ đỏ


+ Qua khảo sát hiện trường, có hình ảnh chụp lại (phần thông tin biên bản khảo sát thị
trường)
+ Các văn bản pháp lý (Phần văn bản pháp luật đính kèm)

- Căn cứ pháp lý để thẩm định giá:

Căn cứ Quyết định 123/QĐ- TGĐ của ông Phạm Tiến Đ (Số thẻ TĐV: VI.135)Tổng
Giám đốc Công ty Thẩm định giá Tài chính về việc thành lập tổ thẩm định giá tài sản
theo Hợp đồng HD234/TDG HVNH ký ngày 5/1/2019 với công ty Tài chính Thế kỷ.

3. Thông tin tổng quan về thị trường, các thông tin về thị trường giao dịch của
nhóm (loại) tài sản thẩm định giá

- Tổng quan về thị trường bất động sản: thị trường bất động sản đã trải qua một thời
gian gia tăng đột biến số lượng nhà đầu tư F0 làm bùng nổ những cơn sốt đất, đặc biệt
ở một số khu vực. Nhưng từ khi lãi suất tăng, kinh tế bất ổn, hàng loạt các chính sách
thắt chặt về tín dụng, trái phiếu doanh nghiệp cùng lãnh đạo một số doanh nghiệp
vướng vào lao lý đã khiến tâm lý chung trên thị trường e ngại, mọi giao dịch bị trì
hoãn, các dự án đang triển khai phải nhấn nút “tạm dừng”. Dần thị trường BĐS sẽ có
sự thanh lọc mạnh mẽ hơn, các dự án đáp ứng nhu cầu thực, có pháp lý đầy đủ thì mới
được chào bán và cộng đồng khách hàng mới quan tâm xuống tiền. Điều này giúp cho
thị trường phát triển bền vững hơn.

- Phân tích về các tài sản thay thế hoặc cạnh tranh.

Qua trực tiếp khảo sát vị trí, thực trạng của bất động sản, điều kiện kinh doanh, cơ sở
hạ tầng và khả năng phát triển tiềm năng bất động sản định giá và các bất động sản
đang giao dịch, chúng tôi sử dụng những tài sản có đặc điểm tương đồng với bất động
sản định giá nhất làm tài sản so sánh. Cụ thể:

+ Tài sản so sánh 1: Vị trí ở 268 Âu Cơ, quận Tây Hồ, TP Hà Nội, mặt tiền
đường(đường bê tông rộng 5m) chân đê đường Âu Cơ, gần đối diện tài sản
TĐG, cách tài sản TĐG 50m. Tham khảo qua anh Hưng SĐT: 0913.208.568
ngày 15/1/2019.
+ Tài sản so sánh 2: Vị trí bên số chẵn đường Âu Cơ, quận tây Hồ, Tp Hà Nội ,
Mặt tiền đường (đường bê tông rộng 5m) chân đê đường Âu Cơ, cách tài sản
thẩm định 250m. Tham khảo qua anh Thắng, SĐT: 0169.781.6738
+ Tài sản so sánh 3: Vị trí bên số chẵn đường Âu Cơ, quận tây Hồ, Tp Hà Nội,
Mặt tiền đường (đường bê tông rộng 5m) chân đê đường Âu Cơ, cách tài sản
thẩm định 380m. Tham khảo qua SĐT: 0972.206.562

Căn cứ vào hồ sơ về BĐS định giá, các thông tin thu thập được ở bước 3, TĐV tiến
hành phân tích, so sánh và rút ra các đặc điểm tương đồng và khác biệt giữa các BĐS
với nhau như sau:

Đặc điểm TSĐG TSSS 1 TSSS 2 TSSS 3


tài sản

1 Giao thông Thuận tiện: Tương đồng Tương đồng Tương đồng
(đường rộng (đường rộng (đường rộng (đường rộng
12m cả vỉa hè) 12m cả vỉa hè) 12m cả vỉa hè) 12m cả vỉa hè)

2 Lợi thế Bình thường Kém hơn Tương đồng Tương đồng
kinh doanh

3 An ninh, Tốt Tương đồng Tương đồng Tương đồng


môi trường
sống

- Thông tin về các yếu tố kinh tế, xã hội, và các yếu tố khác có ảnh hưởng đến giá
trị tài sản thẩm định giá:
❖ Thuận lợi:
- Tài sản thẩm định nằm trong khu vực có cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện.
- Tài sản thẩm định giá có vị trí gần mặt mặt đường Âu Cơ Thành phố Hà Nội,
nhìn ra khu dân cư đông đúc, lại gần chợ, siêu thị, trường học… thuận tiện cho việc
kinh doanh buôn bán
❖ Khó khăn:
- Bất động sản theo yêu cầu định giá là tài sản đang nằm trong vùng quy hoạch
giao thông bãi đỗ xe tĩnh, diện tích sử dụng tương đối lớn, hình dáng không vuông
vức nên việc giao dịch bất động sản định giá là rất hạn chế và khó khăn do yêu tố tâm
lý của người mua.

4. Thông tin về tài sản thẩm định giá

● Đặc điểm vật chất, kinh tế - kỹ thuật:


- Tài sản thẩm định giá nằm ở số 217, đường Lạc Long Quân, phường Quảng An,
quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
- Mặt tiền đường chân đê rộng: 5m
- Hẻm thông, nằm chân đê cách đường chính 6m,
- Loại đường: bê tông
- Khuôn viên có kích thước (RxD): 12,2x37,4(m);
- Diện tích đất: 465,2m2;
- Hình thức sử dụng: riêng 465,2m2;
- Thời hạn sử dụng: lâu dài;
- Hình dáng đất: vát hậu;
- Cấu trúc nhà: nhà mái bằng bê tông có diện tích xây dựng 120m2 và diện tích sử
dụng là 120m2;
- Môi trường sống: yên tĩnh; gần chợ, khu thương mại, trường mầm non tư thục; tiện
để làm nhà ở, kinh doanh hoặc mở văn phòng.
- Cơ sở hạ tầng: Hoàn chỉnh
● Đặc điểm về mặt pháp lý:
- Giấy chứng nhận số 1171/2008/QĐ-UB/405/2008 ngày 03/06/2008 cấp cho ông
Phạm văn Tiến và bà Nguyễn thị Hải được quyền sử dụng thửa đất số 80 + 81, tờ
bản đồ số 17 tại số Số 217, đường Lạc Long Quân, phường Quảng An, quận Tây
Hồ, thành phố Hà Nội với tổng diện tích là 465,2m2 do UBND quận Tây Hồ cấp
- Hợp đồng chuyển nhượng do bên A (bên chuyển nhượng) đồng ý chuyển nhượng
dứt khoát quyền sở hữu và/ hoặc sử dụng toàn bộ diện tích đất và tài sản gắn liền
trên đất tại thửa đất số 80 + 81, tờ bản đồ số 17 tại số Số 217, đường Lạc Long
Quân, phường Quảng An, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội cho bên B (bên nhận
chuyển nhượng) ngày công chứng 29/12/2009 tại phòng công chứng số 2 thành
phố Hà Nội.

5. Cơ sở giá trị của tài sản thẩm định giá

Căn cứ vào mục đích thẩm định giá tổ thẩm định giá đưa ra cơ sơ giá trị thẩm
định giá là giá trị thị trường:
“Giá trị thị trường của một tài sản là mức giá ước tính sẽ được mua bán trên thị
trường vào thời điểm thẩm định giá và được xác định giữa một bên là người mua sẵn
sàng mua và một bên là người bán sẵn sàng bán; trong một giao dịch mua bán khách
quan và độc lập, trong điều kiện thương mại bình thường”.

6. Giả thiết và giả thiết đặc biệt (nếu có).


Không có

7. Cách tiếp cận, phương pháp thẩm định giá

a) Cách tiếp cận, phương pháp thẩm định giá áp dụng.

● Cách tiếp cận: dựa trên 2 nguyên tắc

- Nguyên tắc sử dụng cao nhất và tối ưu.


Lô đất thẩm định được xem là lô đất trống và được sử dụng tốt nhất hiệu quả nhất,
tương tự là sự ước tính sử dụng tốt nhất hiệu quả nhất của công trình. Sự kết hợp
giữa việc sử dụng tốt nhất hiệu quả nhất của đất và sử dụng tốt nhất hiệu quả nhất
của công trình tạo nên một sự sử dụng tốt nhất hiệu quả nhất cho bất động sản.
- Nguyên tắc dự kiến lợi ích tương lai.
Khi ước tính giá trị bất động sản nên luôn luôn dựa trên các triển vọng tương lai hơn
là những lợi ích đã nhận được
● Phương pháp thẩm định giá
- Phương pháp so sánh thị trường để tính giá trị quyền sử dụng đất
- Phương pháp chi phí để tính giá trị công trình trên đất
- Phương pháp so sánh trực tiếp: Giá trị quyền sử dụng đất
● Tài sản so sánh

S Nguồn
Đặc điểm Giá bán Nhận xét
T thông tin
T
Tham
khảo qua
Tài sản so
điện thoại
sánh có vị trí
0913.208.5
Pháp lý : Sổ đỏ chính chủ Giao bán: không thuận
68 , Ngày:
Vị trí: 268 Âu Cơ, quận tây Hồ, Tp Hà 9 tỉ lợi bằng tài
15/1/2019,
Nội, Mặt tiền đường (đường bê tông rộng Ước tính: 9 sản thẩm
anh Hưng
5m) chân đê đường Âu Cơ, gần đối diện tỉ định, có diện
TSTĐG, cách tài sản thẩm định 50m ĐGXD: tích nhỏ hơn
1
Hình dạng: Vuông vức 4.663.000đ tài sản thẩm
DTKV: 5(m)x 14 (m)= 70 m2 ĐGQSDĐ: định, nhưng
DTSD:70 m2 105.256.00 hình dạng lại
Hiện trạng: Nhà 05 tầng, Tổng diện tích 0 đ/m2 vuông vức,
sàn sử dụng là 350 m2 pháp lý
thuận lợi hơn

2 Tham Pháp lý : Sổ đỏ chính chủ Giao bán: Tài sản so


khảo qua Vị trí: Bên số chẵn đường Âu Cơ, quận 11 tỉ sánh có vị trí
điện thoại tây Hồ, Tp Hà Nội , Mặt tiền đường Ước tính: kinh doanh
0169.781. (đường bê tông rộng 5m) chân đê đường 9.6 tỉ không thuận
6738 – Âu Cơ, cách tài sản thẩm định 250m ĐGXD: lợi bằng tài
A.Thắng Hình dạng: Vuông vức 4.663.000đ sản thẩm
DTKV: 6m x 12 m = 72 m2 ĐGQSDĐ: định, có diện
DTSD: 72 m2 119.344.00 tích nhỏ hơn
Hiện trạng: Nhà 03 tầng + 1 hầm bê tong 0 đ/m2 tài sản thẩm
cốt thép, mái tôn, Tổng diện tích sàn sử định, nhưng
dụng là 216m2 hình dạng lại
vuông vức,
pháp lý
thuận lợi
hơn, hướng
thuận lợi hơn
tài sản thẩm
định

Tài sản so
sánh có vị trí
kinh doanh
không thuận
Pháp lý : Sổ đỏ chính chủ Giao bán: lợi bằng tài
Vị trí: Bên số chẵn đường Âu Cơ, quận 22 tỉ sản thẩm
tây Hồ, Tp Hà Nội, Mặt tiền đường Ước tính: định, có diện
Tham
(đường bê tông rộng 5m) chân đê đường 20 tỉ tích nhỏ hơn
khảo qua
Âu Cơ, cách tài sản thẩm định 380m ĐGXD: tài sản thẩm
3 điện thoại
Hình dạng: Vuông vức 2.512.000đ định, nhưng
0972.206.
DTKV: 180 m2 ĐGQSDĐ: hình dạng lại
562
DTSD:180 m2 108.600.00 vuông vức,
Hiện trạng: Nhà 01 tầng, Tổng diện tích 0 đ/m2 pháp lý
sàn sử dụng là 180 m2 thuận lợi
hơn, hướng
thuận lợi hơn
tài sản thẩm
định

b) Xác định giá trị tài sản cần thẩm định giá

❖ Thực hiện điều chỉnh:


Tổ thẩm định giá tiến hành điều chỉnh còn dựa vào các thông tin thị trường như
sau:
- Giá bất động sản sổ đỏ chính chủ cao hơn bất động sản đã qua chuyển
nhượng 1%
- Giá bất động sản nằm ở hướng Tây và hướng Bắc như nhau, nhưng kém
hơn thửa đất nằm ở hướng Đông Bắc 5% và kém hơn thửa đất nằm ở hướng Đông
Nam 10%.
- Giá bất động sản cạnh chợ, siêu thị, trường học cao hơn bất động sản nằm
cách xa dưới 500m là 3%
- Giá khu vực bất động sản thẩm định có quy mô diện tích từ 70 – 150 m 2 dễ
giao dịch thành công hơn bất động sản có quy mô từ 400 – 500m2 là 18%
- Giá khu vực bất động sản thẩm định không nằm trong diện quy hoạch xây
dựng, giao thông cao hơn bất động sản đang nằm trong vùng quy hoạch 30%.

S
Tài sản Tài sản Tài sản
T Yếu tố SS Tài sản thẩm định giá
so sánh 1 so sánh 2 so sánh 3
T
Chưa biết, cần thẩm 7.367.920.00 8.592.048.00 19.548.000.00
A Giá bán
định 0 0 0
Tổng
B diện tích 465,2m2 70 72 180
(m2)
Giá
C Chưa biết 105.256.000 119.344.000 108.600.000
bán/m2
Điều
chỉnh
D theo các
yếu tố so
sánh
D Tình Sổ đỏ qua chuyển Sổ đỏ chínhS Sổ đỏ chính Sổ đỏ chính
1 trạng nhượng chủ chủ chủ
pháp lý
Tỷ lệ/
-1% -1% -1%
Tuyệt đối
Mức điều
- 1.052.560 - 1.193.440 - 1.086.000
chỉnh
Vị trí, lợi Đối diện chợ, siêu Cách
Cách Cách TSTĐG
thế kinh thị, cạnh trường mầm TSTĐG
TSTĐG 50m 380m
doanh non tư thục 250m
D Tỷ lệ/
2 1% 3% 3%
Tuyệt đối

Mức điều 3.258.000


1.052.560 3.580.320
chỉnh

Hướng Bắc Tây Đông Bắc Đông Nam


Tỷ lệ/ Không điều
D -5% -10%
Tuyệt đối chỉnh
3
Mức điều - 10.860.000
- 5.967.200
chỉnh
Quy mô,
kích
Không vuông vức vát
thước, 70m2 72m2 180m2
hậu
hình

D dáng..

4 Tỷ lệ/
-18% -18% -18%
Tuyệt đối
- -
Mức điều - 21.481.920
18.946.080 19.548.000
chỉnh

Mức giá
E chỉ 86.309.920 94.281.760 80.364.000
dẫn/m2
Mức giá
chỉ dẫn 6.041.694.40 6.788.286.72 14.465.520.00
G
tổng tài 0 0 0
sản
Số lần
điều 3 4 4
chỉnh
Tổng giá
trị điều
chỉnh 18.946.080 25.062.240 28.236.000
thuần
(đồng)

❖ Đánh giá:
Qua các bước điều chỉnh tổ thẩm định giá nhận thấy:
- Với bất động sản so sánh 1 số lần điều chỉnh là 3 với tổng giá trị điều chỉnh
thuần là 18.946.080đ.
- Với bất động sản 2,3 là 4 lần với tổng giá trị điều chỉnh thuần lần lượt là
25.062.240 và 28.236.000đ.
- Tổ thẩm định chọn so sánh 1 làm mức giá chỉ dẫn cho tài sản định giá. Vì số
lần điều chỉnh và giá trị điều chỉnh là ít nhất thể hiện sự thay thế nhau tốt nhất
- Do đó đơn giá quyền sử dụng đất/ m2 ước tính cho tài sản định giá là:
86.309.920 đồng/ m2
❖ Phương pháp chi phí
- Căn cứ vào kết quả đanh giá CLCL của công trình xây dựng theo phương
pháp thống kê kinh nghiệm
- Quyết định số 1161/QĐ-BXD ngày 15/10/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố
suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công
trình năm 2014;
- Công văn số 1326/BXD-QLN hướng dẫn kiểm kê, đánh giá lại giá trị tài sản cố định
là nhà, vật kiến trúc (xác định tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà và công trình trên đất)
Tổ thẩm định giá kết luận công trình trên đất là nhà mái bằng, có đặc điểm diện
tích 120 m2 , chất lượng còn lại 65%, đơn giá áp tính là 2.512.000 đồng. Và được kết
quả sau:
Diện tích CLC Đơn giá Thành tiền
St Tên bất động sản định
(m2) L (vnđ)
t giá
(%)
Nhà mái bằng 120 65% 2.512.000 195.936.000
(Một trăm chín mười lăm triệu chín trăm ba mươi sáu ngàn)

- Kết quả thẩm định giá:

- Theo phương pháp so sánh: mức giá thị trường quyền sử dụng đất của thửa đất số 80
+ 81, tờ bản đồ số 17 tại số Số 217, đường Âu Cơ, phường Quảng An, quận Tây Hồ,
thành phố Hà Nội với tổng diện tích là 465,2m 2 là: 86.309.920 đồng/m2 x 465,5m2 =
40.177.267.760 đồng.

- Theo phương pháp chi phí: giá trị của công trình xây dựng của thửa đất số 80 + 81,
tờ bản đồ số 17 tại số Số 217, đường Âu Cơ, phường Quảng An, quận Tây Hồ, thành
phố Hà Nội với tổng diện tích là 120m2 là 195.936.000 đồng.

Bảng 2.7: Kết quả định giá bất động sản

Đơn vị tính: VNĐ

St Nội dung Diện Giá trị


t tích

(m²)
(a (b) (c) (d)
)

1 Giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất số 80 + 81, tờ 465,5
bản đồ số 17 tại số Số 217, đường Lạc Long Quân,
40.177.267.76
phường Quảng An, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
0
theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số
1171/2008/QĐ-UB/405/2008 ngày 03/06/2008 do do
UBND quận Tây Hồ cấp.

2 Công trình xây dựng gắn liền với đất của thửa đất số 120 195.936.000
80 + 81, tờ bản đồ số 17 tại số Số 217, đường Lạc
Long Quân, phường Quảng An, quận Tây Hồ, thành
phố Hà Nội theo giấy chứng nhận số 1171/2008/QĐ-
UB/405/2008 ngày 03/06/2008 do do UBND quận Tây
Hồ cấp.

Tổng cộng 40.373.203.73


6

Làm tròn 40.373.000.00


0
❖ Kết luận: Tổng giá trị thị trường quyền sử dụng đất 465,5 m 2 và công trình xây

dựng trên đất tại số số 80 + 81, tờ bản đồ số 17 tại số Số 217, đường Âu Cơ,
phường Quảng An, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội là: 40.373.000.000 đồng.

8. Thời gian có hiệu lực của kết quả thẩm định giá:

Kết quả thẩm định giá chỉ có giá trị sử dụng trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày ký.
Trong trường hợp có sự thay đổi nhanh về kinh tế, xã hội, thiên tai địch họa... thời hạn
này có thể ngắn hơn.

9. Những điều khoản loại trừ và hạn chế

Cán bộ đơn vị thẩm định giá bàn giao kết quả thẩm định giá cho đơn vị yêu cầu thẩm
định giá. Ngày bàn giao là ngày 22/1/2019.

❖ Các điều kiện, giả thiết kèm theo kết quả thẩm định giá:

- Số liệu, diện tích Tổ thẩm định căn cứ vào kết quả đo đạc tại hiện trường và giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất số 1171/2008 QĐ-UB/405/2008 do ủy ban quận Tây
Hồ cấp.

- Mức giá trên là mức giá bán cho toàn bộ diện tích.

- Bất động sản gần chợ bị ảnh hưởng bởi môi trường, thẩm định viên cho rằng mức độ
ảnh hưởng đến giá trị là không lớn.

- Kết quả thẩm định giá trên chỉ được xác nhận khi chủ sở hữu hoàn tất thủ tục pháp lý
và nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện hành.

- Kết quả thẩm định giá trên chỉ xác nhận giá trị thị trường cho quyền sử dụng 465,2
m2 đất và công trình xây dựng tại số 217, đường Lạc Long Quân, phường Quảng An,
quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội có đặc điểm pháp lý, đặc điểm kinh tế - kỹ thuật, diện
tích và hiện trạng được mô tả chi tiết như trên theo yêu cầu thẩm định giá của khách
hàng tại thời điểm và địa điểm thẩm định giá.
❖ Hạn chế kèm theo kết quả thẩm định giá.

- Phương pháp so sánh trực tiếp sử dụng tài sản so sánh là các tài sản lân cận, chỉ
mang tính chất tương đồng, khi điều chỉnh để phù hợp với lô đất định giá phụ thuộc
vào khả năng phân tích, nhận định mang tính chủ quan. Tỷ lệ điều chỉnh mức giá ảnh
hưởng đến kết quả định giá.
- Kết quả nêu trên được giới hạn trong điều kiện tư vấn, cung cấp thông tin, không
trực tiếp là chủ chủ sở hữu tài sản nên hạn chế về đàm phán giá thực hiện giao dịch cụ
thể.
- Mức giá bất động sản sẽ không được xác nhận trong trường hợp tài sản không đầy
đủ về cơ sở pháp lý. Trong mọi trường hợp TDG Việt Nam không có trách nhiệm đối
với bất cứ khiếu nại nào của bên thứ ba.

- Mức giá nêu trên chỉ được xác nhận tại thời điểm và địa điểm định giá, với các chính
sách quản lý của Nhà Nước hiện tại có liên quan. Trường hợp các chính sách quản

10. Các phụ lục kèm theo

- Danh sách tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến việc thẩm định giá.

PHỤ LỤC 01: CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ

(Kèm theo Chứng thư số 04.02.03/2018/TDG– CT ngày 02 tháng 04 năm 2018)

ST Tên Số, ngày ban hành Nội dung CQ


T
văn ban
bản hành

1 Luật Số 11/2012/QH13 Ban hành các quy định về giá Quốc


Giá hội
Ngày 20/06/2012

2 Luật Số 45/2013/QH13 Ban hành các quy định về đất đai Quốc
đất đai Ngày 29/11/2013 hội

3 Nghị Số 89/2013/NĐ-CP Về thẩm định giá CP


định
Ngày 06/08/2013

4 Nghị Số 45/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền sử dụng đất; CP


định Ngày 15/05/2014

5 Thông Số 76/2014/TT- Hướng dẫn một số điều của nghị định BTC
tư BTC 45/2014/NĐ-CP

Ngày 16/06/2014

6 Thông Số 158/2014/TT- V/v ban hành tiêu chuẩn thẩm định giá BTC
tư BTC Việt Nam số 01, 02, 03 và 04

Ngày 27/10/2014

7 Thông Số 28/2015/TT- V/v ban hành tiêu chuẩn thẩm định giá BTC
tư BTC Việt Nam số 05, 06 và 07

Ngày 06/03/2015

8 Thông Số 126/2015/TT- V/v ban hành tiêu chuẩn thẩm định giá BTC
tư BTC Việt Nam số 08, 09 và 10

Ngày 20/08/2015

9 Thông Số 145/2016/TT- V/v ban hành tiêu chuẩn thẩm định giá BTC
tư BTC Việt Nam số 11

Ngày 06/10/2016
10 Quyết Số 706/QĐ-BXD V/v công bố suất vốn đầu tư xây dựng BXD
định Ngày 30/06/2017 công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ
phận kết cấu công trình năm 2016

11 Công Số 1326/BXD-QLN V/v hướng dẫn kiểm kê, đánh giá lại giá BXD
văn trị tài sản cố định là nhà, vật kiến trúc
Ngày 08/08/2011

12 Và các văn bản khác có liên quan

- Tài liệu thể hiện tính pháp lý và đặc điểm kỹ thuật của tài sản thẩm định giá (được
hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục số 2 của Tiêu chuẩn này).

- Kết quả khảo sát thực tế của tài sản thẩm định giá.

Hiện trạng bất động sản

- Các nội dung khác liên quan đến cuộc thẩm định giá:

Báo cáo kết quả thẩm định giá được phát hành một bản chính bằng Tiếng Việt (trong
trường hợp Báo cáo kết quả thẩm định giá được phát hành bằng 2 ngôn ngữ trở lên)
kèm theo Chứng thư thẩm định giá số HD234/TDG_HVNH ngày 05/09/2019 tại Công
ty CP Thẩm định giá Tài chính (TDG HVNH)
THẨM ĐỊNH VIÊN DOANH NGHIỆP THẨM ĐỊNH GIÁ
VỀ GIÁ HÀNH
NGHỀ

<chữ ký, đóng dấu>


<chữ ký>
Phạm Tiến Đ
Nguyễn Hồng X
Số thẻ thẩm định viên về giá: VI.135
Số thẻ thẩm định viên
về giá: X.201

You might also like