You are on page 1of 12

BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN ĐẢM BẢO

I. THÔNG TIN VỀ HỒ SƠ TÀI SẢN.


Khách hàng đề nghị vay vốn
Chủ sở hữu tài sản Ung Văn Phước
Tên tài sản đảm bảo Thửa đất số 1596, tờ bản đồ số 09, khu
phố An Lợi, phường Hòa Lợi, Bến Cát,
Bình Dương.
Địa chỉ của tài sản đảm bảo khu phố An Lợi, phường Hòa Lợi, Bến
Cát, Bình Dương.
Giá trị định giá lần gần nhất
Ngày định giá gần nhất
Chuyên viên khách hàng Họ và tên: Nguyễn Văn A
0912345678
Người hướng dẫn khảo sát hiện trạng Ông Ung Văn Phước( chủ tài sản)

II. THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN ĐỊNH GIÁ.


1. Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp đối với tài sản
định giá.
- Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất Quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất số vào số cấp GCN :
2. Về hiện trạng sử dụng của tài sản.
Tài sản trên đang được sử dụng để Đất nhà ở
Tranh chấp về tài sản Chưa xác định
Tình trạng thế chấp của tài sản Chưa xác định

3. Đặc điểm của tài sản.


Mô tả về thửa đất được quyền sử dụng và tài sản gắn liền với đất
Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng Khảo sát thực tế thửa đất, tài sản trên
đất đất
A- Thửa đất được quyền sử dụng
Thửa đất số:1596 Vị trí:vị trí 2, khu vực 1
TSĐG tọa lạc cách đường lộ DT741
50m, cách trường tiểu học An Lợi,
THCS Hòa Lợi 2km, cách UBND
phường Hòa Lợi 3km. khu dân cư
tập trung, mặt tiền đường hẽm.
Tờ bản đồ số :09
Địa chỉ : khu phố An Lợi, phường Địa chỉ thực tế: số 135 khu phố An
Hòa Lợi, Bến Cát, Bình Dương. Lợi, phường Hòa Lợi, Bến Cát, Bình
Dương.
Phía trước:giáp đường
Bên phải giáp:nhà dân
Bên trái giáp: nhà dân
Phía sau giáp:nhà dân
Diện tích: 928m2 Diện tích: 928m2
Sử dụng riêng: 928m2 Sử dụng riêng: 928m2
Sử dụng chung: Sử dụng chung:
Mục đích và thời hạn sử dụng đất: đất Mục đích và thời hạn sử dụng đất:
nhà ở sử dụng lâu dài đất nhà ở sử dụng lâu dài
Hình dạng thửa đất: hình chữ nhật Hình dạng thửa đất: hình chữ nhật
Mặt tiền: Mặt tiền: 30 m
Chiều sâu: Chiều sâu: 31 m
Hướng thửa đất: nam Hướng thửa đất: nam
Đường phố chính gần nhất: DT741
Tổng khoảng cách tói đường :cách
đường DT741 50m
B- Tài sản gắn liền với đât
Loại tài sản: nhà ở
Số tầng:
Mô tả công trình xây dựng trên đất:
-Nhà ở: Tổng diện tích xây dựng
khoảng 240m2, mới hoàn thành xây
dựng. thổ cư 200m2, diện tích nhà
190m2.
Kết cấu: nhà trệt, có cầu thang lên
gác, có nhà xe riêng biệt.
Hiện trạng nhà bình thường. tại thời
điểm khảo sát CTXD trên đất có
GPXD nên được tính 100% giá trị
xây dựng

4. Đánh giá tính chuyển nhượng của tài sản.


a. Thuận lợi b. Hạn chế
Về tài sản

Về khu vực có tài sản


Không gian đất rộng, thoải mái.
Kết luận: qua đánh giá về những thuận lợi và hạn chế của tài sản, CBĐG
đánh giá tính chuyển nhượng của tài sản là: trung bình-khá tại thời điểm
đánh giá.

5. Sơ đồ vị trí và hính ảnh của tài sản định giá.


a) Sơ đồ vị trí.
b) Một số hình ảnh
Hiện trạng trên tài sản định giá
Hiện trạng trên tài sản định giá

III. ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN ĐẢM BẢO.


1. Phương pháp định giá.
Sử dụng phương pháp so sánh.
2. Cơ sở định giá.
- Căn cứ Quyết định số 4647/2014/QĐ-TGĐ của Tổng giám đốc về việc ban
hành bảng giá đất và danh mục tuyến đường.
- Căn cứ quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh
Bình Dương quyết định ban hành quy định bảng giá các loại đất năm 2015
trên địa bàn Tỉnh Bình Dương.
- Căn cứ giấy đề nghị định giá của đơn vị ngày..../..../2015 và các bản sao hồ
sơ pháp lý được cung cấp.
- Căn cứ quy định định giá của Bộ Tài Chính.
- Căn cứ quy định 05/2015/QĐ-TGĐ quy định phân loại bảo hiểm, xếp ạng
TSĐB, tỷ lệ cấp tín dụng tối đa trên giá trị TSĐB tại Vpbank
- Căn cứ quy định số 90/2015/QĐ-TGĐ ngày 28/10/2015 quy định về việc
nhận và thẩm định tài sản đảm bảo là bất động sản.
- Căn cứ quy điịnh của VP bank
- Thông tin tham khảo:
- Cán bộ định giá đã khảo sát thực tế tại khu vực có tài sản định giá trong
khoảng thời gian 1 tháng gần nhất như sau:
Tài sản tham Mô tả về TSTK Đơn giá đất Nguồn thông tin
khảo (triệu đồng/m2) tham khảo
Tài sản 1 Đất mặt tiền đường Đất ở : 4.9 tr Sđt:0911223344
hẽm, cách đường Đất CLN: 2.5 tr
DT741 60m, diên
tích
952m2( 28mx34m),
thổ cư 300m2. Giá
bán thương lượng
3.094.000.000 đồng
Tài sản 2 Đất mặt tiền đường Đất ở : 3.7 tr Sđt: 0922334455
hẽm, cách đường Đất CLN: 1.8 tr
DT741 500m,
đường nhựa, gần
khu công nghiệp.
Diện tích:
600m2( 15x40),.
thổ cư 300m2. Giá
bán thương lượng
1680.000.000 đồng
Tài sản 3 Đất mặt tiền đường Đất ở : 5.5 tr Sđt: 0933445566
DT741, Diện tích Đất CLN: 2.8 tr
800m2(30x26.6)
thổ cư 300m2. Giá
bán thương lượng
3.040.000.000 đồng

3. Kết quả định giá.


3.1. Kết quả định giá theo khung giá nhà nước:
Tài sản định giá Diện tích Đơn giá Giá trị còn Tổng giá trị
(m2) Đồng/m2 lại(%) (đồng)
1, giá trị quyền sử 928
dụng đất 200 (TC) 1092.000 218.400.000
728 (CLN) 105.000 76.440.000
2, tổng giá trị tài 294.840.000 đồng
sản định giá

3.2. Kết quả định giá tính theo Bảng giá đất do VPBANK ban hành:
- Về vị trí: TSĐG có vị trí tương đồng vs các TSSS trên nhưng, TSSS2
và TSSS3 có lợi thế hơn vì có mặt tiền đường DT741
- Về diện tích: TSĐG có diện tích tương đồng với TSSS1, lớn hơn TSSS2
và TSSS3
- Về kích thức TSĐG tuơng đồng với TSSS1 và TSSS3, tốt hơn TSSS2
3.3. Kết quả định giá theo tham khảo giá thị trường.
Bảng tổng hợp các tiêu chí khác nhau giữa TSĐG và các TSSS( TSĐG
thuận lợi hơn thì TSSS thì điều chỉnh tăng TSSS và TSĐG kém thuận lợi
hơn so với các TSSS thì điều chỉnh giảm TSSS)
STT TSSS TSĐG TSSS1 TSSS2 TSSS3
Tiêu
chí
Đơn giá đất 4.900.000 3.700.000 5.500.000
(đồng/ m2) 2.500.000 1.800.000 2.800.000
1 Pháp lý 0% 0% 0%
2 Quy mô diện 0% -10% -5%
tích
3 Kích thước 0% 10% 0%
4 Hình dáng 0% 0% 0%
5 Vị trí 0% -5% -10%
6 Môi trường, an 0% 0% 0%
ninh
7 Tổng tỷ lệ điều 0% -5% -15%
chỉnh
8 Hệ số điều 0% 95% 85%
chỉnh
9 Giá quy về BĐS 4.900.000 3.515.000 4.675.000
mục tiêu 2.500.000 1.710.000 2.380.000
10 Đơn giá đất ở 4.363.000
trung bình
(đ/m2)
Đất CLN trung 2.050.000
bình (đ/m2)
Trên cơ sở các hồ sơ, tài liệu do khách hàng cung cấp. Qua khảo sát thực tế
hiện trạng bất động sản, sử dụng phương pháp so sánh trong tính toán thẩm
định giá, CBĐG chọn mức giá đất ở trung bình làm tròn là : 4.363.000đ/m2
cho đất ở và 2.050.000 đồng/m2 cho đất CLN.
Kết quả được định giá như sau :
Tài sản Diện Đơn giá Tỷ lệ hoàn Tổng giá trị
định giá tích(m2) đồng/m2 thành (%) ( đồng)
1, giá trị 200 4.363.000 2.365.000.000
quyền sử 728 2.050.000
dụng đất :
2, tài sản 190 8.000.000x100% 100% 1.520.000.000
gắn liền
với đất:
nhà
3, tổng giá 3.885.000.000đ
trị định giá
( làm tròn)
Kết luận : giá trị của tài sản đảm bảo được định giá theo quy định hiện hành
của VP Bank là : 3.885.000.000đ
Bằng chữ : ba tỷ tắm trăm tám mươi lăm triệu đồng
IV. MỘT SỐ Ý KIẾN VÀ KIẾN NGHỊ CỦA CÁN BỘ ĐỊNH GIÁ.
NHẬN XÉT:
- TSTC phải qua công chứng thế chấp và đăng ký giao dịch bảo đảm cho
VPBank theo đúng quy định của Nhà nước vad của vpbank.
- Tài sản phải được kiểm tra định kỳ theo quy định của vpbank.
- Trước khi giải ngân, chủ sở hữu cam kết với bên vpbank toàn bộ quyền sử
dụng đất và phần tài sản gắn liền với đất không có trên giấy chứng nhận (kể
cả hình thành trong tương lai nếu có) theo hiện trạng thưc tế cũng thuộc tài
sản đảm bảo tại vpbank.
- Giá trị tài sản định giá có tham khảo theo giá thị trường là :
- Theo quy định số 05/2015/QĐI-TGĐ do Tổng giám đốc VP bank ban hành
ngày 15/01/2015 thì TSCĐ được xếp hạng:
- TSTC thuộc các tuyến đường được nhận làm TSĐB theo quyết định số
4647/2014/QĐ-TGĐ.
- Tài sản định giá thỏa theo tiêu chí nhận làm TSBĐ theo quy định
90/2015/QĐ-TGĐ ngày 28/10/2015.
- Đề nghị khách hàng ký cam kết giải chấp 01 tài sản trên trước khi giải
ngân.
- TSĐG đang cho thuê, ĐVXD chịu trách nhiệm kiểm tra TSĐG thuộc
trường hợp ký/không ký cam kết theo hướng dẫn 74 ngày 17/09/2015 của
giám đốc khối tín dụng.
Kết quả định giá tài sản trên đây dựa theo bản sao của các giấy tờ sở hữu
kèm theo, nhân viên ĐGTS chưa được trực tiếp xem bản chính các giây tờ
sở hữu. Vì vậy basco cáo định giá này chỉ có giá trị sau khi nhân viên A/O
hoặc C/A đối chiếu với giấy tờ sở hữu bản chính của tài sản, các số liệu
phải khớp đúng với nội dung trên và ký xác nhận
Giới hạn của báo cáo định giá
- Kết quả tại báo cáo định giá chỉ được sử dụng cho mục đích đảm bảo tín
dụng trong hệ thống vpbank, báo cáo chỉ có hiệu lực khi sử dụng đúng mục
đích, đơn vị định giá không chịu trách nhiệm khi sử dụng sai mục đích.
- Báo cáo định giá tài sản đưa ra giá trị tài sản theo giá thị trường tại thời
điểm định giá; có giá trị tư vấn và là một trong những căn cứ để vpbank xác
định mức tín dụng. Đơn vị kinh doanh vpbank chịu trách nhiệm đối với
việc sử dụng báo cáo định giá để bảo đảm tín dụng. Đơn vị định giá không
chịu trách nhiệm về những bản photocopy báo cáo định giá tài sản để chứng
minh giá trị tài sản.
- Đơn vị đánh giá không chịu trách nhiệm về tính chân thực, hợp pháp, hợp
lệ đối với hồ sơ tài sản được cung cấp gồm các giấy tờ photocopy , đóng
dấu sao y liên quan đến hồ sơ nhân thân, tài sản mà khách hàng cung cấp so
với bản gốc cũng như tính đầy đủ của các hồ sơ , tài liệu liên quan đến tài
sản cũng cấp cho đơn vị định giá.
- Khách hàng yêu cầu đánh giá tài sản và người hướng dẫn khảo sát hiện
trường tài sản phải chịu trách nhiệm về tính chính xác thực tại thực địa về
quyền sở hữu/ sử dụng tài sản , các thông tin liên quan, đặc điểm kinh tế-
kỹ thuật, tính năng của tài sản do mình cung cấp.
- Các số liệu giao dịch thu thập được tại khu vực có thể không phải là số liệu
công khai. Giá giao dịch bất dộng sản có thể là phi thị trường.
- Cán bộ định giá thu nhận thông tin, ước tính,và những ý kiến được miêu tả
trong báo cáo định giá từ các nguồn mà họ cho là đáng tin cậy và tin rằng là
đúng.
- Kết quả định giá tài sản trên đây chỉ dựa trên bản sao các giấy tờ sở hữu
kèm theo như đã nêu ở phần trên, cán bộ định giá chưa được trực tiếp xem
bản chính. Vì vậy, báo cáo định giá này chỉ có giá trị sau khi nhân viên
hoặc các bộ phận có liên quan khác theo quy đinh của TGĐ VPBANK đối
chiếu với các giấy tờ sở hữu bản chính của tài sản trên, tất cả nội dung phải
khớp đúng với bản chính và ký xác nhận.
- Kết quả định giấ tài sản chỉ có giá trị sử dụng trong thời hạn 12( mười hai
tháng) tháng tính từ ngày phát hành báo cáo định giá tài sản.
CÁN BỘ ĐỊNH GIÁ CHUYÊN GIA PHÊ DUYỆT

You might also like