Professional Documents
Culture Documents
01 Nhiệm vụ,
mục tiêu
02 Môi trường bên
ngoài
03 Môi trường bên
trong
● Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh ● ▪ Luôn quan tâm, lắng nghe khách hàng như
những cá thể riêng biệt
● Sáng tạo là sức sống
● ▪ Cam kết tái đầu tư lại cho xã hội
● Tư duy hệ thống
● ▪ Sẵn sàng hợp tác, chia sẻ với các đối tác kinh
● Kết hợp Đông - Tây doanh để cùng phát triển
● Truyền thống và cách làm người lính ● ▪ Chân thành với đồng nghiệp, cùng nhau gắn bó,
● Viettel là ngôi nhà chung góp sức xây dựng mái nhà chung
Ảnh hưởng của các lựa chọn đến sự phát triển của Viettel
Trong tương lai
01 02 03 04 05
Quyết định tái Dự án xây dựng Dự án phát Dự án an ninh Kế hoạch vươn
định vị thương hạ tầng công triển nội dung quốc phòng ra quốc tế trở
hiệu nghệ số số thành một tập
đoàn toàn cầu
Định hướng kinh doanh
Công nghệ
Tiềm lực khoa học và công nghệ quốc gia được tăng cường
Cơ sở hạ tầng
Những biến động của môi trường kinh doanh được Viettel quan tâm
- Vấn đề an ninh, an ninh mạng và bảo mật thông tin, ... nhìn rộng hơn là an ninh quốc gia khi
nhiều dịch vụ, kết cấu hạ tầng thiết yếu của xã hội hoạt động dựa trên các công nghệ mới.
=> Cần bảo đảm sự tự chủ ở mức độ nhất định về công nghệ.
- Viettel có gốc là Quân đội, với tình hình chính trị thế giới đang diễn biến phức tạp, trong đó nổi
lên là cuộc cạnh tranh công nghệ Mỹ - Trung, Viettel với nhiệm vụ phải trở thành hạt nhân cho
nền Công nghệ Quốc phòng, Viettel đã luôn chủ động theo dõi tình hình chính trị thế giới, từ đó đã
nghiên cứu, làm chủ một số công nghệ, sản phẩm nền tảng, làm chủ được các trang bị, vũ khí
công nghệ cao để bảo vệ đất nước từ xa.
Những biến động của môi trường củng cố hoạt động kinh doanh
03
Chuyển đổi số quốc gia
01
Thách thức từ OTT
(Over-the-Top Service)
02
Đại dịch COVID-19 và
bùng nổ băng thông rộng
cơ hội & thách thức
CƠ HỘI THÁCH THỨC
- Triển khai thương mại 4G - Chính sách chuyển mạng giữ số tạo ra
- Chuyển mạng giữ số cạnh tranh và thách thức trong hạ tầng kỹ
- Đổi mới kinh doanh dịch vụ viễn thông thuật
- Làn sóng dịch chuyển của các tập đoàn - Đổi mới phương thức kinh doanh dịch vụ
công nghệ lớn từ Trung Quốc sang khu vực viễn thông cần xây dựng chính sách kinh
ĐNA doanh để cạnh tranh với các DN cung cấp
- Cách mạng khoa học công nghệ dịch vụ truyền hình.
- Xu hướng chuyển đổi số - Triển khai mạng 5G đòi hỏi nguồn nhân
- Hiệp định thương mại tự do EVFTA đang lực chất lượng cao và an ninh mạng vững
trong giai đoạn đàm phán và kí kết chắc
- Thu nhập người Việt Nam ngày càng cao - Thị trường di động ngày một bão hòa
- Các chính sách kinh tế, chính trị ổn định. - Sản phẩm thay thế đa dạng
Các chính sách viễn thông tích cực - Khách hàng ngày càng trở nên khó tính
hơn dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt hơn
03
Môi trường
bên trong
Nhóm 3
Điểm mạnh, Điểm yếu
Điểm mạnh
● Có nguồn nhân lực dồi dào, trình độ cao, chuyên nghiệp, năng động.
● Môi trường làm việc chuyên nghiệp.
● Cơ sở hạ tầng hiện đại, độ phủ sóng cao.
● Nguồn tài chính dồi dào, ổn định, có khả năng đầu tư trước, thu tiền sau, có
quan hệ tốt với các ngân hàng.
● Là nhà mạng viễn thông với tập thuê bao di động lớn, mạng lưới phân phối
rộng khắp cả nước.
● Hình ảnh thương hiệu sáng giá, không chỉ đứng nhất ở Việt Nam mà còn vị
trí cao trên thị trường quốc tế.
● Luôn đổi mới, sáng tạo, bắt kịp xu hướng
● Sản phẩm đa dạng, phù hợp với phân khúc khách hàng khác nhau => đạt
được sự tin dùng của khách hàng
● Công nghệ: luôn đi đầu trong ngành công nghệ viễn thông,
● Có đội ngũ lãnh đạo xuất sắc, tâm huyết, tầm nhìn xa, chiến lược đúng đắn
Văn hóa quân đội, có tính kỷ luật, trách nhiệm cao, cơ cấu quản lý chặt chẽ
Điểm mạnh, Điểm yếu
Điểm yếu
Giúp doanh nghiệp Viettel có lợi thế về Có nhiều tiền để thực hiện hoạt động
phát triển thuê bao mới, tăng trải nghiệm
R&D giúp Viettel ngày càng có nhiều
khách hàng tốt hơn và đồng thời tạo thêm
lực đẩy cho các lĩnh vực liên quan như sản phẩm mới và sáng tạo cạnh tranh
truyền hình số, IoT, thiết bị điện tử và cả được với các đối thủ
tài chính số.
Ảnh hưởng của những điểm mạnh, điểm yếu.
Mất sự tập trung trong Ảnh hưởng đến sự hài Tạo áp lực cho nhân viên
nguồn vốn và công tác lòng của khách hàng, => Ảnh hưởng đến năng
quản lý dẫn đến hiệu tạo cơ hội cho những suất lao động
nhà mạng khác
quả quản lý chưa cao
04
LỰA CHỌN CHIẾN
LƯỢC CỦA VIETTEL
Nhóm 4
đề xuất chiến lược phát triển cho viettel
Chiến lược SO Chiến lược WO
- Tận dụng thế mạnh về năng lực tài chính để mở rộng - Cải thiện điểm yếu về chất lượng dịch vụ chưa đồng
đầu tư và kinh doanh ở các thị phần, thị trường mới có đều để tận dụng cơ hội chuyển mạng giữ nguyên số,
tiềm năng. thu hút thêm khách hàng mới và mở rộng thị phần.
- Tận dụng năng lực công nghệ để đi tắt đón đầu trong - Cải thiện điểm yếu còn tồn tại về cơ cấu quản lý còn
các xu hướng công nghệ sắp tới, chuyển đổi lĩnh vực cứng ngắc để có thể linh hoạt hơn trong việc tận dụng
kinh doanh. các xu hướng đổi mới trong ngành viễn thông.
- Mở rộng thị phần trong nước nhờ các chính sách viễn
thông tích cực.
1 Khả năng sinh lợi Trung bình Trung bình Trung bình Cao
6 Mức tăng trưởng tiềm năng Thấp Cao Trung bình Cao
Mục tiêu chiến lược của viettel
Mục tiêu tổng quát: Xây dựng Tập đoàn trở thành
Tập đoàn Công nghiệp, Viễn thông toàn cầu, là một
trong 20 doanh nghiệp viễn thông lớn nhất thế giới.
Viễn thông trong nước: Đưa dịch vụ Viễn thông nước ngoài: Đứng
viễn thông – CNTT vào mọi lĩnh vực trong top 10 doanh nghiệp lớn
của đời sống xã hội, tạo sự bùng nổ nhất thế giới đầu tư ra nước
thứ 2 trong lịch sử ngành viễn thông – ngoài về viễn thông - CNTT.
CNTT Việt Nam.
Nghiên cứu sản xuất: Phát triển lĩnh Công nghệ thông tin: Hoàn
vực nghiên cứu sản xuất để trở thành thành dự án Chính phủ điện tử;
Tập đoàn công nghiệp, sản xuất thiết Làm chủ không gian mạng, đảm
bị viễn thông công nghệ cao. bảo an ninh Quốc gia.
các chiến lược phát triển của viettel
Chiến lược tăng trưởng tập trung
Chiến lược thâm nhập thị trường Chiến lược phát triển thị trường Chiến lược phát triển sản phẩm
Tại thị trường Việt Nam - Mở rộng thị trường về mặt địa Là doanh nghiệp hoạt động nhiều
- Cải thiện chất lượng sản phẩm hiện lý: Khai trương thương hiệu Mytel năm trong lĩnh vực viễn thông,
tại: Mở rộng độ phủ sóng mạng rộng tại Myanmar vào tháng 6/2018, Viettel luôn cố gắng tạo ra cơ cấu
khắp, đầu tư triển khai mạng 4G, 5G. đây cũng là thương hiệu di động chủng loại sản phẩm đa dạng để
- Nâng cấp chương trình CSKH bằng quốc tế thứ 10 của Viettel. phục vụ cho thị trưởng hiện tại.
Viettel++. - Mở rộng phân khúc thị trường: - Phát triển các gói cước mới đa
- Đẩy mạnh các chiến dịch khuyến mãi. Ngoài phục vụ cho KH thu nhập dạng.
- Đổi mới nội dung quảng cáo. thấp, Viettel cũng cạnh tranh để thu - Các sản phẩm dịch vụ giá trị gia
Tại thị trường nước ngoài hút KH có mức thu nhập cao hơn. tăng.
- Nâng cấp hạ tầng viễn thông - CNTT - Dịch vụ truyền hình cáp số
tại nước sở tại để cải thiện chất lượng. Internet Viettel MyTV.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- Cung cấp sản phẩm với mức giá cạnh
tranh kèm các ưu đãi.
- Truyền thông quảng cáo qua các hoạt
động công ích xã hội.
các chiến lược phát triển của viettel
Chiến lược tăng trưởng đa dạng hóa đồng tâm
Nhận thấy thị trường viễn thông trong nước có xu hướng dần bão hòa, Viettel đã linh hoạt tham gia
vào các ngành kinh doanh khác có mối liên hệ mật thiết với lĩnh vực hiện tại của mình.
sản xuất thiết bị, sản phẩm viễn được sứ mệnh “Kiến tạo xã hội
thông, công nghệ thông tin, truyền số”
thông.
THAY ĐỔI PHÂN BỔ NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
2016 2017 2018 2019 2020
- Nguồn vốn cũng tăng trưởng mạnh qua các năm từ 2016-2020.
Tuy nhiên có thể thấy rằng, Viettel chủ yếu sử dụng vốn từ Nợ phải trả để tài trợ cho
tài sản trong giai đoạn 2016-2019. Và đến năm 2020 có thể thấy Viettel chủ yếu sử
dụng vốn từ VCSH.
- Tự chủ tài chính của Viettel ngày càng được cải thiện. Cụ thể là do: Quỹ đầu tư phát
triển của Viettel được cải thiện, Nợ phải trả giảm
=> Việc có sự thay đổi phân bổ nguồn lực tài chính, Viettel đã thực hiện những chiến
lược tăng trưởng tập trung, đa dạng hóa đồng tâm có hiệu quả.
Thách thức khi triển khai các chiến lược
Đối với thị trường quốc tế: có
những sức ép từ địa phương như
môi trường chính trị bất ổn, môi
Mất một khoản trường văn hóa đa dạng, môi
chi phí đầu tư trường kinh tế xã hội hay sức ép
Chiến ban đầu khá lớn của từng địa phương riêng biệt
lược khác Chiến
biệt hóa lược thâm Đối với thị trường trong nước:
- Thách thức trong việc đầu tư
Gây nhiều khó nhập thị triển khai mạng 4G/5G khắp
khăn cho các trường cả nước (2016-2020).
Chiến SBU hoạt động, - Thách thức khi thực hiện
vừa đảm bảo chi chính sách chuyển mạng giữ
lược chi phí thấp vừa số.
phí thấp đảm bảo chất - Thách thức về việc đổi mới
lượng tốt kinh doanh dịch vụ viễn
thông.
Thách thức từ đại dịch HÀNH ĐỘNG CỦA VIETTEL
covid 19 ★ Trong 48h, hoàn thành app và website
Vietnam Health Declaration.
Viettel phải đảm bảo tốc ★ Triển khai ViettelStudy.
độ băng thông ổn định ★ Nâng băng thông lên gấp 2 lần mà
trong bối cảnh khó không tăng giá.
khăn, đồng thời cần ★ Tặng gói ưu đãi cho lực lượng tuyến
phải trợ giúp cộng đầu chống dịch và khách hàng tại các
đồng người sử dụng để khu cách ly tập trung.
★ Vận hành đường dây nóng giải đáp
tham gia phòng, chống
thông tin dịch bệnh 19009095.
dịch
★ Tặng miễn phí 900 sim điện thoại hỗ
trợ việc liên lạc cho Ban chỉ đạo
phòng, chống Covid-19.
★ Tích cực hỗ trợ 10 quốc gia đang đầu
tư theo nhu cầu của từng nước.
06
Lựa chọn chiến lược cạnh tranh
của Viettel trong dịch vụ viễn
thông di động mặt đất
Các dịch vụ viễn thông mặt đất Viettel được phép kinh doanh
- Tập trung vào một phân khúc khách hàng -Không ngừng ra mắt các dịch vụ,
hẹp để đánh bại đối thủ dựa vào chi phí thấp sản phẩm mới
- Cung cấp cho một nhóm khách hàng hẹp -Luôn cố gắng tạo ra cơ cấu chủng
các sản phẩm được cá biệt của họ
loại sản phẩm đa dạng khác biệt
hóa với đối thủ cạnh tranh
Một trong những doanh Thương hiệu giá trị nhất Việt
Viettel có khoảng 65 triệu thuê
nghiệp có lợi nhuận cao nhất Nam, đứng số 1 tại Đông Nam Á,
bao, giữ vị trí số 1 về số lượng
trong ngành công nghệ thông thứ 9 tại Châu Á và thứ 28/150
thuê bao, vùng phủ sóng và
tin viễn thông. nhà mạng có giá trị lớn nhất thế
chất lượng dịch vụ.
giới với giá trị thương hiệu đạt 5,8
tỷ USD.
Vị thế của Viettel ảnh hưởng đến việc lựa chọn chiến lược cạnh tranh
Vị thế của Viettel ảnh hưởng đến việc lựa chọn chiến lược
cạnh tranh dịch vụ viễn thông di động mặt đất trong giai
đoạn 2016- 2020 theo 3 hướng sau:
- Sản phẩm vô hình không nhìn thấy được, tiêu dùng một lần và là
sản phẩm đặc biệt của ngành viễn thông.
- Dịch vụ viễn thông được tiêu thụ ngay trong quá trình tạo ra nó,
vì vậy việc đảm bảo chất lượng khai thác mạng lưới, chất lượng
dịch vụ có yêu cầu rất cao.
Thực hiện chiến lược