You are on page 1of 13

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

KHÓA D20 TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN

BÁO CÁO GIỮA KỲ HỌC PHẦN


NGHỆ THUẬT KỂ CHUYỆN ĐA PHƯƠNG TIỆN

Giảng viên : Lê Thị Hằng


Lớp : Kíp 2
Nhóm : 13

Hà Nội

1
LỜI MỞ ĐẦU

Trong thời đại công nghệ thông tin hay thời đại số, xây dựng chiến lược marketing bằng
storytelling không chỉ dừng lại ở dạng text mà được lưu trữ dưới hình thức “digital”.
Được hiểu là những câu chuyện trước đây đã được “số hóa” dưới dạng hình ảnh, âm
thanh, video,…

Sự biến đổi Storytelling trong thời đại 4.0 đã phát triển thành “Digital Storytelling”. Hay
nói cách khác, sự hỗ trợ của Storytelling vẫn vẹn nguyên nhưng trong thời đại số việc này
được tiên tiến hơn bằng sự kết hợp hoàn hảo giữa nghệ thuật viết truyện cùng sự ứng
dụng công nghệ thông tin hiện đại trong lĩnh vực truyền thông.

Nhóm 13 nhận thấy tầm quan trọng của storytelling, vậy nên nhóm đã thực hiện một sản
phẩm kể chuyện cho P/S - Bảo Vệ Nụ Cười Việt Nam - Vì Một Việt Nam không còn
bệnh về răng miệng nhằm quảng cáo thúc đẩy mua hàng và một số mục đích marketing
khác.

Cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cô Lê Thị Hằng đã có sự góp ý cho sản phẩm giữa kỳ học
phần Nghệ thuật kể chuyện đa phương tiện của nhóm 13.

2
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................2
MỤC LỤC.............................................................................................................................3
I. GIỚI THIỆU CHUNG...............................................................................................4
1. Khái quát về ý tưởng....................................................................................................4
2. Đối tượng hướng tới.....................................................................................................4
3. Kết quả nghiên cứu.......................................................................................................4
II. XÂY DỰNG NỘI DUNG CÂU CHUYỆN...............................................................7
1. Nhân vật.......................................................................................................................7
2. Ý tưởng.........................................................................................................................8
3. Tóm tắt kịch bản...........................................................................................................8
III. DỰ KIẾN SẢN XUẤT...............................................................................................9
1. Tiền kì..........................................................................................................................9
1.1. Lựa chọn diễn viên..........................................................................................................................9
1.2. Chốt lại kịch bản, phân cảnh...........................................................................................................9
1.3. Lựa chọn địa điểm.........................................................................................................................11
1.4. Dự toán kinh phí...........................................................................................................................11
2. Thực hiện....................................................................................................................11
2.1. Quay phim.....................................................................................................................................11
2.2. Hậu kì............................................................................................................................................12
3. Đăng tải......................................................................................................................12
IV. NHỮNG VẤN ĐỀ/KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN VÀ BÀI
HỌC KINH NGHIỆM.............................................................................................12
1. Vấn đề/khó khăn trong quá trình thực hiện................................................................12
2. Bài học kinh nghiệm...................................................................................................12
V. KINH PHÍ SẢN XUẤT............................................................................................13
VI. CÁC THÀNH VIÊN.................................................................................................13

3
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Khái quát về ý tưởng
Cùng với thông điệp đánh răng đều đặn để giữ gìn hàm răng trắng sáng, thơm tho,
chúng em đã sử dụng cách quảng cáo dựa trên nỗi sợ người dùng để thúc đẩy họ mua hàng
và phục vụ cho mục đích marketing.
Sử dụng tính năng thơm mát của kem đanh răng P/S, chúng em tạo một câu chuyện đa
phương tiện storytelling để làm nổi bật tính năng này một cách độc đáo và thú vị hơn.

2. Đối tượng hướng tới


- Đối tượng được nhóm hướng đến đó là thanh niên, nằm ở độ tuổi 15-25 tuổi, giới
tính: cả nam và nữ.
- Sở thích: ăn vặt, đồ ngọt
- Vấn đề gặp phải: răng xỉn màu, hôi miệng
3. Kết quả nghiên cứu
Kết quả khảo sát dựa trên 27 phiếu (tất cả những người tham gia khảo sát đều đã sử
dụng kem đánh răng P/S):

Độ tuổi những người tham gia khảo sát phần lớn là từ 15-25 tuổi (chiếm gần 89%),
còn lại là dưới 15 tuổi và từ 25-35 tuổi (gần 11%).

4
Đa phần người tham gia khảo sát biết sản phẩm kem đánh răng P/S qua mạng xã hội
và báo đài (đều là 12 phiếu), trong khi đó ít hơn một chút là qua giới thiệu từ người bán
hàng (9 phiếu) và qua giới thiệu từ người quen (5 phiếu).

Hơn 1 nửa là thường sử dụng loại Kem đánh răng P/S ngừa sâu răng vượt trội
(51,9%), một nửa còn lại sử dụng các loại khác hoặc không nhớ tên/không quan tâm.

5
Hơn 59% người tham gia khảo sát ưa thích hương vị bạc hà, gần 30% ưa thích
hương vị than tre, còn lại là hương vị khác.

Sản phẩm được đánh giá cao nhất bởi độ thơm mát (kém: 1, bình thường: 4, tốt: 18,
rất tốt: 4), làm sạch (bình thường: 9, tốt: 17, rất tốt: 1) và sự an toàn (kém: 1, bình thường:
8, tốt: 16, rất tốt: 2). Ngược lại phần làm trắng (kém: 3, bình thường: 13, tốt: 11) và giảm ê
buốt (kém: 4, bình thường: 12, tốt: 10, rất tốt: 1) không được đánh giá cao.

6
II. XÂY DỰNG NỘI DUNG CÂU CHUYỆN
1. Nhân vật

Nhân vật A B

Giới tính Nữ Nữ

Tuổi 20 20

Tạo hình Khỏe mạnh, sạch sẽ, gọn gàng Đầu tóc rối bù, hơi luộm thuộm

Răng trắng sáng, hơi thở thơm Răng ố vàng, hơi thở không
mát thơm mát

Tính cách, Người kỷ luật, yêu học tập, Lười nhác; ngủ nhiều; thích ăn
sở thích biết quản lý tốt thời gian của đồ ăn nhanh, không tốt cho
mình. răng miệng.

Thói quen Dậy sớm, đi học đúng giờ, Ngủ nướng, học tập uể oải, tâm
thích trao đổi học tập với bạn trạng chán nản.
bè.
Không đánh răng chỉ súc
Đánh răng ngày 2 lần. miệng.

Ăn uống lành mạnh Ăn uống không tốt cho răng


miệng.

7
2. Ý tưởng
- Concept: hai khung hình tương ứng hai nhân vật, với những hoạt động và trạng thái
trái ngược nhau. Từ đó thể hiện được việc cần thiết của sản phẩm trong đời sống sinh hoạt
thường ngày.

- Ngôi kể: Thứ 3.

- Thông điệp: Bắt đầu ngày mới, tươi sáng rạng ngời.

3. Tóm tắt kịch bản


A B
Bắt đầu ngày mới với P/S: Bắt đầu ngày mới:
Sau khi thức dậy, cô dùng kem đánh Vội bật dây, không dùng kem đánh răng
răng P/S, mỉm cười với hàm răng trắng mà chỉ súc miệng, lờ đờ, mệt mỏi khi
sáng trong gương cùng tinh thần sảng nhìn mình trong gương.
khoái, tươi vui.
A bước vào lớp với tinh thần thoải mái, B bước vào lớp trong trạng thái buồn ngủ
vui vẻ. và chán nản.
A mở máy tính và chăm chú học bài. B nằm gục xuống bàn, uể oải. Sau đó, B
lấy gương ra soi, thất vọng về hàm răng
của mình.
Đến giờ giải lao, A lấy hoa quả ra và Giờ giải lao đến, B lấy đồ ăn vặt và nhai
thưởng thức. ngấu nghiến.
Bạn bè tới chỗ A và thảo luận vui vẻ B mang bài tới hỏi bạn nhưng nhận được
cùng nhau. sự khó chịu và xa lánh.

Về đến nhà, B buồn bã gọi điện cho A, kể về việc vấn đề răng miệng của mình và cảm
thấy buồn bã vì hơi thở kém thơm mát. A khuyên B nên dùng thử P/S và đánh răng ngày
2 lần. Sau đó, B đã thay đổi với diện mạo mới và tình thần tích cực hơn. A và B sải bước
tự tin với nụ cười tươi tắn, thơm mát, sẵn sàng những ngày mới tràn ngập sự niềm vui.
 Sơ đồ:

III. DỰ KIẾN SẢN XUẤT


- Quảng cáo được sản xuất dưới dạng video
- Nền tảng đăng tải :mạng xã hội: Facebook
- Thời gian dự kiến thực hiện: 26/11/2022
- Thời gian dự kiến hoàn thành : 15/12/2022

IV. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT


1. Tiền kì
1.1. Lựa chọn diễn viên
 Nhân vật A: Uyên
 Nhân vật B: Quỳnh
 Nhân vật phụ: Nhung
1.2. Chốt lại kịch bản, phân cảnh

Phần I: 2 nhân vật trong 2 trạng thái đối lập


Bối cảnh Nhân vật A Nhân vật B Thời
Phân
(Thời Bối cảnh Bối cảnh gian
cảnh Hành động Hành động
gian) (địa điểm) (địa điểm) quay
1 Sáng Phòng Ngủ dậy, rời Phòng Chuông báo thức reo 6/12
ngủ, trên khỏi giường ngủ, trên lên, nhưng tắt đi rồi ngủ
giường tiếp.
Đánh răng, mỉm
Nhà vệ
2 cười với hàm Tiếp tục ngủ
sinh
răng trắng sáng giường
3 Phòng ngủ Đứng trước
Lôi điện thoại ra xem lúc
gương, chỉnh
4 vẫn nằm trên giường
đốn trang phục
Điện thoại sáng màn
Nhà vệ hình, hiển thị giờ, B vội
6
sinh vàng bật dậy. B súc
miệng với nước.
Uể oải, buồn ngủ ngồi
8 Ngồi xuống ghế
xuống bàn
Soi gương, buồn bã khi
Bỏ laptop ra
9 thấy răng ố vàng của
khỏi cặp
mình
Lớp học Ngồi học chăm Lớp học 5/12
10
chú Gục xuống bàn và ngủ
Nói chuyện vui
11 Bị bạn xa lánh
vẻ với bạn bè
Các bạn xung
12 Nét mặt thẫn thờ
quanh lại gần
Giờ giải Lấy hoa quả và Ăn đồ ăn vặt không tốt
13 Lớp học Lớp học 5/12
lao thưởng thức cho răng miệng

Phần II: Giải quyết vấn đề


Phân Bối cảnh Nhân vật A Nhân vật B Thời
(Thời Bối cảnh Hành động Bối cảnh Hành động gian
(địa điểm) (địa điểm)
cảnh gian) quay
Nghe điện
16 Buồn bã, gọi điện cho A
thoại của A
Nhà vệ
Tối Phòng ngủ Khuyên dùng Kể cho A về vấn đề răng
sinh
17 kem đánh răng miệng của mình với tâm
6/12
P/S trạng buồn, chán nản
Đánh răng & đứng trước
Nhà vệ
18 gương, gương mặt rạng
sinh
rỡ
Sáng
Rạng ngời
(ngày
bước đi trên Rạng ngời bước đi trên
hôm sau)
19 Ngoài trời phố với nụ Ngoài trời phố với nụ cười trắng 5/12
cười trắng rạng rạng rỡ.
rỡ.

1.3. Lựa chọn địa điểm


 Lớp học: Phòng 402 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn Thông
 Nhà riêng: Ngõ 67, Phùng Khoang
1.4. Dự toán kinh phí
200.000 VND (kem đánh răng, bàn chải, đồ ăn). Kinh phí sản xuất thực tế được
trình bày chi tiết ở phần VI.
2. Thực hiện
1.5. Quay phim
- Ngày quay:
 Ngày 5/12: Quay tại lớp học
 Ngày 6/12: Quay tại nhà riêng
- Thực hiện các cảnh quay như kịch bản:
 Thiết bị: Điện thoại.
 Quay phim: Lê Hoàng Anh.
1.6. Hậu kì
- Chỉnh sửa video bằng phần mềm.
- Lồng ghép âm thanh và văn bản.
- Độ dài: 3p18s.

3. Đăng tải
- Nền tảng: Facebook và Youtube.
- Thời gian đăng tải: 20h ngày 16/12/2022 tại fanpage PTV - Kênh sinh viên Truyền
thông Đa phương tiện PTIT.

IV.NHỮNG VẤN ĐỀ/KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN VÀ


BÀI HỌC KINH NGHIỆM

1. Vấn đề/khó khăn trong quá trình thực hiện


- Khó đồng nhất góc quay ở 2 khung hình.
- Khó khăn trong việc tìm kiếm diễn viên, dẫn đến thay đổi một số chi tiết trong kịch bản
so vs ban đầu.
- Bối cảnh chưa thể chọn nơi tốt nhất.

2. Bài học kinh nghiệm


- Nên quay gần nhân vật hơn để làm nổi bật ý tưởng.
- Chuẩn bị bối cảnh cần kỹ lưỡng hơn.
V. KINH PHÍ SẢN XUẤT

STT Quy trình Nội dung Số lượng Số tiền


1 Xây dựng ý tưởng Quyển báo cáo 1 42.000
Kem đánh răng P/S 1 39.000
Bàn chải đánh răng 1 25.000
Táo 1 12.000
2 Thực hiện
Chuối 1 15.000
Viên chiên 1 30.000
Snack 1 5.000
3 Tổng 168.000

VI. CÁC THÀNH VIÊN

Họ và tên Mã sinh viên


Lê Hoàng Anh B20DCTT007
Phạm Hồng Nhung B20DCTT077
Nguyễn Như Quỳnh B20DCTT087
Vũ Thị Thu Uyên B20DCTT103

You might also like