You are on page 1of 270

Bộ máy tiêu hoá là

nơi diễn ra quá trình


tiêu hoá thức ăn
Tiết 1

SINH LÝ HỌC TIÊU HÓA

ĐẠI CƢƠNG VỀ HỆ TIÊU HÓA

BS. PHAN VŨ NGUYÊN


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ môn Sinh lý học Trƣờng Đại học Tây Nguyên (2015). Bài giảng
Sinh lý học Phần 1, trang 18 - 36.
2. Bộ môn Sinh lý học Trƣờng Đại học Y Dƣợc TP Hồ Chí Minh
(2016). Sinh lý học y khoa, NXB Y học, trang 285-335.
3. Bộ Môn Sinh Lý Học Đại Học Y Dƣợc Hà Nội (2000). Sinh lý học
tập 1, NXB Y học,, trang 328-336.
4. Bộ môn Sinh lý- Sinh lý bệnh- Miễn dịch học Trƣờng Đại học Y
khoa Phạm Ngọc Thạch (2014). Sinh lý học y khoa, NXB Y học, trang
225-264.
5. Guyton Arthur C.Textbook of Medical Physiology/ John E.Hall, 13th
ed (2016). Elsevier Inc, Philadelphia, USA, 2016, trang 797-852.
HÃY KỂ TÊN CÁC THÀNH PHẦN
CỦA HỆ TIÊU HÓA

HỆ TIÊU
HÓA

ỐNG TUYẾN
TIÊU HÓA TIÊU HÓA
ỐNG TIÊU HÓA
là một ống cơ dài xuyên suốt
từ miệng tới hậu môn, có thể
chia làm năm đoạn chính
TUYẾN TIÊU HÓA
- Tuyến nước bọt
- Tuyến tụy
- Gan
- Túi mật
HỆ TIÊU HÓA

HẤP THỤ NƯỚC


TIÊU HÓA THỨC VÀ CÁC CHẤT THẢI CÁC CHẤT
ĂN ĐIỆN GIẢI, CHẤT BÃ RA NGOÀI
DINH DƯỠNG
1. CẤU TRÚC THÀNH ỐNG TIÊU HÓA
- Lớp thanh mạc.
- Lớp cơ: gồm cơ dọc ở giữa và cơ vòng
ở trong. Giữa hai lớp cơ này có đám rối
thần kinh cơ.
- Lớp dƣới niêm mạc: chứa mô liên kết,
mạch máu, mạch bạch huyết và các dây
thần Giữa lớp dưới niêm mạc và lớp cơ
vòng có các đám rối dưới niêm.
- Lớp niêm mạc gồm lớp biểu mô, lớp
đệm và cơ niêm và các tuyến
2. CÁC HỆ THỐNG ĐIỀU
KHIỂN HỆ TIÊU HÓA

HỆ THẦN
KINH RUỘT
HỆ THẦN
KINH HỆ THẦN
HỆ TIÊU HÓA KINH TỰ
CHỦ
HỆ NỘI TIẾT
2.1. HỆ THẦN KINH
2.1.1. Hệ thần kinh ruột.
- Hệ thần kinh ruột bao gồm các đám rối trong đó các neuron hướng tâm,
neuron trung gian và neuron ly tâm.
Hệ thần kinh ruột có thể tự nó điều khiển các hoạt động của hệ tiêu hoá
bằng các phản xạ tại chỗ gọi là các phản xạ đƣờng ngắn.
Đám rối thần kinh dưới niêm mạc thông tin về môi trường trong lòng ruột, điều
hoà lưu lượng máu và điều khiển hoạt động bài tiết, hấp thu.
2.1. HỆ THẦN KINH
2.1. HỆ THẦN KINH
2.1.2. Hệ thần kinh tự chủ.
- Hệ phó giao cảm: chủ yếu là qua dây thần
kinh X và thần kinh cùng.
Kích thích hệ phó giao cảm  gây co
cơ, làm tăng bài tiết dịch tiêu hoá và giãn
mạch.
- Hệ giao cảm :tuỷ sống.
Kích thích hệ giao cảm  làm giảm
lưu lượng máu và hoạt động cơ học của ruột.
2.1. HỆ THẦN KINH
2.1.2. Hệ thần kinh tự chủ.
Phản xạ đƣờng dài: trong đó xung
động đi từ dạ dày ruột đến các nhân thần
kinh X hay tuỷ sống, rồi lại trở về ruột
VD: phản xạ dây X, phản xạ ruột- dạ dày.
2.1. HỆ THẦN KINH
PHẢN XẠ ĐƢỜNG NGẮN PHẢN XẠ ĐƢỜNG DÀI

ĐIỀU KHIỂN BỞI HỆ THẦN KINH RUỘT ĐIỀU KHIỂN BỞI HỆ GIAO CẢM VÀ PHÓ
GIAO CẢM
PHẢN XẠ TẠI CHỖ
XUNG ĐỘNG THẦN KINH TỪ DẠ DÀY
RUỘT ĐẾN NHÂN THẦN KINH HAY TỦY
SỐNG RỒI LẠI TRỞ VỀ RUỘT
2.2. HỆ NỘI TIẾT.
Các chất nội tiết điều hoà hoạt
động cơ học và bài tiết.
Dạ dày tiết gastrin, histamin và
somastostatin
Ruột non bài tiết
cholecystokynin (CKK), secretin,
motilin và somatostatin.
3. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA
BỘ MÁY TIÊU HÓA
HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC

HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT

TIÊU HÓA VÀ HẤP THU


3.1. HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC
3.1.1. ĐẶC TÍNH CƠ TRƠN RUỘT NON
Bề mặt chức năng khối cơ ruột hoạt động như một hợp bào, có
nghĩa là khi một điện thế động xuất hiện tại một nơi nào đó thì nó
sẽ lan truyền ra toàn bộ khối cơ.
3.1. HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC
3.1.1. ĐẶC TÍNH CƠ TRƠN RUỘT NON

HOẠT
ĐỘNG ĐIỆN

SÓNG SÓNG
NHỌN CHẬM
SỰ CO CƠ TRƠN
3.1. HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC
3.1.1. ĐẶC TÍNH CƠ TRƠN RUỘT NON
Sóng chậm: Màng tế bào cơ trơn ruột có những
dao động điện thế liên tục và nhịp nhàng, gọi là
sóng chậm hay nhịp điệu căn bản. Sóng chậm có
cường độ khoảng 5 đến 15 millivolts và tần số
3-12 lần trên một phút.
Các sóng chậm thường không gây co cơ và là
nền tảng cho sự xuất hiện các điện thế động.
3.1. HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC
3.1.1. ĐẶC TÍNH CƠ TRƠN RUỘT NON
Sóng nhọn: là những điện thế động thực sự. Khi
điện thế màng vượt qua ngưỡng điện học,
thường vào khoảng -40 millivolts thì sóng nhọn
sẽ xuất hiện trên các đỉnh sóng chậm.
Điện thế sóng chậm càng vượt qua mức này bao
nhiêu thì tầng số xuất hiện các sóng nhọn càng
tăng lên.
3.1. HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC
3.1.1. ĐẶC TÍNH CƠ TRƠN RUỘT NON
Điện thế động cơ trơn ruột kéo dài hơn nhiều so
với điện thế động của các dây thần kinh (từ 10
đến 40 lần) vì chúng được gây ra không phải chỉ
do Na+ tràn vào các sợi cơ mà còn do Ca2+ tràn
vào qua các kênh Ca2+- Na+ nên làm cho điện
thế động kéo dài hơn.
Ở một số nơi của ống tiêu hoá như dạ dày, ruột
già, có thể vẫn có sự co cơ mà không có các
sóng nhọn, như vậy sóng nhọn không nhất
thiết phải có để gây cơ cơ, nhƣng sự hiện
diện của nó luôn có nghĩa là có sự co cơ.
3.1. HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC
3.1.1. ĐẶC TÍNH CƠ TRƠN RUỘT NON
SÓNG CHẬM SÓNG NHỌN

Cường độ 5-15 mV Lớn hơn nhiều có thể tới


Tần số 3-12 lần/phút 40mV
Liên tục nhịp nhàng Lớn hơn
Chỉ xuất hiện trên đỉnh các
sóng chậm, khi điện thế
Thông thường không gây co màng vượt ngưỡng
cơ Luôn gây co cơ
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG LÊN
MÀNG TẾ BÀO LÚC NGHỈ
- Điện thế màng lúc nghỉ vào
khoảng -50mV.
- Khi màng tế bào khử cực, tính
kích thích của các sợi cơ tăng
lên, còn khi màng tế bào phân
cực, nó sẽ giảm xuống.
- Các yếu tố gây khử cực là :
acetylcholin, kích thích hệ phó
giao cảm và hormone tiêu hoá.
Các yếu tố gây tăng cực là
norepinephrine hay epinephrin và
kích thích hệ giao cảm
TRƢƠNG LỰC CƠ
Trƣơng lực cơ là tình trạng cơ co thắt liên tục, ổn định ở mức thấp
của cơ trơn ruột.
- Cao nhất ở các cơ co thắt, có vai trò làm hẹp lòng ống tiêu hoá.
- Nguyên nhân gây trương lực cơ chưa rõ, nhưng các cơ co thắt có
nhiều ty thể và có nồng độ canxi cao hơn các cơ khác.
3.1. HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC
3.1.2. CÁC CỬ ĐỘNG CỦA RUỘT
Nhu động: là cử động nhằm vận chuyển
thức ăn dọc theo ống tiêu hoá với vận tốc
thích hợp cho sự tiêu hoá và hấp thu thức
ăn.
Nhu động ruột do tầng cơ phụ trách.
3.1. HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC
3.1.3. CÁC CỬ ĐỘNG CỦA RUỘT
- Nhu động có khuynh hướng đẩy các
chất về phía hậu môn.
- Khi một đoạn ruột bị căng ra, thì có
phản xạ co cơ ở đoạn ruột phía trước nơi
bị căng, đồng thời có phản xạ giãn cơ ở
đoạn ruột phía sau đoạn bị căng.
3.1. HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC
3.1.2. CÁC CỬ ĐỘNG CỦA RUỘT
Phân đoạn (cử động nhào trộn): là những
co thắt tại chỗ, có vai trò nhào trộn thức
ăn, và cho thức ăn luân phiên tiếp xúc với
niêm mạc ruột. Ở một số nơi, chính nhu
động cũng giữ vai trò trong việc nhào trộn
thức ăn, nhất là khi gặp các cơ co thắt vì
khi các cơ này co, nhu động không đẩy
tới được phải đẩy lui, thức ăn như thể
giống như được nhào trộn.
do lớp cơ vòng phụ trách.
3.2. HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT
3.2.1. CÁC TUYẾN TIÊU HÓA
- Các tuyến tiêu hoá bài tiết hai loại chất quan trọng là enzym tiêu hoá và
chất nhầy.
- Enzym tiêu hoá có vài trò thuỷ phân thức ăn, biến chúng thành
những phân tử có thể hấp thu được.
- Chất nhầy giúp bôi trơn thức ăn và bảo vệ niêm mạc của ống tiêu
hoá.
- Ngoài ra còn có các tuyến chuyên biệt của dạ dày và ruột bài tiết dịch
dạ dày và dịch ruột.
- Các tuyến nước bọt, tuyến tuỵ và gan có hệ thống ống dẫn đổ chất tiết
vào lòng ống tiêu hoá.
3.2. HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT
3.2.2. CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA CÁC TUYẾN TIÊU HÓA

KÍCH THÍCH KÍCH THÍCH KÍCH THÍCH


TẠI CHỖ HỆ THẦN KINH HỆ NỘI TIẾT
• Do thức ăn • Hệ phó giao • Vai trò quan
• Tác dụng trực cảm trọng trong bài
tiếp lên tế bào • Hệ thần kinh tiết của dạ dày,
bài tiết, hệ thần ruột. tụy, túi mật
kinh ruột • Hệ giao cảm.
3.3. HOẠT ĐỘNG TIÊU HÓA VÀ HẤP THỤ
SỰ TIÊU HÓA
Phản ứng căn bản của quá trình tiêu hóa là phản ứng thủy phân

- Carbohydrate  mantose và chất trùng hợp của glucose


(amylase)  monosaccarid (hấp thu).
3.3. HOẠT ĐỘNG TIÊU HÓA VÀ HẤP THỤ
SỰ TIÊU HÓA

- Protein  peptone và polypeptid (pepsin) 


polypeptid và acid amin. Polypeptid  tripeptid,
dipeptid và acid min (peptidase) (hấp thu).
Dipeptid và tripeptid  acid amin.
đây.
3.3. HOẠT ĐỘNG TIÊU HÓA VÀ HẤP THỤ
SỰ TIÊU HÓA

- Lipid phải được nhũ tương hoá bởi


muối mật  acid béo và monoglycerid
(lipase của tụy).
- Các sản phẩm tiêu hoá của mỡ không
tan trong nước nên phải vận chuyển
trong các hạt micelle để đến các vi
nhung mao và được hấp thu ở đây.
3.3. HOẠT ĐỘNG TIÊU HÓA VÀ HẤP THỤ
SỰ HẤP THU THỨC ĂN
Nhung mao làm tăng diện tích lên
thêm mười lần.
Vi nhung mao tạo thành bờ bàn
chải, làm tăng diện tích tiếp xúc lên thêm
hai mươi lần.
Ba yếu tố trên cộng lại làm tăng diện
tích hấp thu lên sáu trăm lần.
Diện tích hấp thu của ruột được
tính vào khảong 250m2.
3.3. HOẠT ĐỘNG TIÊU HÓA VÀ HẤP THỤ
CƠ CHẾ HẤP THU
- Các chất dinh dưỡng, nước, điện giải
được hấp thu bởi hai cơ chế: chủ động và
thụ động.
- Sự hấp thu này xảy ra tại màng đỉnh
của tế bào biểu mô ruột và tại màng đáy bên,
qua đó các chất sẽ đi vào khoảng gian bào
trước khi đi vào mao mạch hay mạch bạch
huyết.
4. CUNG CẤP MÁU CHO HỆ TIÊU HÓA
4.1. TUẦN HOÀN TẠNG
Các mạch máu của hệ tiêu hoá
là một phần của tuần hoàn tạng.
Các chất dinh dưỡng hoà tan
trong nước được hấp thu tại ruột rồi
đi qua các tĩnh mạch kiểu xoang,
được các tế bào gan hấp thu và được
chuyển hoá tại đây. Các chất mỡ
được hấp thu tại ruột không đi vào
tĩnh mạch của mà đi vào các mạch
bạch huyết nên đi vào hệ tuần hoàn
qua ống ngực.
4. CUNG CẤP MÁU CHO HỆ TIÊU HÓA
4.1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LƢỢNG MÁU ĐẾN RUỘT
TRẠNG THÁI HUYẾT
THẦN KINH NỘI TIẾT
ĐÓI - NO ĐỘNG HỌC
• Đói : lưu • Huyết áp • Hệ giao cảm • Gastrin gây
lượng máu • Độ nhớt co mạch giãn mạch ở
thấp máu giãn cơ dạ dày.
• No: tăng lên • Thể tích trơn. • CCK giãn
rất nhiều máu • Hệ phó giao mạch ở tụy
• … cảm làm và ruột
tăng bài tiết,
giãn mạch.
4. CUNG CẤP MÁU CHO HỆ TIÊU HÓA
4.2. TUẦN HOÀN ĐỐI LƢU TRONG CÁC NHUNG MAO
- Trong nhung mao máu lưu thông trong
tiểu động mạch ngược chiều với trong tiểu
tĩnh mạch. Hai mạch máu này nằm kề
nhau nên phần lớn oxy trong tiểu động
mạch khuếch tán trực tiếp vào máu tiểu
tĩnh mạch mà không đi đến đỉnh của
nhung mao.
4. CUNG CẤP MÁU CHO HỆ TIÊU HÓA
4.2. TUẦN HOÀN ĐỐI LƢU TRONG CÁC NHUNG MAO

DỰ ĐOÁN XEM
Điều gì sẽ xảy ra khi lƣợng máu đến ruột
giảm?
5. CÁC GIAI ĐOẠN BÀI TIẾT

TÂM
DẠ DÀY RUỘT
LINH
6. ĐIỀU HÒA ĂN UỐNG

Các nhân bên của vùng hạ đồi tạo


thành trung tâm đói và các nhân trước tạo
thành các trung tâm no.
Các trung tâm này nhận các tín hiệu
từ hệ tiêu hoá, từ các chất dinh dưỡng
trong máu, từ hormone và vỏ não.
6.1. ĐIỀU HÒA ĂN UỐNG NGẮN HẠN

Điều hoà ngắn hạn là do các tín hiệu cảm giác từ hệ tiêu hoá.
- Khi dạ dày trống kích thích dây X bởi nồng độ glucose trong máu
thấp. Kích thích dây X gây ra những cơn co thắt gọi là co thắt lúc đói.
- Khi thành dạ dày căng, tín hiệu từ các thụ thể cơ học theo các dây
thần kinh cảm giác của dây X về kích thích trung tâm no nên ức chế trung
tâm đói.
Mỡ trong tá tràng kích thích sự bài tiết CCK và hormon này lại kích
thích trung tâm no.
6.2. ĐIỀU HÒA ĂN UỐNG DÀI HẠN

Điều hoà dài hạn là do nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu, đặc
biệt là glucose.
Nồng độ glucose máu cao kích thích trung tâm no. Cũng có vai trò
của acid amin và acid béo nhưng không rõ ràng.
Thời tiết cũng ảnh hưởng lên việc ăn uống.
Tiết 2

SINH LÝ HỌC TIÊU HÓA

TIÊU HÓA Ở MIỆNG VÀ THỰC QUẢN

BS. PHAN VŨ NGUYÊN


NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Hoạt động cơ học.
2. Hoạt động bài tiết.
3. Kết quả tiêu hóa ở miệng

NHẬN XÉT GÌ VỀ NỘI DUNG BÀI HỌC ?


NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Hoạt động cơ học.
2. Hoạt động bài tiết.
3. Kết quả tiêu hóa ở ruột

HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC


HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT
TIÊU HÓA VÀ HẤP THU
MIỆNG
Miệng là đoạn đầu của ống tiêu hoá
Chức năng cơ bản của miệng là tiếp thức
ăn, tiêu hoá thức ăn bằng những hoạt động
cơ học (nhai, nuốt) và bài tiết nước bọt để
phân huỷ một phần tinh bột thành đường
mantose.
1. HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC
1.1. NHAI
1. HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC
1.1. NHAI
Nhai là động tác hàm trên liên
tiếp hạ xuống và nâng lên, răng
của hai hàm nghiền với nhau làm
cho thức ăn được cắt xé.
Nghiền nát thành những mảnh
nhỏ đồng thòi phá vỡ màng
cellulose bao quanh thức ăn.
1. HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC
1.1. NHAI

Nhai là một phản xạ không


điều kiện đồng thời cũng là một
động tác chủ động.

VÌ SAO?
1. HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC
1.1. NHAI

Kích thích niêm mạc miệng 


Phản xạ nhai
Có thể chủ động nhai khi cả
không có thức ăn
1. HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC
1.2. NUỐT
Nuốt là một động tác nửa chủ động, cơ chế
rất phức tạp, có thể chia làm ba giai đoạn :

Miệng Họng Thực quản


1. HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC
1.2. NUỐT
1.2. NUỐT
GIAI ĐOẠN MIỆNG
Khi thức ăn đã được sơ chế và nhào
trộn với nước bọt, người ta có thể chủ
động nuốt. Khi nuốt thức ăn được đặt trên
lưỡi, lưỡi nâng lên và đưa ra sau để đẩy
thức ăn
GIAI ĐOẠN TỰ Ý
1.2. NUỐT
GIAI ĐOẠN HỌNG
Khi thức ăn kích thích vào vùng
nhận cảm nuốt ở quanh vòm họng, đặc biệt
là các cột hạnh nhân, làm xuất hiện phản
xạ nuốt.
1.2. NUỐT
GIAI ĐOẠN THỰC QUẢN
Khi vùng nhận cảm nuốt bị kích
thích, xung động theo các sợi cảm giác của
dây IX, V, truyền về trung tâm nuốt ở hành
não và phần dưới cầu não.
Từ trung tâm nuốt phát ra các sợi ly
tâm đi theo các dây V, IX, X, XII và dây cổ
trên đến họng thực quản dây ra động tác
nuốt.
Khi nuốt -> trung tâm hít vào gần
đó bị ức chế làm ngƣng hô hấp.
1.2. NUỐT
GIAI ĐOẠN HỌNG (KHÔNG Ý THỨC)

• Thiệt hầu kéo lên đóng lỗ mũi sau,


ngăn không cho thức ăn vào
1 khoang mũi.

• nếp gấp ở khe họng bị kéo sát vào


nhau tạo thành một rãnh dọc để
2 thức ăn quá đó vào họng sau
1.2. NUỐT
GIAI ĐOẠN HỌNG (KHÔNG Ý THỨC)
• dây thanh âm nằm sát nhau, thanh quản
bị kéo lên trên và ra trước bởi các cơ cổ
3

• Thanh quản kéo lên làm mở rộng khe


thực quản, cơ thắt họng thực quản giãn
ra, đồng thời toàn bộ các cơ thành họng
co lại, đẩy thức ăn từ họng vào thực
4 quản.
1.2. NUỐT
GIAI ĐOẠN THỰC QUẢN
Khi thức ăn xuống đến thực quản thì
thức ăn sẽ được di chuyển một cách thụ
động xuống dạ dày nhờ phản xạ ruột
(khi thức ăn di chuyển tới đâu thì đoạn ruột
đó và trước đó giãn ra nhưng đoạn ruột
sau thì co lại làm thức ăn di chuyển từ đầu
đến cuối ống tiêu hoá).
1.2. NUỐT
GIAI ĐOẠN THỰC QUẢN
Hoạt động cơ học ở thực quản được
kiểm soát bởi dây IX, X và đám rối
Auerbach ở thực quản.
Khi sóng nhu động của thực quản
đến gần dạ dày, cơ thắt dạ dày thực quản
giãn ra để thức ăn vào dạ dày.
Sau khi thức ăn đi xuống dạ dày thì
cơ thắt dạ dày thực quản co lại nhờ phản
xạ, làm cho thức ăn trong dạ dày không bị
trào ngược.
1.2. NUỐT
HÃY XEM LẠI TOÀN BỘ GIAI ĐOẠN NUỐT
LIÊN HỆ LÂM SÀNG
- Trong bệnh thực quản phì đại thức ăn tích tụ trong
thực quản và phần dưới thực quản bị giãn rộng.
Điều trị bằng cách nong cơ thắt thực quản dưới hay
làm giảm trương lực cơ bằng phẫu thuật hoặc dùng
thuốc.
- Trường hợp trái ngược là bệnh trào ngược dạ dày
thực quản do giảm trƣơng lực cơ thắt thực quản
dƣới. Acid trào ngược có thể gây viêm thực quản,
dẫn đến loét và hẹp thực quản sau tổn thương thành
sẹo.
2. HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT
Nƣớc bọt tinh khiết là một chất lòng
trong suốt, không màu, quánh pH=6,5.
Trong nước bọt bao gồm nước, men
tiêu hoá và chất nhầy.
Thể tích nước bọt bài tiết hàng ngày
khoảng 800 – 1500 mL
2. HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT
Nước bọt được bài tiết bởi các tuyến:
- Tuyến mang tai
- Tuyến dưới hàm
- Tuyến dưới lưỡi
- Tuyến lẻ nằm rải rác ở miệng
2. HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT
MEN TIÊU HÓA

Ptyalin ( -amilase).
 -amilase là một men phân huỷ tinh bột,
hoạt động trong môi trường pH = 6,5 và
bị mất hoạt tính khi pH<4
Phân huỷ các liên kết 1-4  glucosid
do đó phân huỷ tinh bột chính thành đường
mantosa.
2. HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT
CÁC CHẤT VÔ CƠ

Trong nước bọt có nhiều chất vô cơ như:


Na+, K+, Ca2+, HCO3-, Cl-...
 tạo điều kiện tối ưu cho men  -amilase hoạt động.
2. HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT
CÁC CHẤT KHÁC
Trong nước bọt còn có một số chất bài
tiết theo nước bọt
- Như các kim loại nặng (Hg, Pb ...).
- Một số chất có cấu tạo giống như
kháng nguyên phân loại các nhóm
máu nằm trên màng hồng cầu như
kháng nguyên A,B ...
2.5. ĐIỀU HÒA BÀI TIẾT NƢỚC BỌT
PHẢN XẠ KHÔNG PHẢN XẠ CÓ
ĐIỀU KIỆN ĐIỀU KIỆN

• Thức ăn kích • ngửi thấy mùi


thích vào răng, thức ăn, nhìn
niêm mạc miệng thấy thức ăn hay
nghĩ về thức ăn
2.5. ĐIỀU HÒA BÀI TIẾT NƢỚC BỌT
HỆ THẦN KINH
THỂ DỊCH
THỰC VẬT

• Kích thích giao • Bradykinin: giãn


cảm giảm bài mạch, tăng lƣu
tiết. lƣợng máu,
• Kích thích phó tăng bài tiết.
giao cảm tăng • Atropin: giảm
bài tiết. tiết
3. KẾT QUẢ TIÊU HÓA Ở MIỆNG
Thức ăn ở miệng đã được nghiền
nát và nhào trộn với nước bọt tạo thành
viên nuốt.
Nước bọt có  -amilase tiêu hoá tinh
bột chín thành đường mantose.

NHẬN XÉT KẾT QUẢ


Tiết 3

SINH LÝ HỌC TIÊU HÓA

TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY

BS. PHAN VŨ NGUYÊN


NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Hoạt động cơ học.
2. Hoạt động bài tiết dịch.
3. Quá trình hấp thu ở dạ dày.
4. Kết quả tiêu hóa ở dạ dày.
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Hoạt động cơ học.
2. Hoạt động bài tiết.
3. Kết quả tiêu hóa ở ruột

HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC


HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT
TIÊU HÓA VÀ HẤP THU
DẠ DÀY
Về giải phẫu, dạ dày chia làm 3 phần: đáy
vị, thân vị và hang vị.
Dạ dày có một mạng lưới mạch máu và
bạch huyết phong phú.
Dạ dày chịu chi phối của thần kinh giao
cảm và phó giao cảm (dây X).
DẠ DÀY

-Các tuyến vùng tâm vị và môn vị bài tiết


chất nhầy.
- Các tuyến vùng thân vị và đáy vị bao gồm
nhiều loại tế bào bài tiết.
Tế bào chính bài tiết pepsinogen
Tế bào viền bài tiết HCl và yếu tố
nội, tế bào cổ tuyến bài tiết chất nhầy.
DẠ DÀY

- Những tế bào biểu mô biến đổi của


niêm mạc vùng hang bài tiết gastrin
1. HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC
1.1. CHỨC NĂNG CHỨA ĐỰNG

Dạ dày có tính đàn hồi nên thức


ăn vào đến đâu, thân dạ dày
giãn ra đến đó làm cho áp suất
trong dạ dày không thay đổi.
1. HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC
1.1. CHỨC NĂNG CHỨA ĐỰNG
Trong một bữa ăn, thức ăn được sắp
xếp theo một trật tự nhất định:
- Thức ăn vào trước nằm ở xung quanh
dạ dày ngấm dịch vị và được tiêu hoá
trước.
- Thức ăn vào sau nằm ở giữa khối thức
ăn, chưa ngấm dịch vị nên  -amilase
của nước bọt vẫn tiếp tục phân huỷ
tinh bột chính thành đường mantose
(dừng lại khi pH < 4).
1.2. Hoạt động cơ học của tâm vị.
- Khi thức ăn tới gần cơ thắt tâm vị thì
cơ này giãn ra, sóng nhu động thức ăn
xuống dạ dày.
- Thức ăn vào dạ dày làm cho môi
trường trong dạ dày bớt acid tạo thành
một kích thích làm  phản xạ co cơ
thắt tâm vị.
VIÊM LOÉT DẠ DÀY- TÁ TRÀNG
1.3. Hoạt động cơ học của thân vị
và hang vị
Cử động đói.
Khi dạ dày không có thức ăn, thỉnh
thoảng vẫn xuất hiện những cử động
co bóp yếu
Khi gần đến bữa ăn thì các cử động
co bóp này xuất hiện nhiều hơn và có
cường độ mạnh hơn tạo nên cảm
giác đói.
1.3. Hoạt động cơ học của thân vị
và hang vị
Nhu động dạ dày.
Sau khi thức ăn vào dạ dày khoảng 5 đến
10 phút, dạ dày xuất hiện các hoạt động
cơ học mới. Các cử động cơ bóp của dạ
dày lan truyền theo kiểu làn sóng gọi là
nhu động của dạ dày.
1.3. Hoạt động cơ học của thân vị
và hang vị
Nhu động dạ dày.
Các sóng nhu động xuất hiện ở vùng thân
vị và hang vị rồi lan xuống môn vị, càng
lan xa cƣờng độ co cơ càng mạnh, nếu
pH trong dạ dày càng acid, cường độ co
cơ càng tăng.
1.4. Hiện tƣợng đóng mở môn vị

Xảy ra khi các hạt dưỡng trấp đã đủ nhỏ, đường kính dưới 2mm
1.4. Hiện tƣợng đóng mở môn vị

Tốc độ đưa thức ăn từ dạ


dày xuống ruột chịu sự
điều hoà của các yếu tố
thần kinh và thể dịch ở dạ
dày và ruột
1.4.1. Tín hiệu dạ dày

KHỐI LƯỢNG
THỨC ĂN SẢN PHẨM HÓA HỌC
CỦA THỨC ĂN
Căng dạ dày, kích thích đám rối
Auerbach làm xuất hiện phản xạ
tại chỗ Kích thích tiết Gastrin

Tăng hoạt động cơ học hang vị, giãn cơ thắt hậu môn
1.4.2. Tín hiệu từ tá tràng
PHẢN XẠ RUỘT-DẠ DÀY
KHỐI Độ pH Áp suất Các sản phẩm phân giải protein và lipid
LƢỢNG thẩm kích thích bài tiết hormone ống tiêu hóa
THỨC thấu ở tá
ĂN tràng
Căng tá Giảm xuống Ƣu CCK ức Secretin giảm Gastro
tràng 3,5-4 thì rất trƣơng chế nhu động yếu inhibiting
mạnh hoặc Gastrin hơn CCK peptide ức chế
nhƣợc co bóp dạ dày
trƣơng

TĂNG PHẢN XẠ DẠ DÀY-RUỘT


2. HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT
TUYẾN VÙNG THÂN VỊ và HANG VỊ
TÂM VỊ ĐÁY VỊ
và MÔN VỊ
Chất nhầy Tế bào Tế bào viền Tế bào cổ Tế bào biểu
chính bài bài tiết HCl tuyến bài mô biến đổi
tiết và yếu tố nội tiết chất tiết Gastrin
pepsinogen nhầy

DỊCH DẠ DÀY


2. HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT
DỊCH DẠ DÀY
Dịch dạ dày tinh khiết là một chất lỏng
trong suốt, không màu, quánh, pH = 2,3.
Trong dịch dạ có các men tiêu hoá, yếu tố
nội, các chất vô cơ và chất quánh.

NHẬN XÉT GÌ VỀ DỊCH DẠ DÀY ?


2.1. CÁC MEN TIÊU HÓA
PEPSINOGEN
HCl, pepsin
pH 1,8 -3,5

Pepsinogen Pepsin
2.1. CÁC MEN TIÊU HÓA
PEPSINOGEN
Pepsin còn có tác dụng tiêu hoá các sợi
collagen ( một thành phần của mô liên
kết, nằm giữa các tế bào cơ trong thịt)
làm cho các men tiêu hoá thấm sâu vào
bên trong khối cơ để tiêu hoá chúng.
Pepsin có thể tiêu hoá khoảng 20 đến
30% protein của thức ăn.
2.1. CÁC MEN TIÊU HÓA
LIPASE của DỊCH VỊ
Môi trường acid

Triglycerid Diglycericid, Monoglycerid, Glycerol và acid béo

chỉ có tác dụng tiêu hoá những lipid đã


được nhũ tương hoá từ trước khi ăn như
lipid trong trứng, sữa, bơ ...
2.1. CÁC MEN TIÊU HÓA

Gelatinase: có tác dụng hoá lỏng các phân tử proteolycan có trong


thịt.
Men sữa: với sự hiện diện của Ca2+ men sữa có tác dụng chuyển
caseinogen ( là một protein hoà tan trong sữa) thành casein dạng
tủa và phần dịch lỏng. Phần dịch lỏng được đưa nhanh xuống ruột
còn phần tủa sẽ tiêu hoá như các protein khác.
2.2. NHÓM CÁC CHẤT VÔ CƠ
HCl
Cl- được vận chuyển tích cực từ bào
tương vào trong lòng kênh.
Đồng thời Na+ đi từ lòng kênh vào tế bào
theo cơ chế vận chuyển tích cực.
 một điện thế âm ở lòng kênh ( khoảng-
40 đến -70mV).
 Chính điện thế âm này gây ra sự
khuếch tán thụ động K+ và Na+ từ bào
tương vào trong lòng kênh.
2.2. NHÓM CÁC CHẤT VÔ CƠ
HCl
Bên trong tế bào H2O được phân li thành
H+ và OH-.
H+ được vận chuyển tích cực ra lòng
kênh, đồng thời K+ được vận chuyển vào
bên trong tế bào nhờ bơm H+ - K+
ATPase ( bơm proton).
Ngoài ra Na+ cũng được vận chuyển từ
lòng kênh vào tế bào nhờ bơm Na+. Như
vậy hầu hết Na+ và K+ khuếch tán ra lòng
kênh sẽ được tái hấp thu trở lại tế bào và
H+ thế chỗ cho các ion này ở lòng kênh.
2.2. NHÓM CÁC CHẤT VÔ CƠ
HCl
CO2 được tạo thành trong quá trình
chuyển hoá hoặc đi từ dịch ngoại bào vào
trong tế bào dưới tác dụng của men
carbonic anhydrase (CA), sẽ kết hợp với
OH- để tạo thành HCO3-.
Ion HCO3- khuếch tán vào dịch ngoại bào
để trao đổi với Cl-. Ion Cl- đi vào tế bào rồi
tiếp tục được vận chuyển tích cực vào lòng
kênh
2.2. NHÓM CÁC CHẤT VÔ CƠ
HCl
Trong lòng kênh Cl- kết hợp với H+ để tạo thành
HCl hoặc kết hợp với K+ để tạo thành KCl, một
lượng nhỏ Cl- kết hợp với Na+ để tạo thành NaCl
(acetazolamid ức chế men CA nên có tác dụng làm
giảm nồng độ HCl của dịch vị).
Nước đi từ dịch kẽ qua tế bào để vào lòng kênh
theo cơ chế khuếch tán nhờ chênh lệch về áp suất
thẩm thấu.
Sản phẩm cuối cùng:
HCl nồng độ 155mEq/l
KCl nồng độ 15mEq/l và một lƣợng nhỏ NaCl.
2.2. NHÓM CÁC CHẤT VÔ CƠ
HCl
TÁC DỤNG HCl
Tạo pH cần Tạo pH tối Thủy phân Sát khuẩn, Phá hủy mô
thiết để hoạt thuận cho cellulose của tiêu diệt các liên kết, hòa
hóa pepsin hoạt các thực vật vi khuẩn tan
pepsinogen động non trong thức nucleoprotei
ăn n trong thức
ăn để pepsin
hoạt động
2.3. CHẤT NHẦY
Chất nhầy, một phần do các tuyến ở
môn vị bài tiết
Ngoài ra toàn bộ tế bào biểu mô niêm
mạc ở giữa các tuyến đều bài tiết chất nhầy.
2.3. CHẤT NHẦY
Chất nhầy gồm nhiều phân tử
glucoprotein và mucopolysaccarid
Có đặc tính quánh, kiềm, dai, không hoà
tan, tạo thành một lớp gel chất nhầy trên 1mm
bao phủ toàn bộ niêm mạc dạ dày để bảo vệ dạ
dày đồng thời làm trơn thức ăn.
 Dạ dày không bị men pepsin và HCl phân
huỷ.
2.4. YẾU TỐ NỘI
Yếu tố nội do tế bào viền bài tiết cùng với
HCl. Yếu tố nội rất cần thiết cho việc hấp
thu vitamin B12 ở hồi tràng.
2.4. YẾU TỐ NỘI
Khi vitamin B12 kết hợp với yếu tố nội thì
B12 sẽ được hấp thu nguyên vẹn theo cơ
chế ẩm bào, nếu không có yếu tố nội thì
vitamin B12 sẽ bị phân huỷ trước khi hấp
thu.
2.5. ĐIỀU HÒA BÀI TIẾT DỊCH VỊ
Các tuyến dạ dày chịu sự điều khiển của đám rối thần kinh
Meissner. Do đó ngoài bữa ăn dịch vị vẫn được bài tiết (dịch vị cơ
sở).

ĐIỀU HÒA
BÀI TIẾT

THẦN THỂ
KINH DỊCH
CƠ CHẾ THẦN KINH
Dây X KÍCH THÍCH CƠ KÍCH THÍCH SỨC THẦN KINH
HỌC TẠI CHỖ Ở CĂNG/HÓA HỌC TRUNG ƢƠNG
NIÊM MẠC DẠ CỦA DẠ DÀY (VÙNG DƢỚI ĐỒI,
DÀY HỆ VIỀN…)
Dây X tiết acetylcholin: Kích thích các tuyến Kích thích dây X Kích thích dây X
- Tăng bài tiết dịch vị. và tế bào G bài tiết
- Tăng thể tích, hàm Gastrin
lƣợng HCl và
pepsinogen.
- Tế bào G tăng tiết
Gastrin.
CƠ CHẾ THỂ DỊCH
GASTRIN HISTAMIN HORMONE TỦY GLUCOCORTICOIDES
THƢỢNG THÂN
Do tế bào G và Liên tục bài tiết Adrenalin và Tăng bài tiết HCl và
niêm mạc tá tràng lƣợng nhỏ. noradrenalin pepsin, giảm bài tiết
tiết. Kích thích tiết giảm bài tiết dịch chất nhầy.
Kích thích bài tiết gastrin và vị
HCl nhiều gấp 2-4 acetylcholin
lần pepsin.
2.6. CÁC GIAI ĐOẠN BÀI TIẾT
DỊCH VỊ
3. QUÁ TRÌNH HẤP THU Ở RUỘT NON

Dạ dày chỉ có thể hấp thu một


số chất hoà tan trong lipid theo
cơ chế khuếch tán như rượu,
aspirin ...
4. KẾT QUẢ TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY

Thức ăn trong dạ dày đã được nghiền


và trộn với dịch vị thành một chất bán
lỏng gọi là vị trấp.
Protein  proteose, pepton
Tinh  đường mantose
Mỡ chưa được phân giải.
Tiết 4

SINH LÝ HỌC TIÊU HÓA

TIÊU HÓA Ở RUỘT NON

BS. PHAN VŨ NGUYÊN


NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Đặc điểm giải phẫu.
2. Hoạt động cơ học ở ruột non.
3. Hoạt động bài tiết dịch.
3.1. Dịch tụy.
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC
HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT
TIÊU HÓA VÀ HẤP THU
RUỘT NON
Ở ruột non thức ăn được nhào trộn với
dịch tụy, mật và dịch ruột. Quá trình tiêu
hoá được hoàn tất ở ruột non. Các sản
phẩm của quá trình tiêu hoá được ruột non
hấp thụ vào trong máu.
1. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU
Ở người: tá tràng dài 22 cm
hỗng tràng và hồi tràng dài
258cm. Đoạn đầu của tá tràng gọi là hành
tá tràng. Dây chằng Treitz là ranh giới giữa
tá tràng và hỗng tràng
1. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU
1. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU
Tốc độ luân chuyển của các tế bào
ruột non rất lớn trung bình khoảng 1 – 3
ngày.
Lượng protein do các tế bào bong ra
mỗi ngày khoảng 30 gram.
1. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU
2. HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC CỦA RUỘT NON
2.1. CỬ ĐỘNG LẮC LƢ
Cử động lắc lư là những hoạt động cơ học do co giãn các cơ dọc ở hai
bên thành ruột dài ra ngắn lại với tần số khoảng 10 – 12 lần/phút.
có tác dụng khuấy thức ăn mà không đẩy thức ăn ra phía trước.
2. HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC
CỦA RUỘT NON
2.2. CỬ ĐỘNG CO THẮT
Khi một đoạn ruột bị các thành phần tiêu hoá của thức ăn làm căng sẽ
tạo thành một phản xạ làm co các cơ vòng.
Chiều dài mỗi đoạn co bóp khoảng 1cm. Khi đoạn ruột này giãn ra thì
đoạn ruột khác lại co lại.
Tác dụng nhào trộn dịch tiêu hoá với các thành phần thức ăn đang tiêu
hoá.
2.3. NHU ĐỘNG RUỘT
NHU ĐỘNG PHẢN NHU ĐỘNG

LÀ HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC LAN TRUYỀN THEO KIỂU LÀN SONGS

TỪ TÁ TRÀNG ĐẾN HỒI TRÀNG TỪ HỒI TRÀNG ĐẾN TÁ TRÀNG

Tốc độ: 3m/s Dồn thức ăn ngƣợc trở lại


Dồn thức ăn xuống dƣới với tốc độ 2-
25cm/s Nếu sóng phản nhu động nhiều gây ra nôn,
Rất yếu, hiếm khi lan xa hơn 10cm lồng ruột
2.3. NHU ĐỘNG RUỘT
Tốc độ di chuyển của các chất đang tiêu
hoá ở ruột non khoảng 1cm/phút.
2. HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC
CỦA RUỘT NON
THẦN KINH THỂ DỊCH
1. Phản xạ tại chỗ: các sản phẩm Gastrin, CCK, Insulin, Serotonin
tiêu hóa kích thích niêm mạc tá làm tăng hoạt động cơ học.
tràng. Secretin và glucagon làm giảm
2. Phản xạ dạ dày-ruột: sự căng hoạt động.
của dạ dầy kích thích đám rối
Auerbach.
2.3. NHU ĐỘNG RUỘT
2.4. Hoạt động của nhung mao.
Khi các cơ trơn ở lớp dưới niêm
mạch trong các nhung mao co giãn
làm cho các nhung mao ngắn lại
rồi dài ra. Vận động của các nhung
mao làm cho dịch bạch huyết chảy
từ ống bạch huyết trung tâm vào
hệ bạch mạch.
HOẠT ĐỘNG CỦA NHUNG MAO
THẦN KINH THỂ DỊCH
1. Kích thích dây X: tăng vận Villikinin do tế bào niêm mạc bài
động tiết tăng vận đông nhung mao
2. Kích thích thần kinh giao
cảm: nhung mao bất động,
khi thành ruột căng quá mức
hoặc phúc mạc bị kích thích.
3. HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT DỊCH
3.1. DỊCH TỤY
Tuyến tụy là một tuyến pha vừa
có chức năng ngoại tiết vừa có
chức năng nội tiết
Dịch tụy là một chất lỏng trong
suốt, không màu, pH từ 7,8 đến
8,4
Trong dịch tụy có nhiều men
tiêu protein, lipid, glucid, các
chất vô cơ và nước.
3.1.1. Thành phần và tác dụng
của dịch tụy
Men tiêu protein

Men tiêu lipid


Dịch tụy
Men tiêu glucid

Bài tiết NaHCO3 và nước


MEN TIÊU PROTEIN
Trypsinogen Chymotrypsinogen Procarboxypeptidase
Do tế bào nang tuyến tụy bài tiết
Trypsinogen Trynsin Chymotrypsinogen  Procarboxypeptidase
(do enterokinase, pH Chymotrypsin ( do  carboxypeptidase
>7,9 hay trypsin) trypsin) (do trypsin)
Trypsin (pH=8) phân Chymotrypsin (pH=8) Carboxypeptidase
hủy protein thành phân hủy protein thành (pH=8) phân hủy chuỗi
chuỗi polypeptid, hoạt các chuỗi polypeptid polypeptid thành acid
hóa amin
chymotrypsinogaen và
procarboxypeptidase
PROTEIN CỦA THỨC ĂN ĐÃ ĐƢỢC TIÊU
HÓA THÀNH GÌ ?
Trypsinogen Chymotrypsinogen Procarboxypeptidase
Do tế bào nang tuyến tụy bài tiết
Trypsinogen Trynsin Chymotrypsinogen  Procarboxypeptidase
(do enterokinase, pH Chymotrypsin ( do  carboxypeptidase
>7,9 hay trypsin) trypsin) (do trypsin)
Trypsin (pH=8) phân Chymotrypsin (pH=8) Carboxypeptidase
hủy protein thành phân hủy protein thành (pH=8) phân hủy chuỗi
chuỗi polypeptid, hoạt các chuỗi polypeptid polypeptid thành acid
hóa amin
chymotrypsinogaen và
procarboxypeptidase
MEN TIÊU PROTEIN
Đều dưới dạng tiền men.
Tế bào nang tuyến tụy cũng bài tiết các chất ức chế trypsin, các
chất này chứa trong bào tương xung quanh các hạt zymogen, ngăn cản
sự hoạt hoá men trypsin ở bên trong tế bào, nhờ hiện tượng này mà các
men tiêu protein khác và men phospholipase A cũng không bị hoạt hoá ở
bên trong tế bào.
LIÊN HỆ LÂM SÀNG
Khi một tuyến tụy bị tổn thương
hay một ống tụy bị tắc nghẽn, một
lượng lớn dịch tụy tập trung ở vùng
tụy bị tổn thương, tác dụng ức chế
trypsin bị lấn át.
VIÊM TỤY CẤP
MEN TIÊU LIPD
Ở ruột nhờ tác dụng của muối mật do gan bài tiết, toàn bộ lipid của
thức ăn đã được nhũ tương hoá, tạo thuận lợi cho hoạt động của các
men tiêu lipid do tuyến tụy bài tiết.
Lipase Phospholipase A Cholesterol-esterase
Do tế bào nang tuyến tụy bài tiết
Được hoạt hóa bởi trypsin
Phân hủy các liên kết Phân hủy các liên kết Phân hủy cholesterol-
ester ester ester giải phóng các acid
Phân hủy triglycerid thành Phân hủy lecithin thành béo
diglycerid và lysolecithin và acid béo
monoglycerid, glycerol và
acid béo
MEN TIÊU GLUCID
Trong dịch tụy cũng có men
alpha amilase, cấu trúc và cơ
chế hoạt động như men cùng
tên của nước bọt nhưng tác
dụng mạnh hơn.
Mantase có tác dụng
chuyển đường thành Mantose
thành Glucose.
3.1.2. Điều hòa bài tiết dịch tụy
THẦN
ĐIỀU KINH
HÒA THỂ
DỊCH
CƠ CHẾ THẦN KINH
- Các kích thích vào đám rối thần kinh tại chỗ (Đám rối Meissner) làm
tăng tiết men tuyến tụy.
- Kích thích dây X thông qua các phản xạ không điều kiện và có điều kiện
làm tăng tiết.
CƠ CHẾ THỂ DỊCH
Gastrin Cholecystokinin Secretin
Thức ăn vào dạ dày Proteose, pepton, HCl trong thức ăn từ
kích thích vùng hang acid béo mạch dài, dạ dày xuống kích
vị bài tiết Gastrin. HCl… kích thích niêm thích tế bào S của
mạc tá tràng và phần niêm mạc tá tràng và
trên hỗng tràng bài phần trên hỗng tràng
tiết. bài tiết prosecretin và
Vào máu kích thích hoạt hóa.
nang tuyến tụy tăng Vào máu kích thích Vào máu kích thích tế
tiết. nang tuyến tụy tăng bào cổ tuyến bài tiết
tiết. nƣớc và rất nhiều
HCO3-
ĐIỀU HÒA BÀI TIẾT DỊCH TỤY
Tiết 4

SINH LÝ HỌC TIÊU HÓA

TIÊU HÓA Ở RUỘT NON


(tiếp theo)

BS. PHAN VŨ NGUYÊN


3. HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT DỊCH
3.1. DỊCH TỤY
Tuyến tụy là một tuyến pha vừa
có chức năng ngoại tiết vừa có
chức năng nội tiết
Dịch tụy là một chất lỏng trong
suốt, không màu, pH từ 7,8 đến
8,4
Trong dịch tụy có nhiều men
tiêu protein, lipid, glucid, các
chất vô cơ và nước.
3.1.1. Thành phần và tác dụng
của dịch tụy
Men tiêu protein

Men tiêu lipid


Dịch tụy
Men tiêu glucid

Bài tiết NaHCO3 và nước


MEN TIÊU PROTEIN
Trypsinogen Chymotrypsinogen Procarboxypeptidase
Do tế bào nang tuyến tụy bài tiết
Trypsinogen Trynsin Chymotrypsinogen  Procarboxypeptidase
(do enterokinase, pH Chymotrypsin ( do  carboxypeptidase
>7,9 hay trypsin) trypsin) (do trypsin)
Trypsin (pH=8) phân Chymotrypsin (pH=8) Carboxypeptidase
hủy protein thành phân hủy protein thành (pH=8) phân hủy chuỗi
chuỗi polypeptid, hoạt các chuỗi polypeptid polypeptid thành acid
hóa amin
chymotrypsinogaen và
procarboxypeptidase
PROTEIN CỦA THỨC ĂN ĐÃ ĐƢỢC TIÊU
HÓA THÀNH GÌ ?
Trypsinogen Chymotrypsinogen Procarboxypeptidase
Do tế bào nang tuyến tụy bài tiết
Trypsinogen Trynsin Chymotrypsinogen  Procarboxypeptidase
(do enterokinase, pH Chymotrypsin ( do  carboxypeptidase
>7,9 hay trypsin) trypsin) (do trypsin)
Trypsin (pH=8) phân Chymotrypsin (pH=8) Carboxypeptidase
hủy protein thành phân hủy protein thành (pH=8) phân hủy chuỗi
chuỗi polypeptid, hoạt các chuỗi polypeptid polypeptid thành acid
hóa amin
chymotrypsinogaen và
procarboxypeptidase
MEN TIÊU PROTEIN
Đều dưới dạng tiền men.
Tế bào nang tuyến tụy cũng bài tiết các chất ức chế trypsin, các
chất này chứa trong bào tương xung quanh các hạt zymogen, ngăn cản
sự hoạt hoá men trypsin ở bên trong tế bào, nhờ hiện tượng này mà các
men tiêu protein khác và men phospholipase A cũng không bị hoạt hoá ở
bên trong tế bào.
LIÊN HỆ LÂM SÀNG
Khi một tuyến tụy bị tổn thương
hay một ống tụy bị tắc nghẽn, một
lượng lớn dịch tụy tập trung ở vùng
tụy bị tổn thương, tác dụng ức chế
trypsin bị lấn át.
VIÊM TỤY CẤP
MEN TIÊU LIPD
Ở ruột nhờ tác dụng của muối mật do gan bài tiết, toàn bộ lipid của
thức ăn đã được nhũ tương hoá, tạo thuận lợi cho hoạt động của các
men tiêu lipid do tuyến tụy bài tiết.
Lipase Phospholipase A Cholesterol-esterase
Do tế bào nang tuyến tụy bài tiết
Được hoạt hóa bởi trypsin
Phân hủy các liên kết Phân hủy các liên kết Phân hủy cholesterol-
ester ester ester giải phóng các acid
Phân hủy triglycerid thành Phân hủy lecithin thành béo
diglycerid và lysolecithin và acid béo
monoglycerid, glycerol và
acid béo
MEN TIÊU GLUCID
Trong dịch tụy cũng có men
alpha amilase, cấu trúc và cơ
chế hoạt động như men cùng
tên của nước bọt nhưng tác
dụng mạnh hơn.
Mantase có tác dụng
chuyển đường thành Mantose
thành Glucose.
BÀI TIẾT NaHCO3 và NƢỚC
CO2 khuếch tán từ máu vào tế bào
biểu mô, dƣới tác dụng của men
carboanhydrase (CA), CO2 kết hợp
với nƣớc tạo thành H2CO3, H2CO3
phân ly thành H+ và HCO3-, HCO3-
đƣợc vận chuyên tích cực vào lòng
ống; ion H+ từ tế bào vào máu để
trao đổi ion Na+ từ máu vào tế bào
theo cơ chế vận chuyển tích cực.
BÀI TIẾT NaHCO3 và NƢỚC

Sau đó Na+ từ máu vào lòng ống sinh


ra một bậc thang thẩm thấu kéo nƣớc
vào lòng tuyến tụy. Kết quả là nƣớc và
NaHCO3 đƣợc tạo ra ở ở lòng ống
tuyến tụy.
3.1.2. Điều hòa bài tiết dịch tụy
THẦN
ĐIỀU KINH
HÒA THỂ
DỊCH
CƠ CHẾ THẦN KINH
- Các kích thích vào đám rối thần kinh tại chỗ (Đám rối Meissner) làm
tăng tiết men tuyến tụy.
- Kích thích dây X thông qua các phản xạ không điều kiện và có điều kiện
làm tăng tiết.
CƠ CHẾ THỂ DỊCH
Gastrin Cholecystokinin Secretin
Thức ăn vào dạ dày Proteose, pepton, HCl trong thức ăn từ
kích thích vùng hang acid béo mạch dài, dạ dày xuống kích
vị bài tiết Gastrin. HCl… kích thích niêm thích tế bào S của
mạc tá tràng và phần niêm mạc tá tràng và
trên hỗng tràng bài phần trên hỗng tràng
tiết. bài tiết prosecretin và
Vào máu kích thích hoạt hóa.
nang tuyến tụy tăng Vào máu kích thích Vào máu kích thích tế
tiết. nang tuyến tụy tăng bào cổ tuyến bài tiết
tiết. nƣớc và rất nhiều
HCO3-
ĐIỀU HÒA BÀI TIẾT DỊCH TỤY
3.2. DỊCH MẬT
3.2.1. Bài tiết mật
Gan bài tiết mật qua hai giai
đoạn:
- Giai đoạn 1: Các tế bào gan
sản xuất ra mật đầu, chứa một
lượng lớn acid mật, cholesterol
và các thành phần hữu cơ khác.
Mật đầu được bài tiết vào các
ống mật nhỏ nằm giữa các tế
bào gan.
3.2. DỊCH MẬT
3.2.1. Bài tiết mật
- Giai đoạn 1: mật đầu
chảy về vách liên thuỳ
vào các ống mật nhỏ rồi
về ống mật tận, sang
ống gan và ống mật
chung. Từ ống mật
chung đổ thẳng vào tá
tràng hoặc đi vào túi mật
để tích trữ trong túi mật.
3.2. DỊCH MẬT
3.2.1. Bài tiết mật
- Giai đoạn 2: Trong quá trình
chảy qua những ống mật này,
mật đầu được bổ sung thêm
NaHCO3 và nước làm cho
khối lượng toàn phần của mật
tăng lên.
Do tác dụng kích thích của
secretin.
3.2. DỊCH MẬT
3.2.2. Dự trữ mật trong túi mật
Mật được bài tiết liên tục bơi các tế
bào gan và được tích trữ trong túi mật cho
đến bữa ăn thì mật được bài xuất vào ruột.
Thể tích tối đa của túi mật vào khoảng 20
đến 60ml, trong khi lượng mật được bài tiết
trong 12 giờ là 450ml nhưng túi mật vẫn
chứa đựng hết.
Bình thường mật được cô đặc
khoảng 5 lần, khả năng cô đặc của túi mật
có thể lên tới 12 đến 20 lần.
3.2. DỊCH MẬT
3.2.3. Thành phần của mật.
Dịch mật là một chất lỏng
trong suốt, màu thay đổi từ xanh
tới vàng tuỳ theo mức độ cô đặc
và thành phần của sắc tố có
trong mật, pH từ 7 đến 7,7.
3.2. DỊCH MẬT
3.2.4. Bài xuất mật

Mật được bài xuất vào tá BÀI XUẤT


tràng nhờ sự co bóp của túi mật
và sự giãn ra của cơ vòng Oddi.
MẬT

THẦN THỂ
KINH DỊCH
3.2. DỊCH MẬT
3.2.4. Bài xuất mật
THẦN KINH THỂ DỊCH
- Kích thích đám rối Lipid ở tá tràng kích thích
Meissner tăng co bóp niêm mạc tá tràng và phần
- Kích thích dây X tăng co trên hỗng tràng tiết CCK
bóp CCK làm co bóp túi mật
theo nhịp đồng thời giãn cơ
vòng Oddi để mật bài xuất
vào tá tràng
3.2. DỊCH MẬT
3.2.4. Bài xuất mật
Cơ vòng Oddi cũng giãn ra dưới
tác dụng của nhu động ruột. Khi
sóng nhu động ruột đi qua thành
tá tràng làm giãn cơ thành ruột
đồng thời làm giãn cơ vòng Oddi.
Nhờ hiện tượng này mà mật đi
vào tá tràng dưới dạng nhưng tia
đồng bộ với các sóng nhu động
của tá tràng.
Khi bữa ăn không có mỡ thì
lƣợng CCK đƣợc bài tiết rất ít,
do đó sự bài xuất mật rất yếu.
3.2. DỊCH MẬT
3.2.5. Tác dụng của muối mật
GLYCIN / TAURIN

CHOLESTEROL
Acid Cholic
(từ thức ăn/ tế bào Acid Glycocholic
Acid Muối mật
gan trong quá trình Acid Taurocholic
chonodesoxycholic
chuyển hóa mỡ)
3.2.5. Tác dụng của muối mật
Nhũ tƣơng hóa mỡ

Muối mật làm giảm sức căng bề


mặt của các hạt mỡ, khi có những
cử động lắc lư của ruột sẽ làm vỡ
những hạt cầu mỡ thành rất nhiều
hạt có kích thước nhỏ
3.2.5. Tác dụng của muối mật
Tạo hạt Micelle
Hấp thu acid béo,
monoglycerid, cholesterol
và các lipid ở ruột non. Các
hạt micelle có thể hoà tan
trong nước rồi chuyển đến
diềm bàn chải của tế bào
niêm mạc ruột để thực hiện
quá trình hấp thu
3.2.6. Tuần hoàn ruột – gan của muối mật
Lượng mật bài tiết ở gan phụ thuộc
rất nhiều vào lượng muối mật trong
tuần hoàn gan – ruột (bình thường
lượng này vào khoảng 2,5g).
Secretin tăng bài tiết NaHCO3 chứ
không tăng bài tiết muối mật.
3.2.7. Sự bài tiết cholesterol và hình
thành sỏi mật
Mỗi ngày khoảng 1- 2 g
cholesterol được bài tiết cùng muối
mật. Cholesterol không hoà tan trong
nước, nhưng muối mật và lecithin của
mật sẽ kết hợp với cholesterol tạo
thành cái hạt micelle có thể hoà tan
trong nước. Khi mật được cô đặc
trong túi mật, muối mật và các lecithin
được cô đặc cùng với cholesterol và
giữ cholesterol trong dung dịch.
3.2.7. Sự bài tiết cholesterol và hình
thành sỏi mật
3.2.7. Sự bài tiết cholesterol và hình
thành sỏi mật

Lượng cholesterol trong


mật phụ thuộc vào lượng
mỡ ăn vào mỗi ngày vì các
tế bào gan tổng hợp
cholesterol như một trong
nhưng sản phẩm chuyển
hoá mỡ trong cơ thể
3.2.7. Sự bài tiết cholesterol và hình
thành sỏi mật
Khi tế bào biểu mô túi mật bị
viêm sẽ làm thay đổi những đặc
tính hấp thu của niêm mạc túi
mật.
Sự hấp thu quá nhiều nƣớc,
muối mật, lecithin làm cho
cholesterol bắt đầu kết tủa, tạo
thành nhiều tinh thể cholesterol
ở bề mặt niêm mạc bị viêm, trên
những hạt bilirubin bị kết tủa,
dần dần sỏi mật được hình
thành.
3.2.7. Sự bài tiết cholesterol và hình
thành sỏi mật
SỎI MẬT

CACBONATE
HỖN HỢP CHOLESTEROL SẮC TỐ
CALCIUM
SỎI MẬT

Tam chứng: Đau - sốt - vàng da (Tam


chứng Charcot) tái phát nhiều lần.
SỎI MẬT

VÌ SAO BỆNH


NHÂN SỎI MẬT
GÂY TẮC MẬT LẠI
BỊ VÀNG DA
SỎI MẬT
3.3. DỊCH RUỘT
3.3.1. Nguồn gốc của dịch ruột
Tuyến Brunner: khu trú ở đoạn
đầu tá tràng, từ môn vị đến cơ
vòng Oddi. Các tuyến Brunner bài
tiết chất nhày
TUYẾN BRUNNER
. THẦN KINH THỂ DỊCH
Thức ăn kích thích niêm Hormon Secretin làm tăng
mạc tá tràng tăng tiết chất tiết
nhầy
Kích thích dây X tăng tiết
Kích thích thần kinh giao
cảm giảm tiết
TUYẾN LIEBERKUHN

Là những hốc nhỏ nằm giữa nhung mao


của ruột non.
Các tuyến Liberkuhn bài tiết nước, lượng
dịch do các tuyến Lieberkuhn mỗi ngày
khoảng 1,8 lít.
CƠ CHẾ BÀI TIẾT
. Ion Cl- đi từ tế bào vào hốc
Lierberkuhn theo cơ chế vận chuyển tích
cực.
Ion Na+ khuếch tán thụ động theo Cl-
. HCO3- đi từ tế bào vào hốc
Lierberkuhn theo cơ chế vận chuyển tích
cực
 áp suất thẩm thấu, kéo nước vào trong
hốc. Dịch ruột nhanh chóng được hấp thu
vào máu bởi các tế bào biểu mô biêm mạc
ruột của các nhung mao.
CƠ CHẾ BÀI TIẾT
. có độc tố vi khuẩn tả hoặc độc tố các vi
Khi
khuẩn đường ruột, tốc độ bài tiết dịch vào
các hốc Lierberkuhn tăng lên rất mạnh làm
tăng quá trình vận chuyển Cl- vào trong
hốc, gây tích tụ nước trong các hốc
Lierberkuhn.
Lượng nước nằm trong các hốc có thể từ 5
đến 10 lít, sự mất nước này có thể gây ra
shock tuần hoàn và tử vong.
.
CÁC MEN TIÊU HÓA TRONG TẾ BÀO
BIỂU MÔ NIÊM MẠC RUỘT
Các tế bào biểu mô nằm sâu trong hốc Lieberkuhn phân bào
và sau khi hình thành sẽ vận động dọc theo màng đáy đi dần
lên đỉnh nhung mao, trong khi di chuyển các tế bào này tổng
hợp các men tiêu hoá và giải phóng các men vào ống tiêu hoá
bằng cách phá vỡ màng đỉnh của tế bào
MEN TIÊU PROTEIN
AMINOPEPTIDASE IMINOPEPTIDASE TRIPEPTIDASE DIPEPTIDASE
phân huỷ liên kết cắt rời acid imin ra phân giải chuỗi phân giải chuỗi
peptid bằng cách cắt khỏi chuỗi tripeptid thành ba dipeptid thành hai
đứt các liên kết amin polypeptid, thường acid amin đơn acid amin đơn
giải phóng acid amin là prolin
đứng đầu chuỗi
polypeptid
NHẬN XÉT GÌ ?
MEN TIÊU LIPID
Lipase Phospholipase Cholesterol-esterase
Được hoạt hóa bởi trypsin
Phân hủy các liên kết Phân hủy các liên kết Phân hủy cholesterol-
ester ester ester giải phóng các acid
Phân hủy triglycerid thành Phân hủy lecithin thành béo
diglycerid và lysolecithin và acid béo
monoglycerid, glycerol và
acid béo
MEN TIÊU PROTEIN
 - amylase và Saccarase Lactase
maltase
Phân hủy tinh bột phân giải đường phân giải đường
chín thàn đƣờng saccarose thành lactose thành
mantose đường fructose và glucose và
glucose galactose

NHẬN XÉT GÌ ?


3.3.2. ĐIỀU HÒA BÀI TIẾT DỊCH RUỘT
THẦN KINH THỂ DỊCH
Thức ăn làm xuất hiện các Secretin và CCK kích thích
phản xạ tại chỗ, kích thích bài tiết dịch ruột
đám ruối Meissner bài tiết
dịch ruột
4. KẾT QUẢ TIÊU HÓA Ở RUỘT NON

MONOGLYCERD
PROTEIN ACID AMIN LIPID
ACID BÉO

GLUCID ĐƢỜNG ĐƠN


KẾT LUẬN
Nhờ hoạt động của các men tiêu hoá của dịch tụy,
dịch ruột và tác dụng của muối mật. Các thức ăn
khi qua ruột non đã đƣợc tiêu hoá thành các dạng
đơn giản có thể hấp thu.
Tiết 6

SINH LÝ HỌC TIÊU HÓA

HẤP THỤ Ở RUỘT NON

BS. PHAN VŨ NGUYÊN


NỘI DUNG BÀI HỌC
5. Hoạt động hấp thu ở ruột non.
5.1. Hấp thu glucid.
5.2. Hấp thu protid.
5.3. Hấp thu lipid.
5.4. Hấp thu vitamin.
5.5. Hấp thu ion.
5.6. Hấp thu nƣớc.
6. Liên hệ lâm sàng
HẤP THU Ở RUỘT NON
Là quá trình hấp thu chủ yếu của ống tiêu hóa

- Diện tiếp xúc lớn: 300 m2


- Tế bào niêm mạc có các yếu tố thuận
lợi cho hấp thu: enzym, protein mang,
năng lƣợng ...
- Tất cả thức ăn đến ruột non đều đƣợc
phân giải thành những sản phẩm có thể
hấp thu đƣợc .
NHUNG MAO
HẤP THU Ở RUỘT NON
HẤP THU Ở RUỘT NON
HÃY NÊU CÁC HÌNH THỨC VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT QUA MÀNG TÊ BÀO?
HẤP THU Ở RUỘT NON
THỤ ĐỘNG CHỦ ĐỘNG
Khuếch tán đơn thuần Vận chuyển tích cực nguyên
Khuếch tán có gia tốc phát
Thẩm thấu Vận chuyển tích cực thứ phát
Ẩm bào
5.1. HẤP THU GLUCID

80% GLUCOSE
GLUCID GALACTOSE
FRUCTOSE
5.1. HẤP THU GLUCID

MONOSACCARID

KHUẾCH TÁN
VCTC THỨ PHÁT
ĐƢỢC HỖ TRỢ
5.1. HẤP THU GLUCID
GLUCOSE VÀ GALACTOSE

Glucose và galactose được hấp thu bằng


cơ chế đồng vận chuyện với Na+ với cùng
chất chuyên chở, quá trình này gồm hai
giai đoạn:
Trước tiên sự vận chuyển tích cực của Na+
thông qua màng đáy của tế bào biểu mô
niêm mạc ruột vào máu, vì thế làm giảm
nồng độ Na+ trong tế bào.
GLUCOSE VÀ GALACTOSE
Sự giảm nồng độ Na+ trong tế bào, trong khi nồng
độ Na+ trong khu vực lòng ống tiêu hóa cao hơn nên
Na+ đi vào tế bào theo cơ chế vận chuyển tích cực
thứ phát đồng vận chuyển. Cụ thể trong quá trình
này Na+ sẽ kết hợp với các protein vận chuyển,
nhưng sự gắn kết này đòi phải có thêm đồng gắn
kết với chất khác mà ở đây là glucose, sau đó chất
vận chuyển sẽ vận chuyển đồng thời Na+ và
glucose vào trong tế bào.
GLUCOSE VÀ GALACTOSE
GLUCOSE VÀ GALACTOSE
FRUCTOSE
5.2. HẤP THU PROTEIN

PROTID ACID AMIN


NHU CẦU PROTEIN
Người lớn : 0,5 đến 0,7 kg/kg P
Khoảng 46g/ ngày với nữa
56g/ ngày với nam
Protein chiếm 10-15% lượng calo
ACID AMIN
VẬN CHUYỂN TÍCH CỰC:

- Cấu trúc không gian của phân tử ở dạng L (tả


truyền).
- Vị trí C gắn với một trong các nhóm sau: -
COOH; -NH2, -H.
- Chuỗi gốc phải trung tính.
PHÙ HỢP VỚI CHẤT VẬN TẢI
5.2. HẤP THU PROTEIN
*Cơ chế hấp thu chủ yếu: hiện nay người ta
biết được có 5 loại chất vận tải cho các acid
amin và peptid khác nhau: neutral amino
acid, basic amino acid, acidic amino acid,
imino acid.
Từ lòng ống tiêu hoá các acid amin
và peptid được vận chuyển qua diềm bàn
chải vào trong tế bào biểu mô niêm mạc
ruột theo cơ chế vận chuyển tích cực thứ
phát ( đồng vận chuyển cùng với Na+). Facilitated diffusion
5.2. HẤP THU PROTEIN
Từ tế bào biểu mô niêm
mạc ruột các acid amin và
peptid được vận chuyển vào
dịch kẽ theo cơ chế khuếch
tán có gia tốc.

Facilitated diffusion
VẬN CHUYỂN TÍCH CỰC
Chất vận tải cho các acid amin và peptid
khác nhau:
Neutral amino acid
Basic amino acid
Acidic amino acid
Imino acid.
HẤP THU PROTEIN TRỌN VẸN
Theo cơ chế ẩm bào vài ngày sau sinh và
khả năng này mất rất nhanh. Nếu đứa trẻ
đƣợc bú sữa mẹ thì nó có thể hấp thu
đƣợc các kháng thể từ sữa mẹ.
Điều này đặc biệt quan trọng ở ngựa,
heo, bò , cừu vì những loài động vật này
không có sƣ̣ vận chuyển kháng thể xuyên
qua màng nhau thai. Nếu chúng không
nhận đƣợc lƣợng sữa non cần thiết tƣ̀ mẹ,
chúng có thể chết vì bệnh nhiễm khuẩn.
HẤP THU PROTEIN TRỌN VẸN
Ở người trưởng thành, khi hệ thống
miễn dịch đã hoàn thiện thì việc hấp
thu các phân tử protein (sẽ trở thành
các kháng nguyên vì là chất lạ) làm
kích thích cơ thể sản xuất ra kháng
thể, sẽ gây ra hiện tượng dị ứng.
HẤP THU PROTEIN TRỌN VẸN

Kháng thể -  globulin


Giúp trẻ chống nhiễm trùng
HẤP THU PROTEIN TRỌN VẸN

Người trưởng thành nếu


hấp thu protein trọn vẹn vẫn
còn sẽ gây ra hiện tượng gì
?
5.3. HẤP THỤ LIPID

ACID BÉO
GLYCEROL
LIPID MONOGLYCERID
CHOLESTEROL
5.3. HẤP THỤ LIPID
- Monoglycerid có mạch carbon chẵn hấp thu nhanh hơn
monoglycerid có mạch carbon lẻ.
- Acid béo không no (có nối đôi) hấp thu nhanh hơn các acid béo
no.
- Acid béo mạch ngắn hấp thu nhanh hơn acid béo mạch dài (trừ
các acid béo dưới 12 carbon).
HẠT MICELLE
5.3. HẤP THỤ LIPID
Lòng
Khoảng 80 đến 90% lipid hấp thu với ruột
Cholesterol
sự tham gia của micelle muối mật.
Monoglycerid và acid béo được hoà tan
trong phần trung tâm của các hạt
micelle muối mật, có đường kính
khoảng 3mm. Các hạt micelle hoà tan
trong nước và di chuyển đến bờ bàn
chải của các tế bào biểu mô niêm mạc
ruột, còn các hạt micelle quay trở lại.
5.3. HẤP THỤ LIPID
Lòng
Trong tế bào biểu mô niêm mạc ruột, ruột
monoglycerid và acid béo đi vào mạng nội Cholesterol
bào tương trơn và tái tổng hợp thành
triglycerid. Sau khi tổng hợp triglycerid
cùng với cholesterol và phospholipid được
bọc trong một màng lipoprotein để trở
thành chylomicron có đường kính khoảng
100 – 200 nm. Chylonmicron được khuếch
tán qua màng bên của tế bào biểu mô niêm
mạc ruột theo hệ bạch huyết vè ống ngực
rồi hoà chung vào tĩnh mạch dưới đòn.
5.3. HẤP THỤ LIPID
ACID BÉO MẠCH NGẮN TRIGLYCERID VÀ
(DƢỚI 10 CARBON) PHOSPHOLIPID
Hấp thu trực tiếp theo cơ Ẩm bào sau khi đã đƣợc
chế khuếch tán nhũ tƣơng hóa
5.4. HẤP THU VITAMIN
VITAMIN

TAN TRONG DẦU: TAN TRONG NƢỚC:


A,D,E,K B,C
Kết hợp với hạt Micelle, Khuếch tán có gia tốc/
hấp thụ nhƣ lipid đồng vận chuyển với Na+
5.4. HẤP THU VITAMIN
B1 vì mang điện dương nên chỉ được hấp
thu sau khi đã phosphoryl hoá.
Vitamin B12 ở dạ dày phải được gắn vào
yếu tố nội, khi xuống đến hỗng tràng thì
phức hợp này sẽ được hấp thu theo cơ chế
ẩm bào. Nếu không có yếu tố nội tại, chỉ có
một ít vitamin B12 được hấp thu theo cơ
chế khuếch tán.
5.5. HẤP THU ION
Sự hấp thu Na+ và Cl-
Na+: ở màng bên tế bào biểu mô niêm mạc
Dịch kẽ Lòng ống
ruột non Na+ được vận chuyển tích cực vào
dịch kẽ nhờ hoạt động của bơm Na+ - K+,
nồng dộ Na+ ở khoảng kẽ tăng tạo điều
kiện cho Cl- và nước khuếch tán từ tế bào
vào dịch kẽ. Khi nồng độ Na+ trong tế bào
biểu mô niêm mạc ruột giảm, Na+ dễ dàng
di chuyển từ lòng ống tiêu hoá vào tế bào
thông qua cơ chế đồng vận chuyển kéo
theo glucose và acid amin.
5.5. HẤP THU ION
Sự hấp thu Na+ và Cl-
Cl-: được hấp thu theo cơ chế khuếch Dịch kẽ Lòng ống
tán cùng với Na+.
5.5. HẤP THU ION
Sự hấp thu HCO3-
Lòng ống
khiNa+ được hấp thu vào tế Dịch kẽ
bào biểu mô niêm mạch ruột
thì H+ đi từ tế bào vào lòng
ống tiêu hoá. Trong lòng ống
tiêu hoá thì H+ kết hợp với
HCO3- tạo thành H2CO3,
H2CO3 lập tức phân ly thành
CO2 và H2O. CO2 được hấp
thu vào máu theo cơ chế
khuếch tán.
5.5. HẤP THU ION
- Ca2+: được hấp thu theo cơ chế vận
chuyển tích cực nhờ chất tải nằm trên
màng tế bào biểu mô.
HẤP THU ION CALCI
HẤP THU ION CALCI
5.5. HẤP THU ION
Sắt được hấp thu dưới dạng Hem hay Fe2+
hay Fe3+, khi qua màng đỉnh của tế bào
biểu mô niêm mạc nó được chuyên chở
bằng một chất chuyên chở đặc biệt. Khi
vào trong tế bào biểu mô, nó được dự trữ
dưới dạng Ferritin hoặc vận chuyển qua
màng đáy
TRÌNH BÀY SỰ HẤP THU
Na+ và Cl- ở RUỘT NON
5.6. HẤP THỤ NƢỚC
5.6 HẤP THU NƢỚC
Sự khuếch tán thực của
nước do chênh lệch
nồng độ giữa hai bên
màng được gọi là hiện
tượng thẩm thấu.
5.6. HẤP THỤ NƢỚC
5.6. HẤP THỤ NƢỚC
5.6. HẤP THỤ NƢỚC
10l

Glucose Glucose

Na+ Na+
200ml
TIÊU CHẢY
6.1. HỘI CHỨNG KHÔNG DUNG
NẠP LACTOSE
Ở người hoạt động
của lactase rất mạnh
lúc mới sinh, giảm
dần khi trẻ lớn lên và
yếu ở người trưởng
thành
6.2. DUNG DỊCH ORESOL

GIẢI THÍCH VÌ SAO DUNG DỊCH ORS DÙNG


CHO NGƢỜI BỊ TIÊU CHẢY
6.3. HỘI CHỨNG KÉM HẤP THU

Cắt ruột non, nối ruột


Suy tụy
Tăng tiết Acid amin quá mức
Tăng sinh vi khuẩn
Tiết 7

SINH LÝ HỌC TIÊU HÓA

TIÊU HÓA Ở RUỘT GIÀ

BS. PHAN VŨ NGUYÊN


NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Đặc điểm giải phẫu.
2. Hoạt động cơ học.
3. Hoạt động bài tiết.
4. Hoạt động của vi khuẩn ở ruột già.
5. Sự sinh hơi ở ruột già.
6. Hoạt động hấp thu.
7. Kết quả tiêu hóa ở ruột già.
1. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU
Ruột già là đoạn cuối
của ống tiêu hoá. Chiều dài
của ruột già trung bình khoảng
100cm
Ruột già có đường kính
lớn hơn ruột non
1. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU

Niêm mạc của ruột già không có


nhung mao.
2. HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC
2.1. Hiện tƣợng đóng mở van hồi manh tràng
Van hồi manh tràng là phần hồi
tràng lồi vào manh tràng.
Mỗi khi có sóng nhu động ở
hồi tràng đi đến, van mở ra cho các
chất tiêu hoá trong hồi tràng đi vào
manh tràng, sau đó van hồi manh
tràng đóng lại làm kéo dài quá trình
tiêu hoá ở ruột non.
2. HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC
2.1. Hiện tƣợng đóng mở van hồi manh tràng
Khi thức ăn từ dạ dày xuống tá
tràng thông qua dây X làm xuất hiện
phản xạ dạ dày – hồi tràng, làm giãn
manh tràng, các sản phẩm tiêu hoá
đi qua van hồi manh tràng tăng lên.
Khi kích thích thần kinh giao
cảm làm tăng trương lực van hồi
manh tràng.
2.2. CÁC VẬN ĐỘNG CỦA RUỘT GIÀ

Co bóp từng đoạn: làm cho sản


phẩm tiêu hoá được nhào trộn và
tiếp xúc với niêm mạc để tăng hấp
thu.
2.2. CÁC VẬN ĐỘNG CỦA RUỘT GIÀ

NHU ĐỘNG VÀ PHẢN NHU ĐỘNG LÀ GÌ ?


2.2. CÁC VẬN ĐỘNG CỦA RUỘT GIÀ
NHU ĐỘNG PHẢN NHU ĐỘNG
Đẩy các sản phẩm tiêu Ngược chiều nhu động
hóa về phía cuối trực Phản nhu động khá
tràng mạnh vì vậy thời gian
các sản phẩm tiêu hóa
tồn lưu trong ruột già
lâu
2.2. CÁC VẬN ĐỘNG CỦA RUỘT GIÀ

Cử động toàn thể: Khoảng 3-4 lần


trong ngày có những cử động toàn thể
đẩy nhanh dưỡng trấp về phía trực tràng.
Tần số co thắt của trực tràng thường cao
hơn của kết tràng sigma nên phân lại đi
ngược lên kết trang sigma, giải thích vì
sao trực tràng thường trống vì thuốc đặt
hậu môn được đẩy lên kết tràng.
2.3. PHÂN và ĐỘNG TÁC ĐẠI TIỆN
Phân là sản phẩm bài tiết của bộ
máy tiêu hoá. Mỗi ngày có khoảng
150g phân được bài tiết.
Thành phần chủ yếu tạo ra phân là
các tế bào niêm mạch ống tiêu hoá
bong ra, dịch tiêu hoá và các vi
khuẩn phát triển trong ống tiêu hoá,
vì vậy thành phần của phân ít chịu
ảnh hưởng của khẩu phần ăn.
Màu là do urobillin và
stercobillin. Mùi là do các sản
phẩn tiêu hoá của vi khuẩn
Dựa vào phân có thể
đánh giá một số tình
trạng bệnh
2.3. PHÂN và ĐỘNG TÁC ĐẠI TIỆN
Phân được đào thải ra khỏi cơ
thể nhờ động tác đại tiện, đây
là một hoạt động cơ học đặc
biệt của ruột già. Thông
thường trực tràng không có
phân vì giữa đại tràng sigma
và trực tràng có một cơ thắt
2.3. PHÂN và ĐỘNG TÁC ĐẠI TIỆN
Khi các hoạt động co bóp của
ruột già đưa phân xuống trực
tràng gây ra phản xạ co trực
tràng và giãn cơ thắt hậu môn
trong (cơ trơn) gây ra cảm giác
mót rặn. Nếu có nhu cầu đại
tiện thì sẽ chủ động mở cơ thắt
hậu môn ngoài (cơ vân) do dây
thần kinh thẹn chi phối
PHẢN XẠ ĐẠI TIỆN
Phản xạ nội sinh: phân đi vào trực tràng
làm căng thành trực tràng, kích thích đám
rối Aeurbach, sóng nhu động ức chế cơ
thắt trong hậu môn làm giãn cơ này.
Nếu cơ thắt ngoài hậu môn cung giãn ra
một cách có ý thức thì động tác đại tiện
được thực hiện, nhưng phản xạ nội sinh
thường yếu, cần phải tăng cường bằng
phản xạ tống phân phó giao cảm.
PHẢN XẠ ĐẠI TIỆN
Phản xạ tống phân phó giao cảm:
Khi trực tràng bị kích thích, các tín hiệu
đƣợc truyền vào đoạn tuỷ cùng, rồi theo các
sợi phó giao cảm trong dây thần kinh mu
đến chi phối ruột già, làm tăng các sóng nhu
động và giãn cơ thắt trong hậu môn, đồng
thời làm tăng áp suất trong ổ bụng thông qua
động tác rặn để tống phân ra ngoài.
2.4. LIÊN HỆ LÂM SÀNG
2.4. LIÊN HỆ LÂM SÀNG
Táo bón là tình trạng đi tiêu không
thuường xuyên hay khó khăn. Thông
thường có từ 2 đến 3 lần tống thoát
phân trong một tuần
BỆNH HIRSCHSPRUNG
2.4. LIÊN HỆ LÂM SÀNG
Tiêu chảy là tình trạng tăng số lần đi tiêu hay tăng tính chất lỏng và thể
tích phân
CÁC CHẤT NIÊM MẠC TĂNG NHU
KHÔNG ĐƢỢC RUỘT TĂNG BÀI ĐỘNG RUỘT
HẤP THU VÀO TIẾT DỊCH VÀ
LÒNG RUỘT ĐIỆN GIẢI
Kéo theo nước Nhiễm E. Coli Nối ruột
( thiếu lactase) U đường tiêu hóa
3. HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT

Bài tiết chấy nhầy.


Niêm mạc ruột già bài tiết chất nhầy,
có vai trò làm trơn dưỡng trấp và bảo vệ
niêm mạc không bị tấn công bởi acid của vi
khuẩn.
Khi ruột già bị viêm, lượng dịch nhầy
bài tiết tăng lên tạo thành từng khối nhầy có
thể nhìn thấy bằng mắt thuờng.
3. HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT
Kali Bicarbonat
Sự hấp thu Na+ Niêm mạc ruột
và bài tiết K+ là già bài tiết
do aldosteron HCO3- để hoán
điều khiển đổi với sự hấp
thu Cl-
4. HOẠT ĐỘNG CỦA VI KHUẨN
Ống tiêu hoá vô khuẩn lúc sinh, nhưng trong vòng 3-4
tuần dân số vi khuẩn bình thường trong ruột sẽ được thiết lập,
hầu hết là vi khuẩn yếm khí.
Vi sinh vật trong ruột già chiếm tới 40% trong lượng kho
của phân. Một số sinh vật có khả năng lên men monosaccarid
và acid amin tạo thành các chất như acid lactic, acid acetic,
acid butyric, cadaverin, putressin, indol, scatol, mecaptan và
một số chất khí như CO2, H2S, CH4 ... ruột già cũng là nơi sinh
ra NH3, chất này được hấp thu vào máu rồi đến gan để tổng
hợp tạo thành ure.
4. HOẠT ĐỘNG CỦA VI KHUẨN

Vi khuẩn ruột già có vai trò trong


chuyến hoá muối mật, tổng hợp
vitamin K, vitamin B12, vì khả năng
hấp thu của ruột già không nhiều nên
hầu hết các tổng hợp ở ruột già đều
bị đào thải ra ngoài (trừ vitamin K).
4. HOẠT ĐỘNG CỦA VI KHUẨN

VÌ SAO TRẺ RA ĐỜI PHẢI TIÊM


VITAMIN K ?
4. HOẠT ĐỘNG CỦA VI KHUẨN

VÌ SAO TRẺ RA ĐỜI PHẢI TIÊM


VITAMIN K ?
5. SỰ SINH HƠI TRONG RUỘT GIÀ
Hơi trong ruột già là do hít vào, do vi khuẩn tạo ra và do
khuếch tán từ máu vào.
Hơi được sản xuất trong ruột già lên đến 7-10 l/ngày, chủ
yếu do sự chuyển hoá thức ăn không được tiêu hoá. Các khí
CO2, H2S, CH4 khuếch tán qua niêm mạc ruột.
Một số thức ăn được xem như là tăng sự sinh hơi bao
gồm các loại đậu, bắp cải, bông cải, bắp ngô và một số chất
kích thích như giấm.
6. HOẠT ĐỘNG HẤP THU
Na+ Cl- H2O Glucose, Thuốc hạ
acid nhiệt, thuốc
amin, ngủ, kháng
vitamin sinh
theo cơ chế vận theo cơ chế Phần ít Khuếcn
chuyển tích cực, khuếch tán do theo cơ tán với
đồng thời với chênh lệch điện chế cường
việc bài tiết K+, thế trong quá khuếch độ chậm
tạo ra chênh trình hấp thu tán.
lệch điện thế và Na+ tạo nên Phần lớn
áp suất thẩm vận
ỨNG DỤNG

Thuốc đặt hậu môn


Thụt các chất dinh dưỡng vào đại
tràng để nuôi dưỡng bệnh nhân
TIÊU HÓA VÀ HẤP THU Ở RUỘT GIÀ
7. KẾT QUẢ TIÊU HÓA Ở RUỘT GIÀ
Ruột già chỉ hấp thu thêm một số chất dinh dưỡng, hoàn
tất quá trình tạo phân và đào thải phân ra khỏi ống tiêu hoá.
Hoạt động của hệ thống vi sinh vật trong ruột già rất phong
phú. Các vi sinh vật tiêu hoá một số chất dinh dưỡng, lên men
đường đơn, phân giải acid amin thành những amin và biến sắc
tố mật thành stercobilin. Đồng thời các vi sinh vật còn tổng hợp
thành một số chất khác như tổng hợp vitamin K.
Xin chân thành cảm ơn !

You might also like