Professional Documents
Culture Documents
Bài 2. Sinh Lý Tiêu Hoá - Nguyen Phan - MD
Bài 2. Sinh Lý Tiêu Hoá - Nguyen Phan - MD
HỆ TIÊU
HÓA
ỐNG TUYẾN
TIÊU HÓA TIÊU HÓA
ỐNG TIÊU HÓA
là một ống cơ dài xuyên suốt
từ miệng tới hậu môn, có thể
chia làm năm đoạn chính
TUYẾN TIÊU HÓA
- Tuyến nước bọt
- Tuyến tụy
- Gan
- Túi mật
HỆ TIÊU HÓA
HỆ THẦN
KINH RUỘT
HỆ THẦN
KINH HỆ THẦN
HỆ TIÊU HÓA KINH TỰ
CHỦ
HỆ NỘI TIẾT
2.1. HỆ THẦN KINH
2.1.1. Hệ thần kinh ruột.
- Hệ thần kinh ruột bao gồm các đám rối trong đó các neuron hướng tâm,
neuron trung gian và neuron ly tâm.
Hệ thần kinh ruột có thể tự nó điều khiển các hoạt động của hệ tiêu hoá
bằng các phản xạ tại chỗ gọi là các phản xạ đƣờng ngắn.
Đám rối thần kinh dưới niêm mạc thông tin về môi trường trong lòng ruột, điều
hoà lưu lượng máu và điều khiển hoạt động bài tiết, hấp thu.
2.1. HỆ THẦN KINH
2.1. HỆ THẦN KINH
2.1.2. Hệ thần kinh tự chủ.
- Hệ phó giao cảm: chủ yếu là qua dây thần
kinh X và thần kinh cùng.
Kích thích hệ phó giao cảm gây co
cơ, làm tăng bài tiết dịch tiêu hoá và giãn
mạch.
- Hệ giao cảm :tuỷ sống.
Kích thích hệ giao cảm làm giảm
lưu lượng máu và hoạt động cơ học của ruột.
2.1. HỆ THẦN KINH
2.1.2. Hệ thần kinh tự chủ.
Phản xạ đƣờng dài: trong đó xung
động đi từ dạ dày ruột đến các nhân thần
kinh X hay tuỷ sống, rồi lại trở về ruột
VD: phản xạ dây X, phản xạ ruột- dạ dày.
2.1. HỆ THẦN KINH
PHẢN XẠ ĐƢỜNG NGẮN PHẢN XẠ ĐƢỜNG DÀI
ĐIỀU KHIỂN BỞI HỆ THẦN KINH RUỘT ĐIỀU KHIỂN BỞI HỆ GIAO CẢM VÀ PHÓ
GIAO CẢM
PHẢN XẠ TẠI CHỖ
XUNG ĐỘNG THẦN KINH TỪ DẠ DÀY
RUỘT ĐẾN NHÂN THẦN KINH HAY TỦY
SỐNG RỒI LẠI TRỞ VỀ RUỘT
2.2. HỆ NỘI TIẾT.
Các chất nội tiết điều hoà hoạt
động cơ học và bài tiết.
Dạ dày tiết gastrin, histamin và
somastostatin
Ruột non bài tiết
cholecystokynin (CKK), secretin,
motilin và somatostatin.
3. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA
BỘ MÁY TIÊU HÓA
HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC
HOẠT
ĐỘNG ĐIỆN
SÓNG SÓNG
NHỌN CHẬM
SỰ CO CƠ TRƠN
3.1. HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC
3.1.1. ĐẶC TÍNH CƠ TRƠN RUỘT NON
Sóng chậm: Màng tế bào cơ trơn ruột có những
dao động điện thế liên tục và nhịp nhàng, gọi là
sóng chậm hay nhịp điệu căn bản. Sóng chậm có
cường độ khoảng 5 đến 15 millivolts và tần số
3-12 lần trên một phút.
Các sóng chậm thường không gây co cơ và là
nền tảng cho sự xuất hiện các điện thế động.
3.1. HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC
3.1.1. ĐẶC TÍNH CƠ TRƠN RUỘT NON
Sóng nhọn: là những điện thế động thực sự. Khi
điện thế màng vượt qua ngưỡng điện học,
thường vào khoảng -40 millivolts thì sóng nhọn
sẽ xuất hiện trên các đỉnh sóng chậm.
Điện thế sóng chậm càng vượt qua mức này bao
nhiêu thì tầng số xuất hiện các sóng nhọn càng
tăng lên.
3.1. HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC
3.1.1. ĐẶC TÍNH CƠ TRƠN RUỘT NON
Điện thế động cơ trơn ruột kéo dài hơn nhiều so
với điện thế động của các dây thần kinh (từ 10
đến 40 lần) vì chúng được gây ra không phải chỉ
do Na+ tràn vào các sợi cơ mà còn do Ca2+ tràn
vào qua các kênh Ca2+- Na+ nên làm cho điện
thế động kéo dài hơn.
Ở một số nơi của ống tiêu hoá như dạ dày, ruột
già, có thể vẫn có sự co cơ mà không có các
sóng nhọn, như vậy sóng nhọn không nhất
thiết phải có để gây cơ cơ, nhƣng sự hiện
diện của nó luôn có nghĩa là có sự co cơ.
3.1. HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC
3.1.1. ĐẶC TÍNH CƠ TRƠN RUỘT NON
SÓNG CHẬM SÓNG NHỌN
DỰ ĐOÁN XEM
Điều gì sẽ xảy ra khi lƣợng máu đến ruột
giảm?
5. CÁC GIAI ĐOẠN BÀI TIẾT
TÂM
DẠ DÀY RUỘT
LINH
6. ĐIỀU HÒA ĂN UỐNG
Điều hoà ngắn hạn là do các tín hiệu cảm giác từ hệ tiêu hoá.
- Khi dạ dày trống kích thích dây X bởi nồng độ glucose trong máu
thấp. Kích thích dây X gây ra những cơn co thắt gọi là co thắt lúc đói.
- Khi thành dạ dày căng, tín hiệu từ các thụ thể cơ học theo các dây
thần kinh cảm giác của dây X về kích thích trung tâm no nên ức chế trung
tâm đói.
Mỡ trong tá tràng kích thích sự bài tiết CCK và hormon này lại kích
thích trung tâm no.
6.2. ĐIỀU HÒA ĂN UỐNG DÀI HẠN
Điều hoà dài hạn là do nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu, đặc
biệt là glucose.
Nồng độ glucose máu cao kích thích trung tâm no. Cũng có vai trò
của acid amin và acid béo nhưng không rõ ràng.
Thời tiết cũng ảnh hưởng lên việc ăn uống.
Tiết 2
VÌ SAO?
1. HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC
1.1. NHAI
Ptyalin ( -amilase).
-amilase là một men phân huỷ tinh bột,
hoạt động trong môi trường pH = 6,5 và
bị mất hoạt tính khi pH<4
Phân huỷ các liên kết 1-4 glucosid
do đó phân huỷ tinh bột chính thành đường
mantosa.
2. HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT
CÁC CHẤT VÔ CƠ
Xảy ra khi các hạt dưỡng trấp đã đủ nhỏ, đường kính dưới 2mm
1.4. Hiện tƣợng đóng mở môn vị
KHỐI LƯỢNG
THỨC ĂN SẢN PHẨM HÓA HỌC
CỦA THỨC ĂN
Căng dạ dày, kích thích đám rối
Auerbach làm xuất hiện phản xạ
tại chỗ Kích thích tiết Gastrin
Tăng hoạt động cơ học hang vị, giãn cơ thắt hậu môn
1.4.2. Tín hiệu từ tá tràng
PHẢN XẠ RUỘT-DẠ DÀY
KHỐI Độ pH Áp suất Các sản phẩm phân giải protein và lipid
LƢỢNG thẩm kích thích bài tiết hormone ống tiêu hóa
THỨC thấu ở tá
ĂN tràng
Căng tá Giảm xuống Ƣu CCK ức Secretin giảm Gastro
tràng 3,5-4 thì rất trƣơng chế nhu động yếu inhibiting
mạnh hoặc Gastrin hơn CCK peptide ức chế
nhƣợc co bóp dạ dày
trƣơng
Pepsinogen Pepsin
2.1. CÁC MEN TIÊU HÓA
PEPSINOGEN
Pepsin còn có tác dụng tiêu hoá các sợi
collagen ( một thành phần của mô liên
kết, nằm giữa các tế bào cơ trong thịt)
làm cho các men tiêu hoá thấm sâu vào
bên trong khối cơ để tiêu hoá chúng.
Pepsin có thể tiêu hoá khoảng 20 đến
30% protein của thức ăn.
2.1. CÁC MEN TIÊU HÓA
LIPASE của DỊCH VỊ
Môi trường acid
ĐIỀU HÒA
BÀI TIẾT
THẦN THỂ
KINH DỊCH
CƠ CHẾ THẦN KINH
Dây X KÍCH THÍCH CƠ KÍCH THÍCH SỨC THẦN KINH
HỌC TẠI CHỖ Ở CĂNG/HÓA HỌC TRUNG ƢƠNG
NIÊM MẠC DẠ CỦA DẠ DÀY (VÙNG DƢỚI ĐỒI,
DÀY HỆ VIỀN…)
Dây X tiết acetylcholin: Kích thích các tuyến Kích thích dây X Kích thích dây X
- Tăng bài tiết dịch vị. và tế bào G bài tiết
- Tăng thể tích, hàm Gastrin
lƣợng HCl và
pepsinogen.
- Tế bào G tăng tiết
Gastrin.
CƠ CHẾ THỂ DỊCH
GASTRIN HISTAMIN HORMONE TỦY GLUCOCORTICOIDES
THƢỢNG THÂN
Do tế bào G và Liên tục bài tiết Adrenalin và Tăng bài tiết HCl và
niêm mạc tá tràng lƣợng nhỏ. noradrenalin pepsin, giảm bài tiết
tiết. Kích thích tiết giảm bài tiết dịch chất nhầy.
Kích thích bài tiết gastrin và vị
HCl nhiều gấp 2-4 acetylcholin
lần pepsin.
2.6. CÁC GIAI ĐOẠN BÀI TIẾT
DỊCH VỊ
3. QUÁ TRÌNH HẤP THU Ở RUỘT NON
LÀ HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC LAN TRUYỀN THEO KIỂU LÀN SONGS
TỪ TÁ TRÀNG ĐẾN HỒI TRÀNG TỪ HỒI TRÀNG ĐẾN TÁ TRÀNG
THẦN THỂ
KINH DỊCH
3.2. DỊCH MẬT
3.2.4. Bài xuất mật
THẦN KINH THỂ DỊCH
- Kích thích đám rối Lipid ở tá tràng kích thích
Meissner tăng co bóp niêm mạc tá tràng và phần
- Kích thích dây X tăng co trên hỗng tràng tiết CCK
bóp CCK làm co bóp túi mật
theo nhịp đồng thời giãn cơ
vòng Oddi để mật bài xuất
vào tá tràng
3.2. DỊCH MẬT
3.2.4. Bài xuất mật
Cơ vòng Oddi cũng giãn ra dưới
tác dụng của nhu động ruột. Khi
sóng nhu động ruột đi qua thành
tá tràng làm giãn cơ thành ruột
đồng thời làm giãn cơ vòng Oddi.
Nhờ hiện tượng này mà mật đi
vào tá tràng dưới dạng nhưng tia
đồng bộ với các sóng nhu động
của tá tràng.
Khi bữa ăn không có mỡ thì
lƣợng CCK đƣợc bài tiết rất ít,
do đó sự bài xuất mật rất yếu.
3.2. DỊCH MẬT
3.2.5. Tác dụng của muối mật
GLYCIN / TAURIN
CHOLESTEROL
Acid Cholic
(từ thức ăn/ tế bào Acid Glycocholic
Acid Muối mật
gan trong quá trình Acid Taurocholic
chonodesoxycholic
chuyển hóa mỡ)
3.2.5. Tác dụng của muối mật
Nhũ tƣơng hóa mỡ
CACBONATE
HỖN HỢP CHOLESTEROL SẮC TỐ
CALCIUM
SỎI MẬT
MONOGLYCERD
PROTEIN ACID AMIN LIPID
ACID BÉO
80% GLUCOSE
GLUCID GALACTOSE
FRUCTOSE
5.1. HẤP THU GLUCID
MONOSACCARID
KHUẾCH TÁN
VCTC THỨ PHÁT
ĐƢỢC HỖ TRỢ
5.1. HẤP THU GLUCID
GLUCOSE VÀ GALACTOSE
Facilitated diffusion
VẬN CHUYỂN TÍCH CỰC
Chất vận tải cho các acid amin và peptid
khác nhau:
Neutral amino acid
Basic amino acid
Acidic amino acid
Imino acid.
HẤP THU PROTEIN TRỌN VẸN
Theo cơ chế ẩm bào vài ngày sau sinh và
khả năng này mất rất nhanh. Nếu đứa trẻ
đƣợc bú sữa mẹ thì nó có thể hấp thu
đƣợc các kháng thể từ sữa mẹ.
Điều này đặc biệt quan trọng ở ngựa,
heo, bò , cừu vì những loài động vật này
không có sƣ̣ vận chuyển kháng thể xuyên
qua màng nhau thai. Nếu chúng không
nhận đƣợc lƣợng sữa non cần thiết tƣ̀ mẹ,
chúng có thể chết vì bệnh nhiễm khuẩn.
HẤP THU PROTEIN TRỌN VẸN
Ở người trưởng thành, khi hệ thống
miễn dịch đã hoàn thiện thì việc hấp
thu các phân tử protein (sẽ trở thành
các kháng nguyên vì là chất lạ) làm
kích thích cơ thể sản xuất ra kháng
thể, sẽ gây ra hiện tượng dị ứng.
HẤP THU PROTEIN TRỌN VẸN
ACID BÉO
GLYCEROL
LIPID MONOGLYCERID
CHOLESTEROL
5.3. HẤP THỤ LIPID
- Monoglycerid có mạch carbon chẵn hấp thu nhanh hơn
monoglycerid có mạch carbon lẻ.
- Acid béo không no (có nối đôi) hấp thu nhanh hơn các acid béo
no.
- Acid béo mạch ngắn hấp thu nhanh hơn acid béo mạch dài (trừ
các acid béo dưới 12 carbon).
HẠT MICELLE
5.3. HẤP THỤ LIPID
Lòng
Khoảng 80 đến 90% lipid hấp thu với ruột
Cholesterol
sự tham gia của micelle muối mật.
Monoglycerid và acid béo được hoà tan
trong phần trung tâm của các hạt
micelle muối mật, có đường kính
khoảng 3mm. Các hạt micelle hoà tan
trong nước và di chuyển đến bờ bàn
chải của các tế bào biểu mô niêm mạc
ruột, còn các hạt micelle quay trở lại.
5.3. HẤP THỤ LIPID
Lòng
Trong tế bào biểu mô niêm mạc ruột, ruột
monoglycerid và acid béo đi vào mạng nội Cholesterol
bào tương trơn và tái tổng hợp thành
triglycerid. Sau khi tổng hợp triglycerid
cùng với cholesterol và phospholipid được
bọc trong một màng lipoprotein để trở
thành chylomicron có đường kính khoảng
100 – 200 nm. Chylonmicron được khuếch
tán qua màng bên của tế bào biểu mô niêm
mạc ruột theo hệ bạch huyết vè ống ngực
rồi hoà chung vào tĩnh mạch dưới đòn.
5.3. HẤP THỤ LIPID
ACID BÉO MẠCH NGẮN TRIGLYCERID VÀ
(DƢỚI 10 CARBON) PHOSPHOLIPID
Hấp thu trực tiếp theo cơ Ẩm bào sau khi đã đƣợc
chế khuếch tán nhũ tƣơng hóa
5.4. HẤP THU VITAMIN
VITAMIN
Glucose Glucose
Na+ Na+
200ml
TIÊU CHẢY
6.1. HỘI CHỨNG KHÔNG DUNG
NẠP LACTOSE
Ở người hoạt động
của lactase rất mạnh
lúc mới sinh, giảm
dần khi trẻ lớn lên và
yếu ở người trưởng
thành
6.2. DUNG DỊCH ORESOL