Professional Documents
Culture Documents
Phần 1: KẾT CẤU THÉP CÔNG TRÌNH ĐẶC BIỆT KẾT CẤU THÉP CÔNG TRÌNH THÁP VÀ TRỤ
1 Đại cương về công trình tháp trụ 2.2 Hình dạng và cấu tạo
1
2 Đại cương về tháp thép 2 Đại cương về tháp thép
2.1 Đặc điểm và phân loại 2.1 Đặc điểm và phân loại
- Độ cứng lớn
Phân loại
Chức năng:
- Tháp du lịch
2
2 Đại cương về tháp thép 2 Đại cương về tháp thép
2.1 Đặc điểm và phân loại 2.1 Đặc điểm và phân loại
Phân loại
Phân loại
Theo vật liệu
Theo số lượng mặt bên
- Tháp thép
- Tháp 3 mặt
- Tháp bê tông
- Tháp 4 mặt Theo độ choán
- Tháp nhiều mặt - Tháp đặc
3
2 Đại cương về tháp thép 2 Đại cương về tháp thép
2.2 Hình dạng và cấu tạo 2.2 Hình dạng và cấu tạo
Hệ thanh cánh
Hệ thanh cánh a. Hình dạng chung của tháp thép dạng giàn
- Thanh cánh - Đặc điểm: Chế tạo, lắp ghép đơn giản
Dạng thon:
4
2 Đại cương về tháp thép 2 Đại cương về tháp thép
2.2 Hình dạng và cấu tạo 2.2 Hình dạng và cấu tạo
- Tháp bé
- Có thể bỏ các thanh chịu nén - Chiều dài thanh ngang nhỏ
- Có thể bố trí thanh ngang - Khó nối thanh cánh tại mắt nối đoạn
- Chiều dài một thanh bụng nhỏ - Giảm chiều dài tính toán, tránh uốn cục bộ cho thanh bụng chính,
5
2 Đại cương về tháp thép 2 Đại cương về tháp thép
2.2 Hình dạng và cấu tạo 2.2 Hình dạng và cấu tạo
Thép ống
- Thép các bon thấp, cường độ thấp 2.7 Kiểm tra tổng thể
- Thép hợp kim thấp, cường độ khá cao. 2.8 Giải pháp cấu tạo và tính toán chi tiết
6
2 Đại cương về tháp thép 2 Đại cương về tháp thép
2.3 Các phương pháp và giả thiết tính toán 2.3 Các phương pháp và giả thiết tính toán
- Giàn phẳng + xác định chu kỳ, tần số phục vụ xác định tải trọng gió
động và động đất
- Không gian
• Áp dụng: + các thanh chỉ có lực dọc trục 2.7 Kiểm tra tổng thể
+ kết quả chính xác hơn khi sử dụng tính tay 2.8 Giải pháp cấu tạo và tính toán chi tiết
7
2 Đại cương về tháp thép 2 Đại cương về tháp thép
2.4 Tính toán tải trọng 2.4 Tính toán tải trọng
Công thức kinh nghiệm Xác định dựa trên cơ sở đã có chiều dài thanh và giả thiết kích
𝐾 𝑤 ⁄𝑤 - tỷ số tải trọng gió khu vực của tháp đang 𝐺 1.15 𝐿𝐴𝛾
xét và tháp đã biết
Trong đó: 𝛾 : trọng lượng riêng của thép
𝐾 𝐻 ⁄𝐻 - tỷ số chiều cao của tháp đang xét và
tháp đã biết r - tổng số thanh của toàn tháp
b. Các trường hợp tải trọng tác dụng khác b. Các trường hợp tải trọng tác
Tải trọng tác dụng lên cột tải điện dụng khác
Trọng lượng của dây dẫn và chuỗi sứ treo dây P1 , của dây chống sét và Tải trọng tác dụng lên cột tải điện
chuỗi sứ treo dây Ps1 Tải gió tác dụng lên dây P2 , Ps2 truyền
- Tải tĩnh, lực tập trung vào cột
- Phương đứng, chiều từ trên xuống - Tải tĩnh, lực tập trung
- Đặt tại mắt treo dây - Phương ngang, chiều gió thổi
- Giá trị lấy theo công nghệ truyền dẫn điện - Đặt tại mắt treo dây
- P1, Ps1 không tham gia vào bài toán dao động - Riêng pha giữa, chỉ truyền vào chuỗi sứ
chịu keo
8
2 Đại cương về tháp thép 2 Đại cương về tháp thép
2.4 Tính toán tải trọng 2.4 Tính toán tải trọng
b. Các trường hợp tải trọng tác dụng khác b. Các trường hợp tải trọng tác dụng khác
Tải trọng tác dụng lên cột tải điện Tải trọng tác dụng lên cột tải điện
Tác dụng của lực kéo do đứt dây hoặc căng Tác dụng của lực kéo do đứt dây hoặc căng dây P3 , Ps3
dây P3 , Ps3
Với cột đỡ
- Tĩnh tải, lực tập trung
P3=0.15 Pmax
- Phương dọc dây, hướng về phía nhịp không
đứt P 0.5P
- Đặt tại mắt treo dây Với Pmax , Psmax - lực căng lớn nhất trong dây pha và dây chống sét,
- Gió không còn tác dụng lên dây đứt lấy theo công nghệ
- Hệ số tổ hợp tải trọng gió khi đứt dây chỉ lấy Với cột néo, cột góc, tồn tại P3 , Ps3 tại mọi ,mắt treo dây, lấy bằng
0.75 Pmax , Psmax. Tại các cột néo, không được đứt dây pha.
- Chỉ xét đứt 1 dây pha hoặc 1 dây chống sét
b. Các trường hợp tải trọng tác dụng khác b. Các trường hợp tải trọng tác dụng khác
Tải trọng do các ăng ten chảo treo lệch tâm với trục cột
- Tải trọng này gây uốn thân tháp Tải trọng do các ăng ten chảo treo lệch tâm với trục cột
- Khối lượng ăng ten có tham gia vào bài toán tính dao động của tháp Phần mô men cho các mặt bên chịu:
- Gió thổi lên ăng ten gây uốn xoắn cho tháp
Mx= Pxx, daNm Tháp vuông: 𝑇
Trong đó: x – khoảng cách từ tâm ăng ten đến tâm tiết diện tháp
Px – lực ngang do gió thổi vào ăng ten
𝑃 𝛾𝐶 𝑆 𝜑, 𝑑𝑎𝑁 Tháp tam giác: 𝑇
𝐶 , 𝑆 , 𝜑 – hệ số khí động của cả mặt lõm và mặt lồi, diện tích
bao, hệ số choán của ăng ten.
9
2 Đại cương về tháp thép ĐẠI CƯƠNG VỀ THÁP THÉP
2.4 Tính toán tải trọng
b. Các trường hợp tải trọng tác dụng khác 2.1 Đặc điểm và phân loại
Các tác dụng khác: 2.2 Hình dạng và cấu tạo
- Ứng suất trước: xác định theo cách tạo ứng suất trước, điểm đặt, 2.3 Các phương pháp và giả thiết tính toán
giá trị căng…
2.4 Tính toán tải trọng
- Nhiệt độ: theo nhiệt độ thực tế ngoài trời tại khu vực, đặc biệt sự
2.5 Xác định nội lực và tổ hợp nội lực
chênh nhiệt độ ngày và đêm, mùa hè và mùa đông
2.6 Thiết kế tiết diện thanh
- Tải lắp dựng: cần xem xét trình tự lắp dựng, các thiết bị, con người
2.7 Kiểm tra tổng thể
treo trên thân tháp, để xác định tải trọng bất lợi.
2.8 Giải pháp cấu tạo và tính toán chi tiết
- Chấn động do nổ mìn, bom đạn: theo từng trường hợp cụ thể để
xác định.
a. Xác định nội lực bằng cách tính đơn giản – tính tay a. Xác định nội lực bằng cách tính đơn giản – tính tay
Nội lực các thanh do trọng lượng bản thân và các tải trọng đứng Nội lực các thanh do các tải trọng ngang
* Khi độ thon bé, gần đúng coi tải thẳng đứng chỉ do thanh cánh chịu, nội lực thanh Tải trọng ngang tác dụng bao gồm:
cánh
- Thành phần tĩnh của tải trọng gió Wj
∑ 𝑃
𝑁 - Thành phần động của tải trọng gió Wpj
𝑛𝑐𝑜𝑠𝛾
* Khi độ thon lớn, thanh bụng xiên cũng chịu lực đứng, phải giải bài toán không gian.
10
2 Đại cương về tháp thép 2 Đại cương về tháp thép
2.5 Xác định nội lực và tổ hợp nội lực 2.5 Xác định nội lực và tổ hợp nội lực
a. Xác định nội lực bằng cách tính đơn giản – tính tay
a. Xác định nội lực bằng cách tính đơn giản – tính tay
Nội lực các thanh do các tải trọng ngang
Nội lực các thanh do các tải trọng ngang Trường hợp tách giàn ra vẫn còn siêu tĩnh, cần tiến hành theo một trong hai cách sau:
- Chuyển từ hệ không gian về các giàn phẳng cả hai giàn tách đôi này). Kết quả nội lực cuối cùng sẽ được cộng theo nguyên lý
cộng tác dụng
- Xem nút giàn là khớp, quy tải ngang về đặt tại nút giàn
- Giải nội lực bằng các phương pháp cơ học kết cấu (giải tích, cremona)
a. Xác định nội lực bằng cách a. Xác định nội lực bằng cách
tính đơn giản – tính tay tính đơn giản – tính tay
Tính giàn phẳng bằng phương Tính giàn phẳng bằng phương
pháp giải tích pháp giải tích
o Dùng mặt cắt 1-1, xét phần giàn o Dùng mặt cắt 1-1, xét phần giàn
ở trên: ở trên:
- Lấy mô men của các lực với điểm - Lấy mô men của các lực với điểm
O, xác định được nội lực trong O1, xác định được nội lực trong
thanh xiên ở đoạn thứ k thanh cánh đoạn thứ k
∑𝒏
𝒋 𝒌 𝑷𝒋 𝒁𝒋 ∑ 𝑃 ℎ ℎ
𝑵𝒙𝒌 𝑁
𝒓𝒌 𝑥
11
2 Đại cương về tháp thép 2 Đại cương về tháp thép
2.5 Xác định nội lực và tổ hợp nội lực 2.5 Xác định nội lực và tổ hợp nội lực
a. Xác định nội lực bằng cách a. Xác định nội lực bằng cách tính đơn giản – tính tay
tính đơn giản – tính tay
Tính giàn phẳng bằng phương pháp giải tích
Tính giàn phẳng bằng phương
pháp giải tích
∑ 𝑃𝑍
𝑁
𝑧
o Tháp có tiết diện vuông 4 mặt: tải trọng --> phân tải trọng gió thành hai thành phần song song với các mặt bên
+ cộng của hai giàn nếu là thanh chung của cả hai giàn,
12
2 Đại cương về tháp thép 2 Đại cương về tháp thép
2.5 Xác định nội lực và tổ hợp nội lực 2.5 Xác định nội lực và tổ hợp nội lực
Khi tính tháp 4 mặt, tiết diện vuông, chịu tải trọng gió Khi tháp 3 mặt:
- Chỉ cần giải trường hợp gió thổi thẳng góc với một mặt bên - Cần xét trường hợp gió thổi thẳng góc với một mặt bên. Khi đó 2
- Giữ nội lực các thanh bụng giàn còn lại cùng chịu tải, thanh cánh chung A sẽ chịu nén lớn nhất
- Tăng nội lực các thanh cánh lên 1,1 2 lần - Trường hợp gió thổi ngược lại thanh cánh A chịu kéo lớn nhất
2.8 Giải pháp cấu tạo và tính toán chi tiết - Trục thanh và trục liên kết bị lệch tâm (vì liên kết ở bên) làm việc
nặng nề
13
2 Đại cương về tháp thép 2 Đại cương về tháp thép
2.6 Thiết kế tiết diện thanh 2.6 Thiết kế tiết diện thanh
Tiết diện, chiều dài tính toán của các thanh Tiết diện, chiều dài tính toán của các thanh
thanh cánh có nội lực lớn khó liên kết với thanh bụng
khó khăn khi hàn suốt dọc chiều dài, ứng suất hàn và biến hình hàn khá lớn - Hợp lý về mặt chịu lực
- Khó bảo dưỡng mặt trong tiết diện - Chịu gió bé do diện tích choán gió bé
- Cấu tạo nút. Liên kết với kết cấu khác khó
Tiết diện, chiều dài tính toán của các thanh Tiết diện, chiều dài tính toán của các thanh
- Chiều dài tính toán lo và bán kính quán tính i của giàn không gian làm từ
• Liên kết trực tiếp • Liên kết lệch tâm
Thép góc thép góc đơn:
• Dễ liên kết 2 mặt vuông góc • Dùng cho tháp trung bình
Loại thanh lo i
• Độ cứng tiết diện lớn
• Tốn công chế tạo liên kết Thanh cảnh
Thép ống • ix = iy = i Dạng theo hình a, b, c lm imin
• Dùng cho tháp lớn Dạng theo hình d, e 1,14 lm ix hoặc iy
• Diện tích đón gió bé
Thanh xiên
Dạng theo hình b, c, d imin
• Chỉ chịu kéo, không sợ độ
• Độ cứng toàn tháp bé Dạng theo hình a, e imin
Thép tròn mảnh, nên tận dụng tối đa vật Thanh ngang
• Dùng cho tháp nhỏ
liệu Dạng theo hình b 0,8 lc imin
Dạng theo hình c 0,65 lc imin
14
2 Đại cương về tháp thép 2 Đại cương về tháp thép
2.6 Thiết kế tiết diện thanh 2.6 Thiết kế tiết diện thanh
nén kéo
Độ mảnh theo phương bất kỳ của thanh phải thỏa mãn điều kiện:
Thanh cánh 120 300
𝜆 𝜆 𝜆 Thanh ngang 150 350
Thanh xiên 150 400
Khống chế độ mảnh giới hạn để:
Nguyên tắc chọn tiết diện Chọn và kiểm tra tiết diện thanh chịu nén
rộng lớn, chiều dày bé. + Thạnh bụng 1 thép góc, kể đến mô men lệch tâm của trục thanh,
𝛾 0.75
+ Thanh cánh chân tháp, kể đến hiện tượng va đập, mưa xối, 𝛾 0.95
15
2 Đại cương về tháp thép 2 Đại cương về tháp thép
2.6 Thiết kế tiết diện thanh 2.6 Thiết kế tiết diện thanh
Chọn và kiểm tra tiết diện thanh chịu nén Chọn và kiểm tra tiết diện thanh chịu nén
Xác định 𝜆 :
𝑁
𝐴 - Thanh cánh bằng thép ống, bằng một thép góc hoặc thanh bụng bằng hai thép góc
𝜑𝛾𝑓
f – cường độ tính toán của tháp
𝜆
𝜑 – hệ số uốn dọc của thanh nén đúng tâm, tra bảng theo 𝜆
𝑙
* Tính toán sơ bộ: giả thiết 𝜆 như sau: 𝜆
𝑖
- Thanh cánh: 𝜆 60 80
𝜆 max 𝜆 , 𝜆
- Thanh bụng: 𝜆 90 120 - Thanh bụng một thép góc
* Kiểm tra: phải tính chính xác A & 𝜆
𝜆 max ,
Chọn và kiểm tra tiết diện thanh chịu nén Chọn và kiểm tra tiết diện thanh chịu kéo
Kiểm tra lại tiết diện đã chọn Diện tích sơ bộ tiết diện thanh theo công thức
𝑁
𝜎 𝛾𝑓
𝐴
• Độ mảnh:
𝜆 𝜆
16
2 Đại cương về tháp thép ĐẠI CƯƠNG VỀ THÁP THÉP
2.6 Thiết kế tiết diện thanh
Kiểm tra:
𝐴 𝐴
𝑁 𝜆 𝜆 𝑘
𝜎 𝜑𝑓𝛾 𝐴 𝐴
𝐴
N – lực nén tính toán tính đến chân tháp. Gồm trọng lượng bản Ax1; Ax2: diện tích tiết diện các thanh xiên trên cùng một mặt cắt ngang
thân, thiết bị, hoạt tải sử dụng trên sàn công tác tháp
k: hệ số phụ thuộc góc nghiêng của trục thanh bụng xiên so với thanh
𝜑 – hệ số uốn dọc, tra từ độ mảnh tính đổi 𝜆
cánh – tra bảng như cột rỗng chịu nén đúng tâm
17
2 Đại cương về tháp thép 2 Đại cương về tháp thép
2.7 Kiểm tra tổng thế 2.7 Kiểm tra tổng thể
- Nghiêng lệch thiết bị trên sàn công tác K – hệ số an toàn chống lật phụ thuộc vào tầm quan trọng của công trình
Kiểm tra: 𝑀 - tổng mô men giữ, chống lật đổ công trình, tính đến mép móng. Các
thành phần chống lật bao gồm: Trọng lượng bản thân tháp, trọng lượng móng, trọng
- Độ võng ngang ở đỉnh tháp Δ ∆
lượng đất đắp trên móng
+ Tháp thông tin: Δ 𝐻 𝑀 - mô men gây lật đổ công trình do các tác dụng bên ngoài (thường là do
gió& động đất) 𝑀 ∑ 𝑊𝑧
+ Cột tải điện: Δ 𝐻
Wj – các lực ngang gây lật
- Góc xoay của tiết diện ngang tại mức sàn công tác 𝜃 𝜃
zj – khoảng cách từ lực gây lật thứ j đến điểm lật (điểm xoay của hệ)
18
2 Đại cương về tháp thép 2 Đại cương về tháp thép
2.8 Giải pháp cấu tạo và tính toán chi tiết 2.8 Giải pháp cấu tạo và tính toán chi tiết
Nối thanh bằng liên kết hàn Nối thanh bằng liên kết hàn
+ Thích hợp cho thanh bụng và thanh có + Chu vi cong để tránh hàn trên
cùng tiết diện ngang, và chiều dài đường hàn
đường kính bằng nhau
lớn hơn.
+ Hình thức gọn đẹp, đơn giản
𝐷 𝐷 3𝑑
hh – chiều dày đường hàn vòng ngoài, thường chọn bằng chiều
dày ống nối
19
2 Đại cương về tháp thép 2 Đại cương về tháp thép
2.8 Giải pháp cấu tạo và tính toán chi tiết 2.8 Giải pháp cấu tạo và tính toán chi tiết
Tính khả năng chịu kéo của bu lông sau khi giả thiết trước đường kính d Chọn sườn đứng
ftb – cường độ chịu kéo tính toán của vật liệu thép làm bu lông ℎ
ℎ
𝛾 0.8 – hệ số điều kiện làm việc của bu lông trong liên kết 240
𝛾 𝑘 𝑓
Thanh cánh thường chạy suốt, thanh bụng đấu đầu vào thanh cánh bằng
hàn hoặc bu lông
- Đấu trực tiếp vào thanh cánh bằng bu lông, hàn hoặc thông qua bản mã
- Khoét lỗ bu lông ở hai mặt thanh cánh bằng thép góc phải sole
20
2 Đại cương về tháp thép 2 Đại cương về tháp thép
2.8 Giải pháp cấu tạo và tính toán chi tiết 2.8 Giải pháp cấu tạo và tính toán chi tiết
- Nút chịu nén phải kiểm tra áp lực cục bộ của bê tông móng
- Nút chịu kéo phải kiểm tra khả năng chịu lực của bu lông neo, chiều dài
neo
- Cấu tạo nút phải đơn giản cho thi công ở công trường
- Các bộ phận khác như bản đế, sườn, đường hàn tính giống chân cột
- Có thể liên kết trực tiếp hoặc thông qua ống lồng, bản mắt
- Khi dùng bản mắt, phải có thêm sườn ngang hàn các bản mắt khác mặt
21
KIỂM TRA KIỂM TRA
Kiểm tra khả năng chịu lực của thanh cánh ở đoạn thứ 9 từ trên xuống của một tháp 4 Kiểm tra khả năng chịu lực của thanh cánh ở đoạn thứ 9 từ trên xuống của một tháp 4
mặt tiết diện ngang là vuông, cánh song song, chiều cao H = 40m, chiều rộng một mặt B mặt tiết diện ngang là vuông, chiều cao H = 40m, chiều rộng một mặt ở đỉnh b = 4m, bề
= 4m. Tháp gồm 10 đoạn, mỗi đoạn dài 4m. Các mặt bên là giàn với hệ thanh bụng ở rộng 1 mặt ở chân B = 10 m. Tháp gồm 10 đoạn, mỗi đoạn dài 4m. Các mặt bên là giàn
mỗi đoạn là 2 thanh chéo chữ thập và thanh ngang ở đầu đoạn. với hệ thanh bụng ở mỗi đoạn là 2 thanh chéo chữ thập và thanh ngang ở đầu đoạn.
Tháp chịu tải trọng gió tính toán tác dụng theo phương nguy hiểm nhất cho thanh cánh. Tháp chịu tải trọng gió tính toán tác dụng theo phương nguy hiểm nhất cho thanh cánh.
Biết tải trọng gió tính toán tác dụng vuông góc với mặt tháp được xác định là các lực tập Biết tải trọng gió tính toán tác dụng vuông góc với mặt tháp được xác định là các lực tập
trung đặt tại cao trình các thanh ngang lần lượt từ đỉnh xuống là: trung đặt tại cao trình các thanh ngang lần lượt từ đỉnh xuống là:
P1 = 200 daN; P2 = P3 = P4 = 400 daN; P6 = P5 = 300 daN ; P7 = P8 = 200 daN ; P9 = P10 P1 = 200 daN; P2 = P3 = P4 = 400 daN; P6 = P5 = 300 daN ; P7 = P8 = 200 daN ; P9 = P10
= 100 daN ; = 100 daN ;
Trọng lượng tính toán của phần tháp từ đỉnh đến đoạn 9 là G = 6000 daN. Trọng lượng tính toán của phần tháp từ đỉnh đến đoạn 9 là G = 6000 daN.
Thanh cánh ở đoạn thứ 9 là thép ống có đường kính ngoài D = 219mm, dày 𝑡 5𝑚𝑚, Thanh cánh ở đoạn thứ 9 là thép ống có đường kính ngoài D = 219mm, dày 𝑡 5𝑚𝑚,
diện tích tiết diện A = 33,6 cm2, bán kính quán tính i = 7,56 cm. Cường độ tính toán của diện tích tiết diện A = 33,6 cm2, bán kính quán tính i = 7,56 cm. Cường độ tính toán của
thép f = 2550 daN/cm2. Hệ số điều kiện làm việc của thanh 𝛾 0,9. thép f = 2550 daN/cm2. Hệ số điều kiện làm việc của thanh 𝛾 0,9.
22