You are on page 1of 13

Ý KIẾN THẨM TRA

Dự án – ĐT.941-ND

Stt Nội Ý kiến của TVTT (lần 1) Giải trình TVTK Phản hồi của TVTT Giải trình TVTK Lần 2
dung
A. HỒ SƠ KHẢO SÁT
- Quy cách hồ sơ khảo sát: TVTK chưa cung cấp - TVTK tận dụng số liệu trong hồ sơ - TVTK bảo lưu, các số liệu thí
hồ sơ khảo sát hợp pháp (có dấu xác nhận của khảo sát địa chất bước TKCS, bước nghiệm, số lỗ khoan, mặt cắt địa
phòng thí nghiệm về mẫu đất) BVTC không có thí nghiệm nén cố TVTK cần đảm bảo rằng, các số chất đã đảm bảo như TCVN
kết. liệu thí nghiệm phải phù hợp với 41:2022 và các tiêu chuẩn liên
bước thiết kế. Trường hợp TVTK quan về đất yếu.
bảo lưu, TVTK cần xác nhận rằng
các số liệu thí nghiệm, số lỗ khoan,
mặt cắt địa chất đã đảm bảo như
TCVN 41:2022 và các tiêu chuẩn
liên quan về đất yếu có yêu cầu.
- Mặt cắt thăm dò phải được bố trí như điều 5.3.3 - TVTK tận dụng số liệu trong hồ sơ Như trên. - TVTK bảo lưu, các số liệu thí
TCCS41 trong trường hợp khảo sát thiết kế trên đất khảo sát địa chất bước TKCS, bước nghiệm, số lỗ khoan, mặt cắt địa
yếu. BVTC không có thí nghiệm nén cố chất đã đảm bảo như TCVN
kết. 41:2022 và các tiêu chuẩn liên
quan về đất yếu.
B. HỒ SƠ THIẾT KẾ -
I. THUYẾT MINH TÍNH TOÁN -
- Ngoài các yêu cầu như TCCS41:2022, TVTK cần - TVTK bổ sung. - Đồng ý
tuân thủ các yêu cầu về tính toán thiết kế cho đường
đắp trên đất yếu như TCVN 9355:2013 yêu cầu.
Hiện TVTK chưa áp dụng các yêu cầu kỹ thuật như
TC này. (ví dụ như yêu cầu về độ lún, chuyển vị
ngang, tải trọng gia tải nén trước,
- Bổ sung tính toán thoát nước ngang (cho trường - TVTK bổ sung. - TVTK lưu ý rằng, ở giai đoạn - TVTK bảo lưu, vị trí biên có độ
hợp cuối chu kỳ gia tải, đất đã lún dẫn đến bấc cuối chu kỳ gia tải, các bấc ngang lún ~0.2*St nên vẫn cao hơn mặt
ngang thấp hơn mặt tự nhiên) đã lún có thể đến 2m so với ban đất tự nhiên, do đó vẫn thoát
đầu, do đó nước ngầm không thể nước được.
thoát theo phương pháp trọng lực
từ trong ra ngoài. Ở chu kỳ đầu gia
tải, bấc ngang cao hơn mặt tự
nhiên, nên khoảng cách từ mặt tự
nhiên đến bâc ngang vẫn phải tính
toán lực đẩy nổi ảnh hưởng đến tải
trọng gia tải.
- Bổ sung các tính toán và thông số kỹ thuật, tiêu - Các yêu cầu vật liệu bấc thấm, vải - Đồng ý
chuẩn cho vật liệu bấc thấm, vải địa. địa được quy định trong chỉ dẫn kỹ
thuật, các thông số kỹ thuật được
trình bày trong bảng tính.

1
Ý KIẾN THẨM TRA
Dự án – ĐT.941-ND

Stt Nội Ý kiến của TVTT (lần 1) Giải trình TVTK Phản hồi của TVTT Giải trình TVTK Lần 2
dung

- TVTK chưa có đủ số liệu thí nghiệm cho mỗi lớp - TVTK tận dụng số liệu khảo sát - Như mục 1 (phần khảo sát) - TVTK bảo lưu, các số liệu thí
đất yếu như mục 5.3.7 TCCS41 yêu cầu. Do đó các bước TKCS, bước này đã thí nghiệm, số lỗ khoan, mặt cắt địa
tính toán không đủ để đánh giá được sự phù hợp ở nghiệm đầy đủ cho các lớp đất yếu chất đã đảm bảo như TCVN
bước TKBVTC. như mục 5.3.7 TCCS41. 41:2022 và các tiêu chuẩn liên
quan về đất yếu.
- Chưa có phương án thiết kế cho mục đắp trực tiếp - TVTK đã tính toán đầy đủ điều kiện - TVTTr làm rõ ý như sau: Trường - TVTK bảo lưu.
trên đất yếu như mục 7.2 yêu cầu. ổn định và phòng lún như mục 7.2 hợp không sử dụng 1 giải pháp xử
(mục 6.1, 6.2 yêu cầu). lý nào khác, có thể đắp trên đất yếu
nhưng phải tuân thủ như bên dưới,
TVTK xem xét thiết kế cho các
đoạn không làm PVD và gia tải
(yêu cầu kỹ thuật tuân thủ 7.2.2 đến
7.2.4):
-

- TVTK định nghĩa sai tải trọng thiết kế theo - TVTK đã định nghĩa theo mục 6.4.3 - Theo TCCS41 không có định - TVTK chọn xe 30 tấn theo điều
TCCS41:2022 TCCS 41-2022. nghĩa xe H30. TVTK chọn xe bất kiện khai thác bất lợi nhất.
lợi nhất trong 3 loại xe sau để kiểm
toán

-
- Tốc độ lún chưa phù hợp tiêu chuẩn - TVTK đã tính toán đầy đủ điều kiện - Tốc độ lún đảm bảo, TVTK lưu ý
ổn định của nền đắp, trong TCVN chuyển vị ngang <2-3mm/ngày.
9355:2013 chỉ dùng tham khảo
khống chế tốc độ đắp, khi đã đảm
bảo điều kiện ổn định vẫn có thể cho
phép đắp thêm. Ngoài ra, mục
4.4.1.2 TCVN 9355-2013 tốc độ lún
ở đáy nền đắp tại mọi vị trí quan

2
Ý KIẾN THẨM TRA
Dự án – ĐT.941-ND

Stt Nội Ý kiến của TVTT (lần 1) Giải trình TVTK Phản hồi của TVTT Giải trình TVTK Lần 2
dung
trắc không được vượt quá 10-
15mm/ngày.
- Sai ngày công bố - TVTK chỉnh sửa. - Thống nhất

- Dung trọng đất đắp và vật liệu dạng hạt chưa đủ - TVTK chình sửa, vật liệu cát đắp - Đồng ý (TVTK lưu ý thêm phần
cơ sở. Yêu cầu bổ sung thí nghiệm. nền đường tải trong 1.8 tấn/m3, kết bên dưới bấc thấm ngang, phần đắp
cấu áo đường 2.25 tấn/m3 (tham này có đẩy nổi)
khảo các dự án khác) .

- TVTK đang lý luận về tải gây lún không bao gồm - TVTK đang nói về phần gia tải - TVTK cần chia ra 2 mục: - TVTK đã tính toán đầy đủ 2
phần gia tải, tuy nhiên khi tính toán lún theo trước, là phần tải trọng chênh lệch - Tính toán để kiểm tra độ lún (như trường hợp, TVTT có thể kiểm
phương pháp PVD có phần đắp gia tải, cần làm rõ. lớn hơn tải trọng khai thác có xét bù đang Thuyết minh) tra bảng tổng hợp xử lý nền.
lún cần tính. - Tính toán lún khi xử lý nền (có
phần gia tải)

- TVTK xác định sai tải trọng xe cộ tính toán ổn - TVTK đã tính đúng theo yêu cầu tại - TVTK đang trích dẫn tiêu chuẩn - TVTK đã tính đúng theo yêu cầu
định mục 6.4.3 TCCS 41-2022, đề nghị cũ (chỉ tính xe H30), TC mới có tại mục 6.4.3 TCCS 41-2022,
TVTT làm rõ hơn là sai ở nội dung 3 trường hợp xe tính toán như chọn xe khai thác bất lợi nhất.
nào. mục 6.4.3 TCCS41

- TVTK chưa có tính toán ổn định theo mục 6.4.4 - TVTK chỉnh sửa tính toán ổn định - Thống nhất
(Lưu ý dự án thuộc vùng động đất có gia tốc nền dự án thuộc vùng động đất có gia

3
Ý KIẾN THẨM TRA
Dự án – ĐT.941-ND

Stt Nội Ý kiến của TVTT (lần 1) Giải trình TVTK Phản hồi của TVTT Giải trình TVTK Lần 2
dung
>0.06, yêu cầu mục 6.4.4 phải tính toán) tốc nền >0.06. (Hệ số an toàn thi
công 1.1 và khai thác 1.3)

- Sơ đồ bấc thấm trong thuyết minh tính toán và - TVTK chỉnh sửa - Thống nhất
bản vẽ chưa khớp

- TVTK chưa có giải pháp tính toán các vị trí - TVTK đã kiểm tra toàn diện và đưa - Tại các vị trí đầu cầu có rất nhiều - TVTK sẽ lưu ý, trong quá trính
ngoài ranh dự án mà việc lún ảnh hưởng với dự án ra phương án xử lý nền. Các vị trí nhà, TVTK lưu ý xử lý nền cũng có quan trắc đảm
khác và các vị trí nhà dân tập trung nhiều. Trong xử lý nền chủ yếu đi qua khu vực bảo chuyển vị ngang theo tiêu
trường hợp không đánh giá toàn diện sẽ ảnh hưởng trống không có nhà dân nên TVTK chuẩn, các trường hợp gặp bất
đến tiến độ dự án khi gây lún, nứt nhà dân, công không đánh giá ảnh hưởng gây lún, lợi sẽ phải dừng đắp gia tải và
trình lân cận. nứt công trình lân cận. quan trắc thêm.
-
- Các tính toán TVTK đang áp dụng mặt đường A1, - TVTK đang áp dụng mặt đường A1 - Thống nhất
cần làm rõ đối với đường đầu cầu và mặt đường
A2 đối với các đoạn khác.

- TVTK chưa tính toán lại độ êm thuận cho đoạn - TVTK bổ sung - Thống nhất
gần mố cầu như TCCS41, phụ lục E. Kiến nghị bổ
sung. Với công trình đã xử lý lún, độ êm thuận cần
đảm bảo.
- Vât liệu đắp chưa đủ trong thuyết minh thiết kế, - TVTK chỉnh sửa, vật liệu cát đắp - Thống nhất
với đắp sét bao chưa có căn cứ thí nghiệm chỉ tiêu nền đường tải trọng 1.8 tấn/m3, kết
cơ lý. cấu áo đường 2.25 tấn/m3 (tham
khảo các dự án tương tự).

4
Ý KIẾN THẨM TRA
Dự án – ĐT.941-ND

Stt Nội Ý kiến của TVTT (lần 1) Giải trình TVTK Phản hồi của TVTT Giải trình TVTK Lần 2
dung

- Các giải pháp tính toán đưa ra chưa phù hợp về - TVTK không thiết kế tầng đệm cát - Mục này dành cho các đoan - TVTK bảo lưu, vì lớp cát đắp cơ
tầng đệm như yêu cầu mục bên dưới của thoát nước, chỉ thiết kế bấc thấm không xử lý. Khi không áp dụng bản đã đáp ứng theo yêu cầu
TCS41:2022 ngang đối với nền đường xử lý. phương án xử lý thì cần đắp mục 7.2.2 đến 7.2.4.
- Các đoạn nền đường khác không xử tuân thủ theo mục 7.2.2 đến
lý đều đảm bảo thỏa mãn yêu cầu 7.2.4 để đảm bảo việc “đắp trực
điều 6.1, 6.2. tiếp trên đất yếu”

- Hình dạng thuyết minh tính toán chưa phù hợp - TVTK đang tính đoạn nút giao có bề - Thống nhất
với thiết kế tuyên rộng 17m, tuyến chính có bề rộng
12m (xem bình đồ thiết kế).

- TVTK làm rõ tiến độ có ảnh hưởng đến tiến độ - TVTK sẽ bổ sung trình tự thi công - TVTTr lưu ý về trình tự thi công
thi công mố cầu/ Sàn giảm tải hay không. Cần quy cho phạm vi này. để công trình không bị hư hại.
định rõ trình tự thi công với các vị trí đầu cầu để Tuy nhiên MS âm khi tính cọc
tránh chuyển vị và gây ra MA SÁT ÂM tác dụng bến dưới sàn vẫn có đưa vào.
lên thân cọc. Theo yêu cầu của 11823-2017, các lực
ma sát âm được tính là toàn phần khi lún > 10mm.
Trong trường hợp không để ma sát âm ảnh hưởng
cọc, phần cọc phải được thi công sau, dẫn đến kéo
dài tiến độ dự án rất nhiều.

- Kiến nghị sử dụng hệ số m trong tính toán - TVTK bảo lưu hệ số m=1.2 đang - TVTK lưu ý rằng, với việc lún rất - TVTK bảo lưu, khi đắp phần cát
(TCCS41:2022) theo công thức để phù hợp với lấy giống thiết kế cơ sở và các dự án lớn (xấp xỉ 2m) thì hệ số này sẽ lún sẽ được thanh toán thông qua
từng loại chiều cao đắp: khác tương tự. Nếu tính theo công ảnh hưởng đến khối lượng đắp, quan trắc.
thức 31 thì hệ số m>1.4 thì cũng chỉ gây thiệt hại cho Nhà thầu, chưa
lấy 1.4 theo mục số 1365/QĐ- kể việc độ lún nhỏ (xử lý nhanh
CĐBVN ngày 30/11/2022. hơn) là kém an toàn cho dự án.

5
Ý KIẾN THẨM TRA
Dự án – ĐT.941-ND

Stt Nội Ý kiến của TVTT (lần 1) Giải trình TVTK Phản hồi của TVTT Giải trình TVTK Lần 2
dung
- Một số vị trí tính toán lún không đảm bảo tốc độ - TVTK bảo lưu, tốc độ lún < - Thống nhất
lún <10mm/ngày. Kiến nghị kiểm tra lại 10mm/ngày để tham khảo, các điều
kiện về ổn định đã được TVTK tính
toán đảm bảo theo điều 6.1, 6.2.
Ngoài ra mục 4.4.1.2 TCVN 9355-
2013 tốc độ lún ở đáy nền đắp tại
mọi vị trí quan trắc không được
vượt quá 10-15mm/ngày.

- Chiều cao đắp giưa tính toán lún và tính ổn định - TVTK bảo lưu chiều cao đắp gia tải - Thống nhất
chưa khớp. ở đây là 8.89m, trong quá trình đắp
nền đã lún tức thơi+ cố kết do đó giá
trị đúng hình dạng thực tế của nền là
7.39m.
- Hệ số ổn định có xét đến động đất sẽ
được giảm đi 0.1.

- Dẫn đến hệ số an toàn vừa đạt (chưa xét đến


trường hợp khó khăn vật liệu đắp hay tải trọng động
đất), cần kiểm tra lại.
II. BẢN VẼ - PHẦN XỬ LÝ ĐẤT YẾU
- TVTK chưa đưa ra giải pháp chi tiết cho vị trí - TVTK sẽ bổ sung 4 lớp vải địa R - Thống nhất
giữa vùng xử lý đất yếu và sàn giảm tải (một số vị >200kn (theo phương dọc) tại vị trí
trí còn lún dư gần 30cm, sẽ gây ra nứt gãy mặt chuyển tiếp xử lý nền và nền đường
đường). thông thường.

6
Ý KIẾN THẨM TRA
Dự án – ĐT.941-ND

Stt Nội Ý kiến của TVTT (lần 1) Giải trình TVTK Phản hồi của TVTT Giải trình TVTK Lần 2
dung
- Chưa có bảng tính độ êm thuận, do đó không đủ - TVTK bổ sung. - Thống nhất
cơ sở đánh giá chiều dài xử lý có phù hợp hay chưa.
- MCN điển hình chưa có bố trí tầng đệm thoát - TVTK không bố trí tầng đệm cát mà TKTV lưu ý giải pháp bấc ngang
nước như yêu cầu của TCVN 9355 chỉ bố trí bấc thấm ngang thay cho trong các vùng có độ lún lớn không
lớp đệm cát. tối ưu. (như các ý trên)
- TVTK đang thiết kế chiều cao đắp bù tại vai - TVTK đang lấy độ lún tại vai đường - Độ lún tại vai đường tính toán - TVTK bổ sung độ lún tại vai và
=0.8St, tuy nhiên trong bảng tính lún, giá trị này 0.8*St, St là giá trị độ lún tổng cộng không bằng 0.8 St chân taluy
không có, cần làm rõ. trong quá trình xử lý nền, giá trị này
được thể hiện trong bảng tổng hợp
kết quả xử lý nền.
-

- Tiêu chuẩn không cho phép sử dụng đất hai bên - TVTK sử dụng đất đắp bao chọn lọc - Hiện tại dự án là nền đắp trên đất
vị trí xử lý để đắp, TVTK cần làm rõ đất tận dụng tận dụng từ đất đào nền của phần yếu, do đó kiến nghị TVTK tính
này lấy ở đâu, trong khi phần đường đang làm nền nền đường tương tự như một số dự toán với đất huy động từ nơi khác.
đắp. án đang xây dựng trong khu vực. TVTK cũng lưu ý thêm về mục bên
Trường hợp đất đào tại chỗ tận dụng dưới
không đảm bảo chỉ tiêu và không đủ -
trữ lượng thì sẽ huy động thêm từ
đất tại mỏ đất phù hợp về.

- Theo thuyết minh, một số vị trí ngập trong nước, - TVTK bổ sung bờ bao ngăn nước - Hạng mục bờ bao này là hạng
TVTK chưa thiết kế bờ bao để đắp phục vụ thi trong bản vẽ tổ chức xây dựng. mục lớn (cả dự án đắp trên đất yếu
công, thiếu khối lượng. theo yêu cầu của mục 7.2). Do đó
TVTK lưu ý giải pháp tối ưu.
- TVTK đang đưa ra phương án dỡ tải đào đứng - TVTK bảo lưu, đường dỡ tải tại đáy - Thống nhất
cho đất đắp gia tải là chưa phù hợp TCVN lớp kết cấu áo đường (đáy cấp phối
4447:2012 đá dăm loại 2), chiều dày dỡ tải
0.56m nên vẫn dỡ tải được. Bảng 11
- Độ dốc lớn nhất cho phép của mái
dốc hào và hố móng TCVN
4447:2012 không quy định chiều
sâu hố móng 0.56m.

7
Ý KIẾN THẨM TRA
Dự án – ĐT.941-ND

Stt Nội Ý kiến của TVTT (lần 1) Giải trình TVTK Phản hồi của TVTT Giải trình TVTK Lần 2
dung

- TVTK sẽ dỡ tải hết tới mép trong - TVTK làm rõ có xung đột với - TVTK chỉnh sửa bản vẽ lại theo
nền đường hoàn thiện và đắp bao lại giải trình trên hay không ý này.
theo mặt cắt hoàn thiện.

- TVTK chưa đưa ra giải pháp để đắp bao hoàn


thiện như MCN đường thiết kế.
- Kiến nghị sử dụng tầng đệm cát thay cho bấc - TVTK bảo lưu, cát tầng đệm là loại - TVTK cân nhắc khả năng thoát - TVTK bảo lưu phần bấc thấm
ngang, một số vị trí lún lớn dẫn đến bấc ngang thấp cát hạt trung hoặc hạt to, phù hợp nước ở các chu kỳ gia tải cuối (bấc ngang ngoài chân taluy vẫn
hơn mặt tự nhiên, gây ứ nước trong nền đắp, dẫn với mục 7.5.2 của TCCS 41-2022. ngang chìm vào mặt tự nhiên) không lún vào tự nhiên được,
đến giảm hiệu quả xử lý nền. Đây là loại cát khá hiếm và có chi nước vẫn chảy.
phí vật liệu cao. Hiện nay đa số các
dự án xây dựng đường trong khu
vực đều đã sử dụng bấc thấm ngang
để giảm chi phí xây dựng. Theo như
điều 7.5.7 TCCS 41-2022, bấc thấm
ngang được tính toán và bố trí phù
hợp với TCVN 9355-2013 .

- TVTK chưa đưa ra yêu cầu kỹ thuật, loại bấc - TVTK đã thể hiện trong chỉ dẫn kỹ - Thống nhất
thoát nước ngang. thuật.
- TVTK chỉnh sửa 20cm. - Thống nhất
- TVTK cần thống nhất khoảng cách giữa 2 lớp
VDKT là 20 hay 30cm.
- TVTK chưa bố trí đủ thiết bị đo như TCVN 9355 - TVTK bổ sung thiết bị đo đầy đủ - Thống nhất
yêu cầu (trường hợp đất yếu lớn, đang gia tải gần theo yêu cầu của TCVN 9355 mục
9m) 4.5.1.8.

8
Ý KIẾN THẨM TRA
Dự án – ĐT.941-ND

Stt Nội Ý kiến của TVTT (lần 1) Giải trình TVTK Phản hồi của TVTT Giải trình TVTK Lần 2
dung

- Bàn quan trắc đang bố trí chưa đúng tiêu chuẩn - TVTK đã bố trí bàn do lún trên mặt - MCN này dang sa (chân bàn quan - TVTK chỉnh sửa
vải địa ngăn cách, xem chi tiết bàn trắc chưa đúng và thiếu phạm vi
quan trắc. bóc hữu cơ + vải địa)

- TVTK chưa có phương án tiêu nước cho các đoạn - TVTK chỉnh sửa. - Thống nhất (lưu ý các vị trí đầu
xử lý gần mố. (hiện đang thiết kế như mương chứa cầu không làm ảnh hưởng đến nhà
nước) dân)

- TVTK bổ sung bản vẽ. - Thống nhất

Thiết bị quan trắc áp lực nước lỗ rỗng chưa đúng


quy định (cần đặt ở 3 độ sâu khác nhau, trên mỗi
phạm vi xử lý bố trí 2-3 trắc ngang như tcvn 9355
yêu cầu), TVTK mới có điển hình, chưa có chi tiết,

9
Ý KIẾN THẨM TRA
Dự án – ĐT.941-ND

Stt Nội Ý kiến của TVTT (lần 1) Giải trình TVTK Phản hồi của TVTT Giải trình TVTK Lần 2
dung
không đủ cơ sở tính khối lượng.
Các rãnh thoát nước tạm đang nằm trong phạm vi - TVTK bảo lưu, các đường dân sinh - Thống nhất, TVTK bổ sung tiên
đường dân sinh. Do thi công kéo dài, các đường bắt buộc được thi công sau thời gian xử độ tổng thể để đảm bảo chủ trương
này sẽ thi công sau khi xử lý nền, do đó tiến độ dự lý nền. đầu tư dự án.
án kéo dài, ảnh hưởng đến dân cư xung quanh. Kiến
nghị điều chỉnh phương án thoát nước và thu nhỏ
phạm vi chân taluy.

Bảng thống kê chưa đủ các thiết bị bố trí. - TVTK bổ sung. - Thống nhất

Mực nước cao hơn cao trình đặt thoát nước ngang - TVTK bổ sung bản vẽ bờ bao ngăn - Thống nhất
nhưng TVTK chưa có giải pháp xử lý nước trong tổ chức xây dựng.

TVTK chưa đưa ra giải pháp chống ma sát âm cho - TVTK sẽ bổ sung trình tự thi công - Thống nhất (lưu ý về tiến độ tổng
các cọc gần vị trí xử lý, theo TCVN 11823 là chưa phạm vi tiếp giáp sàn giảm tải, xử lý thể dự án)
phù hợp. nền xong mới được thi công các kết
cấu khác tiếp giáp phân đoạn xử lý
nền.

10
Ý KIẾN THẨM TRA
Dự án – ĐT.941-ND

Stt Nội Ý kiến của TVTT (lần 1) Giải trình TVTK Phản hồi của TVTT Giải trình TVTK Lần 2
dung

Chưa có giải pháp chống nứt mặt đường khi khai - TVTK sẽ bổ sung 4 lớp vải địa R - Thống nhất
thác, cần bổ sung >200kn (theo phương dọc) vị trí xử
lý nền và nền đường thông thường,
vị trí sàn giảm tải và xử lý nền bằng
bấc thấm.

- -
Chiều cao đắp không đúng với cao độ gia tải trên - TVTK đã tính toán và bố trí đúng - TVTK làm rõ các số ở àng - TVTK đang lấy theo chiều cao là
trắc dọc, cần làm rõ theo trắc dọc, đề nghị TVTT kiểm “Chiều cao đắp”: Là tính từ mặt tự từ tự nhiên.
tra lại nội dung trên. nhiên, hay từ cao độ sàn thi công
(đỉnh bấc)

Chưa có trắc ngang chi tiết đoạn đầu tuyến, kiến - TVTK bổ sung. - Thống nhất
nghị bổ sung.
Kiến nghị làm rõ tính khả thi khi thi công các trắc - TVTK chỉnh sửa. - Thống nhất
ngang đào đắp (phần lớn trắc ngang đang thiết kế

11
Ý KIẾN THẨM TRA
Dự án – ĐT.941-ND

Stt Nội Ý kiến của TVTT (lần 1) Giải trình TVTK Phản hồi của TVTT Giải trình TVTK Lần 2
dung
chưa hợp lý như bên dưới)

Chưa có phương án luân chuyển vật liệu khi dỡ tải, - Vật liệu sau khi dỡ tải sẽ được bố trí - Thống nhất
cần bổ sung. đắp đắp vào các khu vực chưa đắp
như nền đường đầu cầu trên sàn
giảm tải, nền đường gom dân sinh,
nền đường đoạn không xử lý nền,…
TVTK sẽ bổ sung ghi chú điều phối
vật liệu.
- TVTK đã có quy định chặt chẽ về - Thống nhất
chỉ số CBR và độ chặt, chi tiết thể
hiện trong chỉ dẫn kỹ thuật.

TVTK chưa có phương án thiết kế và tính toán khối


lượng cho phần đắp có độ chặt như yêu cầu về nền
dường (về độ chặt đảm bảo, nhưng chưa quy định
về CBR)
C. KHỐI LƯỢNG - -
Chưa có file Cad (đuôi *.dwg mở khóa) ,chưa đủ cơ - TVTK bổ sung. - Thống nhất
sở kiểm tra khối lượng.
D. CHỈ DẪN KỸ THUẬT -
- Chưa có đề cương quan trắc - Đề cương quan trắc sẽ được nhà - TVTr đồng ý rằng đề cương này - TVTK bổ sung.
thầu lập và trình CĐT theo điều 3, sẽ do Nhà thầu lập và trình theo
TT10/2021/NĐ-CP ngày yêu cầu TT10. Tuy nhiên trong
25/08/2021. hạng mục XLN sẽ có mục quy định
về “chế độ quan trắc”, hạng mục
này sẽ ảnh hưởng đến chi phí xây
dựng. TVTK không quy định sẽ
không có căn cứ tính chi phí hạng
mục xử lý nền.

12
Ý KIẾN THẨM TRA
Dự án – ĐT.941-ND

Stt Nội Ý kiến của TVTT (lần 1) Giải trình TVTK Phản hồi của TVTT Giải trình TVTK Lần 2
dung
- Chưa có đề cương yêu cầu về khoan địa chất sau - TVTK không yêu cầu về khoan địa - Thống nhất
khi xử lý nền, chưa có yêu cầu về điều kiện dỡ tải. chất sau khi xử lý nền bằng phương
án bấc thấm gia tải, hiện tại đang
không có quy định bắt buộc này.

13

You might also like