You are on page 1of 31

TECHNICAL PROPOSAL TO CARRY OUT THE SURVEY

CONTENT
PHƯƠNG ÁN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
MỤC LỤC

I PERPOSE - MỤC ĐÍCH............................................................................................2


II INCEPTION CONDITIONS - NHỮNG ĐIỀU KIỆN BAN ĐẦU.........................3
III GEOTECHNICAL SURVEY-PHƯƠNG ÁN KỸ THUẦT KHẢO SÁT ĐỊA
CHẤT...........................................................................................................................4
III.1 Applicable Codes and Standards - Quy trình, quy phạm áp dụng...............................4
III.2 Content of geological survey work - Nội dung khảo sát địa chất................................5
III.3 Quantities - Khối lượng..............................................................................................13
IV TOPOGRAPHIC SURVEY TECHNICAL PROPOSAL - PHƯƠNG ÁN KỸ
THUẦT KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH.............................................................................14
IV.1 Applicable codes and standards - Quy trình, quy phạm áp dụng...............................14
IV.2 Contents of Geological servey tasks - Nội dung khảo sát địa hình............................15
V HYDROLOGICAL SURVEY-PHƯƠNG ÁN KỸ THUẦT KHẢO SÁT THỦY
VĂN............................................................................................................................25
V.1 Applicable Codes and Standards - Tài liệu và tiêu chuẩn áp dụng............................25
V.2 Contents of the Hidrological servey - Nội dung khảo sát thủy văn............................25
VI INFRASTRUCTURE SURVEY - PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT KHẢO SÁT CÁC
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẦT.................................................................27
VI.1 Documents for Servey Task- Tài liệu phục vụ công tác khảo sát...............................27
VI.2 Contents of Servey Task - Nội dung công tác khảo sát...............................................27
VII TRAFFIC SERVEY - KHẢO SÁT GIAO THÔNG..............................................29
VIII SCHEDULE OF SURVEY - TIẾN ĐỘ KHẢO SÁT.............................................31
IX KEY PERSONEL FOR SURVEY WORK - NHÂN SỰ KHẢO SÁT..................31

Page 1 of 31
FEASIBILITY STUDY FOR HO CHI MINH METRO LINE 5 -
STAGE 2 IN VIETNAM

DỰ ÁN XÂY DỰNG TUYẾN METRO 5 - GIAI ĐOẠN 2

NGHIÊN CỨU KHẢ THI

TECHNICAL PROPOSAL TO CARRY OUT THE SURVEY


PHƯƠNG ÁN KHẢO SÁT XÂY DỰNG

I perpose - MỤC ĐÍCH


The perpose of this Technical Paper is establishing the Standards and the
technical basis to carry out the Surveys along the Stage 2 of the Metro Route
Nº 5. These Surveys are part of the updating of the Basic Design for the
aforementioned Stage 2 currently under preparation by the Consultant. The
Basic Design, once updated, is one of the two parts in which the Investment
Project is divided into.
Mục đích của phương án KSXD này là thiết lập những tiêu chuẩn và chỉ dẫn
kỹ thuật làm cơ sở để thực hiện khảo sát của tuyến số 5, giai đoạn 2. KSXD là
một phần việc được Tư vấn thực hiện để bổ sung cho TKCS. TKCS này, sau
khi được bổ sung, sẽ là một trong 2 phần chính của nghiên cứu khả thi tuyến
số 5.
The Geotechnical and Topographical Surveys are planned following the
minimum requirements from the Vietnamese Regulations with some minimum
changes for a better matching to the particular condition of the infrastructure
to be designed. The other ones, Hydrological, Traffic and Urban Service
Affection are not subjected to any special Regulation regarding to content or
scope.
Khảo sát địa hình, địa chất được thực hiện theo những quy định của Việt Nam,
có xem xét bổ sung cho phù hợp với điều kiện hạ tầng đã được thiết kế.
Các phần khác như thủy văn, điều tra giao thông, hạ tầng kỹ thuật được thực
hiện theo quy định của Việt Nam.
The correspondent bills of quantities for the five different Surveys are also
included at the end of each chapter. These budgets are preliminary. The total
amount will be got after the works are finished.

Page 2 of 31
Các bảng khối lượng khảo sát dự kiến cho các công tác khảo sát được trình
bày tại phần cuối mỗi chương. Khối lượng này chỉ là dự kiến, tổng khối
lượng thực tế sẽ được xác định sau khi hoàn thành các công tác khảo sát.
II INCEPTION CONDITIONS - NHỮNG ĐIỀU KIỆN BAN ĐẦU
The Consultant will provide MAUR the proper information of the different
laboratory/team chiefs assigned for each Survey (degree, certificate,
experience…)
Tư vấn sẽ cung cấp các thông tin chính thức về các chủ nhiệm khảo sát cho
từng hạng mục khảo sát (các bằng cấp, chứng chỉ, kinh nghiệm công tác...)
Certificates of the laboratory equipments, machines, tools, etc will be provided
by the Consultant to MAUR request.
Tư vấn sẽ cung cấp các giấy chứng nhận trang thiết bị phòng thí nghiệm,
máy móc, dụng cụ thí nghiệm,v.v... theo yêu cầu của MAUR.
The Consultant will inform MAUR in advance for getting approval about the
subcontractors (if any), the complete team composition and schedule for each
task.
Tư vấn sẽ thông báo trước cho MAUR về các nhà thầu phụ (nếu có), thành
phần các nhóm khảo sát và tiến độ khảo sát.
When it is expected that any of the estimated quantities in the tables at the end
of each chapter differs over 10% to the real ones, the Consultant will inform
MAUR in writing so the Client can analyze the information and take a
decision for carrying on with the surveys on the best way.
Tư vấn sẽ thông báo cho MAUR khi khối lượng khảo sát thực tế vượt quá
10% khối lượng ước tính trong các bảng tính ở cuối mỗi chương để Chủ đầu
tư xem xét và chỉ đạo.

Page 3 of 31
III GEOTECHNICAL SURVEY-PHƯƠNG ÁN KỸ THUẦT KHẢO SÁT ĐỊA
CHẤT
III.1 Applicable Codes and Standards - Quy trình, quy phạm áp dụng
The following codes and standards will be followed -
Những quy trình, quy phạm sau sẽ được áp dụng:
STT TÊN TIÊU CHUẨN MÃ HIỆU
Standard test hole drilling
1 22TCN 259-2000
Qui trình khoan thăm dò địa chất công trình
The process of boring engineering geology investigations
2 TCVN9437:2012
Công tác khoan thăm dò địa chất công trình
Standard penetration test (SPT)
3 TCXD 226-99
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
Soil – Classification for civil engineering
4 TCVN 5747: 1993
Tiêu chuẩn Đất xây dựng - Phân loại
collecting, transporting, packaging and preservation soil
5 sample TCVN 2683-91
Lấy mẫu thí nghiệm
Standartd test method for determination of elastic modulus
of pavement structure using Benkelman beam
6 TCVN 8867-2011
Quy trình xác định mô đun đàn hồi chung của áo đường bằng
cần đo độ võng Benkelman
Soil for civil engineering - Method for correction of soil test
results
7 TCVN 9153-2012
Đất xây dựng - Phương pháp chỉnh lý kết quả thí nhiệm mẫu
đất
Field testing method - Standard penetration test
8 Phương pháp thí nghiệm hiện trường – Thí nghiệm xuyên TCVN 9351-2012
tiêu chuẩn
Method of Cone Penetration Test TCVN 9352:2012
9
Quy trình thí nghiệm xuyên tĩnh
Collecting samples by thin wall tube ASTM D1587-00
10
Lấy mẫu nguyên dạng bằng ống mẫu thành mỏng
Soils: collecting, transporting, packaging and preservation
soil sample
11 TCVN 2683:2012
Đất xây dựng. Lấy mẫu, bao gói, vận chuyển và bảo quản
mẫu
Field vane shear test (VST) 22TCN 355-06
12
Phương pháp thí nghiệm cắt cánh hiện trường

Page 4 of 31
Classification of Soils ASTM D2487
13
Phân loại đất
Soils - Laboratory methods for determination TCVN 4202:2012
14
Đất xây dựng – Phương pháp thử TCVN 4200:2012
Method of Unconfined compression test ASTM D2166
15
Phương pháp thí nghiệm nén nở hông
Method of Triaxial compression test(UU_ ASTM D2850
16
Phương pháp thí nghiệm nén 3 trục - UU
Method of Triaxial compression test(CU) ASTM D4767
17
Phương pháp thí nghiệm nén 3 trục - CU
Soils - In situ test methods for determination of deformation TCXDVN 80 – 2002
module by plate loading
18
Đất xây dựng – Phương pháp xác định moduyn biến dạng tại hiện
trường bằng tấm nén phẳng
Cement – Test methods – Determination of strength TCVN 6016 :2011
19
Xi măng- Phương pháp thử - xác định cường độ
Mortar for masonry − Test methods TCVN 3121:2003
20
Vữa xây dựng – Phương pháp thử
Used water in building - Methods for chemical analysis TCXD 81 - 81
21
Phân tích nước

III.2 Content of geological survey work - Nội dung khảo sát địa chất
III.2.1 Purpose of the Geological Survey - Mục đích công tác khảo sát đia chất
 Determining the structure and distribution of the soil within the affected
area of the building along the line.
Xác định cấu trúc và phân bố địa tầng trong phạm vi ảnh hưởng của công
trình dọc theo chiều dài tuyến.
 Determining the physical and mechanical characteristics of the soil,
evaluate hydro-geological conditions, provide data for designing work, to
ensure rational and economical for designing.
Xác định các đặc trưng cơ lý của các lớp đất đá, đánh giá điều kiện địa
chất thuỷ văn, cung cấp số liệu cho công tác thiết kế, đảm bảo lập được
thiết kế hợp lý và tiết kiệm.

Page 5 of 31
 Overall evaluation of the appropriate level of location, soil environment
for the planned works and make recommendations on the foundation, the
design solution, reinforcing the foundation works.
Đánh giá tổng quát mức độ thích hợp của địa điểm, môi trường đất đá đối
với công trình dự kiến và đưa ra những kiến nghị về nền móng, các giải
pháp thiết kế, gia cố nền móng công trình.
III.2.2 Geological Survey Method - Phương pháp khảo sát đia chất
To achieve the objectives of the geological survey to be conducted the
following research methods:
Để đạt được các mục tiêu của công tác khảo sát địa chất công trình cần phải
tiến hành các phương pháp nghiên cứu sau:
 To collect, research, reference geological documents of other projects in
the region
Thu thập nghiên cứu tham khảo các tài liệu địa chất của dự án khác trong
khu vực.
 Geological plan based on geological survey data, topographic survey along
the route
Điều tra đo vẽ bình đồ địa chất công trình dựa trên số liệu thăm dò địa
chất, khảo sát địa hình dọc theo tuyến.
 Drilling combined geological sampling
Khoan thăm dò địa chất công trình kết hợp lấy mẫu thí nghiệm.
 To carry out some test in the borehole and test in site, such as SPT test and
field vane shear test.
Tiến hành một số thí nghiệm trong lỗ khoan và thí nghiệm ngoài trời
như: thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT, thí nghiệm cắt cánh.
 Performing the laboratory tests.
Thực hiện các công tác thí nghiệm trong phòng.
III.2.2.1 The collection of geological data in the region - Công tác thu thập
nghiên cứu các tài liệu địa chất trong khu vực
To collect, refer to geological survey of the project which has been deployed
in the vicinity along the route. The Lines to be studied as reference are: Line 2,
Line 3b, Line and Line 4. The drawing included in the Appendix 1 shows the
situation of these Lines in the interchange points with the MR Nº 5.

Page 6 of 31
Thu thập, tham khảo tài liệu khảo sát địa chất công trình của các dự án đã và
đang triển khai trong khu vực lân cận dọc tuyến đường. Các dự án được
nghiên cứu tham khảo là: tuyến số 2, tuyến số 3b và tuyến số 4. Các bản vẽ
trong phụ lục 1 đã thể hiện các điểm giao cắt giữa tuyến Metro số 5 với các
tuyến này . .
III.2.2.2 Establishing the geological plan and profile - Điều tra đo vẽ bình đồ và
mặt cắt địa chất công trình
 Establishing the geological plan based on the topographical survey
document. The range from centre line out to each side will be 100 m,
which means that the width of the surveyed strip is 200 m centred in the
axis of the alignment. This will allow covering the maximum of the
expected settlement basin width whatever the construction method could
be chosen.
Tiến hành đo vẽ bình đồ ĐCCT dựa trên tài liệu khảo sát địa hình (bình đồ
tuyến). Phạm vi đo vẽ từ tim tuyến ra mỗi bên 100m để đảm bảo đáp ứng
được nhiều phương pháp thi công khác nhau.
 Establishing the geological and borehole profile along the route survey.
Đo vẽ mặt cắt địa chất dọc tuyến, mặt cắt lỗ khoan dọc theo chiều dài đoạn
tuyến khảo sát.
 The Survey has been designed to get more additional information as the
soil condition is expected to get worst
Khi tình trạng đất được dự đoán là yếu thì công tác khảo sát phải được tiến
hành sao cho số liệu thu thập được đủ độ tin cậy để phục vụ công tác thiết
kế.
III.2.2.3 Boreholes - Lỗ khoan ĐCCT
(1) The number of new boreholes will be fourteen (14). Their location can be
checked in the drawing included in the Appendix 1. The final situation of each
one of them can slightly change according to the available permits from the
HCMC PC and traffic conditions on the affected roads. The location of every
new survey has been placed taking into account:
Khối lượng lỗ khoan mới dự kiến là 14 lỗ. Vị trí lỗ khoan được thể hiện trên
bản vẽ trong phụ lục 1. Vị trí thực tế của lỗ khoan phải được thông qua các cơ
quan quản lý và điều kiện địa hình thực tế. Vị trí của các lỗ khoan mới phải
xem xét kết hợp với:
(a) The previously performed boreholes from the studies
Các lỗ khoan đã hoàn thành trong các nghiên cứu trước đây

Page 7 of 31
(b) The location of previous and new to perform CPTu tests
Vị trí các lỗ khoan cũ và mới để thực hiện thí nghiệm CPTu.
Combining all this data the forecasted location of the boreholes is suggested.
In this way the maximum possible knowledge about the soil condition can be
obtained taken advantage both from the new and old boreholes.
Tổng hợp tất cả dữ liệu của các lỗ khoan cũ và mới để đảm bảo số liệu về điều
kiện địa chất có độ tin cậy lớn nhất phục vụ công tác thiết kế.
The following procedures, samples and test will be performed:
Các qui trình lấy mẫu và thí nghiệm sau đây sẽ được áp dụng:
 Application form according to standard TCN 259-2000
Mẫu hồ sơ lấy theo quy trình khoan thăm dò địa chất TCN 259-2000
 Sampling, packaging and transporting of samples will comply with
TCVN2683-91
Công tác lấy mẫu, bao gói, vận chuyển mẫu tuân thủ theo TCVN
2683:2012
 Drilling combined samples, one (1) sample every two (2) meters
Khoan kết hợp lấy mẫu thí nghiệm, cứ 2m lấy 01 mẫu
 Drilling combined SPT test, one (1) SPT test every two (2) meters
Khoan kết hợp thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT; cứ 2,0m thí nghiệm
xuyên SPT một lần
 Drilling associated with monitoring groundwater
Khoan kết hợp với theo dõi mực nước ngầm
 The boreholes will be encased with slotted PVC plastic pipes to allow
measuring the water level
Sử dụng ống nhựa dẻo có rãnh để bao bọc lỗ khoan.
 One (1) groundwater sample in each hole.
Mỗi lỗ khoan thu thập 1 mẫu nước ngầm.
III.2.2.4 Finishing of drilling conditions - Điều kiện kết thúc khoan
(1) Boreholes will be a minimum of 50 meters deep, unless one of the following
conditions is attained before:
Chiều sâu lỗ khoan tối thiểu là 50m, công tác khoan sẽ kết thúc khi đạt được 1
trong các điều kiện sau:

Page 8 of 31
(a) Drilling into the sticky soil N > 30 hammers at least 10 m.
Khoan vào đất dính có N>30 búa ít nhất 10 m.
(b) Drilling on the granular soil N > 50 hammers at least 10 m.
Khoan vào đất rời có N>50 búa ít nhất 10.
(c) Drilling into the weathered rock N > 50 of at least 3 m.
Khoan vào đá (không có tính hoà tan) phong hoá có RQD > 50% ít nhất 3.0m.
(d) Drilling into the limestone at least 5.0 m; borehole must be drilled through the
bottom at least 5.0 m
Khoan vào đá vôi (đá có tính hoà tan) ít nhất 5,0m, nếu gặp hang thì phải
khoan qua đáy hang ít nhất 5.0m.
(e) Where was drilled to 1.5 times the expected depth and still have not met one
of the above conditions, must inform the chief of the project; the Client and
the Consultant will consider and solve.
Trường hợp khi đã khoan đến 1,5 lần chiều sâu dự kiến mà vẫn chưa thoả mãn
1 trong các điều kiện trên thì phải thông báo cho Chủ nhiệm dự án, Chủ đầu tư
để xem xét giải quyết.
III.2.2.5 Laboratory tests - Công tác thí nghiệm trong phòng
Work of sampling by decision of the geological survey chief. The selection of
samples will be done to ensure that all land layers have performed tests.
Công tác chọn mẫu do Chủ trì khảo sát địa chất quyết định, việc chọn mẫu bảo
đảm sao cho tất cả các lớp đất đều được tiến hành các thí nghiệm kể trên.
(1) Methods of getting samples - Phương pháp thí nghiệm:
 For soil samples: 70% chosen to obtain soil samples for testing every two
(2) meters.
Đối với mẫu đất: chọn 70% mẫu đất lấy được để thí nghiệm.
 Selecting 5% undisturbed samples for tri-axial compression test
Chọn 5% mẫu đất nguyên dạng để thí nghiệm nén 3 trục, CU.
 Selecting 5% undisturbed samples for Unconfined Compression Test.
Chọn 5% mẫu đất nguyên dạng để thí nghiệm nén nở hông.
 For water samples: Test 1 water sample at each borehole (this totals 15
samples)

Page 9 of 31
Đối với mẫu nước: thí nghiệm 1 mẫu nước tại mỗi vị trí lỗ khoan (tổng
cộng 15 mẫu)
(2) Laboratory tests for undisturbed soil samples without special requirements:
Yêu cầu thí nghiệm đối với mẫu đất nguyên dạng không có yêu cầu đặc biệt:
 Grain size distribution test - Thí nghiệm thành phần hạt
 Atterberg limit test - Thí nghiệm giới hạn Atterberg
 Water content test - Thí nghiệm độ ẩm
 Bulk unit weight test - Thí nghiệm dung trọng
 Specific gravity test - Thí nghiệm tỷ trọng
 Organic component test - Thành phần hữu cơ (nếu có)
 Direct shear test - Thí nghiệm cắt phẳng
 Permeability test - Thí nghiệm thấm nước
 Swelling test (testing for soil layer above groundwater) -
Thí nghiệm trương nở (chỉ thực hiện với các lớp đất nằm trên mực nước
ngầm)
(3) Laboratory tests for disturbed soil samples - Yêu cầu thí nghiệm đối với mẫu
đất nguyên dạng:
(a) For binder soil, requirement - Đối với đấnt dính yêu cầu:
 Grain size distribution test - Thí nghiệm thành phần hạt
 Atterberg limit test - Thí nghiệm giới hạn Atterberg
 Specific gravity test - Thí nghiệm tỷ trọng
 Angle of repose, dry and saturated - Góc nghỉ khô, bão hoà
 Void ratio emax; emin - Hệ số rỗng emax; emin
(b) For granular soil, requirements - Đối với đất rời yêu cầu:
 Grain size distribution test - Thí nghiệm thành phần hạt
 Bulk density - Thí nghiệm mật độ thể tích
 Angle of repose, dry and saturated - Góc nghỉ khô, bão hoà
 Void ratio emax; emin - Hệ số rỗng emax; emin

Page 10 of 31
(4) Laboratery test for groundwater sample - Thí nghiệm trong phòng cho mẫu
nước ngầm:
 One sample per borehole at different depths to cover the maximum
possible range. To ensure that every possible kind of groundwater is
analyzed, the first sample will be taken from the upper part of the drilling
(near to surface) and the next one near to the expected bottom (deep
underground). The following ones, up to have the expected 15 will follow
this alternation.
Mỗi lỗ khoan lấy 1 mẫu nước ngầm tại những chiều sâu khác nhau nhằm
bao quát được phạm vi tối đa có thể. Để đảm bảo xác định được các loại
nước ngầm có thể có trong phạm vi khảo sát, mẫu đầu tiên sẽ được lấy tại
phần trên của lỗ khoan (gần mặt đất) và mẫu kế tiếp sẽ được lấy tại phần
đáy của lỗ khoan (sâu dưới lòng đất). Những mẫu tiếp theo được tiến hành
lấy xen kẽ tương tự.
 A complete chemical analysis of each sample will be carried out including
the potential aggressiveness to the concrete.
Các mẫu sẽ được phân tích hóa học toàn diện bao gồm cả việc xác định
khả năng phá hoại bê tông.
 The laboratory tests will be supplemented with measurements of the
variation of the water level along the day, week, season and year. Slotted
plastic pipes are encased with this objective.
Thí nghiệm trong phòng sẽ được bổ sung với công tác đo sự thay đổi mực
nước ngầm theo ngày, theo tuần, theo mùa và theo năm. Sử dụng Ống
nhựa có rãnh cho công việc này.
III.2.2.6 CPTU
Standard TCXD174: 1989 will be followed. The purpose of this testing is
determining the present conditions of soil layers, the border of soil layer and
face of hard rock. Combined with the boreholes these CPTU Surveys are a
good complementary tool to determine and compare the engineering soil
conditions obtained from laboratory tests in groundwater conditions.
Công tác xuyên tĩnh hiện trường được thực hiện theo tiêu chuẩn TCXD174:
1989. Mục đích của thí nghiệm là xác định điều kiện hiện tại của các lớp đất,
ranh giới các lớp đất và bề mặt lớp đất đá cứng. Kết hợp với những lỗ khoan,
kết quả thí nghiệm CPTU giúp xác định và so sánh những chỉ tiêu kỹ thuật của
đất có được từ thí nghiệm trong phòng trong điều kiện có mực nước ngầm.
 Determining the density of granular soil - Xác định độ chặt của đất rời.

Page 11 of 31
 Determining the elastic modulus of the soil
Xác định modun biến dạng của đất.
 Determining the angle of interior friction and coherence
Xác định góc ma sát trong và lực dính của đất.
 Determining the bearing capacity of foundations
Xác định sức chịu tải của móng nông.
 Measuring the water pressure in the aquifers to determine water level
Đo áp lực nước trong tầng chứa nước để xác định mực nước ngầm.
 Controlling the drilling to separate the soil layers
Kiểm soát quá trình khoan để phân chia các lớp đất.
 Determining the bearing capacity of pile foundation
Xác định sức chịu tải của móng cọc
III.2.2.7 VST
VST just is carried out in soft soil every 2 m per time. According to Standard
22TCN 355-06.
Công tác thí nghiệm cắt cánh chỉ được thực hiện trong nền đất yếu; với mật độ
2m/01 lần thí nghiệm cắt cánh. Thí nghiệm cắt cánh thực hiện theo Qui trình
thí nghiệm cắt cánh 22TCN 355-06.
III.2.2.8 Device for drilling - Máy móc thiết bị phục vụ khoan địa chất
The following devices will be used: Sử dụng những máy móc thiết bị sau:
 Drilling device XY-1; Drilling device YKA 12/25
Máy khoan XY-1 ; Máy khoan YKA 12/25
 Electric generator; Water pump
Máy phát điện; Máy bơm nước.

Page 12 of 31
III.3 Quantities - Khối lượng
No Items Unit QUANTITY
STT Hạng mục Đơn vị Khối lượng
a) Boreholes (Khoan địa chất)
1 Boreholes (n*70m) (Lỗ khoan 70m) m 420
2 Boreholes (n*50m) (Lỗ khoan 50m) m 400
b) Field in-situ tests (Thí nghiệm hiện trường)
Standard Penetration Test (SPT)
4 Unit 410
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn(SPT)
Field Vane Shear Test (VST)
5 Unit 58
Thí nghiệm cắt cánh hiện trường(VST)
Cone Penetration Test (CPTu)
6 m 400
Thí nghiệm xuyên tĩnh(CPTu)
7 Pressure meter survey (Thí nghiệm nén ngang) Unit 32
8 PVC slotted pipes (Lắp đặt ống PVC) m 820
9 Lefranc survey (Thí nghiệm Lefranc) Unit 10
10 Dissipation test of CPTu (Thí nghiệm tiêu tán) Unit 16
c) Undisturbed soil testing (Mẫu đât nguyên dạng)
12 General property of matter test (TN các chỉ tiêu cơ lý) Unit 98
13 Consolidation test (Thí nghiệm nén cố kết) Unit 24
Unconfined compression test (Thí nghiệm nén không hạn
14 Unit 33
chế nở hông)
Triaxial compression test (CU)
15 Unit 6
Thí nghiệm nén ba trục(CU)
Triaxial compression test (UU)
16 Unit 6
Thí nghiệm nén ba trục(UU)
d) Disturbed soil testing (Đất phá hoại)
17 General property of matter test(Các chỉ tiêu cơ lý) Unit 66
Laboratory chemical analysis of water sample
18 Unit 14
(Thí nghiệm thành phần hóa học nước)

Page 13 of 31
IV TOPOGRAPHIC SURVEY TECHNICAL PROPOSAL - PHƯƠNG ÁN
KỸ THUẦT KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
IV.1 Applicable codes and standards - Quy trình, quy phạm áp dụng
No APPLICABLE CODES AND STANDARDS CODES
STT TÊN TIÊU CHUẨN MÃ HIỆU
A General Standards - Qui trình chung
Standard of road survey
1 22 TCN 263-2000
Qui trình khảo sát đường ôtô
Specifications for surveys and design of highway in soft soil
areas - design standard
2 22TCN 262-2000
Qui trình khảo sát thiết kế nền đường ôtô đắp trên đất yếu -
Tiêu chuẩn thiết kế
Vietnam building code natural physical and climatic data for
construction
3 QCVN 02:2009/BXD
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên
dùng trong xây dựng
B Topographic servey -Khảo sát địa hình
The technical specification for Engineering survey - GPS
1 monitoring and porocessing TCXDVN364-2006
Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS
Standard of topo-mapping and survey (96TCN 43-90) of
Vietnam Department of Survey and Mapping.
2 96-TCN 43-90
Quy phạm đo vẽ bản đồ Địa hình tỉ lệ 1/500 ÷ 1/5000 của
Cục Đo đạc và Bản đồ
Serveying in construction - General requirements
3 TCXDVN 9398-2012
Công tác trắc địa trong XD - Yêu cầu chung
Building serveys - Basic principles
4 TCVN 4419-1987
Khảo sát cho XD. Nguyên tắc cơ bản
National technical regulation on estabilsment of Horizotal
5 control network QCVN 04:2009/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới tọa độ
Technical of measuring and Processing GPS data in
engineering survey
6 TCVN 9401-2012
Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa
công trình
Regulation of deparment of servey and mapping about
7 Topographic map symbols QĐ 1125/ĐĐBĐ
Quy định ký hiệu bản đồ của cục đo đạc bản đồ

Page 14 of 31
IV.2 Contents of Geological servey tasks - Nội dung khảo sát địa hình
IV.2.1 Purpose - Mục đích của công tác khảo sát đia hình
Collecting, surveying, establishing the existing topography in range of the
Line (Stage 2 of the MR Nº 5) and providing data enough for the project.
Mục đích công tác khảo sát địa hình: Thu thập, đo đạc kiểm tra hiện trạng hiện
trường phạm vi tuyến đi qua (giai đoạn 2 của tuyến Metro số 5) và cung cấp
đủ số liệu phục vụ cho công tác lập dự án.
IV.2.2 Servey Methods - Phương pháp khảo sát
Topographic Servey tasks include - Công tác khảo sát bao gồm:
 Establishing net of triangles at grade IV, secondary control point.
Lập lưới khống chế mặt bằng tam giác hạng IV, đường chuyền cấp 2.
 Establishing levelling network at grade IV, technical levelling.
Lập lưới khống chế độ cao, thủy chuẩn hạng IV, thủy chuẩn kỹ thuật.
 Surveying, establishing plan, profile, cross section of the line; existing
bridges, culverts
Khảo sát, đo đạc bình đồ, trắc dọc, trắc ngang tuyến; cầu; cống hiện trạng.
 Surveying at intersection points between the line and rivers: profile, cross
section of river channel, flood water level.
Khảo sát địa hình vị trí tuyến vượt sông: trắc dọc, trắc ngang lòng sông,
mức nước lũ.
 Surveying, establishing architectural structures in range of the Line.
Khảo sát, điều tra các vật kiến trúc dự kiến nằm trong phạm vi ảnh hưởng
tuyến.
IV.2.2.1 Establishing landmark systems - Xây dựng các hệ thống mốc
(1) Establishing net of triangles at grade IV - Thiết lập lưới khống chế mặt bằng,
tam giác hạng IV (GPS):
(a) Measuring coordinates method - Phương pháp đo tọa độ:
 GPS location points are chosen at stable, visible places and outside the
scope of construction
Vị trí đặt các điểm GPS được lựa chọn tại các nơi ổn định, dễ quan sát và
ngoài phạm vi thi công công trình

Page 15 of 31
 GPS landmark specification: Landmarks are made by concrete grade 200,
top 40x40 cm with porcelain core, bottom 50x50 cm, height 45 cm
Quy cách mốc GPS: Mốc bằng bê tông mác 200, mặt trên 40x40cm tim lõi
sứ, mặt dưới 50x50cm, cao 45cm
 GPS points are done by technology of GPS device combine with
GPSURVEY 2:35 software of TRIMBLE NAVIGATION and adjustment
program of the Ministry of Natural Resources and Environment
Các điểm GPS được thực hiện bằng công nghệ máy định vị toàn cầu GPS
kết hợp với phần mềm GPSURVEY 2.35 của hãng TRIMBLE
NAVIGATION và chương trình bình sai của Tổng Cục Địa chính
 Coordinate grid grade IV is established by GPS technology. Using
VN2000 coordinate system, centre area longitude
Lưới tọa độ hạng IV đo bằng công nghệ GPS. Sử dụng hệ tọa độ VN2000
kinh tuyến trung tâm tại khu vực
 Receive devices are TRIMBLE NAVIGATION SURVEYOR devices
Máy thu là các loại máy Trimble Navigation Surveyor
 GPS point grade IV: The around view of GPS points must be not
obstructed in 150 degrees, establishing GPS points conveniently for
developing traverse net
Điểm GPS hạng IV: Các điểm phải đảm bảo góc nhìn xung quanh điểm
không bị che khuất góc 150 độ; bố trí các điểm GPS thuận tiện cho việc
phát triển lưới đường chuyền
 GPS grid must be connected with two national coordinate points grade I,
II, III. The points grade I, II, III are arranged at start point and end point of
the grid. GPS grid must be connected with GPS points of other lines (MR
Nº 1, 2, and the rest when it is possible)
Lưới GPS phải đo nối với 2 điểm tọa độ nhà nước các hạng I, II, III. Các
điểm hạng I,M,MI được bố trí đầu lưới và cuối lưới. Lưới GPS phải nối
với các điểm GPS của các tuyến đã thực hiện (tuyến số 1, 2 và tuyến 5 giai
đoạn 2)
 Establishing GPS schedule must be done before establishing
Trước khi đo phải lập lịch đo GPS trong khu đo
 Time for establish GPS is about 1h15’ to 1h30’
Thời gian đo GPS trên 1 điểm từ 1h15’ đến 1h30’

Page 16 of 31
 Establishing method is static method
Đo theo phương pháp đo tĩnh
(b) Calculation and adjustment method - Phương pháp tính toán và bình sai:
 Using GPSURVEY 2.35 software of TRIMBLE NAVIGATION and
adjustment program of the Ministry of Natural Resources and
Environment
Sử dụng phần mềm GPSURVEY 2.35 của hãng TRIMBLE NAVIGATION
và chương trình bình sai của Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
 Calculating on VN2000 coordinate system, longitude axis by region,
projection 3 degrees
Tính toán trên hệ toạ độ VN2000, kinh tuyến trục tính theo khu vực, múi
chiếu 3 độ.
 Accuracy according to GPS specification “measurement of surveying with
GPS technology TCXD VN 364: 2006”
Độ chính xác theo tiêu chuẩn đo GPS “Đo đạc trắc địa bằng công nghệ
GPS TCXD VN 364:2006”
 Note GPS points and the original coordinate points, data of the original
coordinate points
Ghi chú điểm GPS và điểm toạ độ gốc, số liệu toạ độ gốc
 GPS measurement book, GPS measurement schema, data disk…
Sổ đo GPS, sơ đồ đo GPS, đĩa ghi số liệu đo đạc, kết quả tính toán ...
 Adjustment tables
Các bảng tính toán bình sai
 Technical report
Báo cáo tổng kết kỹ thuật
(c) Elevation measuring method - Phương pháp đo độ cao:
 Establishing levelling network at grade IV must be overlapped two points
with higher grade or using two parallel devices to make a closed circle or
establishing forward and backward by one device. Connecting to general
level marks of the lines in HCM City, using those elevations to calculate.
Connecting to the level marks of other lines (MR Nº 1, 2 and the rest Lines
when available) to check again.

Page 17 of 31
Đo lưới độ cao hạng IV gối đầu lên hai điểm hạng cao hơn hoặc bằng 2
máy song song tạo thành vòng khép kín, hoặc đo đi, đo về bằng 1 máy.
Móc vào mốc cao độ chung của tuyến tại TPHCM, lấy cao độ đó để tính.
Móc vào các mốc cao độ của các tuyến khác (tuyến số 1,2 và tuyến 5 giai
đoạn 2) để kiểm tra.
 Establishment according to specification “National technical Code on
building height grid - QCVN 11: 2008/BTNMT“, compiled by Viet Nam
Department of Survey and Mapping, submitted by Department of Science
and Technology, issued by the Ministry of Natural Resources and
Environment.
Quy trình đo theo “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới độ cao
- QCVN 11:2008/BTNMT ” do Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam biên
soạn, Vụ Khoahọc công nghệ trình duyệt, Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành.
(d) Report documents - Tài liệu báo cáo:
 Data of Level marks: The data of level marks have united legal standard in
HCM region
Số liệu mốc độ cao: Các số liệu mốc cao độ chuẩn có tính pháp lý thống
nhất trong khu vực TPHCM
 Check-list of devices, levelling staff
Biên bản kiểm nghiệm máy, mia
 Levelling measurement book
Sổ đo thuỷ chuẩn
 Adjustment table
Bảng tính toán bình sai
 Levelling measurement schema (showing names, locations of the marks
and linking them to surrounding terrain for finding marks easily)
Sơ đồ đo thuỷ chuẩn (sơ đồ các mốc thủy chuẩn thể hiện tên mốc, vị trí
mốc có liên quan tới địa vật xung quanh để có thể tìm mốc dễ dàng)
(2) Establishing coordinate mark system and level mark system -
Xây dựng hệ thống mốc tọa độ và cao độ
 Specify location to bury marks: establish coordinate marks coincides with
level marks
Chọn điểm chôn các mốc: lập các mốc tọa độ trùng với mốc cao độ

Page 18 of 31
 According to the locations of GPS points and terrain of region, choosing
secondary control points for survey task
Căn cứ vào vị trí các điểm GPS đã lập và địa hình khu vực, tiến hành
chọn các điểm đường chuyền cấp 2 để phục vụ cho công tác đo đạc khảo
sát.
 Mark locations must be stable, clear and must embrace the measurement
area, the distance between secondary control points must conform to
measurement standard 80 m ≤ D ≤ 350 m.
Mốc chọn nơi ổn định, thông thoáng, bao quát được khu vực đo, khoảng
cách giữa các điểm đường chuyền cấp 2 tuân thủ theo quy trình đo đạc
80m < D < 350m.
 From any mark another at least two (2) have to be physically visible
Từ bất kỳ một mốc nào đều phải nhìn thấy ít nhất 2 mốc khác
 Marks are made by concrete grade 200 with porcelain core, top size:
40x40 cm, bottom size: 30x30 cm, depth from ground surface: 40 cm
Mốc được đổ bê tông mác 200, kích thước mặt trên mốc 20x20cm, kích
thước đáy mốc 30x30cm, chôn sâu mốc 40cm, tim mốc bằng sứ.
 Establishing secondary control points: All vertices and edges must be
measured angles and lengths by electronic tachometer with prescribed
accuracy
Công tác đo đường chuyền cấp 2: Tất cả các đỉnh và cạnh đường chuyền
phải tiến hành đo góc và đo cạnh bằng máy toàn đạc điện tử độ chính xác
theo quy định.
 Measuring angle: measure two times reversible lens with direction
measurement method. While measuring, using three-legged device, centre
the sight device by plumb optical device with an accuracy of 1mm.
Deviation between two measuring ≤ 10”
Đo góc: Đo 2 vòng đo thuận đảo kính theo phương pháp đo hướng. Khi
đo được sử dụng hệ thống 3 chân máy, định tâm máy ngắm bằng thiết bị
dọi tâm quang học với độ chính xác 1 mm. Sai số đo góc giữa hai lần đo
<10”.
 Measuring length of edges: Measure directly by electronic tachometer,
measure forward, backward and use average value, deviation must be
smaller than 3 mm. Closing error of traverse ≤ 1:5.000

Page 19 of 31
Đo cạnh đường chuyền cấp 2: Đo trực tiếp bằng máy toàn đạc điện tử đo
đi, đo về lấy trị bình quân, sai số trong phương pháp đo cạnh đường
chuyền phải nhỏ hơn 3mm. Sai số khép kín tương đối của đường
chuyền < 1:5000.
 Adjustment task: Adjust secondary control point on computer by program
of the Ministry of Natural Resources and Environment.
Công tác tính toán bình sai: Bình sai lưới đường chuyền cấp 2 được thực
hiện trên máy tính theo chương trình của Tổng Cục địa chính.
 Technical elevation measurement task: establish levelling marks coincides
with secondary control point. Measuring technical elevation from levelling
point grade IV lead into secondary control point with levelling geometry
method by level and levelling staff. Measuring forward, backward two
times at levelling points grade IV and end at levelling point grade IV
Công tác đo cao kỹ thuật: Các mốc độ cao kỹ thuật được lập trùng với các
mốc đường chuyền cấp 2. Độ cao kỹ thuật được đo từ các điểm độ cao
hạng IV dẫn vào các điểm đường chuyền cấp 2 theo phương pháp cao đạc
hình học bằng máy thuỷ bình và mia thuỷ chuẩn. Đo đi, đo về 2 lượt mở
đầu tại các điểm độ cao hạng IV và kết thúc tại điểm độ cao hạng IV
 Results of measurement are checked before adjusting on the computer
Kết quả đo đạc được kiểm tra trước khi đưa vào bình sai trên máy vi tính
 Table of coordinates and elevations of secondary control points
Bảng thống kê tọa độ và cao độ các điểm đường chuyền cấp 2
 Coordinate and elevation adjustment table
Bảng tính bình sai tọa độ và cao độ
 Grid and point locations schema
Sơ đồ lưới và vị trí điểm
IV.2.2.2 Establishing plan - Lập bình đồ
 Establishing detail points in plan based on GPS points and secondary
control point.
Căn cứ vào các điểm GPS và đường chuyền cấp 2 đã lập, lưới đo vẽ nêu
trên để phục vụ công tác đo đạc lấy điểm chi tiết bình đồ.
 Establishing details of plan: Putting device at GPS point, secondary
control points and traverse points, establishing all details points with polar

Page 20 of 31
coordinates method. Terrain points are shown completely on plan. Density
of points to ensure about 2 cm on plan. The range of plan in each side of
the line is 100 m to meet with the geotechnical necessities.
Đo vẽ chi tiết bình đồ: Đặt máy tại các điểm GPS, đường
chuyền cấp 2 và các điểm đường sườn đo vẽ chi tiết tất cả các điểm đo
theo phương pháp toạ độ cực. Trên bình đồ thể hiện đầy đủ các điểm địa
hình, địa vật đặc biệt. Mật độ điểm chi tiết đủ đảm bảo 2cm trên bình đồ.
Phạm vi bình đồ đo về hai bên tuyến mỗi bên 100m
 All levelling staff points are stored in measurement device and transfer to
computer to calculate.
Toàn bộ các điểm mia được lưu trong máy đo và chuyển vào máy vi tính
để xử lý.
IV.2.2.3 Establishing profile, cross section - Đo trắc dọc, trắc ngang tuyến
 Profile: The line was laid out based on the designed alignment on
computer by polar coordinates method. Device is putted at GPS point,
secondary control points along the line, establishing detail points and Km,
H poles to show the terrain of the line correctly.
Trắc dọc tuyến: Căn cứ hướng tuyến đã vạch trên máy tính đưa tuyến ra
ngoài thực địa bằng phương pháp toạ độ cực. Máy được đặt tại các điểm
GPS và đường chuyền cấp 2 dọc tuyến, tiến hành cắm các điểm chi tiết và
các cọc Km, H nhằm thể hiện đúng địa hình tuyến đi qua.
 Cross section: Using level, steel ruler or tachometer to measure changing
terrain points. Cross section must show the terrain of the line correctly.
One (1) each 100 m.
Trắc ngang tuyến: Dùng máy thuỷ bình, thước thép hoặc máy toàn đạc đo
các điểm thay đổi địa hình. Trắc ngang thể hiện đúng địa hình tuyến cắt
qua. Trung bình 100 đo 1 trắc ngang.
IV.2.2.4 Surveying intersection points - Khảo sát các điểm giao cắt
Using steel ruler to measure stations and elevations of intersection points
between the line and cross road.
Tiến hành dùng thước thép xác định lý trình và cao độ tim đỉnh các đường
giao cắt chính với tuyến.

Page 21 of 31
IV.2.2.5 Surveying existing bridges on the line - Khảo sát các cầu hiện trạng
trên tuyến
 Collecting and surveying: bridge name, station, direction, direction of
flow, material, load…
Thu thập, điều tra: Tên cầu, lý trình, hướng đi, hướng dòng chảy, vật liệu,
tải trọng ...
 Measuring length, number of span, width of bridge surface, elevation of
top point of bridge... measuring and drawing cross sections of river
channels
Đo chiều dài nhịp, số nhịp, chiều rộng mặt cầu, cao độ đỉnh cầu,... Đo vẽ
mặt cắt lòng sông.
IV.2.2.6 Surveying culverts - Đo vẽ cống
 Surveying sections along the alignment, including Stabling Yard.
Khảo sát các mặt cắt ngang dọc theo tuyến bao gồm cả bãi đỗ tàu.
 Using steel ruler to measure aperture, length, type, station… of culverts.
Dùng thước thép xác định khẩu độ cống, chiều dài, loại cống, lý trình...
 The information will be compared with available official drawings.
Các số liệu sẽ được so sánh với các bản vẽ thiết kế đã thiết kế (nếu có).
IV.2.2.7 Survey task - Công tác điều tra
Surveying construction dump locations if necessary, measuring preliminary
quantity, distance of material transport.
Điều tra khảo sát vị trí các bãi chất thải xây dựng, xác định sơ bộ khối lượng,
cự ly vận chuyển vật liệu.
IV.2.3 Total quantity of topographic survey task - Tổng hợp khối lượng dự kiến
IV.2.3.1 Quantity measurement method - Phương pháp xác định khối lượng
Method to measure the actual quantity at site includes:
Phương pháp xác định khối lượng thực tế thực hiện tại hiện trường bao gồm:
 Items to survey and technical method are established completely with
appropriate survey method
Các hạng mục ghi trong hợp đồng và phương án kỹthuật được thực
hiện đầy đủ với phương pháp khảo sát phù hợp

Page 22 of 31
 Setting net of triangles and levelling net, according to the number of marks
and distance between marks
Lập lưới khống chế mặt bằng và độ cao, được tính theo số điểm mốc và
khoảng cách giữa các điểm
 Plan area is measured by actual survey area in site, the unit is ha
Diện tích bình đồ tính theo diện tích khảo sát đo thực tế hiện trường, đơn
vị tính ha
 Surveying profile, cross section according to actual survey area in site, unit
is m
Khảo sát trắc dọc, trắc ngang tính theo diện tích khảo sát đo thực tế hiện
trường, đơn vị m
 Levelling net, level grade IV and technical levelling net according to
actual survey area in site, unit is m
Lưới khống chế độ cao, thủy chuẩn hạng IV và thủy chuẩn kỹ thuật tính
theo diện tích khảo sát đo thực tế hiện trường, đơn vị tính m
IV.2.3.2 Table of total expected quantity - Bảng tổng hợp khối lượng dự kiến
No. Item Unit Quantity
STT Hạng mục Đơn vị Khối lượng
Establishing plan control network, rank triangle IV, GPS
Point
1 (topography grade V ) (~ 1 point/2Km) 8.0
Điểm
Lập lưới khống chế mặt bằng, tam giác hạng IV
Establishing plan control network, secondary control point
Point
2 (topography grade V) (~150-200m/1 point) 83.0
Điểm
Lập lưới khống chế mặt bằng, mốc đường chuyền cấp 2
Establishing levelling control network, level IV (topography
3 grade IV) km 10.0
Lập lưới khống chế đo cao, thủy chuẩn hạng IV
Establishing levelling control network, technical
4 (topography grade IV) km 14.7
Lập lưới khống chế đo cao, thủy chuẩn kỹ thuật
Establishing plan scale 1:2000, contour 1,0 m (topography
5 100ha 1.49
grade IV) - Lập bình đồ tỉ lệ 1:2000
Establishing profile at area, scale 1:1000 (topography grade
6 100m 149.0
IV) - Đo trắc dọc tỉ lệ 1:1000
Establishing cross section at area, scale 1:200 (topography
7 grade IV) (40m interval, 100m width) 100m 148.0
Đo trắc ngang TLl 1:200

Page 23 of 31
IV.2.4 Expected Machines and Devices for Topographic Survey - Máy móc, thiết
bi dự kiến sử dung trong khảo sát đia hình
IV.2.4.1 Devices for establishing GPS points - Thiết bị đo điểm GPS
NO. BRAND
ITEMS QUANTITY TECHNICAL FUNTIONS
HÃNG SẢN
TT LOẠI MÁY SỐ LƯỢNG TÍNH NĂNG KỸ THUẬT
XUẤT
Single frequency type device
1 sets - 4 receive Accuracy = ±5mm+1ppm
1 Trimble
01 bộ 4 máy thu Loại máy 1 tần số Độ chính
xác = ±5mm+1ppm
Level Accuracy ± 10mm
2 2
Thuỷ bình Độ chính xác ± 10mm
Device leg Aluminium leg
3 2
Chân máy Chân nhôm
Levelling staff Type 3m
4 4
Mia Loại mia 3m
Computer Laptop
5 1
Máy tính Máy tính sách tay
IV.2.4.2 Devices for establishing topographic survey - Thiết bị máy móc phục vụ
khảo sát địa hình
BRAND
No.1 ITEMS QUANTITY TECHNICAL FUNTIONS
HÃNG SẢN
TT LOẠI MÁY SỐ LƯỢNG TÍNH NĂNG KỸ THUẬT
XUẤT
Angle measurement
accuracy: 2” Edge
measurement accuracy:
Electronic tachometer
1 3 (5±3ppxD) mm
Toàn đạc điện tử
Độ chính xác đo góc 2”
Độ chính xác đo cạnh
(5±3ppxD)mm
Level Magnification 28x
2 2
Máy thuỷ bình Độ phóng đại 28x
Mirror, Levelling staff
3 8
Gương, mia
Levelling staff
4 8
Mia thuỷ chuẩn
Computer Laptop
5 4
Máy vi tính Máy tính sách tay

Page 24 of 31
V HYDROLOGICAL SURVEY-PHƯƠNG ÁN KỸ THUẦT KHẢO SÁT
THỦY VĂN
V.1 Applicable Codes and Standards - Tài liệu và tiêu chuẩn áp dụng
 Vietnam building code natural physical and climatic data for construction
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng
trong xây dựng - QCVN 02:2009/BXD.
 Calculating characteristics of flood flow
Tính toán đặc trưng dòng chảy lũ - 22TCN 220-95.
 Hydrological survey specification
Quy trình khảo sát thủy văn - 22 TCN 27-84.
 Specification for calculating characteristics of hydrologic design
Quy phạm tính toán các đặc trưng thủy văn thiết kế - 14 TCN 10-85.
V.2 Contents of the Hidrological servey - Nội dung khảo sát thủy văn
V.2.1 Purpose of the Hydrological Survey - Mục đích của công tác khảo sát
thủy văn
Surveying and collecting hydro-meteorological data to obtain input data for
hydrological calculation, as follows:
Điều tra khảo sát và thu thập số liệu thủy văn nhằm lấy số liệu cho đầu vào
tính toán thủy văn như sau:
 Calculating design elevation at the elevated sections, river bridges and
underground sections.
Tính toán cao độ đỉnh ray cho đoạn tuyến trên cao, cầu vượt sông và các
đoạn tuyến ngầm dự kiến.
 Calculating design elevation for the accesses to underground stations and
at transition segment between elevated sections and underground sections.
Tính toán cao độ thiết kế cho các cửa lên xuống tại các vị trí ga ngầm và
tại vị trí chuyển tiếp giữa tuyến đoạn đi trên cao và đoạn đi ngầm.
V.2.2 Survey Method - Phương pháp khảo sát
Collecting of hydro-meteorological data
Thu thập số liệu khí tượng thủy văn

Page 25 of 31
 Collecting the highest annual water level of Phu An station (ward 22, Binh
Thanh district, Ho Chi Minh city: coordinate: 106º43’ EL, 10º47’ NL. The
collection duration: about 30 year ago
Mua số liệu mực nước lớn nhất năm của trạm Phú An (Phường 22, quận
Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh; toạ độ: 106043’ KĐĐ, 10047’
VĐB). Thời gian thu thập từ khoảng 30 năm.
 Collecting rainfall data of 1, 3, 5, 7 highest days in the year and the rainfall
of the short period (15, 30, 45, 60, 90, 120 and 180 minutes) of Tan Son
Nhat station. The collection duration: from 1968 up to now (40 years)
Mua số liệu lượng mưa trong 1, 3, 5, 7 ngày lớn nhất năm và lượng mưa
thời đoạn ngắn (15, 30, 45, 60, 90, 120 và 180 phút) của trạm Tân Sơn
Nhất. Thời gian thu thập từ năm 1968 đến nay (40 năm)
 The above data will be collected from the Meteorological Station of South
region.
Các số liệu khí tượng thủy văn sẽ được cung cấp bởi Đài Khí Tượng -
Thủy Văn Khu Vực Nam Bộ.
Trading name: Meteorological Station of South region
Address: Number 8- Mac Dinh Chi- Distrist1- TPHCM
Telephone: (84.8) 8.290.092 – 8.242.472
Fax: (84.8) 8.257.844 – 8.296.091.
Email: srhmc@netnam2.org.vn.
Tên giao dịch: Đài Khí Tượng - Thủy Văn Khu Vực Nam Bộ
Địa chỉ: Số 8 - Mạc Đĩnh Chi - Quận 1 - TP.HCM
Điện thoại: (84.8) 8.290.092 - 8.242.472
Fax: (84.8) 8.257.844 - 8.296.091.
Email: srhmc@netnam2.org.vn.
 Hydro-meteorological data are collected by hydrological engineer.
Thu thập số liệu khí tượng thủy văn do kỹ sư thủy văn phụ trách.
 Historic flood level survey. Surveying historic flood levels will be
established through local information available, then lead the elevation
from nearest traverse points to the flood level location

Page 26 of 31
Điều tra mực nước lũ lịch sử sẽ được thực hiện bằng phương pháp điều
tra qua người dân địa phương, sau đó dẫn cao độ từ điểm đường chuyền
gần nhất trên tuyến đến vị trí mực nước lũ điều tra.
V.2.3 Total Quantity of Expected Hydrological Survey Work - Tổng hợp khối
lượngg dự kiến
No. Item Unit Quantity
STT Hạng mục Đơn vị Khối lượng

Hydrometeorology Documents Set


1 1
(Thu thập tài liệu khí tượng thủy văn) Bộ

Survey and measure level of water


2 km 14.7
(Khảo sát mực nước)
VI INFRASTRUCTURE SURVEY - PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT KHẢO
SÁT CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẦT
VI.1 Documents for Servey Task- Tài liệu phục vụ công tác khảo sát
Documentation for the infrastructure survey task is design documents,
planning, etc, will be collected from the relevant Authorities in charge.
Tài liệu phục vụ cho công tác điều tra khảo sát công trình hạ tầng kỹ
thuật là hồ sơ thiết kế, qui hoạch... được thu thập từ các ban ngành liên
quan trên đoạn tuyến đi qua.
VI.2 Contents of Servey Task - Nội dung công tác khảo sát
VI.2.1 Purpose - Mục đích
The purpose of the survey is data collection and data checking with actual
field data. Collecting, surveying infrastructure systems all along the
alignment: Stations within approximately 200 m length, underground and
elevated sections and the transition sections as well.
Mục đích công tác điều tra khảo sát là thu thập số liệu và kiểm tra số liệu so
với thực tế hiện trường. Thu thập, khảo sát tất cả các công trình hạ tầng kỹ
thuật dọc tuyến: các ga trong phạm vi khoảng 200 m, cũng như các đoạn đi
ngầm, trên cao và đoạn chuyển tiếp.
VI.2.2 Survey Method - Phương pháp điều tra khảo sát
Survey task of the technical infrastructure includes:
Công tác điều tra khảo sát các công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm:
 Collecting, surveying the both underground and surface infrastructure
systems.

Page 27 of 31
Thu thập điều tra cả hệ thống công trình ngầm và hệ thống công trình hạ
tầng kỹ thuật trên mặt đất.
 Data collection: Collecting documents of the infrastructures from the
relevant authorities.
Thu thập số liệu: Điều tra thu thập các tài liệu về công trình hạ tầng kỹ
thuật từ các ban ngành liên quan.
 Collecting powee line - Các đường dây dẫn điện chọn trước:
High-voltage power grids 220 kV, 110 kV -Điện cao thế 220 - 110 kV
Medium voltage power grids 22 kV, 15 kV- Điện trung thế 15-22 kV
Low voltage power grid - Lưới điện hạ thế
 Servey telecom systems - Thu thập điều tra hệ thống thông tin:
Fibre optic cable systems - Hệ thống cáp quang
Telecom cable systems - Hệ thống cáp thông tin viễn thông
Other signal-telecom systems - Hệ thống cáp viễn thông khác
 Surveying underground water supply systems - ống cấp nước
 Surveying existing drainage systems - hệ thống thoát nước hiện hữu
Surveying other underground systems: - Khảo sát công trình ngầm khác:
Pile foundation system of high-buildings within the affected area
Hệ thống móng cọc các tòa nhà cao tầng trong phạm vi bị ảnh hưởng
Basements within the affected area
Những tầng hầm trong phạm vi bị ảnh hưởng
Surveying power lines, telecom lines at intersection points with
elevated sections
Thu thập điều tra các đường điện, thông tin giao cắt với đoạn tuyến đi
trên cao
VI.2.3 Expected bill of quantities - Tổng hợp khối lượng dự kiến

No. Item - Hạng mục Unit Quantity


Surveying infrastructure along the line
1 km 8.0
(underground) - Khảo sát công trình ngầm

Page 28 of 31
VII TRAFFIC SERVEY - KHẢO SÁT GIAO THÔNG
 Trafic servey: Consists of a survey flow, survey velocity of transport and
survey on bus.
Khảo sát giao thông: Bao gồm điều tra lưu lượng giao thông, điều tra tốc
độ hành trình và điều tra hành khách trên xe buýt.
 Affirmation Survey: OD interview survey with traffic person and
Observation – survey for finish data about traffic requirement forecast.
Affirmation – Survey for determinations start points and end points of trips
along alignment of project; information collection about traffic person, the
cognition and conception of them about this Project.
Phỏng vấn giao thông: Phỏng vấn OD người tham gia giao thông và
quan sát điều tra để hoàn thành số liệu dự báo nhu cầu giao thông. Phỏng
vấn điều tra giao thông để xác định điểm bắt đầu và điểm kết thúc của các
hành trình dọc tuyến của dự án; thu thập thông tin về người tham gia giao
thông, hiểu biết của họ về dự án này. Khái quát về công tác khảo sát điều
tra giao thông.
SERVEY TASK
DESTINATIONS SCOPE METHODS
CÔNG TÁC
MỤC TIÊU QUY MÔ PHƯƠNG PHÁP
KHẢO SÁT

1. Traffic Survey traffic flows at - 15 points, (in this have 13 - Counting


vehicle main roads points for OD interviews and transports moving
count counting passenger on Đếm phương tiện
Đếm transport); lưu thông
Điều tra lưu lượng xe
Phương tiện Tại 15 điểm, (Trong đó có
trên tuyến chính - Counting
giao thông 13 điểm phỏng vấn OD và
passengers on
đếm hành khách trên các transports
phương tiện);
Đếm lượng hành
- Counting transports moving khách trên các
in 16 hours. phương tiện
Đếm các loại phương tiện
- Direct interview
lưu thông trong 16 giờ.
passengers and
- Counting passengers and drivers
OD interview in 8 hours.
Phỏng vấn trực
Đếm lượng hành khách và tiếp hành khách
phỏng vấn OD trong 8 giờ. và lái xe

Page 29 of 31
2. Travel Survey the traffic At two lines of bus, car & Using velocity
speed survey speed by section on motorbike. measurement
corridor and on In three interval time – method on
contraction coefficient each interval performing moving transports

Điều tra tốc Điều tra về tốc độ one trip only. Sử dụng phương
hành trình của các loại 3 tuyến cho các loại xe pháp đo vận tốc
độ hành
phương tiện theo các buýt, ô tô và xe máy. trên các phương
trình
đoạn tuyến riêng biệt Trong 3 khoảng thời gian - tiện di chuyển
mỗi khoảng thời gian chỉ
thực hiện 1 lượt trình.
Number of passengers
3. Counting Counting
up bus and down bus Bus line: 13 line
passengers passengers on
on each section
on bus Bus stop: 21 point buses
Xác định số lượng
Đếm lượng 13 tuyến xe buýt Đếm lượng hành
hành khách lên và
hành khách 21 trạm dừng đỗ xe buýt khách trên các
xuống trên các đoạn
trên xe bus tuyến xe buýt
tuyến khảo sát
4. Interview Servey station: 13 Direct interview
Trip specifications;
traffic Serveyor interview: about traffic person at
cognition and
person 1300 persons bus stations, fuel
conception of traffic
Phỏng vấn 13 trạm phỏng vấn, stations, or
person about existing
người tham khoảng 1300 người. parking of super
traffic status and
gia giao market service
recommend of them
thông centre
about railway services
Phỏng vấn trực
Xác định các đặc
tiếp người tham
điểm hành trình; hiểu
gia giao thông tại
biết của người tham
các trạm xe buýt,
gia giao thông về hiện
trạm xăng, các
trạng giao thông và ý
bến đậu xe của
kiến của họ về dịch vụ
các siêu thị trung
đường sắt
tâm.

Page 30 of 31
VIII SCHEDULE OF SURVEY - TIẾN ĐỘ KHẢO SÁT
Schedule of survey work estimated: 2 May, 2016 - 30 July 2016
Tiến độ khảo sát dự kiến : 2/5/2016 - 30/7/2016
IX KEY PERSONEL FOR SURVEY WORK - NHÂN SỰ KHẢO SÁT
The Key personels for survey work are listed:
Nhân sự tham gia khảo sát đính kèm:
No. Name (Họ tên ) Lĩnh vực phụ trách (Engineer in charge)
I Coordinator (Phụ trách chung)
1 Nguyễn Trọng Bình Trưởng nhóm Team Leader
2 Nguyễn Dạ Quang Điều phối viên Coordinator
3 Lê Mạnh " "
II Soil Investigation - (Khảo sát địa chất)
1 Hoàng Thanh Hải Kỹ sư KS địa chất Geological surey
2 Trần Anh Khoa " "
3 Nguyễn Quốc Phong " "
4 Huỳnh Hữu Trọng " "
5 Vũ Khắc Tín " "
6 Nguyễn Mạnh Cường " "
Topographic and Hydrological Survey
III
(Khảo sát địa hình-thủy văn)
1 Nguyễn Quốc Nam Kỹ sư KS địa hình Topographic survey
2 Nguyễn Văn Công " "
3 Lê Hoài Lê " "
4 Huỳnh Văn Tuấn " "
5 Nguyễn Sỹ Nam " "
6 Lê Minh Phương " "
Infrastructure survey
IV
(Khảo sát công trình ngầm)
1 Hồ Quang Đức KS khảo sát Surveyor
2 Lê Long Hồ " "
3 Lê Văn Tài " "
IV Traffic survey - (Khảo sát giao thông)
1 Nguyễn Quốc Nam KS khảo sát Surveyor
2 Đặng Thanh Vũ " "
3 Nguyễn Duy Luân " "
4 Huỳnh Văn Tuấn " "

Page 31 of 31

You might also like