Professional Documents
Culture Documents
Lịch sử hình
thành và phát
triển
GQTC trong
khuôn khổ
Lịch sử hình GATT 1947
thành và phát Cơ sở pháp lý
triển Cơ chế giải
quyết tranh
Các nguyên tắc chấp WTO
Phạm vi áp
giải quyết tranh
dụng
chấp
Các cơ quan
giải quyết tranh
chấp
• Điều XXII
CSPL
• Điều XXIII HĐ GATT 1947
Các bước GQTC của GATT 1947
Ban hội
Tham vấn thẩm Thực thi
(ad-hoc)
Hạn chế của cơ chế GQTC - GATT 1947
Thẩm quyền
• “Các bộ luật” mới tại
không bắt vòng đàm phán Tokyo
buộc
Các bên
Các quốc gia tranh chấp
Là các Thành viên có quyền lợi đáng kể đối với vấn đề được
xem xét và đã thông báo quyền lợi của mình cho DSB.
Được trình bày vấn đề và gửi văn bản đến BHT và CQPT;
được nhận văn bản đệ trình của các bên tranh chấp, được
tham gia vào các buổi họp.
• Điều 26 DSU:
(1) có sự phương hại hay làm vô hiệu một lợi ích hay vi phạm và việc thực
hiện một trong các mục lêu của hiệp định,
(2) biện pháp thực thực tế xâm hại đến quyền lợi của một nước thành
viên khác nhưng không vi phạm hiệp định nào.
(3) Có mối quan hệ nhân quả giữa các biện pháp và việc phương hại một
lợi ích hoặc vô hiệu hay vi phạm và việc thực hiện một trong các mục lêu
của hiệp định
Vụ thịt bò
CÁC VỤ TRANH CHẤP ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
Điều 8 DSU:
[…]2. Các thành viên BHT cần phải được chọn lựa với mục đích bảo đảm sự độc
lập của các hội thẩm viên, có kiến thức đa dạng…
3. Công dân của Thành viên là các bên tranh chấp hoặc là bên thứ 3 được quy
định ở khoản 2 của Điều 10 phải không được tham gia vào BHT có liên quan đến
tranh chấp đó, trừ khi các bên tranh chấp có thỏa thuận khác […]
9. Các hội thẩm viên phải làm việc với tư cách cá nhân của mình và không phải là
đại diện của chính phủ và cũng không phải là đại điện của một tổ chức nào. Vì thế
các Thành viên phải không được đưa ra chỉ thị hay tìm cách gây ảnh hưởng đến họ
với tư cách cá nhân về những vấn đề được đưa ra trước Ban hội thẩm.
[…]
Điều 11 DSU:
[...]ban hội thẩm cần phải phải đánh giá một cách khách quan về các vấn đề đặt
ra cho mình, gồm cả việc đánh giá khách quan các tình tiết của vụ việc và khả
năng áp dụng và sự phù hợp với các hiệp định có liên quan, [...]
Thành viên Ban hội thẩm
- Thành viên Ban hội thẩm cần phải được lựa chọn với mục đích đảm
bảo sự độc lập của các hội thẩm viên
Không được mang quốc tịch của các bên tranh chấp hoặc các bên
thứ ba trừ trường hợp các bên tranh chấp thỏa thuận khác
Các hội thẩm viên làm việc với tư cách cá nhân và không phải là đại
diện cho chính phủ hoặc cho bất kỳ tổ chức nào
2. 1. NGUYÊN TẮC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP MỘT CÁCH
KHÁCH QUAN VÀ NHANH CHÓNG
60-90 ngày Cơ quan phúc thẩm đưa ra báo cáo GQTC cấp
phúc thẩm (CQPT)
30 ngày DSB thông qua báo cáo GQTC cấp phúc thẩm
• Cơ sở pháp lý
• Điều 3.7 DSU
• Điều 11 DSU
• Cơ sở pháp lý:
• Điều 6.1, Điều 16.4, Điều 17.14 và 22.6 DSU
• Nội dung:
• Một quyết định, báo cáo chỉ không được thông qua nếu tất cả thành viên DSB
phản đối Báo cáo/Quyết định đó.
• Các trường hợp áp dụng:
• Quyết định thành lập Ban hội thẩm
• Thông qua các báo cáo của BHT và CQPT
• Cho phép trả đũa.
2.3. NGUYÊN TẮC ĐỒNG THUẬN NGHỊCH
• Cơ sở pháp lý:
Giai đoạn • Điều 4.10 Đối xử đặc biệt và khác biệt trong tham vấn.
tham vấn • Điều 12.10 Kéo dài thoài hạn tham vấn
Giai đoạn • Điều 8.10 Có ít nhất một hội thẩm viên đến từ các quốc
gia đang phát triển
xét xử • Điều 12.10 Dành thời gian hợp lý cho các quốc gia đang
phát triển (nếu là bị đơn) chuẩn bị
Giai đoạn • Điều 21.1;21.3 (c), 21.7;21.8 DSU: Đối xử đặc biệt và
“Trong tất cả các giai đoạn xác định nguyên nhân của một vụ
tranh chấp và xác định thủ tục giải quyết tranh chấp có liên
quan đến Thành viên kém phát triển nhất, cần có lưu ý đặc
biệt đến tình hình đặc biệt của các Thành viên kém phát
triển nhất. Theo tinh thần đó, các Thành viên cần kiềm chế
một cách thích hợp việc khởi kiện theo những thủ tục này về
các vấn đề có liên quan đến các Thành viên kém phát triển
nhất…”
SỐ LƯỢNG TRANH CHẤP CÓ BÊN BỊ KIỆN LÀ QUỐC GIA
ĐANG PHÁT TRIỂN/PHÁT TRIỂN
TRUNG QUỐC – BÊN BỊ KIỆN
HOA KỲ - BÊN KHỞI KIỆN
3.1. CƠ QUAN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
(DISPUTE SETTLEMENT BODY - DSB )
CƠ QUAN GIẢI
QUYẾT TRANH
ĐẠI HỘI CƠ QUAN RÀ SOÁT
CHÍNH SÁCH
CHẤP (DSB) ĐỒNG THƯƠNG MẠI (TPRB)
• BAN THƯ KÝ
3.1. CƠ QUAN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
(DISPUTE SETTLEMENT BODY - DSB )
• Thành phần:
• Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều IV Hiệp định Marrakesh
• Chức năng
• Cơ sở pháp lý: Điều 2 DSU
[…]Theo đó, DSB phải có thẩm quyền thành lập ban hội thẩm, thông
qua các Báo cáo của ban hội thẩm và Cơ quan Phúc thẩm, duy trì sự
giám sát việc thực hiện các phán quyết và khuyến nghị, cho phép tạm
hoãn việc thi hành những nhượng bộ và nghĩa vụ khác theo các hiệp
định có liên quan. […]
Đảm bảo, giám sát thực thi phán quyết và khuyến nghị
3.2. BAN HỘI THẨM (PANEL)
• Thành phần
• Cơ sở pháp lý: Điều 8 DSU
• 3 – 5 thành viên
• Khách quan
• Độc lập
• Chức năng
• Cơ sở pháp lý: Điều 11 DSU
• Đánh giá khách quan các •nh lết của vụ việc
• Đưa ra các cơ sở pháp lý liên quan
• Kiến nghị các biện pháp giải quyết cần thiết.
3.3. CƠ QUAN PHÚC THẨM (APPELATE BODY –AB)
• Thành phần:
• Cơ sở pháp lý Điều 17.1. 17.2, 17.3 DSU
• Gồm 7 thành viên, do DSB chỉ định trên cơ sở đồng thuận
• Nhiệm kỳ 4 năm, có thể tái bổ nhiệm một lần
• Tiêu chí để trở thành thành viên của Cơ quan phúc thẩm là:
• Những người có uy tín đã được công nhận
• Có kinh nghiệm chuyên môn về pháp luật, TMQT và những nội dung của các hiệp
định có liên quan.
• Không được gắn kết với bất kỳ chính phủ nào
3.3. CƠ QUAN PHÚC THẨM (APPELATE BODY –AB)
• Chức năng
• CSPL: Điều 17
• Xem xét và sửa chữa những sai sót về mặt pháp luật của Ban hội thẩm
• Không mở rộng phạm vi tranh chấp
• Có thể giữ nguyên, sửa đổi, hoặc phán quyết ngược lại kết luận của Ban hội thẩm
• Quyết định của Cơ quan phúc thẩm là “chung thẩm”
3.4. TRỌNG TÀI
Lịch sử hình
thành và phát
triển
Các nguyên tắc
giải quyết tranh
chấp
Tham vấn
Các cơ quan
giải quyết tranh
chấp GQTC bởi
Thủ tục giải Ban hội thẩm
quyết tranh
chấp GQTC bởi
Cơ quan
phúc thẩm
Thực thi
phán quyết
4.1. Tham vấn
Nước bị yêu cầu tham vấn không trả lời trong thời hạn 10 ngày sau
ngày nhận được yêu cầu
Không tiến hành tham vấn trong thời hạn 30 ngày sau ngày
nhận được yêu cầu (hoặc một thời hạn khác do các bên thỏa
thuận sau ngày nhận được yêu cầu)
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu tham vấn,
các bên đã tiến hành tham vấn nhưng thất bại. (TrườNg hợp
khẩn cấp là 20 ngày)
4.2. GIAI ĐOẠN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TẠI BAN HỘI THẨM
• TRÍCH PHỤ LỤC 3 DSU VỀ THỜI GIAN BIỂU DỰ KIẾN CHO CÔNG VIỆC CỦA BAN HỘI THẨM
• Thời gian biểu dự kiến cho công việc của ban hội thẩm:
• Nhận văn bản đệ trình lần đầu tiên của các bên:
• (1) Bên nguyên đơn: ______ 3-6 tuần
• (2) Bên bị đơn: ______ 2-3 tuần
• Ngày, giờ và địa điểm của cuộc họp đi vào nội dung đầu tiên với các bên:
phiên làm việc với bên thứ ba: ______ 1-2 tuần
• Nhận văn bản phản bác của các bên: ______ 2-3 tuần
• Ngày, giờ và địa điểm của cuộc
họp đi vào nội dung lần thứ hai với các bên: ______ 1-2 tuần
• Đưa ra phần miêu tả của báo cáo
cho các bên: ______ 2-4 tuần
• Nhận ý kiến của các bên về phần
miêu tả của báo cáo này: ______ 2 tuần
• Đưa ra báo cáo giữa kỳ, bao gồm
những nhận xét và kết luận cho các bên: ______ 2-4 tuần
• Thời hạn cuối cùng cho các bên
đưa ra yêu cầu rà soát lại
(các) phần của báo cáo: ______ 1 tuần
• Thời gian rà soát của ban hội thẩm,
kể cả những cuộc họp bổ sung có thể
với các bên: ______ 2 tuần
• Đưa ra báo cáo cuối cùng cho các
bên tranh chấp: ______ 2 tuần
• Lưu chuyển bản báo cáo cuối cùng
này cho các Thành viên: ______ 3 tuần
• Lịch trên có thể thay đổi theo những diễn biến không thể lường trước được. Các cuộc họp bổ sung với các bên có thể được thu xếp nếu có yêu cầu.
4.2.2. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRƯỚC
BAN HỘI THẨM
• Thủ tục giải quyết tranh chấp tại Cơ quan phúc thẩm
• Thành phần xét xử của cơ quan phúc thẩm: Điều 17.1 DSU quy định 3
trong số 7 thành viên của cơ quan phúc thẩm phải lập thành hội đồng
xét xử.
• Trình tự xem xét ở cấp phúc thẩm:
• Bước 1: trong vòng 10 ngày từ ngày nộp đơn kháng cáo, bên kháng cáo phải
nộp các tài liệu bằng văn bản, trong đó nêu chi tiết các lý lẽ pháp lý giải thích tại
sao Ban hội thẩm có sai sót pháp lý, và nếu thích hợp thì phán quyết nào bên
kháng cáo muốn cơ quan phúc thẩm đưa ra.
• Bước 2: trong vòng 25 ngày kể từ ngày cáo thông báo kháng cáo, bên bị kháng
cáo nộp tài liệu giải trình phản hồi lại những lý lẽ do bên kháng cáo đưa ra.
• Bước 3: 30 - 45 ngày sau khi có thông báo kháng cáo, tổ chức phiên xét xử
miệng
• Bước 4: Cơ quan xét xử phúc thẩm Nghị án và chuẩn bị báo cáo
• Bước 5: Cơ quan phúc thẩm đưa ra kết luận và kiến nghị
• Bước 6: DSB thông qua báo cáo của Cơ quan Phúc thẩm.
• Khi xem xét kháng cáo, Cơ quan phúc thẩm có thể tán thành, sửa đổi
hoặc hủy bỏ các kết luận pháp lý và phán quyết của Ban hội thẩm
4.3 GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TẠI CƠ QUAN PHÚC THẨM
• Cơ sở pháp lý
• Điều 3.7 DSU nêu rõ rằng : “trong trường hợp không đạt được một giải
pháp thỏa mãn các bên, mục tiêu đầu tiên của cơ chế giải quyết tranh
chấp là bảo đảm việc dỡ bỏ những biện pháp không phù hợp với luật
lệ của WTO.”
• Điều 21.1 của DSU bổ sung rằng: “Việc tuân thủ ngay lập tức những
khuyến nghị và phán quyết của DSB là cần thiết để bảo đảm việc giải
quyết tranh chấp một cách hữu hiệu”
• Bên thua kiện phải tuyên bố dự định thực hiện các các khuyến nghị và
phán quyết của DSB tại một cuộc họp của cơ quan giải quyết tranh chấp
diễn ra 30 ngày sau khi báo cáo được thông qua.
• Nếu việc tuân thủ ngay không thể thực hiện được, thì quốc gia phải thực
hiện sẽ được dành cho “một khoảng thời gian hợp lý”
4.4. THỰC THI KHUYẾN NGHỊ, PHÁN QUYẾT CỦA DSB