You are on page 1of 56

Chương 2.

GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP


TRONG KHUÔN KHỔ
TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI

Ths. LÊ THỊ KHÁNH HOÀ


NỘI DUNG BÀI HỌC

Lịch sử hình
thành và phát
triển

Các nguyên tắc


giải quyết tranh
Giải quyết tranh chấp
chấp trong WTO
Các cơ quan giải
quyết tranh chấp

Thủ tục giải


quyết tranh chấp
NỘI DUNG BÀI HỌC

GQTC trong
khuôn khổ
Lịch sử hình GATT 1947
thành và phát Cơ sở pháp lý
triển Cơ chế giải
quyết tranh
Các nguyên tắc chấp WTO
Phạm vi áp
giải quyết tranh
dụng
chấp

Các cơ quan
giải quyết tranh
chấp

Thủ tục giải


quyết tranh
chấp
1. Lịch sử hình thành và phát triển

Cơ chế giải quyết tranh chấp của HĐ GATT 1947

• Điều XXII
CSPL
• Điều XXIII HĐ GATT 1947
Các bước GQTC của GATT 1947

Ban hội
Tham vấn thẩm Thực thi
(ad-hoc)
Hạn chế của cơ chế GQTC - GATT 1947

Thẩm quyền
• “Các bộ luật” mới tại
không bắt vòng đàm phán Tokyo
buộc

• Thành lập Ban hội thẩm


Cơ chế đồng • Thông qua báo cáo
thuận • Thực thi khuyến nghị.
1. Lịch sử hình thành và phát triển

• Cơ chế giải quyết tranh chấp của HĐ


GATT 1947
• Cơ sở pháp lý:
• Điều XXII và XXIII HĐ GATT 1947
• Thoả thuận về quy tắc và thủ tục
GQTC (Dispute Settlement
Understanding – DSU)
Khái niệm giải quyết tranh chấp

Giải quyết tranh chấp thương mại


là một trong những hoạt động cốt
lõi của WTO. Tranh chấp phát sinh
khi một chính phủ thành viên ln
rằng một chính phủ thành viên khác
đang vi phạm một hiệp định hoặc
cam kết đã được đưa ra trong
WTO. WTO có một trong những cơ
chế giải quyết tranh chấp quốc tế
sch cực nhất thế giới. Kể từ năm
1995, 621 vụ tranh chấp đã được
đưa ra WTO và hơn 350 phán quyết
đã được ban hành
1.2. PHẠM VI ÁP DỤNG

Điều 1.1 DSU:


“Các quy tắc và thủ tục của Thỏa thuận này phải
được áp dụng cho những tranh chấp được đưa ra
theo các quy định về tham vấn và giải quyết tranh
chấp của những hiệp định được liệt kê trong
Phụ lục 1 của Thỏa thuận này… Những quy tắc và
thủ tục của Thỏa thuận này cũng được áp dụng cho
việc tham vấn và giải quyết tranh chấp giữa các
Thành viên về quyền và nghĩa vụ của họ theo các
quy định của Hiệp định Thành lập Tổ chức Thương
mại Thế giới…”
1.2. PHẠM VI ÁP DỤNG

Các bên
Các quốc gia tranh chấp

Chủ thể áp thành viên


Bên thứ ba
dụng Amicus
Curiae
Bên thứ ba

Là các Thành viên có quyền lợi đáng kể đối với vấn đề được
xem xét và đã thông báo quyền lợi của mình cho DSB.

Được trình bày vấn đề và gửi văn bản đến BHT và CQPT;
được nhận văn bản đệ trình của các bên tranh chấp, được
tham gia vào các buổi họp.

Bên thứ ba không được quyền kháng cáo.


1.2. PHẠM VI ÁP DỤNG

Các tranh chấp về chính sách Thương


mại.

Thuộc phạm vi điều chỉnh của các hiệp


định của WTO

Tranh chấp giữa các quốc gia thành viên


CƠ SỞ KHỞI KIỆN

• Cơ sở pháp lý: Điều XXIII.1 GATT 1994


• Trong trường hợp một thành viên tin tưởng rằng một lợi ích trực tiếp
hay gián tiếp từ Hiệp định này bị triệt tiêu hay suy giảm hoặc việc đạt
được bất kỳ mục tiêu của Hiệp định này bị trở ngại do:
a) Một bên ký kết không hoàn thành các nghĩa vụ đã cam kết trong
khuôn khổ Hiệp định này; hoặc
b) Một bên ký kết khác áp dụng một biện pháp nào đó, dù biện pháp này
có trái với quy định của Hiệp định này hay không;
c) Sự tồn tại một tình huống bất kỳ nào khác.
CƠ SỞ KHỞI KIỆN

Khiếu kiện do vi phạm

Khiếu kiện trong trường hợp


không vi phạm

Khiếu kiện •nh huống


Khiếu kiện do vi phạm

“Theo điều XXIII, bất cứ một thành viên nào


cho rằng một lợi ích phát sinh một cách trực
tiếp hay gián tiếp theo GATT 1994 thì đang bị
triệt tiêu hay đang bị phương hại như là một
kết quả của việc không thực hiện của bất cứ
thành viên nào khác để thực hiện những nghĩa
vụ của thành viên đó, có thể viện dẫn đến
những thủ tục GQTC theo điều XXIII”
Báo cáo của CQPT vụ India – Quantitative
Restrictions (DS90)
Khiếu kiện không vi phạm

• Điều 26 DSU:
(1) có sự phương hại hay làm vô hiệu một lợi ích hay vi phạm và việc thực
hiện một trong các mục lêu của hiệp định,
(2) biện pháp thực thực tế xâm hại đến quyền lợi của một nước thành
viên khác nhưng không vi phạm hiệp định nào.
(3) Có mối quan hệ nhân quả giữa các biện pháp và việc phương hại một
lợi ích hoặc vô hiệu hay vi phạm và việc thực hiện một trong các mục lêu
của hiệp định

Vụ thịt bò
CÁC VỤ TRANH CHẤP ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT

GATT (1947-1995): 101 vụ

WTO (1995-2015): 500 vụ


Hiện tại: 621 vụ
Một số lĩnh vực tranh chấp phổ biến
CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP GATT 1947 - WTO

GATT 1947 WTO


Phạm vi tranh GATT Marrakesh, GATT,
chấp GATS, TRIPS, DSU

Thời gian Không quy định Quy định cụ thể

Cấp xét xử Xét xử một cấp Xét xử hai cấp

Nguyên tắc quyết Đồng thuận Đồng thuận -


định nghịch
Cơ chế thực thi Không Có
2. 1. NGUYÊN TẮC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP MỘT CÁCH
KHÁCH QUAN VÀ NHANH CHÓNG

• Tính khách quan


• Cơ sở pháp lý:

Điều 8 DSU:
[…]2. Các thành viên BHT cần phải được chọn lựa với mục đích bảo đảm sự độc
lập của các hội thẩm viên, có kiến thức đa dạng…
3. Công dân của Thành viên là các bên tranh chấp hoặc là bên thứ 3 được quy
định ở khoản 2 của Điều 10 phải không được tham gia vào BHT có liên quan đến
tranh chấp đó, trừ khi các bên tranh chấp có thỏa thuận khác […]
9. Các hội thẩm viên phải làm việc với tư cách cá nhân của mình và không phải là
đại diện của chính phủ và cũng không phải là đại điện của một tổ chức nào. Vì thế
các Thành viên phải không được đưa ra chỉ thị hay tìm cách gây ảnh hưởng đến họ
với tư cách cá nhân về những vấn đề được đưa ra trước Ban hội thẩm.
[…]

Điều 11 DSU:
[...]ban hội thẩm cần phải phải đánh giá một cách khách quan về các vấn đề đặt
ra cho mình, gồm cả việc đánh giá khách quan các tình tiết của vụ việc và khả
năng áp dụng và sự phù hợp với các hiệp định có liên quan, [...]
Thành viên Ban hội thẩm

- Thành viên Ban hội thẩm cần phải được lựa chọn với mục đích đảm
bảo sự độc lập của các hội thẩm viên

Không được mang quốc tịch của các bên tranh chấp hoặc các bên
thứ ba trừ trường hợp các bên tranh chấp thỏa thuận khác

Các hội thẩm viên làm việc với tư cách cá nhân và không phải là đại
diện cho chính phủ hoặc cho bất kỳ tổ chức nào
2. 1. NGUYÊN TẮC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP MỘT CÁCH
KHÁCH QUAN VÀ NHANH CHÓNG

• Tính nhanh chóng


• Cơ sở pháp lý: Điều 3.3 và các quy định về các bước giải quyết tranh chấp trong
DSU

Điều 3.3 DSU:


«Việc giải quyết nhanh chóng tình huống, khi có một
Thành viên cho rằng các lợi ích trực tiếp hay gián tiếp của
mình có được theo những hiệp định có liên quan đang bị
xâm hại do những biện pháp của một Thành viên khác thực
hiện, là vấn đề có ý nghĩa thiết yếu đối với việc thực hiện có
hiệu quả chức năng của WTO và duy trì sự cân bằng thích
hợp giữa các quyền và nghĩa vụ của các Thành viên. »
THỜI GIAN ĐỂ GIẢI QUYẾT MỘT VỤ TRANH CHẤP

60 ngày Tham vấn, hoà giải


45 ngày Thành lập BHT và chỉ định thành viên BHT
6 tháng BHT gửi Báo cáo GQTC cho các bên
3 tuần Gửi báo cáo GQTC cho các thành viên WTO
60 ngày DSB thông qua báo cáo GQTC
(nếu không có kháng cáo)
Tổng cộng: 1 năm
(nếu không có kháng cáo)

60-90 ngày Cơ quan phúc thẩm đưa ra báo cáo GQTC cấp
phúc thẩm (CQPT)
30 ngày DSB thông qua báo cáo GQTC cấp phúc thẩm

Tổng cộng: 1 năm 3 tháng


(nếu có kháng cáo)
Tên vụ Ngày yêu Báo cáo Báo cáo Tham vấn- Báo cáo Tổng thời
kiện cầu tham BHT Cơ quan Báo cáo BHT-Báo gian
vấn phúc thẩm BHT cáo CQPT

DS 429 20/02/2012 17/11/2014 7/4/2015 1 năm 8 4 tháng 20 3 năm 1


Hoa Kỳ - tháng 28 ngày tháng 16
Tôm II ngày ngày
(VN)

DS 02 21/01/1995 29/01/1996 29/04/1996 1 năm 8 3 tháng 1 năm 3


Hoa Kỳ- ngày tháng 8
Xăng ngày.
dầu
(Venezu
ela)
2.2. NGUYÊN TẮC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP NHẰM ĐẠT
ĐƯỢC MỘT GIẢI PHÁP TÍCH CỰC

• Cơ sở pháp lý
• Điều 3.7 DSU
• Điều 11 DSU

Điều 3.7 DSU


“[…]Mục đích của cơ chế giải quyết tranh chấp là để đảm bảo có một giải
pháp tích cực đối với vụ tranh chấp. Một giải pháp mà các bên tranh chấp
có thể chấp nhận được và phù hợp với các hiệp định có liên quan thì rõ
ràng cần được ưu tiên. Nếu không đạt được một giải pháp các bên tranh chấp
cùng nhất trí, thì mục tiêu số một của cơ chế giải quyết tranh chấp thường là
bảo đảm việc rút lại những biện pháp có liên quan nếu những biện pháp này bị
quyết định là không phù hợp với những quy định trong bất kỳ hiệp định có liên
quan nào.[…] “

Tìm kiếm giải pháp tích cực cả


trước và trong quá trình giải
quyết tranh chấp.
GIẢI PHÁP TÍCH CỰC

•Giải pháp sch cực?


GIẢI PHÁP TÍCH CỰC

• “bảo toàn các quyền của các thành viên”


• “làm rõ phạm vi các quyền và nghĩa vụ”.

+ Giúp các bên có thể tiết kiệm chi phí


+ Giúp các bên có thể tiếp tục duy trì mối
quan hệ thương mại.
2.3. NGUYÊN TẮC ĐỒNG THUẬN NGHỊCH

• Cơ sở pháp lý:
• Điều 6.1, Điều 16.4, Điều 17.14 và 22.6 DSU
• Nội dung:
• Một quyết định, báo cáo chỉ không được thông qua nếu tất cả thành viên DSB
phản đối Báo cáo/Quyết định đó.
• Các trường hợp áp dụng:
• Quyết định thành lập Ban hội thẩm
• Thông qua các báo cáo của BHT và CQPT
• Cho phép trả đũa.
2.3. NGUYÊN TẮC ĐỒNG THUẬN NGHỊCH

Sự khác nhau giữa “đồng thuận


nghịch” và “đồng thuận”?
2.4. NGUYÊN TẮC HỖ TRỢ CHO CÁC QUỐC GIA ĐANG VÀ
KÉM PHÁT TRIỂN

• Cơ sở pháp lý:

Giai đoạn • Điều 4.10 Đối xử đặc biệt và khác biệt trong tham vấn.

tham vấn • Điều 12.10 Kéo dài thoài hạn tham vấn

Giai đoạn • Điều 8.10 Có ít nhất một hội thẩm viên đến từ các quốc
gia đang phát triển

xét xử • Điều 12.10 Dành thời gian hợp lý cho các quốc gia đang
phát triển (nếu là bị đơn) chuẩn bị

Giai đoạn • Điều 21.1;21.3 (c), 21.7;21.8 DSU: Đối xử đặc biệt và

thực thi khác biệt trong thực thi


2.4. NGUYÊN TẮC HỖ TRỢ CHO CÁC QUỐC GIA
ĐANG VÀ KÉM PHÁT TRIỂN

• Điều 27.2: Hỗ trợ pháp lý


• Điều 24.1: Quy định đặc biệt áp dụng trong trường hợp có quốc gia
thành viên chậm phát triển tham gia vào tranh chấp.

“Trong tất cả các giai đoạn xác định nguyên nhân của một vụ
tranh chấp và xác định thủ tục giải quyết tranh chấp có liên
quan đến Thành viên kém phát triển nhất, cần có lưu ý đặc
biệt đến tình hình đặc biệt của các Thành viên kém phát
triển nhất. Theo tinh thần đó, các Thành viên cần kiềm chế
một cách thích hợp việc khởi kiện theo những thủ tục này về
các vấn đề có liên quan đến các Thành viên kém phát triển
nhất…”
SỐ LƯỢNG TRANH CHẤP CÓ BÊN BỊ KIỆN LÀ QUỐC GIA
ĐANG PHÁT TRIỂN/PHÁT TRIỂN
TRUNG QUỐC – BÊN BỊ KIỆN
HOA KỲ - BÊN KHỞI KIỆN
3.1. CƠ QUAN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
(DISPUTE SETTLEMENT BODY - DSB )

CƠ QUAN GIẢI
QUYẾT TRANH
ĐẠI HỘI CƠ QUAN RÀ SOÁT
CHÍNH SÁCH
CHẤP (DSB) ĐỒNG THƯƠNG MẠI (TPRB)

Ban hội thẩm


Cơ quan phúc thẩm

Ủy ban hiệp định thông tin - kỹ thuật


Ủy ban chuyên trách
hiệp đình nhiều bên

TỔNG GIÁM ĐỐC

• BAN THƯ KÝ
3.1. CƠ QUAN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
(DISPUTE SETTLEMENT BODY - DSB )

• Thành phần:
• Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều IV Hiệp định Marrakesh
• Chức năng
• Cơ sở pháp lý: Điều 2 DSU

[…]Theo đó, DSB phải có thẩm quyền thành lập ban hội thẩm, thông
qua các Báo cáo của ban hội thẩm và Cơ quan Phúc thẩm, duy trì sự
giám sát việc thực hiện các phán quyết và khuyến nghị, cho phép tạm
hoãn việc thi hành những nhượng bộ và nghĩa vụ khác theo các hiệp
định có liên quan. […]

DSB không tham gia trưc tiếp


vào toàn bộ quá trình tố tụng
giải quyết tranh chấp
CHỨC NĂNG CỦA DSB

Thành lập Ban hội thẩm khi có yêu cầu

Thành lập và giám sát Cơ quan phúc thẩm

Thông qua các báo cáo, quyết định

Đảm bảo, giám sát thực thi phán quyết và khuyến nghị
3.2. BAN HỘI THẨM (PANEL)

• Thành phần
• Cơ sở pháp lý: Điều 8 DSU
• 3 – 5 thành viên
• Khách quan
• Độc lập
• Chức năng
• Cơ sở pháp lý: Điều 11 DSU
• Đánh giá khách quan các •nh lết của vụ việc
• Đưa ra các cơ sở pháp lý liên quan
• Kiến nghị các biện pháp giải quyết cần thiết.
3.3. CƠ QUAN PHÚC THẨM (APPELATE BODY –AB)

• Thành phần:
• Cơ sở pháp lý Điều 17.1. 17.2, 17.3 DSU
• Gồm 7 thành viên, do DSB chỉ định trên cơ sở đồng thuận
• Nhiệm kỳ 4 năm, có thể tái bổ nhiệm một lần
• Tiêu chí để trở thành thành viên của Cơ quan phúc thẩm là:
• Những người có uy tín đã được công nhận
• Có kinh nghiệm chuyên môn về pháp luật, TMQT và những nội dung của các hiệp
định có liên quan.
• Không được gắn kết với bất kỳ chính phủ nào
3.3. CƠ QUAN PHÚC THẨM (APPELATE BODY –AB)

• Chức năng
• CSPL: Điều 17
• Xem xét và sửa chữa những sai sót về mặt pháp luật của Ban hội thẩm
• Không mở rộng phạm vi tranh chấp
• Có thể giữ nguyên, sửa đổi, hoặc phán quyết ngược lại kết luận của Ban hội thẩm
• Quyết định của Cơ quan phúc thẩm là “chung thẩm”
3.4. TRỌNG TÀI

• Trọng tài theo điều 22 DSU:


• Bên thua kiện không đồng ý về mực độ tạm hoãn thi hành các nhượng bộ, hay
mức độ trả đữa mà bên thắng kiện đề nghị áp dụng
• Hai bên không thống nhất được “thời hạn hợp lý” cho việc thi hành phán quyết
của DSB
• Trọng tài theo điều 25 DSU
• Các bên lựa chọn thay thế cho thủ tục tố tụng của DSU.
4. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Lịch sử hình
thành và phát
triển
Các nguyên tắc
giải quyết tranh
chấp
Tham vấn
Các cơ quan
giải quyết tranh
chấp GQTC bởi
Thủ tục giải Ban hội thẩm
quyết tranh
chấp GQTC bởi
Cơ quan
phúc thẩm

Thực thi
phán quyết
4.1. Tham vấn

• Cơ sở pháp lý: Điều 4 DSU


• Tham vấn là thủ tục đầu tiên và bắt buộc
• Tham vấn tạo điều kiện để các bên có thể tìm ra một giải pháp thỏa đáng
• Nếu tham vấn thất bại thì mới giải quyết ở các bước tiếp theo.
4.1. Tham vấn

• Các bước trong tham vấn:


• 1. Yêu cầu tham vấn:
• Lý do yêu cầu
• Biện pháp bị khiếu nại
• Cơ sở pháp lý
• 2. Tiến hành tham vấn:
• Thiện chí (4.2; 3.10; 4.5 DSU)
• Lợi ích các quốc gia đang phá triển (4.10)
• Thủ tục bảo mật (4.6 DSU)
• 3. Kết quả tham vấn
• Giải pháp thỏa đáng giữa các bên và phù hợp với luật WTO.
• Thông báo cho DSB và các ủy ban có thẩm quyền
• Tham vấn thất bại (trong vòng 60 ngày) => Yêu cầu thành lập Ban hội thẩm
CÁC TRƯỜNG HỢP THÀNH VIÊN CÓ YÊU CẦU THAM VẤN CÓ
THỂ YÊU CẦU DSB THÀNH LẬP BAN HỘI THẨM

Nước bị yêu cầu tham vấn không trả lời trong thời hạn 10 ngày sau
ngày nhận được yêu cầu

Không tiến hành tham vấn trong thời hạn 30 ngày sau ngày
nhận được yêu cầu (hoặc một thời hạn khác do các bên thỏa
thuận sau ngày nhận được yêu cầu)

Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu tham vấn,
các bên đã tiến hành tham vấn nhưng thất bại. (TrườNg hợp
khẩn cấp là 20 ngày)
4.2. GIAI ĐOẠN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TẠI BAN HỘI THẨM

• Thành lập Ban Hội thẩm


• Đề nghị thành lập Ban Hội thẩm (6.2 DSU)
• Các cuộc tham vấn đã được tổ chức hay chưa
• Xác định cụ thể các biện pháp của vấn đề đang tranh cãi
• Đưa ra tóm tắt ngắn gọn, rõ ràng các cơ sở pháp lý của bên khiếu kiện
• Thành lập Ban hội thẩm
• Do DSB thực hiện, trừ khi nhất trí không thông qua.
• DSB có thể thành lập một Ban hội thẩm để xem xét một vấn đề do nhiều Thành viên cùng
yêu cầu.
• Thủ tục làm việc tại Điều 12 và Phụ lục 3 DSU.
Phụ lục 3 DSU

• TRÍCH PHỤ LỤC 3 DSU VỀ THỜI GIAN BIỂU DỰ KIẾN CHO CÔNG VIỆC CỦA BAN HỘI THẨM
• Thời gian biểu dự kiến cho công việc của ban hội thẩm:
• Nhận văn bản đệ trình lần đầu tiên của các bên:
• (1) Bên nguyên đơn: ______ 3-6 tuần
• (2) Bên bị đơn: ______ 2-3 tuần
• Ngày, giờ và địa điểm của cuộc họp đi vào nội dung đầu tiên với các bên:
phiên làm việc với bên thứ ba: ______ 1-2 tuần
• Nhận văn bản phản bác của các bên: ______ 2-3 tuần
• Ngày, giờ và địa điểm của cuộc
họp đi vào nội dung lần thứ hai với các bên: ______ 1-2 tuần
• Đưa ra phần miêu tả của báo cáo
cho các bên: ______ 2-4 tuần
• Nhận ý kiến của các bên về phần
miêu tả của báo cáo này: ______ 2 tuần
• Đưa ra báo cáo giữa kỳ, bao gồm
những nhận xét và kết luận cho các bên: ______ 2-4 tuần
• Thời hạn cuối cùng cho các bên
đưa ra yêu cầu rà soát lại
(các) phần của báo cáo: ______ 1 tuần
• Thời gian rà soát của ban hội thẩm,
kể cả những cuộc họp bổ sung có thể
với các bên: ______ 2 tuần
• Đưa ra báo cáo cuối cùng cho các
bên tranh chấp: ______ 2 tuần
• Lưu chuyển bản báo cáo cuối cùng
này cho các Thành viên: ______ 3 tuần
• Lịch trên có thể thay đổi theo những diễn biến không thể lường trước được. Các cuộc họp bổ sung với các bên có thể được thu xếp nếu có yêu cầu.
4.2.2. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRƯỚC
BAN HỘI THẨM

• Cơ sở pháp lý: Phụ lục 3 DSU


• Bước 1: Trước phiên họp đầu tiên, Ban Hội thẩm xem xét, kiểm tra các hồ
sơ trình bày tình tiết và lập luận do các bên tranh chấp gửi đến.
• Bước 2: Ban Hội thẩm tổ chức các cuộc họp với các bên tranh chấp và
bên thứ ba có lợi ích liên quan để xác định vấn đề tranh chấp và tìm kết
luận cho vụ việc.
• Bước 3: Tham khảo ý kiến các chuyên gia nếu cần thiết
• Bước 4: Lập báo cáo sơ bộ. (15.2)
• Bước 5: Lập báo cáo cuối cùng
• Bước 6: DSB thông qua báo cáo cuối cùng
4.2.2. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRƯỚC
BAN HỘI THẨM

• Thông qua báo cáo của Ban hội thẩm


• Trong vòng 60 ngày sau khi báo cáo của Ban hội thẩm được gửi tới các
bên tranh chấp mà không có ý kiến phản hồi, báo cáo này sẽ được thông
qua tại phiên họp của DSB.
• Báo cáo sẽ không được thông qua nếu:
• Khi một bên tranh chấp chính thức thông báo cho DSB về quyết định kháng cáo của
mình
• DSB quyết định trên cơ sở đồng thuận không thông qua báo cáo này
4.3 GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TẠI CƠ QUAN PHÚC THẨM

• Các quy định về vấn đề kháng cáo:


• Thời hạn nộp kháng cáo (Điều 16.4): Trước khi DSB thông qua.
• Chỉ các bên tranh chấp mới có quyền kháng cáo.
• Đối tượng của kháng cáo (Điều 17.6 DSU):
• Những vấn đề pháp luật được đề cập trong báo cáo của Ban Hội thẩm
• Việc giải thích pháp luật của Ban hội thẩm
• Rút lại kháng cáo:
• Các bên có thể rút lại kháng cáo bất cứ lúc nào.
4.3 GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TẠI CƠ QUAN PHÚC THẨM

• Thủ tục giải quyết tranh chấp tại Cơ quan phúc thẩm
• Thành phần xét xử của cơ quan phúc thẩm: Điều 17.1 DSU quy định 3
trong số 7 thành viên của cơ quan phúc thẩm phải lập thành hội đồng
xét xử.
• Trình tự xem xét ở cấp phúc thẩm:
• Bước 1: trong vòng 10 ngày từ ngày nộp đơn kháng cáo, bên kháng cáo phải
nộp các tài liệu bằng văn bản, trong đó nêu chi tiết các lý lẽ pháp lý giải thích tại
sao Ban hội thẩm có sai sót pháp lý, và nếu thích hợp thì phán quyết nào bên
kháng cáo muốn cơ quan phúc thẩm đưa ra.
• Bước 2: trong vòng 25 ngày kể từ ngày cáo thông báo kháng cáo, bên bị kháng
cáo nộp tài liệu giải trình phản hồi lại những lý lẽ do bên kháng cáo đưa ra.
• Bước 3: 30 - 45 ngày sau khi có thông báo kháng cáo, tổ chức phiên xét xử
miệng
• Bước 4: Cơ quan xét xử phúc thẩm Nghị án và chuẩn bị báo cáo
• Bước 5: Cơ quan phúc thẩm đưa ra kết luận và kiến nghị
• Bước 6: DSB thông qua báo cáo của Cơ quan Phúc thẩm.
• Khi xem xét kháng cáo, Cơ quan phúc thẩm có thể tán thành, sửa đổi
hoặc hủy bỏ các kết luận pháp lý và phán quyết của Ban hội thẩm
4.3 GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TẠI CƠ QUAN PHÚC THẨM

• Kết quả xem xét kháng cáo là một


báo cáo của Cơ quan phúc thẩm.
• Báo cáo này sẽ đựơc DSB thông qua
và được các bên tranh chấp chấp
nhận vô điều kiện trừ khi DSB quyết
định trên cơ sở nhất trí không thông
qua báo cáo đó trong vòng 30 ngày
sau khi báo cáo được chuyển tới các
bên tranh chấp.
4.4. THỰC THI KHUYẾN NGHỊ, PHÁN QUYẾT CỦA DSB

• Cơ sở pháp lý
• Điều 3.7 DSU nêu rõ rằng : “trong trường hợp không đạt được một giải
pháp thỏa mãn các bên, mục tiêu đầu tiên của cơ chế giải quyết tranh
chấp là bảo đảm việc dỡ bỏ những biện pháp không phù hợp với luật
lệ của WTO.”
• Điều 21.1 của DSU bổ sung rằng: “Việc tuân thủ ngay lập tức những
khuyến nghị và phán quyết của DSB là cần thiết để bảo đảm việc giải
quyết tranh chấp một cách hữu hiệu”
• Bên thua kiện phải tuyên bố dự định thực hiện các các khuyến nghị và
phán quyết của DSB tại một cuộc họp của cơ quan giải quyết tranh chấp
diễn ra 30 ngày sau khi báo cáo được thông qua.
• Nếu việc tuân thủ ngay không thể thực hiện được, thì quốc gia phải thực
hiện sẽ được dành cho “một khoảng thời gian hợp lý”
4.4. THỰC THI KHUYẾN NGHỊ, PHÁN QUYẾT CỦA DSB

• Các biện pháp tạm thời


• Cơ sở pháp lý: Điều 22 DSU.
• (i) Bồi thường
• (ii) Trả đũa thương mại
• Bồi thường:
• Do các bên thỏa thuận
• Bồi thường phải phù hợp với luật WTO.
• Trả đũa Thương mại
• Biện pháp trả đũa song hành
• Trả đũa chéo
TRẢ ĐŨA THƯƠNG MẠI

• Điều kiện (Điều 22.2 DSU):


• Nếu trong vòng 20 ngày sau khi hết thời hạn hợp lý, các bên không
nhất trí được một sự bồi thường thỏa đáng.
• Nguyên tắc
• Mức độ đình chỉ các nghĩa vụ: phải “tương đương” với mức độ bị triệt
tiêu hoặc phương hại. (Điều 22.4 DSU).
• Mức độ trả đũa Thương mại
• Trả đũa song hành (Đ 22.3 (a))
• Trả đũa chéo
• Trả đũa chéo lĩnh vực (Đ 22.3(b))
• Trả đũa chéo Hiệp định (Đ 22.3 (c))

You might also like