Professional Documents
Culture Documents
● Measures Subject to WTO Dispute Settlement (Các biện pháp thuộc thẩm
quyền của WTO)-được quy định tại các ĐK chung trong Đ1 DSU
_ Action or conduct by private parties attributable to a Member of WTO-
contracting parties
(Hành động được thực hiện và tiến hành bởi chủ thể tư nhưng có thể được quy cho
QG thực hiện)
“… action is taken by private parties … may be deemed to be governmental if …
sufficient government involvement …” (Japan – Film (1998) Panel Report);
=> Measures, including action or conduct by private parties, which can be properly
attributed to a WTO Member, can be challenged in WTO dispute settlement
proceedings.
+ Như thế nào là chủ thể tư: là chủ thể không phải là chủ thể công.
“Public body là chủ thể sở hữu, có khả năng thực thi quyền lực nhà nước”. Muốn biết
được chủ thể đó có được trao quyền lực NN hay không dựa vào PL của QG đó.
Vd: ngân hàng nhà nước là chủ thể công, các ngân hàng quốc doanh như BIDV,
Vietcom vẫn là CT tư trừ khi các ngân hàng đó có thể thực hiện QL nhà nước như:
điều chỉnh lạm phát, ấn định cho vay,…
+ Khi chủ thể tư được 1 CT công chỉ thị hay yêu cầu để tiến hành một công việc cụ
thể.
+ Trường hợp những chủ thể được chỉ đạo hoàn toàn bởi nhà nước nhưng không thực
hiện quyền lực thuộc thẩm quyền NN thì vẫn được xem là chủ thể tư vì chỉ được xem
là CT công khi được ban quyền lực nhà nước qua các VBPL.
+ Khi CT tư chủ yếu là vốn NN, thực hiện các yêu cầu mà nhà nước đưa ra, bị ảnh
hưởng bởi nhà nước gây ảnh hưởng đến QG khác có thể quy về cho nhà nước.
Vd cụ thể : trên thực tế đã bị kiện bởi WTO Khi một CP cung cấp lợi ích cho 1 DN từ
đó mang lại lợi thế cạnh tranh cho DN đó => trợ cấp là hành vi bị cấm bởi hiệp định
FCM.
CP lệnh cho các CT tư bị ảnh hưởng bởi CP trợ cấp cho DN đó => challenge by
WTO.
VD2: Ở VN chính phủ muốn dồn tiền cho vingroup hỗ trợ sx ô tô => nhờ
Vietcombank cho vay không lãi => Vietcom là CT tư => có thể quy cho CP VN=>
các nước khác có quyền kiện CP VN.
_ Measures that expire or are withdrawn during the proceedings and are thus
no longer in force (biện pháp đã hết hạn nhưng vẫn bị challenge bởi WTO).
+DSU does not specifically address this question;
“Panels have made findings on expired measures in some cases and declined to do so
in others, depending on the particularities of the disputes before them” (China – Raw
Materials (2012) AB report);
+Note: a measure has expired may affect what recommendation a panel may make. It
is not, however, dispositive of the preliminary question of whether a panel can
address claims in respect of that measure.
VD: nước A đưa ra quy định mọi hàng hóa ở nước B thì sẽ bị áp thuế cao hơn QG
khác => nước B kiện lên WTO=> nước A tiến hành sửa đổi thu hồi biện pháp đó =>
WTO vẫn challenge biện pháp này tuỳ vào vụ việc tuỳ vào panel nhưng phần lớn là
thụ lý với mục đích:
+ xem xét biện pháp đó có thực sự trái với WTO (áp dụng WTO phân tích biện pháp
đó=> giúp giải quyết và giải thích quy định của WTO=> tiền lệ cho các vụ việc sau)
_ Legislation (các văn bản PL) as such (as opposed to the actual application of
this legislation in specific instances) quy định bắt buộc - chỉ cần biết là VBPL thôi
chưa cần biết văn bản này được áp dụng trên thực tế ntn, sẽ dẫn tới hệ quả gì, chỉ cần
bản thân quy định trái với WTO=> bị challenge (xác minh lại tính phù hợp) bởi WTO.
“any act or omission attributable to a WTO Member can be a measure of that
Member for purposes of dispute settlement proceedings” (US – Corrosion-Resistant
Steel Sunset Review (2004) AB report) • => “acts setting forth rules or norms that
are intended to have general and prospective application” can be the subject of WTO
dispute settlement
⇨ Discretionary legislation (as opposed to mandatory legislation)- Quy định
pháp luật mang tính tùy nghi để CT lựa chọn
+ Legislation itself: không cần biết các tình huống thực tế áp dụng như thế nào, hiệu
lực tới đâu, ảnh hưởng ntn.
Vd: 1 QG phát hiện 1 QG có luật chưa có hiệu lực hoặc đã có mà có các quy định
không phù hợp => challenge WTO.
Vd: các hàng hoá nhập khẩu từ châu phi mức thuế 5%, EU là 50% => chưa cần áp
dụng EU cũng có thể kiện.
_ Discretionary legislation - legislation that leaves authorities freedom as to what
action to take: quy định mang tính tùy nghi- cho phép cơ quan có thẩm quyền có thể
lựa chọn tự do trong việc lựa chọn áp dụng các quy định pháp luật hoặc có thể lựa
chọn áp dụng hoặc không áp dụng , chỉ cần 1 trong 2 vế vi phạm miễn sai thì kiện
• Mandatory and discretionary legislation should be distinguished from each other;
• Allowing measures, whether or not they are of a mandatory character, to be the
subject of dispute settlement proceedings, is consistent with right of Members,
enshrined in Article 3.2 of the DSU, to resort to dispute settlement to preserve their
rights and obligations under the covered agreements (EU – Biodiesel (2016) AB
report).
“ The dispute settlement system of the WTO is a central element in providing security
and
predictability to the multilateral trading system. The Members recognize that it serves
to preserve the rights and obligations of Members under the covered agreements, and
to clarify the existing provisions of those agreements in accordance with customary
rules of interpretation of public international law. Recommendations and rulings of
the DSB cannot add to or diminish the rights and obligations provided in the covered
agreements”.
+ 1 quy định PL cho phép cơ quan áp dụng được áp dụng A hoặc B hoặc C. Không
cần biết cơ quan áp dụng đã lựa chọn phương án nào để áp dụng, chỉ cần biết một
trong những lựa chọn (phương án được đưa ra bởi quy định) đó có phương án mâu
thuẫn với WTO=> quy định tùy nghi đó bị challenge bởi WTO.
+ Ví dụ: 1 QG xuất khẩu sang 1 QG khác với giá thấp hơn rất nhiều so với mức giá
đáng ra nó phải bán => nước nhập khẩu cho điều tra: có 3 cách để xác định có vi
phạm hay không trong 1 QĐPL => 1 cách mâu thuẫn với WTO => quy định đó bị
challenge bởi WTO.
_ Unwritten norms or rules of Members , including practices or policies which
are not set out in law – Các hành vi không được quy định cụ thể trong luật
nhưng thông thường các tiêu chuẩn nghĩa vụ phải thực hiện như vậy (khi sự việc
xảy ra, các cơ quan thẩm quyền sẽ xử xự như vậy) => luật bất thành văn
• The mere fact that a “rule or norm” is not expressed in the form of a written
instrument, is not determinative of the issue of whether it can be challenged, as such,
in dispute settlement proceedings (AB report, US – Zeroing (EC) (2006), para. 192);
• When bringing a challenge against such an unwritten rule or norm, a complaining
party must clearly establish: (1) that the rule or norm is attributable to the responding
Member; (2) the precise content of the rule or norm; and (3) that the rule or norm does
have general and prospective application (AB report, US – Zeroing (EC) (2006), para.
198)
+ Khi đi khởi kiện phải làm rõ các vấn đề sau đây: (1) hành vi này, tiêu chuẩn này có
thể quy cho QG; (2) xác định rõ nội dung của tiêu chuẩn đó, hành vi đó; (3) các tiêu
chuẩn này có tính phổ biến và có khả năng tiếp tục được duy trì trong tương lai.
Ví dụ: trong các quy định nội địa của Mỹ và các QG trên TG có quy định phương
pháp tính biên độ phá giá (mức chênh lệch giữa giá xuất khẩu và giá đáng lẽ phải bán
của một hàng hoá) nhưng không có PL nội địa nào quy định về PP “zeroing” (pp quy
về 0), nhưng các CQ có thẩm quyền điều tra của Mỹ vẫn áp dụng phương pháp này và
áp dụng trong nhiều vụ việc, áp dụng có hệ thống => có cơ sở để tin rằng trong tương
lai nếu có 1 vụ việc về bán phá giá Mỹ sẽ tiếp tục áp dụng pp này => EU kiện Mỹ về
hành vi này và WTO thụ lý kết luận pp này trái với WTO, k được phép áp dụng nữa.
_ Ongoing conduct by Members and concerted, systematic action or practice of
Members: không có quy định PL nào quy định nhưng đang được các QG tiến
hành
• The Appellate Body saw no reason to exclude “ongoing conduct” … from challenge
in WTO dispute settlement (AB Report, US – Continued Zeroing (2009), para.181);
• It did not consider that a complainant would necessarily be required to demonstrate
the existence of a rule or norm of general and prospective application in order to
show that such concerted action or practice exists (EC and certain member States –
Large Civil Aircraft (2011), para. 795-6).
+ Ví dụ: hành vi trợ cấp EU(Airbus)-Mỹ(boeing), 2 hãng máy bay này đang cùng
chạy máy bay dân dụng cỡ lớn, nước nào chạy xong trước có lợi thế rất lớn trong việc
bán và quảng cáo máy bay để bán, Airbus thắng do nhận được rất nhiều trợ cấp từ EU
(hiện tại vẫn đang được diễn ra), EU cho các chuyên ra tới hỗ trợ Airbus mà không
tính phí, Eu cũng cho airbus vay lãi suất thấp để đủ tài chính cho việc test máy bay =>
Mỹ cho rằng đây là cuộc cạnh tranh k lành mạnh, hành vi trợ cấp của EU(đang diễn
ra, đang tiến hành) là mâu thuẫn với WTO.
+ Cơ quan tương lai chỉ cần quan tâm biện pháp này đang được duy trì, gây thiệt hại
(tác động bất lợi, triệt tiêu lợi ích của QG khác khi tham gia hiệp định), trái ngược với
WTO là thụ lý chứ k care các tiêu chuẩn này có tính phổ biến và có khả năng tiếp tục
được duy trì trong tương lai.
_ Measures composed of several different instruments : Rất nhiều các văn bản,
quy định khác nhau cùng tạo nên 1 chính sách trái với WTO => challenge full
chính sách
• Need to provide evidence of how the different components operate together as part
of a single measure and how a single measure exists as distinct from its components;
• Whether to treat composite elements of a measure as multiple measures or as a
single measure, consider the following factors: (i) the manner in which the
complainant presented its claim(s) in respect of the concerned instruments; (ii) the
respondent’s position; and (iii) the legal status of the requirements or instrument(s),
including the operation of, and the relationship between, the requirements or
instruments, namely whether a certain requirement or instrument has autonomous
status.
Ví dụ 1: 1QG ban hành 1 loạt CSách kêu gọi ưu tiên sử dụng hàng nội địa ưu tiên sử
dụng sữa Vnam (yêu cầu phải đặt vinamilk tại kệ dễ nhìn thấy, chiết khấu cho
domestics tốt hơn hàng nhập khẩu, mặt hàng nội địa không bị kiểm tra gắt gao tại cửa
khẩu, ưu đãi khoản vay để bán hàng giá rẻ), if gây ra sự phân biệt đối xử k hợp lý giữa
domestic và imported products thì sẽ bị kiện tổng thể chính sách đó luôn nếu:
(1) các biện pháp đơn lẻ phải có mối quan hệ với nhau
(2) các biện pháp đơn lẻ phải cùng phục vụ 1 chính sách chung
(3) các biện pháp đơn lẻ có tính liên kết, móc nối với nhau để ra được 1 mục đích
(tách rời ra không đạt được mục đích)
(4) có thể là một hành vi luật định, biện pháp của chủ thể tư,.. tổng hợp lại…
Vd 2: 1 biện pháp ưu tiên sử dụng hàng nội địa, 1 biện pháp ưu đãi giữa các QG thực
hiện 2 mục đích khác nhau, dù tồn tại song song cùng lúc nhưng vẫn đạt được mục
đích khi tách riêng 2 biện pháp => kiện riêng
_ Measures by regional and local authorities: các biện pháp được thực thi bởi các
cơ quan có thẩm quyền ở địa phương
• Article 22.9 of the DSU;
• Even in situations in which the central government lacks the authority under its
constitution to “control” regional or local authorities, measures by these regional or
local authorities can be subject to WTO dispute settlement => Dispute settlement
proceedings against such measures can be brought against the Member concerned
+ Bất kì biện pháp đã phân tích ở trên nào được thực hiện bởi chính quyền địa phương
=> bị challenge bởi WTO
VD: Vnam như HĐND, UBND, các CQ khác thuộc UBND
Mỹ, Đức, Nga: chính quyền tại các bang.
VD: HDND TP HCM ban hành văn bản yêu cầu rằng công ty sản xuất mặt hàng A
(xuất khẩu rất nhiều sang TQ) sẽ được giảm thuế thu nhập DN trong vòng 5 năm tới
=> trợ cấp bởi HDND cho các nhà SX => TQ có thể đưa hành vi này ra WTO.
2. Access to WTO dispute settlement: tiếp cận đến cơ chế của WTO (nhìn từ góc
độ CP, mình đang bị tác động bởi Hvi của QG khác)
• Access to the WTO dispute settlement system is limited to Members of the WTO;
Chỉ có các TV WTO mới có quyền kiện
• The WTO dispute settlement system is a government to-government dispute
settlement system;
+ Cơ chế dành cho nhà nước và dành cho CP, các công ty, tập đoàn xuyên quốc gia k
được sử dụng cơ chế này.
+ Đối với TH chống bán phá giá là hành vi của Doanh nghiệp, doanh nghiệp bị áp
chống bán phá giá có thể nhờ CP nước mình kiện CP nước áp thuế=> government to
government ở WTO.
• International organisations, non-governmental organisations, industry associations,
companies or individuals are not entitled to access to the WTO Dispute settlement
system.
Article XXIII:1 of the GATT 1994, which states If any Member should consider that
any benefit accruing to it directly or indirectly under this Agreement is being nullified
or impaired or that the attainment of any objective of the Agreement is being impeded
as the result of (a) the failure of another Member to carry out its obligations under
this Agreement, or (b) the application by another Member of any measure, whether or
not it conflicts with the provisions of this Agreement, or (c) the existence of any other
situation, the Member may, with a view to the satisfactory adjustment of the matter,
make written representations or proposals to the other Member or Members which it
considers to be concerned
● A “non-violation” complaint
• The complainant must demonstrate that there is nullification or impairment of a
benefit or that the achievement of an objective is impeded;
• The ‘non-violation’ nullification or impairment remedy … ‘should be approached
with caution and should remain an exceptional remedy
A violation complaint
• No need for the complainant to show nullification or impairment of a benefit;
• There is a presumption of nullification or impairment when the complainant
demonstrates the existence of the violation.
- Hai vụ việc:
+ Vi phạm quy định của WTO Ví dụ: áp dụng mức thuế quan phân biệt giữa các nước
nhập khẩu vi phạm MFN
+ Không vi phạm quy định của WTO nhưng lại gây triệt tiêu lợi ích Ví dụ: (1-2x vụ
việc, nhưng chưa có trường hợp bên khởi kiện chiến thắng) => Thắng trong trường
hợp đặc biệt ngoại lệ (Điều XX). Ngoại lệ Điều XX cho các QG đưa ra các chính sách
Trái với MFN nhưng để bảo vệ môi trường. Case: Lốp xe nhập khẩu Brazil (liên quan
like product); 2 lốp xe ô tô: 1 loại làm bằng chất cao su khó phân hủy gây ô nhiễm MT
(thuế cao hơn); 1 loại lốp dễ phân huỷ (thuế thấp hơn); sự phân biệt đối xử hàng hoá
=> gây thiệt hại cho các QG NK lốp khó phân huỷ; Brazil áp dụng ngoại lệ Điều XX
vì bãi rác thải lốp xe khó phân huỷ khi mưa xuống nước đọng lốp xe => muỗi => bệnh
=> áp dụng thuế cao (phù hợp với ngoại lệ Điều XX); BHT, CQ PT đồng ý => k phải
gỡ bỏ BP.
3. The key features of WTO dispute settlement: Đặc điểm nổi bật của cơ chế giải
quyết tranh chấp WTO (điểm khác biệt với các cơ chế giải quyết tranh chấp
khác)
3.1 Single system
• The DSU provides for a single dispute settlement system applicable to disputes
arising under any of the covered agreements;
Đặc điểm 1: Là một cơ chế thống nhất
+ Các tranh chấp phát sinh từ các Hiệp định của WTO và giữa các quốc gia thành
viên của WTO phải được giải quyết bằng cơ chế GQTC của WTO chứ không được tự
ý giải quyết hoặc sử dụng các cơ chế khác bên ngoài
+ Được quy định cụ thể trong DSU
+ DSB giám sát vụ việc và quá trình GQTC giữa các bên
+ Có thể đưa ra Trọng tài nhưng CQTT phải được thành lập theo Điều 25 của DSU
• Some of the covered agreements provide for some special and additional rules
and procedures and these special or additional rules and procedures prevail over
those of DSU to the extent that there is a ‘difference’ between them.
Đặc điểm 2: Sẽ có những quy định cụ thể cho các lĩnh vực GQTC. Trong từng hiệp
định sẽ có quy định riêng về trình tự và cách thức giải quyết tranh chấp. Nếu các bên
GQTC liên quan đến chống bán phá giá, trợ cấp,.. thì phải tuân theo quy định về trình
tự, thủ tục cụ thể trong các hiệp định có liên quan. Ví dụ: Hiệp định ADA, SCM
Ví dụ trường hợp: Một vụ tranh chấp về trợ cấp theo Hiệp định SCM.
+ Trong quá trình các bên đàm phán có thể yêu cầu thành lập một Hội đồng
chuyên gia
+ HĐCG sẽ tham gia vào quá trình đàm phán và đưa ra các khuyến nghị cho hai
bên mà k cần chờ DSB
+ Các bên có thể tuân thủ và tự nguyện thi hành mà k cần thông qua ban hội thẩm