Professional Documents
Culture Documents
BG Thiet Ke MCC (Compatibility Mode)
BG Thiet Ke MCC (Compatibility Mode)
BÀI GIẢNG
.Sinh viên nắm được kiến thức cơ bản về động học, động
lực học, hệ thống điều khiển máy
.Phục vụ cho làm Đồ án máy
TÀI LIỆU:
CHƯƠNG 1
THIẾT KẾ ĐỘNG HỌC MÁY CẮT KIM LOẠI
Vhợplý = V0 nhợp lý = n0
Thường chọn V0 = Vk vì: giảm mòn dao, đảm bảo công suất
cắt
V0 Vk
Tổn thất tương đối:V .100%
V0
Tổn thất đó thay đổi tuy có cùng D0
Tổn thất lớn nhất khi: V0 Vk+1:
V0 Vk
Vmax lim .100%
V0 Vk 1 V0
Vk n
const k
Vk 1 nk 1
Chuỗi số vòng quay phải là một cấp số nhân, có
công bội là = nk+1/nk
Công bội :
Chuỗi số vòng quay là cấp số nhân tiến: >1
Vì Vmax 50%
Vk
(1 ).100% 50% 2
Vk 1
1 2 10
Xét ví dụ: tiện chi tiết chiều dài L. Cho chế độ cắt:
n(v/ph) và S(mm/v)
Thời gian tiến dao S: 1/n(ph)
Thời gian gia công xong một chi tiết: L/n.S(ph)
Ta lại có: năng suất Q = 1/tct (ct/ph)
Q = n.S/L (ct/ph)
Q0 = n0.S/L (ct/ph)
Tương tự ta có tổn hao năng suất:
nk
Q max (1 ).100% const
n k 1
Số vòng quay theo cấp số nhân thì tổn hao năng suất
cực đại bằng hằng số
11
12
Trị số =1,06E x 10 2
y
Vmax(%)
E x y
1,06 1 40 12 5%
1,12 2 20 6 10%
1,26 4 10 3 20%
1,41 6 20/3 2 30%
1,58 8 5 3/2 40%
1,78 10 4 - 45%
2,00 12 20/6 1 50%
14
Xác định các giá trị vòng quay tiêu chuẩn khác
bằng cách nhân các trị số vòng quay tiêu chuẩn cơ
sở với 10x (x: số nguyên âm hay dương)
Ví dụ:
Kết cấu có tính công nghệ cao: dễ gia công, lắp ráp, thay
thế, sửa chữa.
Sử dụng dễ dàng.
Kích thước nhỏ gọn, hiệu suất cao, tiết kiệm vật liệu.
18
Về lực cắt:
Tác dụng lên trục chính của máy, HTĐ phải đảm
bảo lực cắt này. Khi gia công các chi tiết khác
nhau, yêu cầu:
20
y = yFc + ybr
y = yFc - ybr
21
Tạo điều kiện cho HTĐ làm việc với hiệu suất cao
(giảm các cặp BR quay không, tránh dùng các
truyền dẫn có hiệu suất thấp)
22
23
Z =3x2x2
=2x3x2
=2x2x3 25
Phương án 3 x 2 x 2
Nhóm 2
p2 = 2
Nhóm
3
Nhóm 1 p3 = 2
p1 = 3
n1 – n12
26
Phương án 2 x 3 x 2 Phương án 2 x 2 x
3
27
Z=3x3x2=3x2x3=2x3x3
Z=3x2x2x2=2x3x2x2=2x2x3x2
= 2 x 2 x 2 x 3.
28
29
Chú ý: ở đây
không kể đến
khoảng cách giữa
các bánh răng
L2bậc = 4b + 2f và L3bậc = 7b + 4f
30
PAKG
3x2x2 2x3x2 2x2x3
Chỉ tiêu
Tổng số BR 14 14 14
Tổng số trục 4 4 4
Chiều dài trục
15b + 8f 15b + 8f 15b + 8f
Lmin
Số BR chịu mô-
2 2 3
men xoắn lớn
Các cơ cấu đặc
biệt
Lựa chọn một phương án không gian hợp lý
31
Ví dụ:
Z = 12, PAKG: 3 x 2 x 2
Nhóm 2
p2 = 2
Nhóm
3
Nhóm 1 p3 = 2
p1 = 3
n1 – n12
33
Nhóm 2
p2 = 2
Nhóm
3
Nhóm 1 p3 = 2
p1 = 3
PATT: I – II – III
35
36
37
39
41
3x2x2
II III I
[2] [6] [1]
Chọn lưới kết cấu cần đảm bảo: lượng mở, tỷ số truyền
của các nhóm thay đổi từ từ, đều đặn, trong giới hạn cho
phép. PA hình dẻ quạt cho kích thước hộp nhỏ gọn. 43
(Xmax = umax/umin = 8)
Sao cho số vòng quay trục trung gian càng cao càng
tốt.
46
47
48
51
Z1 = 2 x 3 x 2 x 2 x 1 Z2 = 2 x 3 x 1
[1] [2] [6] [12] [0] [1] [2] [0]
[6]
53
Thực tế còn tuỳ theo yêu cầu tốc độ cao với điều kiện
kết cấu và công nghệ nên giữa hai đường truyền dẫn có
thể bố trí trùng tốc độ. Máy 16K20 có 22 tốc độ, do trùng
2 tốc độ:
54
Z1 = 2 x 3 x 2 x 1 x 1 Z2 = 2 x 3 x 2
[1] [2] [6] [0] [0] [1] [2] [6] [4]
Cũng có thể tránh trùng tốc độ bằng cách không thu hẹp
lượng mở của đường truyền thứ 2, tức u11 = 3 = 2
55
Đối với một số máy như T616 người ta chia làm hộp
tốc độ và hộp trục chính. Hộp trục chính dùng bộ truyền đai
giảm bớt số lượng BR làm việc êm
Z=12 = 3 x 2 x 2
HTĐ: Z1 + Z2 = 3 x 4 = (2 x 4 x 1) +(1 x 4 x 1)
Z1 = 2 x 4 x 1 x2
[1] [2] [0] [8]
Z2 = 1 x 4 x 1 x2
[0] [2] [0] [8]
57
58
2A
Zx ; Z x' u x Z x
m 1 u x
59
2A
Zx ; Z x' u x Z x
m 1 u x
60
f1 f f f
u1 ; u2 2 ; u3 3 ;... u x x
g1 g2 g3 gx
Nếu cùng môđun, ta có:
Z1 Z1' Z 2 Z 2' ... Z x Z x' Z
Mặt khác:
f1 f f f
u1 ; u2 2 ; u3 3 ;... u x x
g1 g2 g3 gx
Z x Z x' Z
fx Là hệ 2 pt, 3 ẩn số
ux
gx
fx gx
Giả sử biết được Z Z x Z . ; Z x' Z .
fx gx fx gx
61
Do fx/gx đã tối giản Z phải chia hết cho (fx + gx): Tức
là: Z = EK, trong đó K: BSCNN của các (fx+gx).
Bị 17 f x g x
Emin
g x .K
62
63
Ví dụ tổng hợp:
Thiết kế động học HTĐ có Z = 8, nmin = 160
vg/ph; = 1,26.
66
1 1 1 100 4 1
u1 ; u2 1
1,26 1,25 125 5 1
1 1 1 1 10 5 1
u3 2
2
; u4 1
1, 26 1,58 1, 6 16 8 1
1 1 1 5
u5 3
3
; u6 1, 26
1, 26 2 4
• Nhóm I: f1 + g1 = 4 + 5 = 9 K = 18
f 2 + g2 = 1 + 1 = 2
17. 4 5
Emin 3 Z1 3.18 54
4.18 67
• Nhóm II: f3 + g3 = 5 + 8 = 13
K = 26
f4 + g4 = 1 + 1 = 2
17. 5 8
Emin 2 Z2 2.26 52
5.26
• Nhóm III: f5 + g5 = 1 + 2 = 3 K=9
f 6 + g6 = 5 + 4 = 9
17. 1 2
Emin 6 Z3 6.9 54
1.9
• Từ đó tìm được:
4.54
Z1 24 Z1' 30
4 5
• Các cặp khác tìm tương tự. Kết quả:
Z1 24 Z 2 27 Z 3 20 Z 4 26 Z 5 18 Z 6 30
; ; ; ; ;
Z1' 30 Z 2' 27 Z3' 32 Z 4' 26 Z 5' 36 Z 6' 24 68
69
70
24 20 30
n5th n0 .u1.u3 .u6 630. . . 400
30 32 24
27 20 30
n6th n0 .u2 .u3 .u6 630. . . 500
27 32 24
24 26 30
n7th n0 .u1.u4 .u6 630. . . 630
30 26 24
27 26 30
n8th n0 .u2 .u4 .u6 630. . . 800
27 26 24
71
72
2 tốc độ = 2 (X 1)
3 tốc độ = 2 (X 1)
73
74
Đảm bảo quy luật phân bố lượng chạy dao (thông thường là
cấp số nhân, khi tiện ren thì vừa theo cấp số nhân, vừa theo
cấp số cộng)
Tính chất các lượng chạy dao (liên tục/gián đoạn)
Độ chính xác tỷ số truyền (ví dụ ở máy tiện: liên quan đến
độ chính xác bước ren)
Đảm bảo độ cứng vững của xích truyền (không dùng ly hợp
an toàn, ly hợp siêu việt) 76
3.1.3 Các loại hộp chạy dao: chia HCD làm 3 nhóm:
1. Hộp chạy dao thông thường, đảm bảo cho dao hoặc phôi
có được 1 tốc độ di chuyển cần thiết trong quá trình cắt
(máy phay, khoan, doa,…)
77
2. Hộp chạy dao tạo chuyển động không liên tục (gián đoạn)
dùng trong các máy bào, xọc.
3. Hộp chạy dao đảm bảo tỷ số truyền chính xác (giữa trục
chính và phôi):
78
Môđun: m (mm)
` Do lẻ có sai số
83
iđc ibù
48
Ví dụ: Cắt ren tp=12 1.1.1.i bï . .1.12 12
28
87
1 2 4 8
Dùng bánh răng di trượt:
Ren quốc tế: tp = 1 14 - 2,25 4,5 9
Chú ý:
- Để giảm Số Br di trượt dùng phương pháp dịch
chỉnh răng
- Dùng nhiều loại Môđun khác nhau
- Chấp nhận Z = 3
- Dựa vào máy cũ chọn khoảng cách trục thuộc nhóm
cơ sở
- Ví dụ dựa vào máy 1A616, khoảng cách tâm
A=78mm
2A
Z
m
Với các giá trị của m khác nhau Z khác nhau.
Dưới đây là bảng tính số răng của nhóm cơ sở.
89
A
Tỷ số truyền nhóm cơ sở i cs
B
4 9 1 11 6 7
5 10 1 10 5 5
gx+fx
Z m
9 19 2 21 11 12
36 39 42
78 2 - - -
40 39 35
32 35 42
70 2,25 - - -
40 35 30
31 33 35
63 2,50 - - -
31 30 25
27 29 35
58 2,75 - - -
30 29 25
24 27 30
54 3 - - -
30 27 25
20 21 22 24
43 3,5 - -
25 21 20 20
18 20
39 4 - - - -
20 20 90
Ví dụ:
Máy T620 và 1A616: nhóm gấp a)
bội dùng Br di trượt có 4 TST
igb = 1, ½, ¼, và 1/8, như hình
vẽ a
Máy 1A62: nhóm gấp bội có
igb = 2, 1, ½, ¼. Như trên hình b)
vẽ b
d. Tính ibù
– Tỷ số truyền còn lại bù vào xích truyền động.
– Ví dụ, khi cắt ren quốc tế có tp = 7,8,9,10,12. Với
cách chọn nhóm Cơ sở đã trình bày, thì igb = 1.
93
60 42 Z
Ptcđ: (dùng cơ cấu Nooctong)1. . .i tt . n .igb .t x t p
60 42 28
iđc ibù
Giả sử cắt tp = 12, lúc này Zn = 48. Bước vít me tx =
12. Ta có: 48 12 28 7
1.1.1.i bï . .1.12 12 i bï .
28 12 48 12
42
ibù = icđ.itt, chọn trước itt = 42/50 i bï .i c®
50
25
i c®
36
Chú ý: Khi cắt ren quốc tế và môđun, khối Nooctong
chủ động, khi cắt ren Anh và Pit thì khối Nooctong là bị
động
94
igb
Z n 25 1 28 36
NÕu coi i cs . thì .
36 28 i cs 25 Z n
60 42 42 28 36 25, 4
Ptxđ khi cắt ren Anh: 1. . . . . .i gb .t x
60 42 50 25 Z n n95
Ren Pit và ren Anh đều dùng chung một đường truyền,
với itt khác nhau.
Tính sai số bước ren:
- Bước ren được cắt và bước vít me có cùng hệ thống
đo lường (như cùng là ren Quốc tế hay ren Anh) về
nguyên tắc là không có sai số.
- Các trị số 25,4 và số được thay bằng cá phân số
tương đương, đảm bảo sai số nhỏ nhất.
- Mỗi một loại ren chỉ cần kiểm tra một bước, nếu thoả
mãn thì các bước còn lại sẽ thoả mãn.
Ví dụ: Cắt ren Anh có n = 4
tp = 25,4/n = 25,4/4 = 6,350 mm
- Từ bảng sắp ren của ren Anh, Zn = 32, igb=1/2 96
60 42 42 28 36 1
Ptxđ: 1. . . . . . .12 6,3504 mm
60 42 50 25 32 2
Sai số bước ren: tp = 6,3504 – 6,350 = 0,004 (mm)
Sai số bước ren phải đảm bảo: ‰, ‰0
97
CHƯƠNG 2
THIẾT KẾ ĐỘNG LỰC HỌC MÁY CẮT KIM LOẠI
98
Các phương pháp xác định chế độ cắt gọt giới hạn:
99
Đối với máy phay, công suất chạy dao công tác là 0,7
kW. Nhưng do có chạy dao nhanh nên CS = 1,7 kW
b) Tính theo lực chay dao cho phép (chính xác hơn)
Q.VS Q: lực chạy dao cho phép (tra sách)
N CD
dc CD = 0,15 0,2
612.10 4.CD .9,81 VS - tốc độ chạy dao 105
107
M x .l 10
Nếu trục dài hơn 1m: góc xoắn
J p .G 4
Jp: mômen quán tíng độc cực (m4)
G: môđun chống xoắn. Gthép=8.1010(N/m2)
10 M .0,1
. 4 x
4 180 d
.8.1010
32
N
d 13.4 (cm )
n
109
2 2 M 2u M 2x
t 4
W
Wp:mômen uốn (Nm)
Wx: mômen xoắn (Nm)
3
d 3 3
W: mômen chống uốn (m ): W (m )
32
với trục rỗng có đường kính trong d0:
(d 4 d 04 ) d 3 d 40 3
W 1 4 (m )
d 32 d
64
2
110
T
d 2,173 ( m)
4 1
(1 )
n
- =d0/d
- n: hệ số an toàn
.Tính chính xác, biết đặc tính vliệu: n= 1,251,50
.Không chính xác: n= 34
.Trị số thường dùng: n= 1,53
111
Mf
Mf= 0,30,35Mu
L>50 mới tính
Mf
f= f1 +f2; y= y1+y2
f1
y1: bd do ổ bạc có
độ hở hướng kính.
f2 y : bd ở đầu mút 112
2
TC
l2 l1 P1
y
1 2 l
y P1l1 (l1 l 2 ) 0,5P2 .a( l 22 a 2 ) 1 Ml1l 2
3EJ l2
1 a
P1l1l 2 0,5P2 . ( l 22 a 2 ) Ml 2
3EJ l2 113
Lập sơ đồ
Máy tiện
116
• Đối với máy tiện, vị trí của dao gây xấu nhất cho hệ
thống là: a l / 3
• Pz, Px gây uốn
• Py gây xoắn (thực tế Pz cũng gây xoắn, nhưng nhỏ
nê được bỏ qua)
• Tính độ võng, góc xoay.
117
Máy bào
118
119
120
4. ĐƯỜNG HƯỚNG
4.1 Đường hướng trượt (sống trượt):
Yêu cầu:
- Đảm bảo chính xác
- Đảm bảo độ chịu mài mòn cao: tuổi thọ.
đảm bảo áp suất p [p]
Mòn ít nhất của một cặp chuyển động (cơ khí) khi
cơ tính của chúng khác nhau (vật liệu, độ cứng,
phương pháp gia công,…)
Ví dụ: Băng máy được tôi, bàn máy không được tôi
Các dạng: -Khả năng tải tốt
-Bôi trơn dễ
121
-Mòn khó điều chỉnh
- Ví dụ:
Đối với máy tiện:
Chống lật
Chuẩn để sửa
chữa
Dẫn hướng ụ động
124
Một số loại:
a) Loại mở b) Loại đóng kín
125
CHƯƠNG 3
ĐIỀU KHIỂN BẰNG CƠ KHÍ – BÔI TRƠN VÀ LÀM NGUỘI
126
127
128
129
Ltr = B + f
Lph = B1 + f
130
Ví dụ:
Thiết kế HTĐK để gạt 2 khối BR A và B như hình vẽ:
Yêu cầu: Một vòng quay của cam thì điều khiển được
6 tốc độ (điều khiển khối A,B).
131
132
Khối A
b
X .L
a
Đối với cam thùng? Cam B
Acsimet
135
b)Đĩa lỗ:
- Dùng 1 đĩa lỗ (chốt phải có bậc).
- Dùng 2 đĩa lỗ
Ví dụ:
Vị trí giữa:
Không ăn khớp
Đĩa lỗ
138
L – Hành trình cơ sở
L1 – Hành trình gạt
Z L1 L
Z 1 .Z 0
Z0 L L
139
Phụ lục1:
Tìm số răng các Br nhóm cơ sở HCD dùng Br di trượt:
Z a.A Z
i cs 'i Trong a lµ mét sè nguyªn
Z i a.B đó: fx g x
Ví dụ: Z = 78, (fx + gx) = 19 a = 78/19 4
9 4.9 36
i cs
10 4.10 40
Nếu ô nào không tìm được số a thì ta bỏ trống. Mỗi a
tìm được như vậy, ta tính số răng và điền vào Bảng
Chọn các cặp ô cùng hàng ngang liền nhau có cùng
tử (hoặc mẫu) ghép thành một đôi (có 3 Br) tạo ra
3 TST 140
Tû sè Sai sè
127
25, 4 Thùc tÕ = 0
5
1600 40.40 -0,013
25, 4
63 7.9
432 18.24 +0,046
25, 4
17 17
330 11.30 -0,061
25, 4
13 13
141
1 1 C v max
S max t max Vmax
3 7 t Xminv .S ymin
v
1 1
S min t max
5 10
143
= a.
144