Professional Documents
Culture Documents
Nhóm Loại
Kimchi Baechu Kim chi tongbaechu (kim chi cải thảo để nguyên
(kimchi cải thảo) củ), kim chi baek, kim chi bossam (kim chi cắt
ngắn), các loại rau củ ướp giấm trước khi ăn,..
Kkakdugi Củ cải kkakdugi, cải củ và sò kkakdugi, cải củ và
(Kimchi củ cải) tỏi tăm dại kkakdugi, cải củ và tỏi tây kkakdugi, củ
cải và lá cải kkakdugi, dưa chuột kkakdugi,
chonggak kkakdugi, cải củ và ruột cá pollack ướp
muối kkakdugi, cải củ luộc sơ kkakdugi, yolmu
kkakdugi, cải củ và cá tuyết kkakdugi,.
Pa-Kimchi Kim chi tỏi tây, kim chi hành lá tươi, hành tươi
(Kimchi Hành Lá) zanji,
Kimchi Baechu
STT Thành phần dinh dưỡng Đơn vị (làm từ cải thảo)
2 Độ ẩm % 88,8
6 Chất xơ g 3,1
7 Tro mg 45
8 Canxi mg 28
9 Photpho IU 0,4
10 Sắt mg 210
11 Kali mg 300
12 Vitamin A mg 210
13 β -carotene g 290
14 Vitamin B1 mg 0,08
15 Vitamin B2 mg 0,5
16 Niacin mg 21
17 Vitamin C mg 14
(*) Nguồn Food composition tables, Rural Nutrition Institute, Office of Rural
Development, Suweon, South Korea (1991)
Có thể thấy rằng kimchi có hàm lượng calo, đường và chất béo thấp, chứa nhiều
vitamin, chất khoáng và chất xơ. Đồng thời, các loại gia vị khác nhau có thể được thêm
vào kimchi, do đó tăng cường các chất dinh dưỡng cụ thể hoặc thành phần chức năng cụ
thể.
1.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ kim chi tại Việt Nam
Mặc dù món ăn kim chi đã đến Việt Nam từ lâu nhưng cho đến hiện nay, kimchi
hầu như chỉ được làm ở quy mô gia đình để góp phần cải thiện khẩu vị bữa ăn chứ không
nhằm mục đích dự trữ như Hàn Quốc. Cũng có một vài công ty chế biến kim chi và bán
trong các siêu thị nhưng vẫn chưa phổ biến lắm, chủ yếu là các công ty tại Đà Lạt do Đà
Lạt có nguồn nguyên liệu cho sản xuất kim chi phong phú và chất lượng cao. Một vài
công ty Hàn Quốc có chi nhánh tại Việt Nam đã chào bán các sản phẩm kim chi mang
đúng hương vị Hàn Quốc nhưng mặt hang vẫn chưa đa dạng lắm, chủ yếu chỉ là kim chi
từ cải thảo.
Hiện nay, trên thị trường Việt Nam có các sản phẩm kim chi của công ty TNHH
Hana Foods. Hana Foods có 2 nhóm sản phẩm chủ đạo là: Kim chi cải thảo và Kim chi
củ cải đều được làm tự nhiên, lên men tự nhiên chuẩn hương vị kim chi Hàn Quốc, đảm
bảo tiêu chuẩn Vietgap.
Ngoài ra, công ty CJ Cheil Chedang đã thúc đẩy việc tấn công vào thị trường Việt
Nam với sản phẩm “Bibigo Kimchi”. Ngày 8/3, CJ Cheil Chedang thông báo Bibigo
Kimchi đã đạt doanh số khoảng 15 tỷ tại thị trường Việt Nam năm 2020, tăng 25% so với
năm 2019.
Trong 3 năm (2018-2020), thị phần của Bibigo Kimchi tại Việt Nam đã ghi nhận
hơn 50%. CJ Cheil Chedang gia nhập vào thị trường kimchi Việt Nam vào năm 2016 và
sản xuất kimchi tại đây được 6 năm. Thị trường kimchi Việt Nam vốn đã đạt mức 10 tỷ
won vào năm 2015, sau sự gia nhập của CJ cheil Chedang đã đăng trưởng đều đặn và
tăng gấp 3 lần lên 26 tỷ won vào năm 2019.
Hiện nay, Chính phủ Việt Nam đã phê duyệt đề án phát triển ngành rau quả giai
đoạn 2021 – 2030, trong đó ưu tiên phát triển ngành chế biến rau quả thành ngành công
nghiệp sản xuất hàng hóa quy mô lớn, có khả năng cạnh tranh quốc tế cao. Phát triển bền
vững ngành chế biến rau quả dựa trên nhu cầu thị trường tiêu thụ, gắn với khả năng cung
cấp nguyên liệu, tận dụng các lợi thế sản xuất của từng vùng, từng địa phương. Nâng cao
chất lượng, hiệu quả, đảm bảo an toàn thực phẩm và năng lực cạnh tranh quốc tế. Vì vậy,
kimchi dự đoán sẽ là một trong những mặt hàng rau quả có ưu thế, được người tiêu dùng
ưa chuộng, phù hợp với thị hiếu chung của thị trường quốc tế, có tiềm năng phát triển
mạnh trong giai đoạn sắp tới.
1.3 Một số sản phẩm có mặt trên thị trường hiện nay
STT THÔNG TIN SẢN PHẨM
1 Loại sản phẩm: Kim chi Bibigo cải thảo cắt
lát
Khối lượng: 500g
Thành phần: Cải bẹ muối 74.47% (cải bẹ,
nước, muối), nước, chất làm dày (415), tỏi,
bột ớt, hành tây, hành baro, nước mắm, chất
điều vị (621), ruốc, muối, gừng, hẹ, nguyên
liệu thực phẩm Betabate-100, vi khuẩn lên
men, chất tạo ngọt tổng hợp (950)
Bảo quản: Giữ mát ở nhiệt độ từ 0 - 10 độ C
trong 2 tháng
Thương hiệu: CJ Food (Hàn Quốc)
Giá: 58.000đ
Bắc Ninh là một tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng, có đất đai bằng phẳng, phì nhiêu,
địa hình thuận lợi, thiên nhiên ôn hòa, kinh tế phát triển, sát với Thủ đô Hà Nội. Với lợi
thế như vậy, hiện nay Bắc Ninh đang là tỉnh có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế và
đối với quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa của cả nước. Theo thống kê, hiện nay Bắc
Ninh là tỉnh có số khu công nghiệp đang hoạt động nhiều nhất miền Bắc với 15 khu công
nghiệp và 30 cụm khu công nghiệp, tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động trong và
ngoài tỉnh. Bên cạnh đó, tỉnh cũng đang áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào canh tác
và sản xuất nông nghiệp để đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Dựa trên các đặc điểm về vị trí địa lý, nguồn nhân lực, tiềm lực kinh tế, sơ sở hạ tầng
phát triển, Bắc Ninh chính là điểm đầu tư hấp dẫn và hứa hẹn, thu hút đầu tư các ngành
công nghiệp điện tử (SamSung, Canon…), cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, hóa chất và
chế biến nông sản thực phẩm…
Từ những đặc điểm trên kết hợp với nguyên tắc chọn địa điểm xây dựng phân xưởng
và khảo sát thị trường, em quyết định chọn Khu công nghiệp Tiên Sơn, Từ Sơn, Bắc Ninh
là nơi xây dựng phân xưởng.
Khu công nghiệp Tiên Sơn có vị trí địa lý thuận lợi nằm cạnh quốc lộ 1A (Tuyến
đường huyết mạch Việt nam, đi qua 31 tỉnh thành, chiếm một nửa số tỉnh thành của Việt
Nam), gần các hệ thống đường sắt, sân bay thuận lợi về giao thương hàng hóa.
Giao thông đường bộ: nằm trên quốc lộ 1A, quốc lộ 18,quốc lộ 39; thuận lợi để di
chuyển tới nhiều đô thị lớn, đô thị vệ tinh, nằm giáp sông Hồng với cảng Cái Lân và mất
2 giờ đến cảng biển quốc tế Hải Phòng. Đây là lợi thế lớn cho doanh nghiệp trong việc
triển khai các hoạt động vận tải, phân phối, xuất nhập khẩu hàng hóa đến các thị trường
trong nước và quốc tế.
Giao thông đường sắt: mất 8km đến ga Đồng Văn (tuyến đường sắt Bắc - Nam),
Với lợi thế về giao thông vận tải, thuận tiện cho lưu thông hàng hóa trên đường
sắt, đường bộ, di chuyển đến cảng nước sâu và sân bay quốc tế nhanh chóng giúp cho
việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm dễ dàng.
1.5 Chọn sản phẩm sản xuất và năng suất dây chuyền
- Tên sản phẩm: kim chi cải thảo cắt lát
- Quy cách sản phẩm:
Bao bì:: túi nhựa PE trong suốt, hộp nhựa PP tối màu
Khối lượng tịnh: 500g
Kích thước bao bì hộp nhựa: chiều dài x chiều rộng x chiều cao = 15cm x 12cm x 8 cm
Đặc điểm sản phẩm:
Tỷ lệ cái: (cải thảo,củ cải, cà rốt, tỏi, ớt,…): 80,8% khối lượng tịnh.
- Cải thảo (60%) - Bột ớt đỏ (2%)
- Củ cải (9%) - Gừng xay (1%)
- Cà rốt (6%) - Hành lá (1,8%)
- Tỏi xay (1%)
Tỷ lệ dịch (nước, muối, đường, mắm, mì chính, phụ gia): 19,2% khối lượng tịnh.
CHƯƠNG II: NGUYÊN LIỆU VÀ YÊU CẦU NGUYÊN LIỆU
2.1 Nguyên liệu làm kim chi
2.1.1 Nguyên liệu chính: Cải thảo
* Nguồn gốc
- Cải thảo có nguồn gốc từ Trung Quốc, được người dân ở đây gọi là cải Thiên Tân và
nhanh chóng mang trồng nhiều ở một số nước khác ở Châu Á. Chẳng hạn như: Hàn
Quốc, Nhật Bản và Việt Nam. Chúng ta cũng có thể bắt gặp cải thảo ở các khu vực Bắc
Mỹ, Châu Âu, Úc và NewZealand.
* Thời vụ
- Khu vực miền Bắc trồng từ tháng 8 đến tháng 1 năm sau (dương lịch), vùng khí hậu
mát trồng quanh năm
- Khu vực miền phía Nam trồng từ tháng 7 đến tháng 4 sang năm
- Riêng ở Đà Lạt, với khí hậu ôn hòa người dân trồng được quanh năm.
Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng trong 100g cải thảo
Hàm lượng nguyên tố vi lượng kẽm có trong rau còn cao hơn cá, thịt. Ngoài ra cải thảo
nấu chín chứa nhiều vitamin B2, B6, canxi, sắt, mangan, folate.
Bảng 2.2 Các chỉ tiêu chất lượng của cải thảo (TCVN 10342:2015)
Các chỉ Yêu cầu Các chỉ tiêu Yêu Các chỉ tiêu Yêu cầu
tiêu cầu
Chỉ tiêu cảm quan Chỉ tiêu lý hóa Chỉ tiêu vi sinh vật
Màu Màu trắng xanh non đặc trưng Asen (As) 1,0 TSVSVHK Giới hạn
sắc cho nguyên liệu, không có màu (theo mg/kg bởi G.A.P
vàng ố hay đen khối lượng)
Cadimi (Cd) 0,05 E.coli Giới hạn
(theo mg/kg bởi G.A.P
khối lượng)
Hình Nguyên vẹn Chì (Pb) 0,3 S.aureus Giới hạn
dạng lành lặn; loại bỏ các sản phẩm bị (theo mg/kg bởi G.A.P
dập nát khối lượng)
Thuỷ ngân 0,05 Coliforms 10
(Hg)
Kích Đồng đều, dài khoảng 15-20 cm, Methyl thuỷ 0 Salmonella Không có
thước đường kính khoảng 10-15cm ngân (MeHg)
Khối lượng tối thiểu của 1 bắp là
350 g. Đồng Cu 30 Cl. Giới hạn
(theo mg/kg perfringens bởi G.A.P
khối lượng)
Bảng 2.4 Các chỉ tiêu chất lượng của củ cải trắng ( TCVN 10924:2015 (ISO 9719:1995))
2.1.2.2 Cà rốt
Thành phần dinh dưỡng Hàm lượng Thành phần dinh dưỡng Hàm lượng
2.1.3 Gia vị
2.1.3.1 Bột ớt
Loại: ớt bột Hàn Quốc
Bột được xay từ một hoặc nhiều loại ớt khô, đôi khi kết hợp thêm nhiều loại gia vị
khác nhằm bổ sung hương vị cay nồng cho món ăn.
Mùi vị Có mùi hương và vị cay phải đặc trưng của Hàm lượng tro không tan 1,6%
ớt, tạo ra mùi cay nóng bền. trong axit clohydric 10%
(HCl)
2.1.3.2 Tỏi
Tên khoa học: Allium sativum L. (tỏi ta) và Allium Porrum L. (tỏi tây)
Họ thực vật: thuộc họ hành tỏi Liliaceae.
Tỏi là một loài thực vật thuộc họ Hành, nghĩa là có họ hàng với hành tây, hành ta,
hành tím, tỏi tây, … và cũng được con người sử dụng làm gia vị, thuốc…
Mục đích: làm cho sản phẩm có mùi vị thơm ngon và tăng tính kháng khuẩn cho sản
phẩm
Bảng 2.7 Thành phần dinh dưỡng của tỏi trong 100g
Thành phần dinh dưỡng Hàm lượng Thành phần dinh dưỡng Hàm lượng
Bảng 2.8 Các chỉ tiêu chất lượng của tỏi (TCVN 7809:2007 (ISO 5560:1997))
Tên chỉ Yêu cầu Tên chỉ tiêu Yêu cầu Tên chỉ tiêu Yêu cầu
tiêu
Chỉ tiêu cảm quan Chỉ tiêu hóa lý Chỉ tiêu vi sinh vật
Màu trắng ngà đặc trưng Độ ẩm 8% Escherichia Coli 10
cho tỏi,không có đốm đen (CFU/g)
hay nấm mốc Tro tổng số 5,5% Nấm men và 10
3
2.1.3.3 Gừng
Thành phần dinh dưỡng Hàm lượng Thành phần dinh dưỡng Hàm lượng
2.1.3.4 Hành lá
Tên khoa học: Allium fistulosum L.
Họ thực vật: thuộc họ hành tỏi (Liliaceae)
Hành thân thảo, cây sống lâu năm, có mùi đặc biệt, được sử dụng làm gia vị trong
thực phẩm
Mô tả: hành lá có thân màu xanh đậm, còn tươi thì lá sẽ xanh tươi từ gốc đến tận
ngọn. Phần củ và rễ có màu trắng. Hành còn nguyên vẹn, không bị úa vàng hay
thối hỏng, sạch sẽ và không có mùi lạ.
Bảng 2.10 Thành phần dinh dưỡng trong 100g hành lá
Thành phần dinh dưỡng Hàm lượng Thành phần dinh dưỡng Hàm lượng
2.1.3.5 Đường
Mục đích: tạo vị ngọt cho sản phẩm, làm dịu vị mặn của muối, làm giảm hoạt tính của
nước góp phần tăng thời gian bảo quản cho sản phẩm, làm cơ chất cho quá trình lên men
lactic.
Bảng 2.11 Chỉ tiêu chất lượng đường tinh luyện (TCVN 6958:2001)
Tên chỉ tiêu Yêu cầu Tên chỉ tiêu Yêu cầu
Chỉ tiêu cảm quan Chỉ tiêu hóa lý
Trắng trong hoặc trắng Hàm lượng NaCl tính 92 – 97 %
theo %
Màu sắc Hàm lượng chất không < 0,2 –
tan trong nước 0,4%
Dạng bên ngoài Khô ráo, sạch, hạt mịn. Hàm lượng ion Mg 2+
< 0,4 –
và cỡ hạt Cỡ hạt 1 - 15mm 1,0 %
Hàm lượng ion SO 4
2-
< 1,4 –
2,35%
2.1.3.7 Mắm
Loại: nước mắm cá cơm
Thành phần trong nước mắm gồm có: Chất đạm: Chiếm số lượng chủ yếu trong
nước mắm và nó cũng là thành phần quyết định giá trị dinh dưỡng của nước mắm.
Các chất bay hơi: Thành phần các chất bay hơi của nước mắm rất phức tạp và nó
quyết định hương vị của nước mắm.Ngoài ra, trong nước mắm còn chứa các chất
khác như: NaCl,S,Ca, Mg,P,Br,B1,B2,B12,PP,…..
Bảng 2.13 Tiêu chuẩn Việt Nam về nước mắm (TCVN 5107:2018)
Tạp chất nhìn thấy Không được có Hàm lượng muối, biểu 200
bằng mắt thường thị theo natri clorua
2.1.3.8 Nước
Trong sản xuất kim chi nước đóng vai trò quan trọng, nước không chỉ để rửa
nguyên liệu mà còn sử dụng để ngâm cải thảo với muối. Phải đảm bảo các tiêu chuẩn
theo quy định về nước sử dụng trong công nghiệp thực phẩm. Nước trong, không màu,
không mùi vị.
Bảng 2.14 Chỉ tiêu vi sinh của nước sạch QCVN 01-1:2018/BYT
Độ đục NTU 2
Màu sắc TCU 15
Bảng 2.15 Chỉ tiêu chất lượng của tinh bột biến tính (TCVN 11471:2016)
Các chỉ Yêu cầu Các chỉ tiêu Yêu cầu Các chỉ tiêu Yêu cầu
tiêu
Chỉ tiêu cảm quan Chỉ tiêu hóa lý Chỉ tiêu vi sinh vật
Tinh thể trắng hoặc Độ ẩm < 0,50% Tổng số vi (CFU/g)
Trạng thái bột kết tinh trắng, khuẩn hiếu khí
2.3 Các hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục
2.3.1 Các hiện tượng hư hỏng
pH tăng
Mùi lạ, ôi khét: mùi cồn…
Xuất hiện nấm mốc
Kim chi tiết nhớt nhiều
Màu sắc: thường có màu sắc tươi tắn do các loại rau củ và gia vị được sử dụng.
Khi kim chi bị nhũn thì màu sẽ trông nhợt nhạt do gia vị không còn bám tốt và
không còn được tươi.
2.3.2 Nguyên nhân
Đũa hoặc dụng cụ nấu ăn không sạch tiếp xúc với hũ kim chi thì sẽ có sự xâm
nhập của các vi sinh vật không mong muốn, dẫn tới hư hỏng kim chi
Mở nắp hộp kim chi nhiều lần, xuất hiện các vi sinh vật xâm nhập
Bảo quản không đúng nhiệt độ
Kimchi bị nhớt:
Thời gian ngâm cải với muối chưa đủ lâu (lá chưa đủ độ cong và còn tươi)
Cho quá ít muối và nhiều đường
Nhiệt độ cao cũng khiến kimchi bị nhớt do biến đổi trạng thái nhanh
2.3.3 Cách khắc phục
Bảo quản ở nhiệt độ thích hợp (3-5 độ C), giúp làm chậm quá trình lên men và giữ
cho trạng thái sản phẩm tốt nhất
Khi muối kimchi phải có đủ gia vị để kimchi tiết nước để làm ngập kimchi, tránh
hiện tượng nấm mốc xuất hiện ở phần kimchi không ngập do tiếp xúc với không
khí.
Khi sử dụng, sử dụng đũa, thìa sạch để lấy kimchi và không sử dụng để lấy các sản
phẩm khác.
Sau khi dùng đậy nắp cẩn thận, không mở nắp sử dụng nhiều lần.
Cần chú ý thời gian ngâm cải thảo với muối, cũng như tỉ lệ các gia vị.
Cải thảo
Nguyên liệu được thu mua từ nông trường, đóng trong bao tải, vận chuyển bằng ô tô đến
nhà máy để sản xuất. Ướp muối Phối chế theo tỷ lệ
(Nồng độ muối 9%) Muối (Mắm 3%, đường
Phân
Mụcloại, lựaLựa
đích: chọnchọn: Loại bỏ các thành phần nguyên liệu không đủ quy cách để chế
4h) 1%, E621 0,2%,
biến như bị sâu bệnh, thối hỏng, không đạt kích thước và hình dáng, màu sắcbột
tính không
biến tính
thích hợp. Xả nước lạnh 2%,nước 10%, ớt
Ngâm rửa (3-5 bột 2%)
Các biến T= 20 C°
phút), đểđổi
ráoxảy ra: chưa có biến đổi xảy ra.
Phân loại: Phân chia nguyên liệu có kích thước gần giống nhau để có chế độ xử lí
thích hợp và giúp thành phẩm được đồng đều
Để ráo Đun sôi 100° C,1
Bỏ vỏ, cắt sợi/xay phút
Cách tiến hành:
nhuyễn v
+ Cách 1: Sử dụng máy phân loại theo kích cỡ nguyên liệu
Phối trộn
Ưu điểm: nhanh chóng, tiện lợi Làm nguội
Nhược điểm: không phát hiện và loại bỏ được nguyên liệu bị sâu, thối hỏng, hay màu
sắc không đạt yêu cầu. Lên men
Hành lá
+ Cách 2: Phân loại thủ công bằng
(3 ngày,T công
nhân =30° C ± 2¿ ( cắt khúc 3-4cm)
Ưu điểm: chính xác, loại bỏ được nguyên( liệu không đảm bảo
Nhược điểm:PE,
Túi nhựa tiêu tốn nguồn nhân lực
Đóng bao bì
hộp
Sử dụng
nhựacách
PP thứ 2 để đảm bảo chất lượng đầu vào.
Tiến hành:
- Cải thảo: Chọn cải tươi, khôngBảo dậpquản
nát, (0-5
thối° C)
hỏng, nhiều lá xanh và lớp lá mỏng.
Chọn loại cải thảo baechu Hàn Quốc có kết cấu chắc, đầu hình oval,khối mô trắng và
lá xanh tươi
- Củ cải: Chọn củ lớn, sạch, tươi, láng, không thâm úng.
Kim chi
- Cà rốt: Chọn củ to, tươi, còn cuống, lõi nhỏ, chín đều, màu cam hoặc hơi sậm.
- Ớt bột: Lựa bột màu tươi,không bị ướt ẩm mốc hay có mùi lạ. Sử dụng ớt bột Hàn
Quốc ít cay và có màu đỏ tươi
- Gừng: củ to, nhánh to, màu vàng hơi sậm không non quá hay già quá, còn nguyên vỏ
- Hành lá: không dập úng
- Tỏi:dùng loại tỏi ta thơm.
3.2.2. Rửa, để ráo
Mục đích: Loại bỏ bùn đất, tạp chất, giảm lượng vi sinh vật trên bề mặt nguyên liệu
và những hóa chất bám trên nguyên liệu.
Các biến đổi xảy ra: chủ yếu là về mặt cảm quan
+ Về mặt vi sinh: giảm hẳn lượng vi sinh vật trên bề mặt
+ Hóa học: tổn thất vitamin C vào nước
Cách tiến hành:
+ Cách 1: Ngâm trong thùng tank lớn rồi sau đó vớt ra
Ưu điểm: nguyên liệu được ngâm ngập trong nước từ 15-30 phút nên những chất bẩn
trong các ngóc ngách sẽ trôi đi hoàn toàn
Nhược điểm: cần thùng tank lớn và chiếm diện tích, tốn thời gian ngâm, đặc biệt là
tổn thất vitamin C trong nguyên liệu (vitamin C rất dễ tan trong nước – theo nguyên
lý thẩm thấu)
+ Cách 2: Sử dụng máy rửa rau củ
Ưu điểm: sử dụng áp lực nước lớn, đảm bảo loại sạch hoàn toàn bụi bẩn và tạp chất,
hạn chế dập nát nguyên liệu. Tiết kiệm thời gian, vận hành tự động, hiệu quả
Nhược điểm: giá thành máy cao, cần vệ sinh và kiểm tra hàng ngày.
Sử dụng cách thứ 2 để tối ưu hóa quy trình tự động.
Tiến hành: Ướp tất cả nguyên liệu vào nước ngâm 3-5 phút, để nước thấm ướt
nguyên liệu. Sau khi ngâm rửa nguyên liệu được vận chuyển theo băng chuyền vào
máy rửa, đảm bảo loại bỏ hoàn toàn bụi bẩn và tạp chất trong nguyên liệu mà hạn chế
dập nát và không tổn thất quá nhiều vitamin C. Sau rửa thì cho vào rổ để ráo nước.
- Cải thảo: Cắt cải thảo thành 2 phần dọc theo chiều dài thân.
- Củ cải trắng, cà rốt, hành lá,gừng để nguyên củ
Công nghệ: Cải thảo, hành lá sử dụng máy rửa rau củ Hình 3.1 rửa bằng vòi phun
xối áp lực đảm bảo loại bỏ hoàn toàn bụi bẩn và tạp chất trong cải thảo mà hạn chế
dập nát rau
Hình 3.1: Máy rửa củ rau công nghiệp
Cà rốt, củ cải, gừng guyên liệu khó dập nát hơn so với rau cải thảo sử dụng máy ở Hình 3.2
cũng rửa bằng vòi phun xối nhưng có thêm trục bàn chải. Bàn chải gồm các trục lô quay
ngược chiều nhau có tác dụng như các bàn chải, chà sạch lớp bùn đất bám ngoài các củ.
Mục đích: Tạo kích cỡ thích hợp cho từng nguyên liệu để làm kim chi, để sau này
các gia vị thấm đều hơn.
Các biến đổi xảy ra:
+ Biến đổi vật lý: cảm quan về kích thước
Cách tiến hành:
+ Cách 1: Cắt thủ công
Ưu điểm: loại bỏ được các phần bị dập nát trong quá trình rửa
Nhược điểm: tiêu tốn nguồn nhân lực, cắt không đồng đều.
+ Cách 2: Sử dụng máy cắt công nghiệp
Ưu điểm: nhanh chóng, tiện lợi, cắt đều và đẹp.
Nhược điểm: cần đầu tư chi phí ban đầu.
Sử dụng cách thứ 2 để đồng đều chất lượng về mặt cảm quan.
Tiến hành:
- Cải thảo: Cải được chẻ làm 4 phần, cắt khúc 3 – 4 cm.
- Gia vị: Tỏi và gừng được bóc vỏ và được giã nhuyễn
- Cà rốt, củ cải trắng: được nạo vỏ, sau đó đem cắt sợi
- Hành lá: Bỏ phần ngọn lá không đều, bóc vỏ củ hành, bỏ rễ, cắt khúc 3-4 cm
Phương pháp thực hiện:
- Cải thảo được đưa vào máy cắt công nghiệp, cắt khúc
- Tỏi, gừng được máy xay để xay nhuyễn
- Cà rốt, củ cải được cho máy cắt công nghiệp, cắt lát sợi
Hình 3.3: Máy cắt rau củ băng tải Hình 3.4: Máy xay công nghiệp
Mục đích: Bản chất của quá trình ướp muối là dựa vào sự chênh lệch áp suất thẩm
thấu để chiết rút các chất hoà tan có trong rau quả, chiết rút bớt nước để làm tăng độ
giòn cho kim chi, đồng thời giúp thẩm thấu các gia vị từ bên ngoài vào tạo hương vị
đặc trưng của sản phẩm.
Các biến đổi xảy ra:
+ Biến đổi vật lý: khối lượng riêng tăng lên do muối thay thế nước trong mao quản.
Thể tích nước giảm do thẩm thấu ra bên ngoài
+ Biến đổi hóa lý: sản phẩm mềm hơn do thay đổi liên kết của nước
+ Biến đổi hóa học: hầu hết các chất dinh dưỡng, vitamin tan vào nước ngâm
Mục đích: Sau khi ướp muối, nguyên liệu được xả nước để giảm vị mặn, giữ cho kim
chi có độ giòn.
Các biến đổi xảy ra:
+ Biến đổi vật lý: khối lượng riêng giảm đi do lượng muối giảm
Cách tiến hành:
+ Cách 1: Sử dụng bồn ngâm
Ưu điểm: toàn bộ cải thảo được ngập trong nước lạnh
Nhược điểm: tiêu tốn tank và diện tích
+ Cách 2: Sử dụng băng chuyền qua dòng nước liên tục
Ưu điểm: Nhanh chóng hơn cách 1
Nhược điểm: cải thảo đã mềm có thể bị dập nát bởi áp lực dòng nước
Sử dụng cách thứ 2 vì tiết kiệm thời gian, có công đoạn xử lý tiếp theo để loại bỏ
phần bị nát.
Phương pháp sử dụng máy trộn để trộn đều các nguyên liệu: Nguyên liệu cho vào
qua các cánh khuấy được đảo trộn đều
Mục đích: Phối trộn các nguyên liệu lại với nhau để nguyên liệu thấm đều gia vị,
chuẩn bị cho quá trình lên men.
Các biến đổi xảy ra:
+ Biến đổi vật lý: cảm quan có thể thấy được màu đặc trưng của kimchi
+ Biến đổi hóa học: các phản ứng hóa học như oxy hóa-khử,… bắt đầu diễn ra.
Cách tiến hành:
+ Cách 1: Thủ công
Ưu điểm: không cần đầu tư thiết bị
Nhược điểm: tiêu tốn nguồn nhân lực, phối trộn không đều.
+ Cách 2: Máy phối trộn
Ưu điểm: tiện lợi, nhanh chóng, trộn đều nguyên liệu và gia vị
Nhược điểm: đầu tư thiết bị, vệ sinh hàng ngày, có thể làm nát cải thảo khi va đập với
cánh đảo.
Sử dụng cách 2 để tối ưu hóa.
+ Biến đổi sinh học: có thể phát triển nấm men và nấm mốc.
Loại bao bì: Túi PE trong suốt, hộp nhựa tối màu
Cách tiến hành:
+ Cách 1: Thủ công
Ưu điểm: không cần đầu tư thiết bị
Nhược điểm: tiêu tốn nguồn nhân lực và sau đó vẫn cần dùng máy để hàn.
+ Cách 2: Tự động
Ưu điểm: nhanh chóng, tiện lợi
Nhược điểm: cần đầu tư thiết bị
Sử dụng cách thứ 2 để tối ưu hóa trên quy mô lớn.
Tiến hành: Kim Chi được xếp đều vào các túi PE, sau đó được đem hàn lại và vận
chuyển xếp vào các hộp nhựa tương ứng.
Yêu cầu: Kim chi đóng vào túi không được xếp đầy, xếp đủ 500g
* Mục đích: bảo quản sản phẩm để đến người tiêu dùng ở trạng thái tốt nhất.
* Các biến đổi xảy ra:
+ Biến đổi sinh học: sự phát triển của vi sinh vật bị chậm lại do nhiệt độ thấp
+ Biến đổi vật lý: có thể xuất hiện nấm mốc hoặc váng trên bề mặt
Dựa vào bảng thu nhập nguyên liệu của phân xưởng và số lượng nguyên liệu nhập vào, ta
có thể lập ra kế hoạch làm việc trong 1 tháng, số ca làm việc trong một ngày. Mỗi ngày
làm việc 1 ca, mỗi ca làm 8 tiếng, ngày chủ nhật và ngày lễ được nghỉ.
Bảng 1.2. Biểu đồ sản xuất của phân xưởng
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cả năm
Số ngày 26 19 26 24 26 25 27 27 23 27 26 27 303
làm việc
Số ca làm 26 19 26 24 26 25 27 27 23 27 26 27 303
việc
SP (tấn) 208 152 208 192 208 200 216 216 184 216 208 216 2424
Dựa trên năng suất nhà máy: 16000 hộp /ca, mỗi hộp có trọng lượng tịnh 500g
Năng suất nhà máy 8 tấn sp/ca = 1 tấn sp/h
2 Củ cải 9 90
3 Cà rốt 6 60
4 Hành lá 1,8 18
5 Tỏi 1 10
6 Gừng 1 10
7 Mắm 3 30
8 Đường 1 10
9 Muối 3 30
11 Nước 10 100
12 Ớt bột 2 20
13 Mì chính 0,2 2
4.3 Bảng hao phí nguyên liệu qua từng công đoạn
Tỉ lệ tiêu hao qua Phân loại, Rửa Cắt thái Xay Ướp muối Phối trộn Đóng gói
các công đoạn (%) làm sạch cải thảo, xả
vắt nước
Cải thảo 2 1 1 - 20 1 1
Củ cải 2 0 1 - 20 1 1
Cà rốt 2 0 1 - 20 1 1
Hành lá 2 0 1 - - 1 1
Tỏi 2 0 - 0,16 - 1 1
Gừng 2 0 - 0,16 - 1 1
Mắm - - - - - 1 1
Ớt bột - - - - - 1 1
Tinh bột biến tính - - - - - 1 1
Muối - - - - - 1 1
Nước - - - - - 1 1
Đường - - - - - 1 1
Mì chính - - - - - 1 1
Tương tự, lượng cải thảo nguyên liệu cần để sản xuất trong 1 ca là:
796,7 x 8 = 6373,6 ( kg/ca )
Lượng cải thảo nguyên liệu cần để sản xuất trong một năm là:
6373,6 x 303 = 1931,2008 ( tấn/ năm )
b) Tính toán cân bằng các nguyên liệu phụ còn lại:
- Củ cải:
Củ cải chiếm 9% tổng nguyên liệu
Trong 1 tấn sản phẩm (sản xuất trong 1h) có chứa 90kg là củ cải
Vậy lượng nguyên liệu củ cải cần để sản xuất trong 1h là :
5
90× 100 kg
T= 3
=118 , 31( )
( 100−2 )∗( 100−20 )∗( 100−1 ) h
Tương tự, lượng củ cải nguyên liệu cần để sản xuất trong 1 ca là:
118,31 x 8 = 946,48 ( kg/ca )
Lượng củ cải nguyên liệu cần để sản xuất trong một năm là:
946,48 x 303 = 286,78 ( tấn/ năm )
- Cà rốt:
Cà rốt chiếm 6% tổng nguyên liệu
Trong 1 tấn sản phẩm (sản xuất trong 1h) có chứa 60kg là Cà rốt
Vậy lượng nguyên liệu Cà rốt cần để sản xuất trong 1h là:
5
60× 100 kg
T= 3
=78 ,87 ( )
( 100−2 )∗( 100−20 )∗( 100−1 ) h
Tương tự, lượng Cà rốt nguyên liệu cần để sản xuất trong 1 ca là:
78,87 x 8 = 631 ( kg/ca )
Lượng Cà rốt nguyên liệu cần để sản xuất trong một năm là:
631 x 303 = 191,193 ( tấn/ năm )
- Hành lá:
Hành lá chiếm 1,8% tổng nguyên liệu
Trong 1 tấn sản phẩm (sản xuất trong 1h) có chứa 18kg là hành lá
Vậy lượng nguyên liệu hành lá cần để sản xuất trong 1h là :
4
18∗100
T= = 18,93 (kg/h)
( 100−2 )∗( 100−1 )3
Tương tự, lượng hành lá nguyên liệu cần để sản xuất trong 1 ca là:
18,93 x 8 = 151,44 ( kg/ca )
Lượng hành lá nguyên liệu cần để sản xuất trong một năm là:
151,44 x 303 = 45,886 ( tấn/ năm )
- Tỏi:
Tỏi chiếm 1% tổng nguyên liệu
Trong 1 tấn sản phẩm (sản xuất trong 1h) có chứa 10kg là tỏi
Vậy lượng nguyên liệu tỏi cần để sản xuất trong 1h là:
4
10∗100
T= = 10,43 (kg/h)
( 100−2 )∗( 100−0 ,16 )∗( 100−1 )2
Tương tự, lượng Cà rốt nguyên liệu cần để sản xuất trong 1 ca là:
10,43 x 8 = 83,44 ( kg/ca )
Lượng Cà rốt nguyên liệu cần để sản xuất trong một năm là:
83,44 x 303 = 25,28 ( tấn/ năm )
- Gừng:
Gừng chiếm 1% tổng nguyên liệu
Trong 1 tấn sản phẩm ( sản xuất trong 1h) có chứa 10kg là gừng
Vậy lượng nguyên liệu gừng cần để sản xuất trong 1h là :
4
10∗100
T= = 10,43 (kg/h)
( 100−2 )∗( 100−0 ,16 )∗( 100−1 )2
Tương tự, lượng gừng nguyên liệu cần để sản xuất trong 1 ca là:
10,43 x 8 = 83,44 ( kg/ca )
Lượng gừng nguyên liệu cần để sản xuất trong một năm là:
83,44 x 303 = 25,28 ( tấn/ năm )
- Mắm:
Ớt tươi chiếm 3% tổng nguyên liệu
Trong 1 tấn sản phẩm (sản xuất trong 1h) có chứa 30kg là mắm
Vậy lượng nguyên liệu ớt tươi cần để sản xuất trong 1h là:
2
30∗100
T= = 30,61 (kg/h)
( 100−1 )2
Tương tự, lượng ớt tươi nguyên liệu cần để sản xuất trong 1 ca là:
30,61 x 8 = 244,88 ( kg/ca )
Lượng ớt tươi nguyên liệu cần để sản xuất trong một năm là:
244,88 x 303 = 74,2 ( tấn/ năm )
- Đường:
Đường chiếm 1% tổng nguyên liệu
Trong 1 tấn sản phẩm (sản xuất trong 1h) có chứa 10kg là đường
Vậy lượng nguyên liệu đường cần để sản xuất trong 1h là :
2
10∗100
T= = 10,2 (kg/h)
( 100−1 )2
Tương tự, lượng đường nguyên liệu cần để sản xuất trong 1 ca là:
10,2 x 8 = 81,6 ( kg/ca )
Lượng đường nguyên liệu cần để sản xuất trong một năm là:
81,6 x 303 = 24,72 ( tấn/ năm )
- Muối:
Muối chiếm 3% tổng nguyên liệu
Trong 1 tấn sản phẩm (sản xuất trong 1h) có chứa 30 kg là muối
Vậy lượng nguyên liệu muối cần để sản xuất trong 1h là :
2
30∗100
T= = 30,61 (kg/h)
( 100−1 )2
Tương tự, lượng muối nguyên liệu cần để sản xuất trong 1 ca là:
30,61 x 8 = 244,88 ( kg/ca )
Lượng muối nguyên liệu cần để sản xuất trong một năm là:
244,88 x 303 = 74,2 ( tấn/ năm )
- Nước:
Nước chiếm 10% tổng nguyên liệu
Trong 1 tấn sản phẩm (sản xuất trong 1h) có chứa 100kg là nước
Vậy lượng nguyên liệu nước cần để sản xuất trong 1h là :
2
100∗100
T= = 102,03 (kg/h)
( 100−1 )2
Tương tự, lượng nước nguyên liệu cần để sản xuất trong 1 ca là:
102,03 x 8 = 816,24 ( kg/ca )
Lượng nước nguyên liệu cần để sản xuất trong một năm là:
816,24 x 303 = 247,32 ( tấn/ năm )
- Tinh bột biến tính:
Bột nếp chiếm 2% tổng nguyên liệu
Trong 1 tấn sản phẩm (sản xuất trong 1h) có chứa 20kg là bột nếp
Vậy lượng nguyên liệu bột nếp cần để sản xuất trong 1h là :
2
20∗100
T= = 20,41 (kg/h)
( 100−1 )2
Tương tự, lượng bột nếp nguyên liệu cần để sản xuất trong 1 ca là:
20,41 x 8 = 163,28 ( kg/ca )
Lượng bột nếp nguyên liệu cần để sản xuất trong một năm là:
162,28 x 303 = 49,47 ( tấn/ năm )
- Ớt bột:
Ớt bột chiếm 2% tổng nguyên liệu
Trong 1 tấn sản phẩm ( sản xuất trong 1h) có chứa 20kg là ớt bột
Vậy lượng nguyên liệu ớt bột cần để sản xuất trong 1h là :
2
20∗100
T= = 20,41 (kg/h)
( 100−1 )2
Tương tự, lượng ớt bột nguyên liệu cần để sản xuất trong 1 ca là:
20,41 x 8 = 163,28 ( kg/ca )
Lượng ớt bột nguyên liệu cần để sản xuất trong một năm là:
163,28 x 303 = 49,47 ( tấn/ năm )
- Mì chính E621
Mì chính chiếm 0,2% tổng nguyên liệu
Trong 1 tấn sản phẩm (sản xuất trong 1h) có chứa 2kg là mì chính
Vậy lượng nguyên liệu nước cần để sản xuất trong 1h là :
2
2∗100
T= = 2,04 (kg/h)
( 100−1 )2
Tương tự, lượng nước nguyên liệu cần để sản xuất trong 1 ca là:
2,04 x 8 = 16,32 ( kg/ca )
Lượng nước nguyên liệu cần để sản xuất trong một năm là:
16,32 x 303 = 4,94 ( tấn/ năm )