You are on page 1of 41

ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

KHOA QUẢN TRỊ VÀ MARKETING


----------

BÁO CÁO
Tiểu luận 1: Nghiên cứu và dự báo thị trường

Giảng viên hướng dẫn : Trần Thị Thanh Thuỷ

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Mạnh Thắng


Mã sinh viên : 20107100037

Lớp danh nghĩa : DHQT14A2HN

Hà Nội, 2023
Mục Lục
Tổng Công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội...................................................1
I) Giới thiệu về công ty HABECO...........................................................................................1
1) Tổng quan về công ty Habeco.....................................................................................................1
a) Tầm nhìn........................................................................................................................................................ 2
b) Sứ mệnh.........................................................................................................................................................2
c) Giá trị cốt lõi.................................................................................................................................................3
d) Triết lý kinh doanh......................................................................................................................................3
e) Chính sách chất lượng..................................................................................................................................3
f)Hành vi điều hành tối thiểu của đội ngũ quản lý.........................................................................................3
3) Lịch sử hình thành phát triển.....................................................................................................6
4) Chiến lược Marketing và truyền thông thương hiệu..................................................................7
5) Hoạt động kinh doanh................................................................................................................7
-Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Tổng Công ty, ngành nghề kinh doanh của Tổng Công
ty gồm:...............................................................................................................................................................7
-Sản phẩm:........................................................................................................................................................8
-Thị trường mục tiêu:.......................................................................................................................................9
6) Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh............................................................11
II.Giới thiệu về Bia nhãn đỏ của HABECO..........................................................................14
1.Mô tả:.........................................................................................................................................14
2.So sánh với các sản phẩm cùng loại của đối thủ cạnh tranh......................................................16
III.Điểm mạnh điểm yếu của công ty HABECO....................................................................17
1.Điểm mạnh.................................................................................................................................17
2.Nhược điểm:...............................................................................................................................18
IV.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP..................................................19
V.THỰC HIỆN KHẢO SÁT THỊ TRƯỜNG CHO SẢN PHẨM BIA NHÃN ĐỎ HÀ NỘI....20
1. Lập Phiếu Khảo sát: Khảo sát đại lý, cửa hàng khu vực quận Long Biên:..............................20
ĐÁNH GIÁ PHIẾU KHẢO SÁT..................................................................................................24
2. Lập Danh sách các cửa hàng, đại lý được khảo sát:..................................................................24
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với mức thu nhập trung bình và nhu cầu tiêu dùng của người dân ngày càng tăng
cao, Việt Nam đang dần trở thành một trong những thị trường tiêu dùng hấp dẫn
nhất trên thế giới. Người Việt cũng ngày càng chú trọng hơn tới chất lượng của các
mặt hàng, đặt ra nhiều tiêu chuẩn cao hơn, tạo ra một cuộc cạnh tranh gay gắt giữa
các nhà sản xuất trong và ngoài nước.
Thị trường bia, rượu, nước giải khát ở Việt Nam là một thị trường đầy tiềm năng
và đang phát triển mạnh mẽ. Hiệp hội Bia, Rượu, Nước giải khát Việt Nam (VBA)
đã từng dự báo lượng tiêu thụ bia trung bình ở VN sẽ tăng 65% từ năm 2011-2021.
Nhưng bước sang đầu năm 2020, khi Nghị định 100 của Chính phủ chính thức có
hiệu lực, Hãng tin Bloomberg ước tính mức tiêu thụ bia giảm ít nhất là 25%. Chưa
hết, ngay sau đó, dịch Covid-19 lan rộng, đẩy các nhà hàng, quán nhậu vào tình
cảnh phải đóng cửa để tuân thủ giãn cách xã hội. Do đó, bia từ một trong những
sản phẩm có mức tăng trưởng nóng nhất trong toàn ngành FMCG trở thành lĩnh
vực sụt giảm nặng nề nhất. Điều này khiến kết quả kinh doanh trong năm qua của
nhiều doanh nghiệp đi xuống.
Ngày nay bia đã trở thành một loại thức uống không chỉ được sử dụng trong các
buổi tiệc cưới, tiệc họp mặt đoàn viên sum vầy trong những ngày lễ Tết mà nó còn
được xem như một thức uống để giải khát cho mọi người.
Để hiểu rõ hơn về hoạt động của ngành Bia - Rượu - Nước giải khát, em đã tìm
hiểu về chiến lược marketing của “Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải
khát Hà Nội (HABECO)”
khát Sài Gòn (SABECO)”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
-Tìm hiểu điều kiện và thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty.
-Đánh giá tình hình về thị trường, đưa ra những điểm mạnh và những
mặt hạn chế.
-Đề xuất các giải pháp để góp phần mở rộng thị trường sản phẩm của công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-Đối tượng nghiên cứu cứu: Phân tích và dự báo thị trường cho các sản phẩm bia
của Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội.
4. Phương pháp nghiên cứu
-Phương pháp thống kê mô tả: thu thập, xử lý và thống kê tài liệu từ đó đưa ra
nhận xét khái quát cho công ty.
-Phương pháp phân tích: sử dụng một số nguồn tài liệu như: một số trang website,
báo mạng, v.v....
-Phương pháp so sánh: so sánh số liệu, đối thủ công ty qua các năm lấy từ các
Website, báo đài, các nguồn tài liệu tốt nghiệp...
-Phương pháp thu thập dữ liệu: nguồn trang web chính thống, báo mạng, qua các
cuộc phỏng vấn,...
LỜI CẢM ƠN

Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ
trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt
thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được
sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc
nhất, em xin gửi đến quý thầy cô ở Khoa QUẢN TRỊ & MARKETING – Trường
Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật – Công Nghiệp với tri thức và tâm huyết của mình để
truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại
trường. Và đặc biệt, trong học kỳ này, khoa đã tổ chức cho chúng em được tiếp cẩn
với môn học mà theo em là rất hữu ích đối với sinh viên ngành khoa Quản Trị &
Marketing cũng như tất cả các sinh viên thuộc các chuyên nghành khoa Quản Trị
Kinh Doanh khác. Đó là môn học “ Tiểu luận 1: Nghiên cứu và dự báo thị trường“.
Em xin chân thành cảm ơn thầy/cô Trần Thị Thanh Thuỷ đã tận tâm hướng dẫn
chúng em qua từng buổi học trên lớp cũng như qua những buổi nói chuyện, thảo
luận về lĩnh vực dự báo thị trường. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo
của cô em nghĩ bài thu hoạch này của em rất khó có thể hoàn thành được. Một lần
nữa, em xin chân thành cảm ơn cô. Bài thu hoạch được thực hiện trong khoảng
thời gian 15 tuần. Bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu về lĩnh vực sáng tạo trong
nghiên cứu và dự báo thị trường , kiến thức của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ
ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô và các bạn học cùng
lớp để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.
Lời cảm tạ thầy/cô Trần Thị Thanh Thuỷ. Sau cùng, em xin kính chúc quý
thầy cô trong khoa Quản Trị & Marketing và thầy hiệu trưởng thật dồi dào sức
khoẻ, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến
thức cho thế hệ mai sau.
Tổng Công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội

I) Giới thiệu về công ty HABECO


1) Tổng quan về công ty Habeco
-Tên giao dịch của doanh nghiệp:Tổng Công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải
khát Hà Nội
- Tên viết tắt: HABECO
-Địa chỉ giao dịch của doanh nghiệp : Số 183 – Phố Hoàng Hoa Thám – P. Ngọc
Hà – Q. Ba Đình – Tp. Hà Nội
-Số điện thoại (84.24) 3845 3843 – 3992 2948
- Fax (84.24) 3722 3784
-Email: habeco@habeco.com.vn
- Tổng công ty cổ phần Bia- Rượu – Nước giải khát Hà Nội, tên là Hanoi beer
alcohol and beverage joint stock corporation, viết tắt là HABECO. Tiền thân của
HABECO là Nhà máy bia HOMMEl do một người Pháp tên là Hommel thành lập
năm 1980 với mục đích phục vụ quân viễn chinh Pháp.
- HABECO có 25 công ty thành viên với các sản phẩm chủ lực là Bia hơi Hà Nội,
Bia chai HÀ Nội 450ml nhãn đỏ, HANOI BEER PREMIUM, BIA HÀ Nội 450ml
nhãn xanh, Bia HÀ Nội lon, Rượu HÀ Nội.
- Với bí quyết công nghệ - truyền thống trăm năm, cùng hệ thống thiết bị hiện đại,
đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề, có trình độ, tâm huyết, các sản phẩm
HABECO đã nhận được sự mến mộ của hàng triệu ngừoi tiêu dùng trong nước
cũng như quốc tế, thương hiêu được kết tinh từ nhiều thế hệ, là niềm tin của người
tiêu dùng.
- Các sản phẩm được phân phối rộng rãi tới thị trường trong nước cũng như các thị
trường nước ngoài như Đài Loan, Hàn Quốc, Anh , Đức , Mỹ ,Australia, cùng
nhiều quốc gia khác trên thế giới. Trải qua gần 130 năm lịch sử với hơn nửa thế kỷ

1
khôi phục và phát triển, đến nay, Habeco đã trở thành một trong các doanh nghiệp
hàng đầu của ngành Đồ uống Việt Nam.
-Những dòng sản phẩm nổi tiếng làm nên thương hiệu Habeco như Bia hơi Hà Nội,
Bia lon Hà Nội, Bia Trúc Bạch, Hanoi Beer Premium… đã nhận được sự tin yêu
của người tiêu
dùng về cả chất lượng và phong cách, chinh phục những người sành bia trong và
ngoài nước.
-Với bí quyết công nghệ - truyền thống trăm năm, cùng hệ thống thiết bị hiện đại,
đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề, có trình độ, tâm huyết, các sản phẩm của
HABECO đã nhận được sự mến mộ của hàng triệu người tiêu dùng trong nước
cũng như quốc tế. Thương hiệu BIA HÀ NỘI ngày hôm nay được xây dựng, kết
tinh từ nhiều thế hệ, là niềm tin của người tiêu dùng, niềm tự hào của thương hiệu
Việt.
a) Tầm nhìn

Hướng tới người tiêu dùng


-Vì sức khỏe của người tiêu dùng được thể hiện bằng chất lượng, nghiên cứu sở
thích theo vùng miền để đưa ra sản phẩm đáp ứng được thị hiếu của người tiêu
dùng.
-Nghiêm túc duy trì hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn quốc tế,
tuân thủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Xây dựng HABECO thành một trong những Tổng công ty vững mạnh, giữ vai trò
chủ đạo trong ngành công nghiệp sản xuất Bia, Rượu, Nước giải khát và trở thành
một trong những doanh nghiệp hạng đầu của Châu Á về sản xuất kinh doanh Bia.
b) Sứ mệnh

2
Xây dựng và áp dụng hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng
-Góp phần quan trọng đem lại năng suất, chất lượng, tiết kiệm, hiệu quả trong công
tác sản xuất, kinh doanh.
-Duy trì và phát triển sản phẩm Bia Hà Nội luôn là nét tinh hoa trong văn hoá ẩm
thực “Người Tràng An” và là niềm tự hào của Hà Nội.
-Cung cấp cho người tiêu dùng Việt Nam và khu vực những sản phẩm đồ uống có
chất lượng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
-Góp phần xây dựng và hình thành văn hoá uống của người Việt, ủng hộ việc
uống có trách nhiệm.
-Trách nhiệm với Chính phủ và xã hội trong công tác an sinh xã hội.
c) Giá trị cốt lõi

-Hội nhập nhưng vẫn riêng một bản sắc, am hiểu nhưng không ngừng nghiên cứu,
bền bỉ nhưng sẵn sàng bứt phá, ep nỗ lực để không ngừng phát triển, chung ước
mơ để cùng nhau đi tới, om chí lớn cho một tầm cao mới.
-Nghiêm cứu và phát triển các danh mục nhãn hiệu chiến lược với các giá trị gia
tăng, nhằm đpas ứng nhu cầu ngày càng cao hơn của người tiêu dùng trong và
ngoài nước.
-“UY TÍN VỚI KHÁCH HÀNG LÀ NỀN TẢNG CỦA SỰ THỊNH VƯỢNG”-
xác định thoả mãn tốt nhất nhu cầu, yêu cầu của khách hàng là kim chỉ Nam xuyên
suốt cho mọi hoạt động , là nền tảng của sự thành công và trường tồn của
HABECO.

3
d) Triết lý kinh doanh
- Bia là thức uống rất phổ biến và là sản phẩm cũng sẽ chịu cả thuế GTGT và thuế
tiêu thụ đặc biệt
- Triết lý này thể hiện qua ý thức, trách nhiệm bảo vệ môi trường, an toàn thực
phẩm, hạn chế tối đa các nguồn ô nhiễm do quá trình sản xuất gây ra.
e) Chính sách chất lượng
Với phương châm: “Năng suất - Chất lượng - Tiết kiệm - Hiệu quả” .
Môi trường công ty “Xanh, Sạch, Đẹp”.
f)Hành vi điều hành tối thiểu của đội ngũ quản lý
-Tìm kiếm sự lựa chọn tốt nhất.
- Điều này đòi hỏi các nhà quản lý lựa chọn để điều hành doanh nghiệp hướng vào
lợi ích cao nhất của cổ đông bằng cách tối đa hoá lợi nhuận.
- Mô hình hành vi đề xuất rằng nhà quản lý điều hành doanh nghiệp theo cách duy
nhất phù hợp với giả định về lợi ích tự tìm kiếm vì lợi ích tốt nhất của họ.
2) Sơ đồ bộ máy tổ chức

4
5
+Văn phòng Đảm nhận và chịu trách nhiệm trước Tổng Công ty về lĩnh vực hành
chính, quản trị, quản lý mạng thông tin, thanh tra pháp chế, thi đua khen thưởng, y
tế, bảo vệ và bếp ăn tập thể.
+Phòng Tổ chức Lao động: Đảm nhận và chịu trách nhiệm trước Tổng Công ty về
lĩnh vực Tổ chức, lao động, tiền lương.
+Phòng Tài chính kế toán: Đảm nhận và chịu trách nhiệm trước Tổng Công ty về
lĩnh vực tài chính- kế toán tại công ty mẹ và giám sát phần vốn kinh doanh của
công ty mẹ tại các công ty con.
+Phòng Kế hoạch đầu tư Đảm nhận và chịu trách nhiệm trước Tổng Công ty về
lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch và đầu tư của công ty mẹ và tổ hợp công ty mẹ -
công ty con.
+Phòng Vật tư nguyên liệu: Đảm nhận và chịu trách nhiệm trước Tổng Công ty về
lĩnh vực cung cấp vật tư, nguyên liệu, kho tàng, vận chuyển ..., đáp ứng yêu cầu
kinh doanh của Tổng Công ty. -Phòng Thị trường Hoạch định chiến lược, xây
dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch Marketing cho công ty mẹ và tổ hợp Công ty
mẹ nhằm xây dựng, bảo vệ, phát triển và khai thác có hiệu quả thương hiệu
HABECO.
+Phòng Kỹ thuật Đảm nhận và chịu trách nhiệm trước Tổng Công ty về lĩnh vực
quản lý kỹ thuật công nghệ và cơ điện trong Tổng Công ty.
+Viện Kỹ thuật Viện có chức năng nghiên cứu phát triển/ứng dụng kỹ thuật bia,
rượu, nước giải khát và đào tạo chuyên sâu về lĩnh vực bia, rượu, NGK cho cán bộ,
công nhân viên của cả tổ hợp công ty mẹcông ty con và các công ty ngoài tổ hợp
khi có yêu cầu; Tổ chức nghiên cứu các đề tài thuộc lĩnh vực bia, rượu do Bộ và
Nhà nước phân công nhiệm vụ.
+Phòng Quản lý chất lượng Đảm nhận và chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện
toàn bộ các quá trình công nghệ, xác định các yếu tố liên quan đến việc đảm bảo
chất lượng sản phẩm bia mang thương hiệu HABECO cho đến toàn bộ các khâu
trong quá trình đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Thiết lập và duy trì hiệu lực
của các hệ thống quản lý chất lượng do Tổng Công ty quyết định.
+Ban Quản lý dự án Giúp cho chủ đầu tư (Tổng Công ty) tổ chức, quản lý thực
hiện dự án theo nhiệm vụ, quyền hạn được giao cho đến khi quyết toán công trình.
+Xí nghiệp Chế biến Thực hiện các công đoạn trong sản xuất gồm: Nấu, lên men,
lọc bia các loại theo kế hoạch đảm bảo chất lượng, số lượng cho toàn bộ quá trình
sản xuất của Tổng Công ty. Sản xuất và cung cấp hơi nóng, lạnh, khí nén, CO2,
nước cho các quá trình sản xuất và phục vụ sản xuất; tiến hành xử lý nước thải
trong Tổng Công ty.
+Xí nghiệp Thành phẩm Thực hiện chiết bia các loại: bia chai, bia lon, bia hơi theo
kế hoạch đảm bảo chất lượng, số lượng, mẫu mã của Tổng Công ty.

6
+Xí nghiệp Cơ điện: Cung cấp điện bảo dưỡng, sửa chữa toàn bộ máy móc, thiết bị
và phục vụ sản xuất tại đơn vị Tổng Công ty theo kế hoạch được giao; lắp đặt và
xây dựng và sửa chữa những công trình nhỏ tại Tổng Công ty.
3) Lịch sử hình thành phát triển

-Năm 1890: Tiền thân của Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát
Hà Nội là Nhà máy bia Hommel được người Pháp xây dựng từ năm 1890, là khởi
đầu cho một dòng chảy nhỏ bé cùng song hành với những thăng trầm của Thăng
Long – Hà Nội.
Nội là Nhà máy bia Hommel được người Pháp xây dựng từ năm 1890, là khởi
đầu cho
một dòng chảy nhỏ bé cùng song hành với những thăng trầm của Thăng Long – Hà
Nội.
-Năm 1958: Ngày 15/8/1958, trong không khí cả nước sôi sục chào mừng kỉ niệm
13 năm Cách mạng Tháng Tám thành công, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa, bốn năm Thủ đô hoàn toàn giải phóng, chai bia Việt Nam đầu tiên mang
nhãn hiệu Trúc Bách ra đời trong niềm vui xúc động lớn lao của cán bộ công nhân
viên Nhà máy.
-Năm 2003: Ngày 6/5/2003, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công thương)
có Quyết định số 75/2003/QĐ-BCN thành lập Tổng Công ty Bia – Rượu - Nước
giải khát Hà Nội (viết tắt là HABECO).
-Năm 2008: Từ ngày 16/6/2008, Tổng Công ty chính thức chuyển đổi mô hình tổ
chức từ một Tổng Công ty Nhà nước sang Tổng Công ty cổ phần. Đây là bước
ngoặt quan trọng để Bia Hà Nội khẳng định vị thế của mình trong giai đoạn hội
nhập.
chức từ một Tổng Công ty Nhà nước sang Tổng Công ty cổ phần. Đây là bước
ngoặt
quan trọng để Bia Hà Nội khẳng định vị thế của mình trong giai đoạn hội nhập.
-Năm 2010: Hoàn thành dự án đầu tư xây dựng Nhà máy bia công suất 200 triệu

7
lít/năm tại Mê Linh, Hà Nội, vớ i hệ thống thiết bị đồng bộ hiện đại bậc nhất Đông
Nam Á đã đưa Tổng Công ty đạt công suất 400 triệu lít bia/ năm. HABECO trở
thành một trong Bia Trúc Bạch được khôi phục.
hai Tổng Công ty sản xuất bia lớn nhất của Việt Nam. Cũng trong năm 2010, sản
phẩm
-Năm 2013: HABECO đầu tư dây chuyền chiết nước tinh lọc, cũng là năm đánh
dấu mốc 55 năm khôi phục, xây dựng và phát triển.
dấu mốc 55 năm khôi phục, xây dựng và phát triển.
-Năm 2014: HABECO khởi công dự án dây chuyền chiết lon 60,000lon/giờ tại
Nhà máy Bia Hà Nội – Mê Linh, được hoàn thành vào đầu năm và chính thức đi
vào hoạt động vào năm 2016. Đầu tư xây dựng hệ thống Pilot Plant phục vụ công
tác nghiên cứu sản phẩm mới.
sản phẩm mới.
-Năm 2017: Ngày 19/01/2017, HABECO đã chính thức đưa 231,8 triệu cổ phiếu
(mã BHN) niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
(HOSE).
- Năm 2018: Dấu mốc 60 năm khôi phục, xây dựng và phát triển, HABECO ra mắt
nhận diện mới sản phẩm Bia Trúc Bạch.
nhận diện mới sản phẩm Bia Trúc Bạch
-Năm 2019: Tháng 5/2019, HABECO chính thức ra mắt nhận diện mới
thương hiệu với Slogan “Sức bật Việt Nam”
hiệu với Slogan “Sức bật Việt Nam”
-Năm 2020: Tháng 7/2020, sản phẩm Bia Hà Nội 1890 được ra đời, là mốc son
đánh dấu 130 năm kế thừa tinh hoa lịch sử của Bia Hà Nội
-Năm 2021: HABECO ra mắt sản phẩm mới Bia Hanoi Cool, Lon Sleek
330ml Trúc bạch và Hanoi Beer Premium đã minh chứng cho nỗ lực không ngừng
hòa nhập với nhịp sống hiện đại, năng động và xu hướng tiêu dùng mới của thị
trường.
nhịp sống hiện đại, năng động và xu hướng tiêu dùng mới của thị trường
4) Chiến lược Marketing và truyền thông thương hiệu
-HABECO luôn chú trọng đến vấn đề uy tín khi xây dựng các chiến lược truyền
thông thương hiệu trong nội bộ cũng như ngoài doanh nghiệp.
-Mỗi người lao động tại HABECO đều tự hào về nghề nghiệp của mình, tự hào về
sản phẩm chất lượng cao do mình góp phần làm ra, đáp ứng nhu cầu của xã hội, tự
hào về truyền thống từ nhiều thế hệ trước. Đội ngũ người lao động trong doanh
nghiệp đã thực sự là những truyền thông viên về thương hiệu có thâm niên nhất,
lãnh đạo doanh nghiệp đánh giá cao sự đóng góp của họ.
-HABECO đã xây dựng chiến lược marketing và truyền thông thương hiệu nhằm
phát triển thị trường theo bề rộng bằng cách đưa sản phẩm phục vụ các địa bàn có

8
thu nhập trung bình, các tỉnh phía Nam; mặt khác phát triển chiều sâu các thị
trường hiện có bằng cách tạo thêm những sản phẩm cao cấp hơn.
+ Thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu.
+ Xây dựng các quy chuẩn về văn hóa HABECO.
+ Xây dựng và quản lý kênh thông tin Marketing giữa các công ty thành viên.
+ Quảng bá hình ảnh HABECO là một thương hiệu uy tín, chất lượng, phục vụ
khách hàng và lợi ích cộng đồng.
+ Đưa sản phẩm Bia Trúc Bạch trở lại thị trường ở vị trí dòng sản phẩm cao cấp
cạnh tranh với các nhãn hiệu cao cấp Heneiken, Tiger…
+Mở rộng hình ảnh thương hiệu HABECO vào thị trường miền Trung và miền
Nam
5) Hoạt động kinh doanh
-Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Tổng Công ty, ngành nghề
kinh doanh của Tổng Công ty gồm:
+Kinh doanh các loại bia, rượu, nước giải khát, cồn; vật tư, nguyên liệu, thiết bị
phụ tùng có liên quan ngành bia, rượu, nước giải khát, các loại hương liệu, nước
cốt để sản xuất bia, rượu, nước giải khát; các loại bao bì, nhãn hiệu cho ngành bia,
rượu, nước giải khát;

+Dịch vụ tư vấn đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ; Thiết kế, chế tạo,
xây, lắp đặt thiết bị và công trình chuyên ngành bia, rượu, nước giải khát;
+Kinh doanh bất động sản: trung tâm thương mại, khách sạn văn phòng, nhà ở cho
thuê;
+Kinh doanh du lịch, nhà hàng, dịch vụ ăn uống (không bao gồm kinh doanh quán
bar, phòng hát karaoke, vũ trường)

9
-Sản phẩm:
+Sản phẩm Bia lon dung tích 330ml của HABECO được đưa ra thị trường lần đầu
tiên vào năm 1992. Đây là loại bia được nhiều người tiêu dùng ưa thích cả về chất
lượng cũng như mẫu mã sản phẩm và tiện lợi khi sử dụng. Bia chai 450ml Bia chai
Hà Nội là sản phẩm chính của HABECO, được sản xuất trên dây chuyền, máy móc
thiết bị hiện đại, có công suất 30.000 chai/giờ. Bia Hà Nội có hương vị đậm đà rất
đặc trưng, được chiết vào chai thủy tinh màu nâu có dung tích 450 ml, được đóng
két nhựa, thuận tiện cho việc vận chuyển xa.
+Bia chai 330ml Hanoi Beer Premium là sản phẩm bia chai mới, đóng chai 330ml,
hương vị đậm đà. Là sản phẩm mới của HABECO, được sản xuất thử từ đầu năm
2007 và chính thức đưa ra thị trường vào giữa năm 2007 với độ cồn >4,0%.
Nguyên liệu để sản xuất bao gồm: Nước, malt, houblon, gạo, nấm men, có chất
lượng tốt phù hợp với yêu cầu sản xuất bia.
+Là một sản phẩm mới của HABEO để chào mừng đại lễ 1000 năm Thăng Long.
Bia Trúc Bạch của HABECO là kiệt tác được sinh ra từ bí quyết sản xuất bia 120
năm và các nguyên liệu quý hiếm nhập khẩu trên thế giới.

+Bia hơi Hà Nội có chất lượng cao, ổn định, hương vị thơm mát, giá cả phù hợp
với thu nhập của đa số người tiêu dùng. Hiện nay, Bia Hơi Hà Nội được chiết
thùng (keg) trên dây chuyền tự động khép kín của CHLB Đức, đảm bảo vệ sinh

10
thực phẩm đồng thời mang đến cho người uống cơ hội thưởng thức nguyên vẹn
chất lượng và hương vị như chính trong hầm lạnh lên men của HABECO.

+Là sản phẩm mới của HABECO, được sản xuất thử từ đầu năm 2007 và chính
thức đưa ra thị trường vào giữa năm 2007.
-Thị trường mục tiêu:
+Thương hiệu HABECO được xác định ở các thị trường trung và cao cấp, hiện nay
là thương hiệu có thị phần đứng thứ ba ở Việt Nam và là một trong hai Tổng Công
ty cổ phần lớn nhất cả nước hoạt động trong lĩnh vực sản xuất Bia – Rượu – Nước
giải khát.
+Việt Nam là quốc gia tiêu thụ bia nhiều nhất trong số 11 nước khu vực Đông
Nam Á. Lượng bia tiêu thụ tại Việt Nam tăng trung bình 6,6%/năm trong suốt 6
năm qua (toàn cầu tăng trưởng chỉ ở mức 0,2%). Đồng thời tốc độ tăng trưởng
tầng lớp trung lưu Việt Nam cũng thuộc hàng nhanh nhất Châu Á. Theo
Nielsen và VBA, trong 2020 sẽ có khoảng 33 triệu người tiêu dùng dưới 30
tuổi thuộc tầng lớp trung lưu và sẽ chi tiêu xấpxỉ 173 tỷ USD. Một thị trường vừa
lớn vừa có đà tăng trưởng, lại có sức mua mạnh như Việt Nam đã và đang là mảnh
đất béo bở cho các hãng bia khai thác.
+Thị trường bia Việt Nam nhiều năm trở lại đây đã được thống trị bởi nhóm 4
hãng
lớn, bao gồm Sabeco, Heineken, Carlsberg và Habeco. Trong đó, từng hãng lại
hoạt động mạnh theo các vùng miền khác nhau
+Cụ thể, Sabeco có thị trường chủ lực ở phía Nam, Habeco tập trung ở thị trường
phía Bắc và Carlsberg chiếm ưu thế ở thị trường miền Trung do nhà máy sản xuất
bia của công ty nằm tại Thừa Thiên Huế. Trong khi đó, Heineken, ban đầu chiếm
ưu thế ở thị trường miền Nam với phân khúc cao cấp và cận cao cấp, nhưng hiện
nay đã mở rộng mạng lưới phân phối đến tất cả tỉnh thành, tập trung ở các thành
phố lớn.
+Theo ước tính, 4 nhà sản xuất kể trên hiện chiếm tới 94,4% thị phần tiêu thụ bia
trong nước.
+Với độ phủ lớn và đặc thù ngành, ngành thực phẩm và đồ uống (F&B) nói chung

11
Với độ phủ lớn và đặc thù ngành, ngành thực phẩm và đồ uống (F&B) nói chung
và lĩnh vực bia nói riêng rất nhạy cảm với những tác động mang tính diện rộng như
dịch bệnh Covid-19.
+Năm 2020, thị trường này đã chịu tác động kép từ quy định phòng chống tác hại
của rượu bia theo Nghị định 100/2019 (có hiệu lực từ 1/1/2020) và dịch Covid-19.
Cùng với các mặt hàng trong ngành F&B, nhu cầu tiêu thụ bia đã bị ảnh hưởng
tiêu cực với sản lượng tiêu thụ 3 quý đầu năm giảm lần lượt 3,6%; 22,9% và
11,9% so với cùng kỳ năm trước.
+Đến năm 2021, tính riêng quý III, Tổng cục Thống kê cho biết tổng lượng sản
xuất bia đã giảm 33% so với cùng kỳ, với gần 100% lượng bia bị hạn chế phân
phối trong tháng 8-9 tại TP.HCM, Hà Nội và các tỉnh phía Nam. Trong khi đó,
Nielsen ước tính nhu cầu tiêu thụ bia đã giảm 42% trong quý này so với cùng kỳ.
+Phải đến quý IV/2021, khi dịch bệnh cơ bản được khống chế và các hoạt động
tiêu dùng trong nước dần được khôi phục, ngành bia mới ghi nhận tăng trưởng
dương trở lại.
+Năm 2021 là năm đặc biệt khó khăn đối với ngành đồ uống nói chung và Tổng
công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội (Habeco) nói riêng, nhu cầu
tiêu dùng các khu vực thị trường chính của Habeco bắt đầu giảm mạnh từ tháng
6/2021, là mùa cao điểm bán hàng, khi phần lớn các tỉnh, thành phố thực hiện giãn
cách xã hội. Sảnlượng tiêu thụ bia các loại của Habeco thời gian này giảm trung
bình khoảng 50% so với cùng kỳ.
+Kết thúc năm 2021, Habeco đã ghi nhận 7.053,4 tỷ đồng doanh thu hợp nhất, lợi
nhuận sau thuế hợp nhất đạt 411,6 tỷ đồng. Tại Công ty mẹ, doanh thu tiêu thụ sản
phẩm chính đạt 5.736 tỷ đồng, lợ i nhuận trước thuế đạt 376,9 tỷ đồng, vượt
6,3% kế hoạch doanh thu và 18,1% kế hoạch lợ i nhuận đề ra. Nộp ngân sách nhà
nước 1.522 tỷ đồng.
+Trải qua một năm kinh doanh đầy khó khăn, kết quả kinh doanh của Habeco
phản
+Trải qua một năm kinh doanh đầy khó khăn, kết quả kinh doanh của Habeco
phản ánh những nỗ lực thực hiện nhiều giải pháp thích ứng và vượt qua khó
khăn của môi trường kinh doanh, bảo vệ và gia tăng thị phần.
+Bước sang năm 2022, triển vọng kinh doanh của Habeco đang có nhiều thuận lợi
hơn khi kênh bán hàng tại chỗ và các hoạt động kinh tế, du lịch mở lại hoàn toàn,
du khách quốc tế cũng sẽ trở lại Việt Nam sau 2 năm đóng cửa.Trong bối cảnh
các biệnpháp hạn chế dịch bệnh đã được từng bước gỡ bỏ, Habeco sẽ tiếp tục tập
trung triển khai nhiều giải pháp để thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phục
hồi. nhiều giải pháp để thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phục hồi.
+Tổng Công ty xác định bên cạnh việc củng cố, bảo vệ thị trường Miền Bắc, gia
tăng tốc độ tăng trưởng tại thị trường Bắc Trung Bộ, Habeco sẽ tiếp tục phát
triển thị trường Miền Nam. Duy trì công tác truyền thông thương hiệu lấy nền
12
tảng digital làm trọng tâm. Cải tiến bao bì, mẫu mã sản phẩm. Tiếp tục phát triển
kênh Thương mại điện tử... để thích ứng với môi trường kinh doanh và xu hướng
tiêu dùng mới. trọng tâm. Cải tiến bao bì, mẫu mã sản phẩm. Tiếp tục phát triển
kênh Thương mại điện tử... để thích ứng với môi trường kinh doanh và xu hướng
tiêu dùng mới.
6) Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
(ĐVT: tỷ đồng)

STT Chỉ tiêu 2019 2020 2021

1 Doanh thu và bảng cung cấp dịch vụ 9,405,060,375,402 7,514,370,576,606 7,053,412,626,997


2 các khoản giẩm trừ doanh thu 69,855,327,665 61,778,467,162 102,873,441,914
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 9,335,205,047,737 7,452,592,109,444 6,950,539,185,083
4 gía vốn bán hàng 6,878,041,273,589 5,473,064,507,898 5,254,288,802,691
5 lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 2,457,163,774,148 1,979,527,601,546 1,696,250,382,392
6 Doanh thu hoạt động tài chính 149,852,893,194 120,704,137,745 123,606,055,150
7 chi phí tài chính 31,271,567,333 24,321,027,003 14,600,423,894
Trong đó : Chi phí lãi vay 31,081,416,735 22,728,804,045 13,076,139,187
8 Phần lãi (Lỗ) trong công ty liên kết, liên doanh 17,053,398,339 -821,338,393 10,749,193,817
9 Chi phí bán hàng 1,439,147,245,507 1,074,390,462,145 989,045,745,823
10 Chi phí quản lí doanh nghiệp 503,117,694,787 515,589,422,823 441,868,306,679
11 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 650,533,558,054 485,109,488,927 385,091,154,963
12 thu nhập khác 37,039,751,181 299,215,281,908 35,458,956,787
13 chi phí khác 18,049,888,534 17,077,447,662 8,981,495,881
14 Lợi nhuận khác 18,989,862,647 282,137,834,246 26,477,460,906
15 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 669,523,420,701 767,247,323,173 411,568,615,869
16 Chi phí thuế TNDN hiện hành 147,050,256,095 110,304,477,699 87,306,106,949
17 Chi phí thuế TNDN hoãn lại -654,710,287 -3,645,894,662 89,689,035

Bảng 1: Báo cáo hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm (2019- 2021)
+Về biên lợi nhuận các sản phẩm của Tổng công ty tăng mạnh và được cải thiện
trong năm tài chính 2020 so với cùng kỳ 2019
+Lãi cơ bản trên một cổ phiếu (EPS) cũng được cải thiện rõ rệt trong 2 năm đầu
(2019-2020) lên 2,79 mức tăng gần 20% so với năm 2019.
Tuy nhiên:
+Sang năm 2021 dưới sự quay lại của dịch bệnh Covid-19 đã làm cho công ty lâm
vảo thế khó, các biên lợi nhuận và EPS suy giảm trầm trọng. Khiến công ty gặp rất
nhiều vào thế khó, các biên lợi nhuận và EPS suy giảm trầm trọng. Khiến công ty
gặp rất nhiều khó khăn và khủng hoảng nặng.
+Nhưng chỉ số PE lại tăng cao với 46.54 so với năm 2020 chỉ 27.67 thì đây là điều

13
đáng mừng cho công ty. Kết luận: Năm 2021 là năm khó khăn đối với BHN
nhưng với ý chí kiên cường không gục ngã sẽ làm cho BHN giữ vững trên thị
trường.
-Khả năng thanh toán hiện hành
+Năm 2019:
Khả năng thanh toán hiện hành = Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn=
4.196.519/2.328.507 = 1,802
Ý nghĩa: 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo thanh toán bằng 1,802>1 đồng tài sản
ngắn hạn. Tỷ số thanh toán hiện hành lớn hơn 1 cho thấy Habeco đang ở trong tình
trạng tài chính tích cực, có khả năng trả được các khoản nợ khi đáo hạn.
+Năm 2020:
Khả năng thanh toán hiện hành là 2,57 điều này cho thấy doanh nghiệp Habeco
luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ.
+Năm 2021:
Khả năng thanh toán hiện hành là 2,06 điều này cho thấy doanh nghiệp Habeco
đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
-Khả năng thanh toán nhanh
+Năm 2019:
Khả năng thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn =
1,52
Ý nghĩa: 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo thanh toán 1,52>1 đồng tài sản ngắn
hạn có khả năng chuyển hóa nhanh thành tiền. Tỷ số thanh toán nhanh lớn hơn 1
có nghĩa là Habeco có khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn.
+Năm 2020:
Khả năng thanh toán nhanh là 2,23. Do đó, Habeco không có vấn đề gì với tỷ số
thanh toán nhanh vào năm 2020.
+Năm 2021:
Khả năng thanh toán nhanh là 1,8. Khả năng thanh toán nhanh qua năm 2021 bị
giảm, nhưng vẫn ở mức ổn định, Habeco vẫn có khả năng hoàn trả các khoản ngắn
hạn.
- Tỷ số sinh lợi trên doanh thu (ROS)
+Năm 2019:
Tỷ số sinh lợi trên doanh thu (ROS) = Lợi nhuận ròng/Doanh thu thuần = 0,055.
1 đồng doanh thu thuần mang lại 0.055 đồng lợi nhuận ròng của Habeco. Tỷ suất
sinh lời trên doanh thu càng gần về 0, càng cho thấy tình hình kinh doanh không
mấy khả quan của Habeco. Sản xuất kinh doanh diễn ra, tuy nhiên lại không mang
về lợi nhuận ròng đáng kể, từ đó, sẽ không có ngân sách để tái sản xuất, cũng như
phát triển mở rộng quy mô doanh nghiệp.
+Năm 2020:
Tỷ số sinh lợi trên doanh thu (ROS) là 0,08
14
=>1 đồng doanh thu thuần mang lại 0.08 đồng lợi nhuận ròng của Habeco. Năm
2020 có tăng hơn so với năm 2019 nhưng không đáng kể
+Năm 2021:
Tỷ số sinh lợi trên doanh thu (ROS) là 0,04
=>1 đồng doanh thu thuần mang lại 0.04 đồng lợi nhuận ròng của Habeco. Năm
2021 giảm so với năm 2019 và 2020. Như vậy cho thấy tình hình kinh doanh
không mấy khả quan của Habeco
- Tỷ số sinh lợi trên tài sản (ROA)
+Năm 2019:
Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA) = Lợi nhuận ròng/Tổng tài sản = 0,06
=>1 đồng tổng tài sản đầu tư ban đầu mang lại 0.06 đồng lợi nhuận ròng cho
Habeco
+Năm 2020:
Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA) là 0,08
=>1 đồng tổng tài sản đầu tư ban đầu mang lại 0.08 đồng lợi nhuận ròng cho
Habeco
+Năm 2021:
Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA) là 0,04
=>1 đồng tổng tài sản đầu tư ban đầu mang lại 0.04 đồng lợi nhuận ròng cho
Habeco
- Tỷ số sinh lợi trên vốn chủ (ROE)
+Năm 2019:
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ = Lợi nhuận ròng/VCSH = 0,1
=>1 đồng vốn chủ sở hữu mang lại 0.1 đồng lợi nhuận ròng cho Habeco
+Năm 2020:
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ là 0,11
=>1 đồng vốn chủ sở hữu mang lại 0.11 đồng lợi nhuận ròng cho Habeco
+Năm 2021:
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ là 0,06
=>1 đồng vốn chủ sở hữu mang lại 0.06 đồng lợi nhuận ròng cho Habeco
- Phân tích cân bằng tài chính
+Năm 2019:
Nguồn vốn thường xuyên = Nợ Dài hạn + VCSH = 5.443,
Vốn lưu động ròng = Nguồn vốn thường xuyên – TSDH = 5.443-3.575=1.868>0
tức là NVTX>TSDH => đảm bảo được sự cân bằng tài chính
+Năm 2020:
Nguồn vốn thường xuyên là 5.937, vốn lưu động ròng là 2.754>0 tức là
NVTX>TSDH => đảm bảo được sự cân bằng tài chính
+Năm 2021:

15
Nguồn vốn thường xuyên là 4.981, vốn lưu động ròng là 2.236 >0 tức là
NVTX>TSDH => đảm bảo được sự cân bằng tài chính.

II.Giới thiệu về Bia nhãn đỏ của HABECO

1.Mô tả:
Bia Hà Nội nhãn đỏ là sản phẩm mang dáng dấp và hương vị của quê hương. Từ
lâu, loại bia này đã đi vào lòng người tiêu dùng và là lựa chọn quen thuộc của
người miền Bắc nói chung và người Hà Nội nói riêng.
Chất bia màu vàng sáng trong vắt, lớp bọt bền mịn bắt mắt, vị đắng hài hòa và có
hậu vị. Đây không chỉ là loại bia thân thuộc ở Việt Nam mà còn được bạn bè quốc
tế biết đến rộng rãi, đặc biệt là tại Đài Loan, Úc và Hàn Quốc.
Với 2 hình thức đóng chai và đóng lon, bia Hà Nội nhãn đỏ là nhãn hiệu từ lâu đã
đi vào lòng người tiêu dùng Hà Nội nói riêng và người miền Bắc nói chung, như
sản phẩm mang dáng dấp và hương vị của quê hương.
-Thành phần
+Bia màu vàng sáng trong vắt, vị đắng hài hòa, êm dịu, lớp bọt bền mịn bắt mắt,
lắng đọng hậu vị, Hà Nội nhãn đỏ đã trở nên thân thuộc từ bàn ăn đến bàn tiệc của
người Hà Nội.
-Nồng độ cồn
+Hà Nội nhãn đỏ đóng chai 450 ml, nồng độ cồn 4.4%,
+Hà Nội nhãn đỏ lon 330 ml, nồng độ cồn 4.6%
-Giá thành
+ Hà Nội nhãn đỏ đóng chai 450 ml, nồng độ cồn 4.4%,Két nhựa 20 chai với giá
khoảng 160.00đ/két.
+ Hà Nội nhãn đỏ lon 330 ml, nồng độ cồn 4.6%,Đóng thùng 24 lon với giá
khoảng 230.000đ/thùng.

16
-Tác dụng cùa sản phẩm với sức khoẻ
+ Giảm nguy cơ phát triển sỏi thận
+Tác dụng tốt đối với da và tóc
+ Giúp làm chậm sự lão hóa và thúc đẩy tuổi thọ
+ Giúp tiêu hóa tốt hơn
+ Giảm cholesterol xấu
+ Tốt cho tim mạch
+ Giúp giảm cân
+ Giảm thiểu nguy cơ ung thư
+ Tăng cường sức khỏe tinh thần
+ Cải thiện thị lực
-Cách sử dụng và bảo quản
+Liều lượng khuyên khi uống bia đó là nam giới không uống quá 2 cốc bia hơi
330ml trên ngày, nữ giới không uống 1 cốc bia hơi 330ml trên ngày và tuyệt
đối không uống quá 5 ngày/ tuần.
+Không uống một lúc quá nhiều bia vì nó sẽ gây hại cho sức khỏe bởi vậy bạn
đừng quên kiểm soát liều lượng của mình để đảm bảo an toàn.
+ Phụ nữ mang thai và trẻ em là những đối tượng được khuyến cáo là không nên
uống bia.
+Những người mắc chứng bệnh về tim mạch, trầm cảm, bệnh gan và tuyến
tụy cũng không nên uống bia.
+Bạn làm việc trong môi trường đòi hỏi sự chính xác, tập trung thì tuyệt đối không
được uống bia.
+Bia hơi Hà Nội cần được bảo quản ở nhiệt độ lạnh thích hợp để ức chế các
men vi sinh vật gây hại. Nhiệt độ thích hợp để bảo quản bia là từ 4 đến 6 độ C
và nhiệt độ để sử dụng bia tốt nhất là từ 10 đến 12 độ C. Để đảm bảo được
hương vị thơm ngon của bia hơi Hà Nội nên tiêu thụ bia trong vòng 48 giờ kể từ
khi giao hàng.
+Để bảo quản bia hơi Hà Nội người ta áp dụng rất nhiều phương pháp trong đó
một số phương pháp phổ biến phải kể đến như bảo quản bằng phương pháp
truyền thống và bảo quản bằng tủ bảo quản.

17
2.So sánh với các sản phẩm cùng loại của đối thủ cạnh tranh
Tiêu Habeco Heineken Sabeco Carlsberg
chí
Sản Bia nhãn đỏ hà BiaHeineken Bia sài gòn lager Bia Carlsberg Danish
phẩm nội Silver Pilsner
cùng
loại
Hình
ảnh
minh
hoạ

Đặc Chất bia màu hương vị đặc hương vị đậm đà, Sản phẩm bia uống
điểm vàng sáng trong trưng thơm ngon thơm ngon, cùng thơm ngon hảo hạng,
vắt, lớp bọt bền hương vị bia hương thơm ngũ đậm đà phong cách
mịn bắt mắt, vị tuyệt hảo, cân cốc dễ chịu giúp hoàng gia Đan Mạch
đắng hài hòa và bằng và êm dịu, bạn thăng hoa hơn, được nhiều người yêu
có hậu vị thiết kế đẹp mắt, sản khoái hơn tỏng thích trên thế giới. Bia
cho người dùng những cuộc vui Carlsberg Danish
cảm giác sang cùng gia đình và Pilsner lon 330ml chính
trọng, nâng tầm bạn bè. hãng bia Carlsberg lon
đẳng cấp. màu xanh hiện đại. thời
thượng mang đến cho
bạn cảm giác uống sảng
khoái, hậu vị lôi cuốn
Độ Trên 18 tuổi Trên 18 tuổi Trên 18 tuổi Trên 18 tuổi
tuổi
Xuất Việt Nam Hà Lan ở thủ Việt Nam Copenhagen Đan Mạch
sứ Amsterdam
Thể Lon 330ml Lon 330 ml Lon 330ml Lon 330ml
tích
Thành Bia màu vàng Trong bia có Bia là loại sản Bia Carlsberg Danish
phần sáng trong vắt, chứa rất nhiều phẩm chứa khá Pilsner lon 330ml được
dinh vị đắng hài hòa, loại acid amin nhiều dinh dưỡng làm từ nước, đại mạch,
dưỡn êm dịu, lớp bọt cùng hệ men với đến 17 loại ngũ cốc và hoa bia

18
g bền mịn bắt mắt, phong phú, tốt acid amin và hệ -Bia có nồng độ cồn vừa
lắng đọng hậu cho sức khỏe. men phong phú phải là 5%
vị, Hà Nội nhãn Mỗi lon 330ml -Năng lượng trong
đỏ đã trở nên cung cấp cho cơ sản phẩm khoảng
thân thuộc từ thể năng lượng 150 calo
bàn ăn đến bàn khoảng 130 calo
tiệc của người
Hà Nội.
Giá 13.000đ / 1 lon 21.300đ / 1 lon 12.300đ / 1 lon 21.000đ / lon
thành
1 sản
phẩm
Nhận xét:
-Về 2 sản phẩm của Việt Nam so về giá thành sẽ rẻ hơn so với 2 sản phẩm còn lại
gần một nửa, sẽ thích hợp với thu nhập phần đông ở Việt Nam.
-Về Bia nhãn đỏ Hà Nội thì sẽ thích hợp cho những cuộc vui lai dai vì với nồng độ
cồn thấp nhất, Bia sài gòn lager thì sẽ thích hợp với tất cả cuộc vui vì với giá thành
thấp nhất thêm với nồng độ cồn 4,6% , Bia Carlsberg Danish Pilsner rất thích hợp
những bữa tiệc nhẹ nhàng, còn về Bia Heineken Silver thì giá thành có hơi cao
nhưng rất hợp cho những bữa tiệc ngoài trời như Cowndown.
-Còn để mà nói những thành phần tốt trong bia nhất thì là Bia Carlsberg Danish
Pilsner làm từ nước, đại mạch, ngũ cốc và hoa bia nhưng nồng đồ hơi cao nên phụ
nữ sẽ hơi khó uống.
-Habeco chưa phong phú trong các sàn thương mại điện tử, nổi bật nhất là
Heneken được rất nhiều người biết đến từ trẻ tới già.

III.Điểm mạnh điểm yếu của công ty HABECO


1.Điểm mạnh
+ Nhờ vào công tác tốt quản trị kênh phân phối nên bất cứ nơi đâu, người tiêu dùng
đều tìm thấy sản phẩm bia của công ty Habeco với mật độ bao phủ thị trường tại
các điểm bán lẻ trên toàn quốc.
+Doanh thu đã tăng mạnh nhờ việc mở rộng được hệ thống phân phối trên cả nước,
áp dụng mức thường về doanh thu cho các đại lý giúp số lượng hàng được bán ra
tăngnhanh. Bên cạnh đó sự trung thành của các trung gian đã giúp cho Công ty có
thể duy trì tốt hoạt động của kênh phân phối.
+Việc không trung gian nào rời hệ thống phân phối là một thành công trong việc
tạo
dựng uy tín và lòng trung thành của các trung gian với Công ty.
+Là doanh nghiệp trong top về thị phần bia tại Việt Nam, theo Habeco, họ đã phát

19
huy được tối đa năng lực của mình trong việc nắm bắt xu hướng thị trường nhằm
phát triển các sản phẩm phù hợp với xu hướng thị trường, sản phẩm có lợi nhuận
cao, đặc biệt chú trọng phân phối các sản phẩm kinh doanh cốt lõi phù hợp với
từng khu vực để gia tăng lợi nhuận
+Mặc dù nền kinh tế trong và ngoài nước trong vòng 3 năm qua vẫn còn nhiều khó
khăn, tuy nhiên toàn bộ hệ thống kênh phân phối cùng với công ty đã nỗ
lực không ngừng phát triển, mức doanh thu luôn đạt ở mức ổn định.
+Nhờ việc tổ chức mạng lưới kênh phân phối rộng khắp cả nước mà hệ thống có
thể
đáp ứng mọi nhu cầu của người tiêu dùng khi muốn sử dụng sản phẩm
bia của HABECO.
+Việc áp dụng các chính sách đánh giá, khuyến khích, khen thương luôn có tính
chất khích lệ cao đối với các thành viên trong kênh phân phối.
+Sự trung thành và tận tâm của các thành viên trong kênh đã giúp công ty có thể
duy trì tốt các hoạt động trong công tác quản trị kênh phân phối. Đến nay, chưa có
một thành viên nào rời bỏ hệ thống, điều này là một thành công trong sự xây dựng
lòng trung thành và uy tín của công ty đối với các thành viên.
+Hệ thống kênh phân phối rộng
+Sản lượng sản xuất, tiêu thụ và
+Sản lượng sản xuất, tiêu thụ và doanh thu tăng trưởng khá cao
+ Sản phẩm có chất lượng tốt, phù hợp
+Sản phẩm có chất lượng tốt, phù hợp với thị hiếu của khách hàng
+Đã xuất khẩu sang một số quốc gia: Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, …
+Thị trường đồ uống nhiều tiềm năng
+Cơ hội chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm quản lý của các doanh nghiệp nước
ngoài.
+Môi trường chính trị ổn định
+ Hội nhập kinh tế quốc tế đang và sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp liên doanh
liên kết mở rộng thị phần
2.Nhược điểm:
+Với số lượng đại lý lên đến 473 đại lý là một con số khá nhiều do đó công ty khó
thực hiện mục tiêu duy trì chất lượng, phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn, tránh
tình trạng do không thể bao phủ được mà dẫn đến có những vùng những nơi không
có đại lý cung cấp của công ty dẫn đến sự thiếu hụt về bia.Và đó cũng là cơ hội cho
những kẻ đầu cơ tích trữ, kinh doanh lợi dụng sự khan hiếm này để nâng giá bán
hay gây phiền hà cho người mua đi
+Mạng lưới phân phối còn yếu: Mạng lưới phân phối của Habeco phủ rộng khắp
khu vực miền Bắc là cơ sở để hãng chiếm lĩnh thị phần cao nhất khu vực này. Thế
nhưng, xét về tổng thể mạng lưới phân phối của Habeco vẫn còn khiêm tốn, do

20
mới chỉ phân bổ tập trung ở 1 miền, trong khi Sabeco có mạng lưới phân phối phủ
khắp cả nước.
+Kế hoạch mở rộng thị phần vào khu vực phía Nam của Habeco kém khả quan do
chưa có kế hoạch mở nhà máy sản xuất ở khu vực này, nên chi phí vận chuyển sẽ
là bất lợi lớn so với các đối thủ. Trong khi các đối thủ đặc biệt là Sabeco và Công
ty TNHH Nhà máy bia Việt Nam (VBL), doanh nghiệp đang sở hữu 2 thương hiệu
Heineken và Tiger, đã có mạng lưới quy mô lớn ở khu vực phía Bắc.
+Trong khi đối thủ muốn mở rộng thị phần thì chiến lược của Habeco chỉ là duy trì
thị phần. Áp lực từ sản lượng bia tăng lên trong thời gian tới có thể khiến tình hình
cạnh tranh ngày càng gay gắt. Mức độ nhận biết thương hiệu kém hơn và đang có
dấu hiệu thất thế ngay trên thị trường truyền thống (miền Bắc) là điều mà cổ đông
Habeco quan ngại nhất ở thời điểm hiện nay.
+Marketing kém hiệu quả sẽ làm cho khả năng sinh lời kém và đó chính là nguyên
nhân đến từ việc quản lý chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp của
Habeco kém hiệu quả hơn đối thủ.
+Hiện nay, các chính sách khen thưởng động viên của công ty chủ yếu hướng đến
các nhà bán buôn và chưa thật sự quan tâm đến nhà bán lẻ.
+Việc tập trung quá nhiều nguồn lực cho nhà bán buôn đôi khi sẽ làm cho công ty
bị các nhà bán buôn gây sức ép, đưa ra nhiều yêu cầu bất lợi như đòi tăng chiết
khấu, đòi hỏi trong hoạt động hỗ trợ bán hàng, vận chuyển, quảng cáo,...
+Chưa thể giải quyết triệt để được những mâu thuẫn, cạnh tranh giữa các nhà bán
lẻ
trong cùng một khu vực địa lý.
+Cạnh tranh khốc liệt trong nội bộ ngành
+Yêu cầu ngày càng cao của khách hàng về chất lượng và dịch vụ
+Thuế tiêu thụ đặc biệt tăng
+Giá nguyên vật liệu ngày càng tang
+Rượu bia là sản phẩm Nhà nước không khuyến khích sử dụng
+Hệ thống phân phối chưa hiệu quả
+Nguồn nhân lực chưa đáp ứng được nhu cầu hội nhập
+Hoạt động marketing chưa đa dạng, chưa chú trọng quảng bá thương hiệu

IV.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP


Định hướng phát triển giai đoạn 2019 đến 2023 của tổng công ty là tập trung phát
triển thị trường, nâng cao sức mạnh cạnh tranh, mang đến cho khách hàng sự hài
lòng và các sản phẩm chất lượng cao và dịch vụ hoàn hảo.
-Đối với sản phẩm bia:
+ Tiếp tục tập trung phát triển thương hiệu bia Hà Nội; nghiên cứu thị trường để
đầu tư phát triển cơ cấu sản phẩm cho phù hợp. Chú trọng công tác truyền thông,
quảng bá thương hiệu, phát triển thị trường cho sản phẩm ở các phân đoạn trung

21
cấp, cao cấp. Xây dựng và phát triển một số thương hiệu bia cao cấp để nâng cao
sức mạnh cạnh tranh trong quá trình hội nhập. Tiếp tục thực hiện việc liên kết hoặc
sắp nhập vào các nhà máy có quy mô lớn hơn theo địa bàn hoạt động.
-Đối với sản phẩm rượu:
+ xây dựng bộ máy tổ chức hoạt động ổn định, vững chắc., Sản xuất sản phẩm chất
lượng cao, công nghệ hiện đại, tập trung thực hiện công tác thị trường, cùng cố hệ
thống phân phối để giữ vững thương hiệu HABECO
-Đối với sản phẩm nước giải khát:
+ Tập trung xây dựng và phát triển các thương hiệu nước tinh lọc với chất lượng
cao, đảm bảo vệ sinh thực phẩm và bảo vệ môi trường. Phát triển thị trường tiêu
thụ để mở rộng đầu tư đưa công suất sản xuất đến năm 2023 đặt 20 triệu lít.
Nghiên cứu sản xuất thêm ba đến năm loại nước giải khát các loại khác.
-Đổi mới, năng động, sáng tạo trong hoạt động sản xuất kinh doanh; phát huy
truyền thống, sức mạnh đoàn kết để thực hiện mục tiêu (gìn giữ tinh hoa-nâng tầm
vị thế) giá trị thương hiệu HABECO với tinh thần (sức bật Việt Nam)
-Sản xuất và tiêu thụ bia các loại trong giai đoạn 2019 đến 2025 tăng trưởng 4 %.
Giữ ổn định sản lượng và chuyển dịch cơ cấu sản phẩm theo hướng tập trung phát
triển sản phẩm cao cấp, cận cao cấp có giá trị cao, tạo đà tăng trưởng cho doanh
thu.
-Thực hiện các chiến lược về phát triển bền vững, kinh doanh hiệu quả và xây
dựng cơ cấu tổ chức vững mạnh để trở thành doanh nghiệp dẫn đầu và vững mạnh
trong ngành bia- rượu- nước giải khát tại Việt Nam và khu vực, mang đến cho
khách hàng các sản phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm với chất lượng cao.
+ Mục tiêu khách hàng mới
•Theo thống kê tại quận huyện mà công ty đang bán hàng tại Hà Nội có 50 đại lí
và điểm bán lẻ trên tp.Hà Nội. Tuy nhiên các đại lí và cửa hàng hiện bán sản phẩm
của công ty là 14. Như vậy số lượng các cửa hàng chưa bán sản phẩm của Công ty
còn lớn. do đó mục tiêu năm 2022 là phải phủ kín được 40% số lượng cửa hàng,
nâng số cửa hàng bán sản phẩm của công ty lên cửa hàng 20 và tiến đến những
năm tiếp theo số lượng cửa hàng bán sản phẩm sẽ tăng lên từ , phấn đấu đến hết
2025 đạt 100 cửa hàng . Số lượng các cửa hàng mới bán các sản phẩm của công ty
là 50 cửa hàng. Đây là một thách thức cực lớn cho đội ngũ nhân viên bán hàng và
nhân viên phát triển thị trường, đòi hỏi công ty phải có kế hoạch dài hạn và bỏ ra
nhiều chi phí để thực hiện.

V.THỰC HIỆN KHẢO SÁT THỊ TRƯỜNG CHO SẢN PHẨM BIA NHÃN ĐỎ
HÀ NỘI
1. Lập Phiếu Khảo sát: Khảo sát đại lý, cửa hàng khu vực quận Long Biên:
Thân chào anh/chị,

22
Tôi là Nguyễn Mạnh Thắng, là sinh viên Trường đại học kinh tế kỹ thuật – công
nghiệp Hà Nội, hiện đang thuộc bộ phận nghiên cứu và dự báo thị trường cho một
đề tài nghiên cứu về sản phẩm bia nhãn đỏ Hà Nội. Để hoàn thành cho báo cáo
phục vụ việc học tập. Sản phẩm bia nhãn đỏ này do thương hiệu HABECO sản
xuất thuộc Tổng Công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội. Ngay
từ những ngày đầu ra mắt, bia nhãn đỏ đã được sự yêu thích và tin dùng của đông
đảo mọi người, mọi lứa tuổi, trở thành sản phẩm tin dùng của người Việt.
Hiện nay, chúng tôi đang nghiên cứu và thực hiện khảo sát ý kiến thực tế về
số lượng bán cũng như thái độ, nhu cầu sử dụng của khách hàng tại các của hàng
đại lý về sản phẩm bia nhãn đỏ Hà Nội, liên quan đến như cầu sử dụng, cũng
như sản phẩm nhằm đưa ra các biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ và sản
phẩm thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Khu vực chúng tôi khảo sát là
khu vực quận Long Biên. Chúng tôi cam kết, Mọi thông tin cá nhân và ý kiến của
anh/chị cung cấp chỉ phục vụ chi mục đích nghiên cứu thị trường của công ty, các
thông tin cá nhân của anh/chị sẽ được bảo mật. Vì vậy, mong anh/chị dành chút
thời gian khoảng 5-7 phút để giúp chúng tôi trả lời một số câu hỏi như sau:
Phần 1: Thông tin cá nhân
A. Phần thông tin đại lý, cửa hàng:
1.Anh/chị vui lòng cho biết Tên đại lý, cửa hàng của anh chị: ...........................
............................................................................................................................
2.Địa chỉ cửa hàng của anh/chị:..........................................................................
............................................................................................................................
3.Số liên hệ của cửa hàng anh chị: ………………………............................

B. Phần Nội dung khảo sát:


1. Thị trường Bia nhãn đỏ Hà Nội
1.1. Các thương hiệu bia mà cửa hàng anh/chị đang kinh doanh là những
thương hiệu nào?
o Bia Tiger
o Bia 333
o Bia Heineken
o Bia Sapporo
o Loại Khác:......................................................................................................
1.2 Anh chị biết đến bia Hà Nội qua phương tiện nào?
o Người bạn bè giới thiệu
23
o Mạng xã hội
o Tivi
o khác
1.3. Một tháng, cửa hàng của anh/chị bán được trung bình khoảng bao nhiêu sản
phẩm bia nhãn đỏ Hà Nội?
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
1.4. Khách hàng của anh/chị thường mua bao nhiêu sản phẩm bia nhãn đỏ Hà
Nội trong một lần mua sắm?
o 1-5 sản phẩm
o Trên 5 sản phẩm
o 1 thùng
o Khác
2. Lựa chọn của cửa hàng
2.1. Gỉa sử bia nhãn đỏ Hà Nội tăng giá 5000d-7000d mỗi sản phẩm, anh/chị
có lựa chọn tiếp tục bán bia nhãn đỏ Hà Nội không?
o Có
o Không
2.2 Anh/chị muốn thay đổi yếu tố nào của sản phẩm bia nhãn đỏ Hà Nội so với
hiện tại?
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
3. Chương trình tri ân khách hàng
3.1. Tại cửa hàng của anh/chị, đã từng và đang áp dụng các chương trình
khuyến mãi nào đối với sản phẩm bia nhãn đỏ Hà Nội?
o Giảm giá sản phẩm
o Mua 10 lon/ tặng 1 lon
o Tặng quà kèm theo sản phẩm
o Tặng quà kèm theo mỗi hóa đơn có sản phẩm bia nhãn đỏ Hà Nội

24
o Khác: (Vui lòng ghi thêm câu trả lời )
……………....................................................................................................
4. Phản ánh thường gặp của khách hàng :
(1): Hoàn toàn không đồng ý
(2): Không đồng ý
(3): Bình thường
(4): Đồng ý
(5): Hoàn toàn đồng ý
(1) (2) (3) (4) (5)
Giá bán tại của hàng
Chất lượng sản phẩm
Thời hạn sử dụng
Nhân viên cửa hàng
Cách bày trí sản phẩm tại
của hàng
5. Anh/chị hãy cho biết tiêu chí đưa ra quyết định mua sản phẩm bia nhãn đỏ Hà
Nội của khách hàng:
(1): Hoàn toàn không đồng ý
(2): Không đồng ý
(3): Bình thường
(4): Đồng ý
(5): Hoàn toàn đồng ý
(1) (2) (3) (4) (5)
Giá cả
Mùi vị thơm ngon, đa
dạng
Sản phẩm đa dạng về độ
tuổi
Chương trình khuyến mãi
Mẫu mã bao bì
Thương hiệu
Tiện lợi
Dịch vụ tư vấn hữu ích
1.Thông qua phản hồi của anh/chị , anh/chị vui lòng đóng góp thêm ý kiến để cải
thiện chất lượng cũng như mức bán sản phẩm bia nhãn đỏ Hà Nội ?

25
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………...............................................
………………………………………………………...............................................
………………………………………………………...............................................

Cảm ơn anh/chị đã dành thời gian để hoản tất Bảng khảo sát của chúng tôi!
Chúc anh chị sức khỏe, hạnh phúc và thành công!

ĐÁNH GIÁ PHIẾU KHẢO SÁT

Các vấn đề chính Nội dung

Các thương hiệu bia mà cửa hàng anh/chị đang kinh


Thương hiệu doanh là những thương hiệu nào?
Anh chị biết đến bia Hà Nội qua phương tiện nào?
Khách hàng của anh/chị thường mua bao nhiêu sản phẩm
bia nhãn đỏ Hà Nội trong một lần mua sắm?
Chất lượng
Một tháng, cửa hàng của anh/chị bán được trung bình
khoảng bao nhiêu sản phẩm bia nhãn đỏ Hà Nội?
Anh/chị hãy cho biết tiêu chí đưa ra quyết định mua sản
phẩm bia nhãn đỏ Hà Nội của khách hàng
Lòng tin Thông qua phản hồi của anh/chị , anh/chị vui lòng đóng
góp thêm ý kiến để cải thiện chất lượng cũng như mức
bán sản phẩm bia nhãn đỏ Hà Nội ?
Gỉa sử bia nhãn đỏ Hà Nội tăng giá 5000d-7000d mỗi sản
Giá cả phẩm, anh/chị có lựa chọn tiếp tục bán bia nhãn đỏ Hà
Nội không?
Tại cửa hàng của anh/chị, đã từng và đang áp dụng các
Khuyến mãi chương trình khuyến mãi nào đối với sản phẩm bia nhãn
đỏ Hà Nội?
2. Lập Danh sách các cửa hàng, đại lý được khảo sát:
A.Phân phối: Quận Long Biên,TP. Hà Nội

26
B.Số lượng điểm bán
ST Số Giá
T Cửa hàng Địa chỉ Hotline lượng bán ra
94933332 80 25600
1 Cường An 12 Tô Hiến Thành 1 thùng 0
Phương 94190180 100 23000
2 Anh 31 Ngô Sỹ Liên 4 thùng 0
9.142E+0 70 26000
3 Long Châu 45 Nguyễn Văn Cừ 9 thùng 0
83290320 60 26000
4 Tiến Long 45 Ngọc Lâm 1 thùng 0
91489012 80 25000
5 Mai An 56 Ngọc Trì 3 thùng 0
84102847 100 23000
6 Long An 57 Âu Cơ 6 thùng 0
83201320 50 28500
7 Sỹ Long 24 Ngô Thì Nhậm 1 thùng 0
87138329 80 23000
8 Âu Minh 78 Đức Giang 6 thùng 0
Cường 93180137 100 23000
9 Ngân 67 Thạch Bàn 3 thùng 0
87234249 60 26000
10 Tuấn Trần 436 Lĩnh Nam 8 thùng 0
84294201 80 23500
11 Long Trần 69 Lạc Long Quân 8 thùng 0
Mạnh 91344732 80 23500
12 Quân 79 Trần Khát Chân 2 thùng 0
91264228 60 25500
13 Tuấn Long 125 Tam Trinh 9 thùng 0
84168824 50 26000
14 Thế Bách 176 Minh Khai 5 thùng 0
84219420 100 23500
15 Tuấn Long 237 Bạch Mai 1 thùng 0
Tuấn 84294730 50 26000
16 Khang 15 Thạch Bàn 2 thùng 0
84298824 50 26000
17 Khang Sỹ 25 Quỳnh Mai 3 thùng 0
94922421 70 24500
18 Quân Dân 78 Thanh Nhàn 3 thùng 0

27
94821238 60 26000
19 Ngô Mai 99 Giải Phóng 9 thùng 0
23178931 70 24500
20 Vân Hồ 567 Phố Huế 2 thùng 0
94170839 70 24500
21 Hữu Đức 79 Xã Đàn 2 thùng 0
82578321 50 26000
22 Mai Hoa 68 Hồ Đắc Di 3 thùng 0
73248320 80 23800
23 Gia Khánh 78 Hoàng Cầu 1 thùng 0
68798725 90 23800
24 Tuấn Anh 59 Láng Hạ 8 thùng 0
23177890 90 23800
25 Mai Lan 74 Giảng Võ 1 thùng 0
45883278 80 23800
26 Vũ Thanh 74 Hào Nam 9 thùng 0
73814289 80 23800
27 Quan Long 76 Đội Cấn 8 thùng 0
Huyền 45838824 100 23000
28 Trang 45 Vạn Bảo 0 thùng 0
9.417E+0 80 23800
29 Tuấn Hưng 72 Vạn phúc 9 thùng 0
94180179 80 24200
30 Thuý Hạnh 97 Đào Tấn 8 thùng 0
94632848 50 26400
31 Long Trần 47 Kim Mã 3 thùng 0
27188872 90 24200
32 Thuỳ Hoa 147 La Thành 6 thùng 0
89 Nguyễn Chí 91727798 90 24200
33 Khánh Hoà Thanh 7 thùng 0
92770251 60 24200
34 Long Quân 98 Yên Lãng 2 thùng 0
36788221 70 25000
35 Mai Tiến 284 Hoàng Ngân 4 thùng 0
27728843 60 26000
36 Gia Khanh 36 Trần Duy Hưng 2 thùng 0
36277724 90 23500
37 Phạm Long 282 Chùa Láng 5 thùng 0
38 Mai Tiến 78 Quán Thánh 28967389 90 23500

28
2 thùng 0
27473328 100 23500
39 Tiến Mạnh 432 Đại Cồ Việt 7 thùng 0
92177725 100 23500
40 Thuý Lan 37 Đào Tấn 3 thùng 0
82738383 100 23500
41 Linh Linh 382 Kim Mã 1 thùng 0
37727821 80 23500
42 Tiến Mạnh 298 Phan Kế Bính 4 thùng 0
93828821 50 26000
43 Vân Vân 121 Thạch Bàn 3 thùng 0
92847279 50 25800
44 Âu Minh 89 Cổ Linh 4 thùng 0
282 Nguyễn Văn 93828824 100 22800
45 Nông Đức Cừ 5 thùng 0
38832182 100 22800
46 Hoà Long 274 Thạch Bàn 8 thùng 0
Thuý 28237726 100 22800
47 khánh 132 Bạch Mai 7 thùng 0
18283832 90 22800
48 Long Đỉnh 473 Ngô Gia Tự 1 thùng 0
92838238 100 22800
49 Thanh Sơn 79 Ngô Gia Tự 2 thùng 0
19928246 80 22800
50 Mai Anh 218 Phan Kế Bính 4 thùng 0
Thành 91878161 100 22800
51 Hưng 21 Ngô Gia Tự 5 thùng 0
Trần 91339229 50 25600
52 Cường 23 Ngọc Thuỵ 1 thùng 0
Thuý 91823292 50 26000
53 Dương 38 Lâm Hạ 2 thùng 0
92813232 70 24500
54 Tiến Long 72 Hồng Tiến 1 thùng 0
91938328 100 22800
55 Minh Minh 23 Lâm Hạ 2 thùng 0
19838822 80 24500
56 Hoà An 54 Thạch Bàn 1 thùng 0
91338821 60 25600
57 Huyền Nga 89 Ngọc Lâm 2 thùng 0

29
19239221 80 24500
58 Sơn Lan 42 Ngô Sỹ Liên 3 thùng 0
241 Nguyễn Văn 91833267 100 23200
59 Sơn Thanh Cừ 8 thùng 0
Ánh 92938327 100 23200
60 Dương 282 Thạch Bàn 2 thùng 0
91827247 90 23200
61 Linh Lan 78 Ngô Thì Nhậm 4 thùng 0
2.883E+0 100 23200
62 Ngọc Linh 47 Xã Đàn 9 thùng 0
29923246 100 23200
63 Linh Xù 94 Tô Hiến Thành 7 thùng 0
Nam 91828245 80 23200
64 Phương 87 Sài Đồng 6 thùng 0
Chiến 42 Nguyễn Văn 91483260 60 25600
65 Thắng Linh 3 thùng 0
Linh 91838825 50 26500
66 Huyền 74 Ngọc Thuỵ 0 thùng 0
Luyến 92732180 90 23200
67 Chiến 33 Gia Quất 2 thùng 0
93822350 100 23200
68 Lâm Lan 35 Vũ Đức Thuận 1 thùng 0
91834820 100 23200
69 Long Anh 57 Việt Hưng 1 thùng 0
92285012 90 23200
70 Minh Anh 21 Đào Thế Tuấn 0 thùng 0
37 Nguyễn Minh 19310278 100 23200
71 Việt Hưng Châu 9 thùng 0
78 Nguyễn Minh 92130278 90 23200
72 Minh châu Châu 9 thùng 0
92178892 80 23200
73 Mạnh Châu 25 Việt Hưng 1 thùng 0
91830222 100 23200
74 Lan Châu 47 Việt Hưng 2 thùng 0
91843240 70 24000
75 Việt Long 78 Nguyễn Văn Cừ 1 thùng 0
87146320 80 23200
76 Long Tuấn 35 Nguyễn Văn Cừ 1 thùng 0
77 Khôi Anh 89 Bát Khối 91789902 100 23200

30
1 thùng 0
81733220 90 23200
78 Anh Khôi 82 Cổ Linh 1 thùng 0
91722239 90 23200
79 Hiệp Sỹ 28 Bát Khối 8 thùng 0
82818321 70 23500
80 Thạch Lan 89 Thạch Bàn 1 thùng 0
82722304 70 23200
81 An An 9 Trần Khát Chân 8 thùng 0
92934829 70 24500
82 Nhàn Hạ 89 Thanh Nhàn 8 thùng 0
83724798 70 23000
83 Phi Long 86 Minh Khai 8 thùng 0
Quỳnh 94840169 60 24800
84 Trang 98 Bạch Mai 8 thùng 0
85743281 60 24500
85 Quỳnh Nga 68 Kim Hoa 9 thùng 0
Quỳnh 83740148 70 25600
86 quỳnh 45 Phương Mai 9 thùng 0
82922841 80 23000
87 Bách Long 87 Hàng Bột 5 thùng 0
92720174 80 23000
88 Tuấn Bột 46 Hàng Bột 6 thùng 0
83740179 100 23000
89 Long Dừa 78 Điện Biên 8 thùng 0
97382162 100 23000
90 Sỹ Tuấn 64 Cửa Đông 1 thùng 0
83732185 100 23000
91 Thái Linh 7 Nguyễn Khuyến 1 thùng 0
92833280 90 23200
92 Thái Độ 8 Hoàng Diệu 1 thùng 0
92828350 80 23000
93 Thanh Độ 24 Hai Bà Trưng 3 thùng 0
Ngọc 93834920 80 23000
94 Chinh 42 Cao Bá Quát 5 thùng 0
92738380 80 23000
95 Độ Trang 98 Yên Phụ 5 thùng 0
84820178 100 23000
96 Độ Linh 68 Điện Biên Phủ 9 thùng 0

31
92822250 60 24500
97 Khôi Lan 63 Trần Phú 2 thùng 0
Thuận 92492140 70 25600
98 Hoài 34 Tôn Đức Thắng 2 thùng 0
28382170 60 23200
99 Đức Hạnh 27 Trần Phú 3 thùng 0
83720179 90 23200
100 Phú Nga 49 Quán Thánh 3 thùng 0

3. Kết quả khảo sát


1.Các thương hiệu bia mà cửa hàng anh/chị đang kinh doanh là những thương
hiệu nào?TH

2. Một tháng, cửa hàng của anh/chị bán được trung bình khoảng bao nhiêu sản
phẩm bia nhãn đỏ Hà Nội? TB

3. Khách hàng của anh/chị thường mua bao nhiêu sản phẩm bia nhãn đỏ Hà Nội
trong một lần mua sắm? SP

32
4. Giả sử bia nhãn đỏ Hà Nội tăng giá 5000d-7000d mỗi sản phẩm, anh/chị có
lựa chọn tiếp tục bán bia nhãn đỏ Hà Nội không? TG

6. Tại cửa hàng của anh/chị, đã từng và đang áp dụng các chương trình khuyến
mãi nào đối với sản phẩm bia nhãn đỏ Hà Nội? KM

33
VI. MÔ HÌNH EVIEW

Hình 1. Mối quan hệ giữa P và Q qua mô hình eview

* Giải thích ý nghĩa


+Coefficient C - ^
β 1 = 364,4094 phản ánh khi sản lượng tiêu thụ không thay đổi thì
mức giá thành trung bình là 364,4094 nghìn đồng.
+ Coefficient P - ^
β 2 = -0,001181 phản ánh khi giá thành tăng thêm 1 đơn vị thì sản
lượng tiêu thụ trung bình sẽ giảm 0,001181 (thùng).
+ R-squared (R2) = 0,712197 phản ánh được 71,22% sản lượng tiêu thụ phụ thuộc
vào giá thành của sản phẩm, phần còn lại do các yếu tố ngẫu nhiên khác giải thích.
+ Sai số chuẩn của hồi quy - S.E.of regression (σ^ ) = 9,291200
+ Sum squared resid – Tổng bình phương các sai lệch (phần dư) – RSS = 7596,724
+ F – Statistic (Gía trị của thống kê F) – F = 217,7646
+ Prob (F-Statistic) – Gía trị xác suất của thống kê F tương ứng (P-value) = 0,0000

34
+ Mean dependent var (giá trị trung bình mẫu của biến phụ thuộc) - Y = 79,7778
+ Durbin – Watson Stat (Thống kê Durbin – Watson) – d = 1,620195
7.2. Các bước dự báo
Bước 1: Hàm hổi quy tổng thể:
Yᵢ = β₁ + β₂X ᵢ + Uᵢ
Bước 2 : Hàm hồi quy mẫu có dạng
β̂1 = 364,4094 – Hệ số chặn
β^ 2 = -0,001181 – Hệ số góc
=> Hàm hồi quy mẫu là:
Ŷᵢ = 364,409 - 0,001181Xᵢ
Bước 3: Xác định khoảng tin cậy các hệ số hồi quy của hàm tổng thể:
Từ bảng eviews ta có:
Se( ^ β 1) = 19,31295
Se( ^ β 2)= 0,00008
(Mức ý nghĩa α =5%, độ tin cậy: ɣ = 95%, n là số quan sát)
Ta có: t (n−2) (90−2) (88)
α / 2 =t 0.05 /2 =t 0,025=1,987 ( tra bảng phụ lục 2:giá trị tới hạn phân phối student)

- Ước lượng khoảng tin cậy cho hệ số ^ β 1:


^
β 1 - t α / 2 . Se ( ^
(n−2)
β1 ) ≤ β 1 ≤ ^
β 1+t α /2 . Se ( ^
(n−2)
β1)
 364,4094 – ( 1,987 x 19,31295) ≤ β1 ≤ 364,4094 + ( 1,987 x 19,31295)
 326,0346 ≤ β1 ≤ 402,7842
=> Nếu giá trị không đổi thì sản lượng tiêu thụ nằm trong khoảng (326,0346;
402,7842)
- Ước lượng khoảng tin cậy cho hệ số ^ β 2:
^
β 2 - t α / 2 . Se ( ^
(n−2)
β2 ) ≤ β 2 ≤ ^
β 2+ t α /2 ) . Se ( ^
(n−2
β2)
-0,001181 – ( 1,987 x 0,00008) ≤ β 2 ≤ -0,001181 + ( 1,987 x 0,00008)
 - 0,00134 ≤ β2≤ - 0,00102
Bước 4: Tiến hành kiểm định sự phù hợp của hàm tổng thể:
Kiểm định cặp giả thiết:
H0: R2 = 0 Hàm hồi quy không phù hợp
H1: R2 # 0 Hàm hồi quy phù hợp
Ta có: P-value (F) = 0,000000 < α = 0.05
=> bác bỏ H0, chấp nhận H1. Vậy hàm hồi quy phù hợp với mức ý nghĩa 5%.
Bước 5: Dự báo với mức giá là X0 = 265000 thì kỳ vọng về sản lượng tiêu thụ
nằm trong khoảng:

( )
Y^0- Se(Y^0). t α/ 2 ≤ E
(n−2) Y
X0
≤ Y^0+ Se ( Y^0 ). t (n−2)
α/ 2

Y^0= ^β1 + β^ 2 X 0=364,4094−( 0 , 0 01181 x 265 000 )=51,4444

35
Y − β^ 1 79,7778−364,4094
Y = ^β1 + ^β 2 X ⇒ X= = =241008,9754
β^ 2 ¿−0 ,0 01181
¿

( )( )
n
^
σ ^
σ 2
9,2912 2
Se ( β^ 2 ) = ⇒ ∑ p 2i =¿ = =13488499600 ¿


n
i=1 se ( ^ )
β 0,0000 8
∑ p2i 2

i=1

√( )
2
1 ( X 0−X )
Se( Y^0)= σ^ 2 + n
n
∑ x 2i
i=1

√ ( )
2
1 ( 265000−241008,9754 )
¿> Se ( Y^0 )= 9,2912 ∗
2
+ =2,1547
90 13488499600
^ - Se(Y^ ). t (n−2)
Y 0 0 α/ 2 ≤ E
( )
Y
X0
≤ Y^0+ Se ( Y^0 ). t α / 2
(n−2)

51,4444 – (2,1547 x 1,987¿ ≤ E


Y
X0 ( )
≤ 51,4444+ (2,1547 x 1,987)

 47,163 ≤E
( XY ) ≤
0
55,7258
=> Vậy với mức giá là 342000 đồng/thùng, thì dự báo sản lượng tiêu thụ trung
bình về sản phẩm bia nhãn đỏ Hà Nội trong khoảng (47,163; 55,7258).

36

You might also like