You are on page 1of 34

1

UBND HUYỆN VĨNH THẠNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH BÌNH 1 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 81 /KH-THVB1 Vĩnh Bình, ngày 28 tháng 9 năm 2020

KẾ HOẠCH
Giáo dục nhà trường năm học 2020-2021

1. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

Căn cứ quyết định số 16/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của


Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Công văn 3535/BGDĐT- GDTH ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Bộ
Giáo dục & Đào tạo về việc Hướng dẫn Thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm
cấp tiểu học trong chương trình giáo dục phổ thông 2018 từ năm học 2020-2021;
Căn cứ Công văn 3536/BGDĐT-GDTH ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn biên soạn, thẩm định nội dung giáo dục
của địa phương cấp tiểu học trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018;
Căn cứ Công văn 3539/BGDĐT-GDTH ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn Tổ chức dạy học tin học và tổ chức hoạt
động tin học ở cấp tiểu học;
Căn cứ Công văn 3866/BGDĐT-GDTH ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn tổ chức dạy học đối với lớp 1 năm học
2020-2021;
Công văn số 681/BGDĐT-GDTH ngày 04 tháng 3 năm 2020 về Hướng dẫn
tổ chức dạy học môn Tiếng Anh tự chọn lớp 1, 2 theo CTGDPT 2018;
Công văn số 1315/BGDĐT về Hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn thực hiện
Chương trình GDPT cấp tiểu học;
Căn cứ Thông tư số 05/2019/TT-BGDĐT ngày 05/4/2019 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1 khi triển khai chương tr.nh
GDPT 2018;
Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT về ngày 04 tháng 9 năm 2020 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định đánh giá học sinh Tiểu học theo Chương
trình GDPT 2018;
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ trường Tiểu học;
2
Căn cứ Quyết định số 1681/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm
học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường
xuyên trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Căn cứ Công văn số 2324/SGDĐT-GDTH ngày 11 tháng 9 năm 2020 của
Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ
Giáo dục tiểu học năm học 2020-2021;

Căn cứ Quyết định số 1681/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2020 của


Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc Ban hành Khung kế hoạch thời
gian năm học 2020 - 2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và
giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Cần Thơ;

Căn cứ Báo cáo số 383/BC-PGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2020 của


Phòng Giáo dục và Đào tạo về việc tổng kết năm học 2019-2020 và phương
hướng nhiệm vụ năm học 2020-2021;

Căn cứ Hướng dẫn số 565/PGDĐT- NV ngày 22 tháng 9 năm 2020


của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thạnh về việc hướng dẫn thực
hiện nhiệm vụ Giáo dục tiểu học năm học 2020-2021;
Căn cứ vào kết quả đạt được từ năm học 2019-2020; căn cứ tình hình thực tế
của nhà trường và địa phương. Trường Tiểu học Vĩnh Trinh 3 xây dựng Kế hoạch
giáo dục nhà trường năm học 2020-2021 như sau:
2. BỐI CẢNH GIÁO DỤC CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ NHÀ TRƯỜNG
2.1. Bối cảnh giáo dục của địa phương
2.1.1. Thực trạng giáo dục địa phương
2.1.2. Thời cơ
Nhà trường được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của lãnh đạo Phòng Giáo dục
và Đào tạo huyện Vĩnh Thạnh; Đảng ủy, chính quyền và nhân dân xã Vĩnh Bình và
Ban đại diện Cha mẹ học sinh của trường.
Các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương quan tâm chăm lo đến công tác
giáo dục; Các tổ chức xã hội, các đoàn thể và cá nhân đã tham gia tích cực vào công
tác huy động các nguồn lực tạo môi trường giáo dục thuận lợi cho nhà trường
Năm học 2020-2021 là năm học chào mừng Đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ
2020-2025; đặc biệt là năm đầu tiên triển khai chương trình giáo dục phổ thông
3
2018 theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XI “Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp
ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.
Chương trình giáo dục phổ thông 2018 được xây dựng theo hướng mở, đảm
bảo định hướng thống nhất và những nội dung giáo dục cốt lõi bắt buộc đối với học
sinh toàn quốc, đồng thời trao quyền chủ động và trách nhiệm cho địa phương, nhà
trường trong việc lựa chọn, bổ sung một số nội dung giáo dục và triển khai kế
hoạch giáo dục phù hợp với đối tượng giáo dục và điều kiện của địa phương, của
nhà trường, góp phần đảm bảo kết nối hoạt động của nhà trường và gia đình, chính
quyền và xã hội.
Cha mẹ học sinh của trường luôn ủng hộ, đồng thuận cao với mọi kế hoạch
giáo dục của nhà trường. Công nghệ thông tin phát triển mạnh giúp cho mọi tầng
lớp nhân dân nắm bắt được thông tin về giáo dục nhanh, từ đó có sự thấu hiểu và
chia sẻ đối với nhà trường trong quá trình triển khai nhiệm vụ dạy học và giáo dục.
2.1.3. Thách thức
Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng yêu cầu
đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. Đội ngũ phải biết khai thác, ứng dụng
hiệu quả công nghệ thông tin trong đổi mới quản lý và đổi mới phương pháp giảng
dạy theo hướng tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh để nâng cao chất
lượng.
Năm học 2020-2021 là năm học đầu tiên thực hiện chương trình Giáo dục phổ
thông 2018, đội ngũ giáo viên còn gặp khó khăn khi thực hiện xây dựng kế hoạch
dạy học, xây dựng thời khóa biểu. Việc dạy học theo định hướng phát triển năng
lực, phẩm chất học sinh đòi hỏi giáo viên phải đỏi mới phương pháp dạy, phương
pháp học, hình thức tổ chức dạy học nằm đáp ứng được chương trình giáo dục phổ
thông 2018.
Để đạt được được các mục tiêu lớn của chương trình giáo dục phổ thông 2018,
cần phải có đầy đủ các yếu tố về CSVC, về con người nhà trường đang hoàn toàn
phụ thuộc vào chính quyền các cấp.
2. Bối cảnh của nhà trường
2.1. Điểm mạnh
Trường có 25 lớp với 668 học sinh, bộ máy tổ chức đảm bảo đúng quy định
của Điều lệ trường Tiểu học.
4
Đội ngũ giáo viên hiện tại có 27/31 giáo viên đạt trình độ đại học đạt tỉ lệ
87%. (theo luật Giáo dục 2019). Tỉ lệ GV/lớp đạt 1,24. Có 02 giáo viên đạt giáo
viên dạy giỏi cấp thành phố; có 07/30 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện,
có 03 giáo viên là giáo viên phổ thông cốt cán thực hiện chương trình giáo dục phổ
thông 2018.

- Ñöôïc söï quan taâm chæ ñaïo cuûa Phoøng GD&ÑT huyeän Vónh Thaïnh,
Ñaûng uûy, UBND xaõ Vónh bình; söï hoã trôï cuûa caùc ban ngaønh ñoaøn
theå, hoäi khuyeán hoïc, Ban nhaân daân 2 aáp (Vĩnh Lộc và Vĩnh Thọ), Ban
ñaïi dieän cha meï hoïc sinh.
- Ñoäi nguõ giaùo vieân vôùi nhieàu naêm coâng taùc, taän tuî vôùi
ngheà nghieäp, coù tinh thaàn traùch nhieäm cao.
- Tröôøng bổ sung sách hàng năm vào thư viện để phuïc vuï cho giaûng
daïy vaø hoïc taäp cuûa HS.
- Hoïc sinh ngoan ngoaõn, coù tinh thaàn hieáu hoïc, tích cöïc tham gia
caùc phong traøo do tröôøng phaùt ñoäng
- Phuï huynh hoïc sinh tích cöïc tham gia ñoùng goùp yù kieán xaây
döïng vaø hoã trôï vaät chaát cho caùc hoaït ñoäng cuûa nhaø tröôøng, quan
taâm ñeán quaù trình hoïc taäp cuûa con em mình.
- Đủ bàn ghế đúng quy cách cho HS ngồi để dễ dàng tổ chức các hoạt
động học tập.
- Số học sinh toàn trường 320 học sinh/10 lớp, bình quân 32 học sinh/lớp,
Chất lượng giáo dục đảm bảo ổn định và được nâng cao: học sinh được đánh
giá hoàn thành chương trình lớp học đạt trên 100%; có 100% học sinh hoàn thành
chương trình Tiểu học; học sinh được đánh giá về năng lực và phẩm chất đạt 100%;
trong đó học sinh được khen thưởng hàng năm đạt từ 60% trở lên.
- Trường đang được đầu tư xây dựng mới đảm bảo đầy đủ các phòng học và
phòng chức năng.
- Truyền thống của nhà trường: Học sinh chăm ngoan, tham gia tích cực các
hoạt động học tập và hoạt động trong nhà trường. Giáo viên đoàn kết thống nhất,
quan tâm giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.
2.2. Điểm yếu
Số giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo cử nhân tiểu học (đại học) theo
Luật giáo dục 2019 chiếm tỉ lệ 30% (còn 04/14 giáo viên); có khoảng 10% giáo
viên chưa linh hoạt trong đổi mới phương pháp dạy học, còn mang tính hình thức.
Giáo viên chưa mạnh dạn, tự tin thực hiện các tiết chuyên đề, thao giảng, còn hạn
5
chế về khả năng sử dụng CNTT trong dạy học nhất là sử dụng giáo án điện tử. Tỉ lệ
giáo viên để đảm bảo thực hiện dạy học 2 buổi/ngày của trường chưa đạt 1,5 giáo
viên/lớp (chỉ đạt 14/10 lớp =1,4).
Trường có 02 học sinh khuyết tật học hòa nhập mới vào lớp 2 và có 02 học
sinh chưa có giấy xác nhận khuyết tật nhưng gặp khó khăn trong học tập mặc dù
giáo viên đã có nhiều giải pháp để hỗ trợ nhưng các em vẫn không đáp ứng được.
Có khoảng 7% học sinh có hoàn cảnh khó khăn (bố mẹ đi làm ăn xa ở với ông bà
gìa yếu, cha mẹ bỏ nhau, mồ côi cha/mẹ). Có một số học sinh còn hạn chế trong
việc tiếp thu kiến thức và tham gia các hoạt động tập thể, chưa mạnh dạn tự tin
trong học tập.
2.3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường
2.3.1. Thực hiện chương trình giáo dục 2006 khối 2,3,4,5 theo định hướng
chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1
Năm học 2020-2021 là năm học đầu tiên giáo dục tiểu học thực hiện hai
Chương trình GDPT: Chương trình GDPT hiện hành và Chương trình GDPT 2018.
Trên cơ sở Chương trình GDPT theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT
ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GDĐT, phòng GDĐT giao quyền tự chủ cho các
cơ sở giáo dục tiểu học xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo định hướng
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; kế hoạch giáo dục đảm bảo thực hiện đầy
đủ nội dung các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, lựa chọn nội dung giáo
dục tự chọn và xây dựng các hoạt động giáo dục một cách linh hoạt, đảm bảo tính
vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện của nhà trường, địa phương;
đảm bảo tính chủ động, linh hoạt của nhà trường trong việc xây dựng và thực hiện
kế hoạch giáo dục dạy học 2 buổi/ngày; tuân thủ các nguyên tắc, phương pháp sư
phạm nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, tự giác phù hợp với lứa tuổi học sinh
tiểu học.
Khuyến khích giáo viên soạn kế hoạch hướng dẫn học sinh tự học (thay thế
cho kế hoạch bài học) phù hợp với tình hình thực tế của từng lớp, của trường
thông qua việc tăng cường các hoạt động thực hành, vận dụng kiến thức đã học
vào thực tiễn cuộc sống, chú trọng giáo dục đạo đức/giá trị sống, rèn luyện kĩ năng
sống, hiểu biết xã hội cho học sinh, trong đó cần phối hợp chặt chẽ với các tổ chức
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí
Minh để giáo dục học sinh hiệu quả, thiết thực.
Tăng cường hoạt động thực hành, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
hoặc hoạt động trải nghiệm 3 tiết/tháng được thực hiện một cách linh hoạt theo
6
chủ đề giáo dục hàng tháng của trường hoặc chủ đề khác phù hợp với tình hình
thời sự tại địa phương, mỗi giáo viên cần có kế hoạch chi tiết, chặt chẽ (theo
hướng dẫn) nhằm đảm bảo an toàn, mang tính giáo dục cao; có thể thực hiện tích
hợp vào các môn (phân môn): Mĩ thuật, Thủ công/Kĩ thuật, Âm nhạc phù hợp với
điều kiện thực tế địa phương và nhà trường (truyền thống văn hoá, nghề nghiệp
địa phương, năng lực dạy học của giáo viên và thiết bị dạy học của nhà trường).
Xây dựng kế hoạch giáo dục đảm bảo phân bổ hợp lý giữa các nội dung
giáo dục, giúp học sinh hoàn thành nhiệm vụ học tập, yêu cầu cần đạt của chương
trình; tạo điều kiện cho học sinh được học tập các môn học tự chọn và tham gia
các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện ở tiểu học.
Thời khóa biểu cần được sắp xếp một cách khoa học, đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa
các nội dung dạy học và hoạt động giáo dục, phân bổ hợp lý về thời lượng, thời
điểm trong ngày học và tuần học phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu
học.
Tất cả các lớp học thực hiện tốt “góc thư viện lớp”, giáo viên dạy lớp cần
phát huy “góc thư viện lớp” để có nhiều tài liệu phục vụ tích cực, hiệu quả cho
việc dạy, học của giáo viên và học sinh. Đẩy mạnh việc tổ chức “Tiết đọc thư
viện” theo Công văn số 97/SGDĐT-GDTH ngày 11/01/2011 và xem đây là một
trong những giải pháp “tích cực hoá” người học, dạy học lấy học sinh làm trung
tâm góp phần đổi mới phương pháp và nâng cao chất lượng dạy học.
2.3.2. Tổ chức thực hiện dạy học 2 buổi/ngày, 10 buổi/tuần, mỗi ngày không
quá 7 tiết
Trường tổ chức dạy học 2 buổi/ngày cho 02/10 lớp đảm bảo mỗi ngày không quá
7 tiết, mỗi tiết học 35 phút, tổ chức dạy học 10 buổi với 35 tiết/tuần. Tổ chức dạy học
đảm bảo thực hiện đúng chương trình giáo dục tiểu học. Trường căn cứ vào điều kiện
thực tế để xây dựng kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày phù hợp, hiệu quả; chỉ đạo giáo
viên chủ động xây dựng thời khóa biểu một cách khoa học, đảm bảo tỉ lệ hợp lý giữa
các nội dung dạy học và hoạt động giáo dục, phân bổ hợp lý về thời lượng, thời điểm
trong ngày học và tuần học phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học trên cơ
sở đảm bảo các yêu cầu sau:
Các hoạt động dạy học, giáo dục bao gồm hoạt động dạy học giáo dục trong
các giờ học chính khóa và các hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa nhằm giúp
học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kỹ năng cơ
bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, xây dựng tư cách và
trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống
lao động. Học sinh tự học có sự hướng dẫn của giáo viên để hoàn thành yêu cầu học
7
tập trên lớp, tuyệt đối không giao bài tập về nhà cho học sinh khi đã được học 2
buổi/ngày tại trường.
Việc tổ chức dạy học 2 buổi/ngày nhằm tăng cường các hoạt động thực hiện
mục tiêu giáo dục toàn diện, bồi dưỡng năng lực, năng khiếu học sinh; dạy học các
môn học tự chọn, dạy bơi cho học sinh; đa dạng hóa và linh hoạt tổ chức các hoạt
động giáo dục, câu lạc bộ, hoạt động ngoại khoá,… theo khả năng và nhu cầu của
học sinh (tập trung học sinh cùng khối, biên chế thành các lớp theo nhu cầu học tập
của học sinh). Đối với các học sinh chưa hoàn thành nội dung học tập, hiệu trưởng
chỉ đạo giáo viên tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng
các môn học, củng cố kiến thức, kĩ năng môn Tiếng Việt, Toán hoặc tăng cường
Tiếng Việt cho các em.
Các hoạt động dạy học, giáo dục bao gồm hoạt động dạy học giáo dục trong
các giờ học chính khóa và các hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa nhằm giúp
học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kỹ năng
cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, xây dựng tư cách
và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc
sống lao động.
Các hoạt động giáo dục ngoài chính khóa bao gồm các hoạt động về khoa
học, văn học, thể dục thể thao, an toàn giao thông, phòng tránh các tai nạn thương
tích, các tệ nạn xã hội, giáo dục kĩ năng sống... được tổ chức để học sinh trải
nghiệm thông qua các hoạt động vui chơi, tham quan, giáo dục môi trường và các
hoạt động xã hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học
nhằm giúp học sinh phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực.
Tổ chức cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày như tạo điều kiện
để học sinh vui chơi, giải trí sau giờ học chính thức trong ngày.

Đảm bảo các điều kiện về cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; cơ sở
vật chất trang thiết bị, môi trường học tập, sinh hoạt để tổ chức dạy học và
các hoạt động giáo dục nhằm phấn đấu nâng cao chất lượng giáo dục.
2.3.3. Tổ chức triển khai các hoạt động trải nghiệm trong và ngoài nhà
trường, lồng ghép thực hiện nội dung giáo dục địa phương. Ngoài các tiết trải
nghiệm hàng tuần như sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt tập thể lớp, mỗi tháng sẽ tổ
chức một buổi trải nghiệm theo chủ đề hàng tháng.
Tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt
động ngoại khoá theo hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm theo hướng dẫn tại
Công văn 2636/SGDĐT-GDTH ngày 16/10/2019 của Sở GDĐT; nhà trường tổ
8
chức các hoạt động giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, giáo dục giá trị sống,
kĩ năng sống, kĩ năng tự bảo vệ bản thân tránh bị xâm hại, bạo lực; giáo dục bảo
vệ môi trường; giáo dục kĩ năng tài chính cá nhân;
Áp dụng nội dung giáo dục địa phương tích hợp vào dạy học các môn học,
hoạt động trải nghiệm. Tổ chức hoạt động sau giờ học chính thức trong ngày cho
học sinh lớp 1 và toàn cấp tiểu học theo hướng dẫn tại Công văn số 2721/SGDDT-
GDTH ngày 26/10/2019 của Sở GDĐT.
Các lớp chủ động truyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật trong trường
học, thực hiện Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 19/2/2019 của Chính phủ về tăng
cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông giai đoạn
2019-2021, thực hiện đưa nội dung giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn
giao thông và văn hóa giao thông vào trong chương trình chính khóa dưới hình
thức tích hợp vào nội dung một số môn học và hoạt động giáo dục.
Xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động trải nghiệm theo chủ điểm của
từng tháng : Mỗi tháng tổ chức 1 buổi trải nghiệm theo chủ điểm của tháng như
“Hội diễn văn nghệ về thầy cô và mái trường”, “Hội chợ tết quê em”, thi tìm hiểu
về truyền thống Anh bộ đội Cụ Hồ … giúp học sinh được trải nghiệm tạo hứng
thú học tập cho học sinh.
Huy động mọi nguồn lực trong xã hội để tổ chức tốt các hoạt động ngoại
khóa, hoạt động trải nghiệm cho học sinh tham gia.
2.3.4. Tổ chức các hoạt động dạy học và giáo dục tăng cường, mở rộng theo
hướng phân hóa; đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học: dạy học trên lớp, dạy
học theo chủ đề, chuyên đề, dạy học trải nghiệm….
Thực hiện dạy học gắn lí thuyết với thực hành; tổ chức các hoạt động trải
nghiệm, tham quan thực tế, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống của học sinh.
Lồng ghép, tích hợp nội dung giáo dục trong các môn học/hoạt động giáo dục với
giáo dục đạo đức, giáo dục quốc phòng và an ninh; giáo dục pháp luật; giáo dục
nhận thức về quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; phòng chống tai nạn
thương tích, đuối nước; phòng chống HIV/AIDS. Thực hiện tốt công tác chăm sóc
sức khỏe và y tế trường học. Tăng cường giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong
nhà trườn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
Tổ chức tiết đọc thư viện, góc thư viện xanh, thư viện lớp, thư viện - phòng
đọc của trường, tổ chức ngày hội đọc sách đẻ phát triển văn hóa đọc trong học sinh
và giáo viên nhân viên....
9
2.3.5. Hàng tháng dành một buổi chiều thứ bảy tuần lẻ để sinh hoạt tổ chuyên
môn, và họp hội đồng giáo dục, các buổi chiều trong tuần (sau giờ học) và chiều
thứ bảy dành để phụ đạo cho học sinh chưa hoàn thành hoặc bồi dưỡng học sinh
năng khiếu, tổ chức Câu lạc bộ, sân chơi khác cho học sinh.
Tổ chức sinh hoạt chuyên môn vào sáng thứ bảy tuần lẻ tại các tổ chuyên
môn trong trường và tham gia sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường khi có
hướng dẫn; thực hiện đổi mới nội dung và hình thức sinh hoạt chuyên môn thông
qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học theo hướng dẫn tại Công văn số
1228/SGDĐT-GDTH ngày 21/5/2020 của Sở GDĐT.
Tổ chức bồi dưỡng cho học sinh chưa hoàn thành môn học vào các buổi
chiều sau giờ học. Bồi dưỡng năng khiếu cho học sinh vào sáng thứ bảy hàng tuần.
3. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá
3.1. Đổi mới phương pháp dạy học
- Thực hiện nội dung dạy học theo hướng tiếp cận định hướng chương trình
giáo dục phổ thông mới; đổi mới phương pháp dạy, phương pháp học và nâng cao
chất lượng đánh giá học sinh tiểu học. Cụ thể:
+ Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động học tập, từ đó giúp học sinh tự
khám phá những điều chưa biết chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức đã
được sắp đặt sẵn.
+ Tăng cường sử dụng hiệu quả thiết bị dạy học, ứng dụng hợp lý công nghệ
thông tin phù hợp với nội dung học và đối tượng học sinh.
+ Sử dụng hệ thống câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ học tập phù hợp với các đối
tượng trong tiến trình dạy học; chú trọng rèn luyện cho học sinh những tri thức
phương pháp để học sinh biết cách đọc sách giáo khoa, tự tìm lại những kiến thức
đã có, suy luận để tìm tòi, phát hiện kiến thức mới, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào
giải quyết tình huống; chú ý giúp học sinh đảm bảo kiến thức, kỹ năng để đáp ứng
yêu cầu học tập.
+ Thông qua sinh hoạt chuyên môn ở tổ, giáo viên đăng ký tiết dạy, nội dung
dạy học theo hướng đổi mới, thể hiện cụ thể trên bài soạn. Chuyên môn nhà trường,
tổ chuyên môn dự giờ góp ý đồng thời chọn những tiết dạy thể nghiệm để thảo luận,
xây dựng rút kinh nghiệm ở tổ.
- Phụ trách chuyên môn nhà trường chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chuyên môn
thảo luận để mỗi giáo viên dạy các môn TNXH lớp 1, 2, 3 và Khoa học lớp 4, 5
thiết kế các tiết dạy, bài dạy, chủ đề áp dụng PP BTNB; tổ chức các giờ học cho
10
học sinh thực hành các thí nghiệm với các vật liệu đơn giản, dễ thực hiện. Giáo viên
đăng ký các tiết dạy cụ thể và thể hiện trong bài soạn.
- Phụ trách chuyên môn hướng dẫn cho giáo viên Mĩ thuật chủ động sắp xếp
bài dạy theo hướng nhóm các nội dung bài học thành các chủ đề theo hướng dẫn tại
“Tài liệu dạy học Mĩ thuật dành cho giáo viên tiểu học” từ lớp 1 đến lớp 5, đảm bảo
yêu cầu đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học đạt hiệu quả cao nhất, góp
phần tích cực phát triển năng lực và phẩm chất học sinh. Tham gia tích cực vào hội
thảo chuyên môn cụm trường.
3.2. Thực hiện đánh giá học sinh tiểu học

Chỉ đạo giảng dạy và đánh giá học sinh theo mô hình trường học mới.
Tổ chức phổ biến, quán triệt đến giáo viên việc thực hiện dạy học, đánh giá
kết quả dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình, đánh giá
học theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/8/2016 và tổ chức theo dõi,
kiểm tra, tư vấn, hỗ trợ thường xuyên thông qua các hình thức dự giờ, kiểm
tra chuyên đề, sinh hoạt chuyên môn, ... .
Đối với học sinh lớp 1 thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tư
27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 ban hành quy định đánh giá
học sinh tiểu học từ năm học 2020-2021.
Tổ chức chuyên đề, thao giảng để giúp giáo viên học tập thực hiện đổi
mới phương pháp dạy, phương pháp học, phương pháp đánh giá học sinh,
đảm bảo chất lượng giáo dục toàn diện theo yêu cầu.
3. MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG
3.1. Mục tiêu chung
Tập trung việc thực hiện công tác giảng dạy, giáo dục mang tính tích
cực, hiệu quả để xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục; phù
hợp với mục tiêu giáo dục toàn diện một cách bền vững và xu thế phát triển
của đất nước.
a) Tầm nhìn: Trở thành một trường học có chất lượng, có thương hiệu
trong toàn xã và huyện; Đào tạo những con người mạnh khoẻ về thể chất,
mạnh mẽ về trí lực, đáp ứng được sự phát triển mở cửa của đất nước.
b) Sứ mạng: Kiến tạo một môi trường chuẩn mực để học sinh có cơ
hội rèn luyện, được bồi dưỡng thường xuyên các kỹ năng của một công dân
toàn cầu, học sinh thấy hạnh phúc khi đến trường. Cung cấp cho các em nền
11
tảng kiến thức vững chắc, toàn diện bằng nhiều phương pháp giáo dục hiện
đại, giúp các em tiếp cận tri thức, tinh hoa của nhân loại một cách nhẹ nhàng
và tự nhiên nhất.
c) Hệ thống các giá trị:
- Yêu thương: Học sinh trường tiểu học Vĩnh Bình 1 biết yêu thương bản
thân, gia đình, thầy cô, bạn bè và cộng đồng.
- Tôn trọng: Học sinh trường tiểu học Vĩnh Bình 1 biết tôn trọng bản thân
mình và những người xung quanh, tôn trọng nội quy nền nếp của nhà trường, tôn
trọng người lớn … thông qua hành vi lễ phép chào hỏi, lắng nghe tích cực và chấp
nhận sự khác biệt của người khác.
- Trách nhiệm: Trường tiểu học Vĩnh Bình 1 luôn tạo cơ hội và môi
trường thường xuyên để học sinh có điều kiện rèn luyện giá trị này hàng ngày cho
đến khi các giá trị trách nhiệm trở thành giá trị thật sự của bản thân chính các em.
- Trung thực: Trường tiểu học Vĩnh Bình 1 đề cao sự chính trực trong tất
cả các hoạt động diễn ra trong nhà trường. Sự trung thực là nói không với bệnh
thành tích, là tổ chức nghiêm túc các kỳ kiểm tra, các kỳ thi, là đánh giá khách
quan không thiên lệch, là góp ý chân thành, thẳng thắn.
- Hợp tác: Trường tiểu học Vĩnh Bình 1 luôn xây dựng mối quan hệ hợp
tác giữa giáo viên, nhân viên, học sinh và phụ huynh cùng hướng về một mục tiêu
chung trên hành trình “Tất cả vì học sinh thân yêu”.
- Cộng đồng: Trường tiểu học Vĩnh Bình 1 trung thành với ý tưởng rằng
môi trường học tập hiệu quả nhất phải là môi trường mà tất cả học sinh, giáo viên
và nhân viên nhà trường cảm thấy hạnh phúc khi được sống, học tập và làm việc
cùng nhau.
d) Khẩu hiệu hành động: “Dân chủ, kỷ cương, tình thương, trách
nhiệm, an toàn và sáng tạo”.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Học sinh được hình thành, phát triển các phẩm chất và năng lực cốt lõi theo
yêu cầu cần đạt đối với học sinh của CTGDPT 2018; phát triển hài hoà về thể chất
và tinh thần; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng
và những thói quen, nề nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.
Học sinh làm chủ kiến thức đối với học sinh tiểu học, vận dụng hiệu quả
kiến thức, kĩ năng vào đã học vào đời sống.
Học sinh được thực học, thực làm, coi trọng năng lực và đáp ứng theo nhu
cầu xã hội và nhu cầu của người học.
Các chỉ tiêu:
12
- 428/668 tỉ lệ 64,7% học sinh được học hai buổi/ngày, tổ chức dạy học 10
buổi/tuần. 100% học sinh các khối 3, 4, 5 điểm trung tâm được học môn tự chọn
Tin học. Có 100% học sinh từ lớp 3 đến lớp 5 được học môn tự chọn Tiếng Anh.
- 99% học sinh lớp 1 được hình thành và phát triển các năng lực cốt lõi, bao
gồm các năng lực chung: tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề
và sáng tạo; các năng lực đặc thù: ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin
học, thẩm mỹ, thể chất;
- 100% học sinh biết yêu thương đoàn kết, biết giúp đỡ bạn bè, biết chăm sóc
môi trường xanh, sạch đẹp và có các kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp tốt.
- 99,9% học sinh lớp 1, 2 , 3, 4 hoàn thành chương trình lớp học và 100%
học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học.
- 100% học sinh được giáo dục kỹ năng sống.
- Phấn đấu học sinh được khen thưởng cấp trường trên 50%.
- Phấn đấu 10 em tham gia giao lưu Viết chữ đẹp đạt cấp huyện, có 03 học
sinh thi Tin học trẻ cấp huyện đạt kết quả từ khuyến khích trở lên.
- Đảm bảo thực hiện giáo dục hòa nhập cho 01 học sinh khuyết tật của
trường, 100% những học sinh còn gặp khó khăn trong học tập được hỗ trợ để đạt
yêu cầu.
- Tổ chức đầy đủ các hoạt động trải nghiệm, huy động 100% học sinh tham
gia với kết quả tốt.
- Huy động trẻ 6 tuổi (sinh năm 2014) vào lớp 1 đạt tỉ lệ 100%
4. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TOÀN CẤP HỌC
4.1. Kế hoạch tổ chức hoạt động giáo dục các môn học và hoạt động giáo
dục theo quy định của chương trình.
Năm học 2020-2021 căn cứ Khung phân phối chương trình giáo dục của Bộ
giáo dục, các văn bản hướng dẫn đổi mới hoạt động chuyên môn và đề nghị của các
tổ chuyên môn, Trường Tiểu học Vĩnh Bình 1 ban hành kế hoạch dạy học lớp 1 cho
các môn học như sau: Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội; Nghệ thuật
(Âm nhạc, Mĩ thuật); Giáo dục thể chât; Hoạt động trải nghiệm; Tiếng Anh với thời
lượng 35 tiết/tuần. Khối lớp 2,3,4,5 thực hiện dạy học đủ tiết theo chương trình
Giáo dục phổ thông cấp tiểu học (Quyết định 16/2006/QĐ-BGDĐT, ngày
05/5/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục phổ thông)
mà Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định với thời lượng 35 tiết/tuần. Các tiết học tăng
thời lượng (2 buổi/ngày) ở các khối lớp được bố trí như sau:
13
Tiết giáo dục kỹ năng sống tất cả các khối lớp: Sử dụng tài liệu kỹ năng
sống- giá trị sống, tài liệu văn hóa giao thông để dạy. Dạy kỹ năng phòng, tránh
đuối nước, tai nạn thương tích vào chương trình giáo dục kỹ năng sống theo hướng
dẫn của Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo. Ngoài ra, thực hiện lồng ghép các nội
dung học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; sử dụng tài liệu: “Bác
Hồ và những bài học đạo đức, lối sống” lồng ghép trong các hoạt động ngoài giờ
lên lớp, các tiết dạy của môn đạo đức, lồng ghép giáo dục quốc phòng và an ninh;
giáo dục an toàn giao thông trong các môn học: Đạo đức, Tiếng việt, TNXH, Lịch
sử, Địa lý. Tuyên truyền để học sinh tích cực học bơi.
Tiết học tăng cường Tiếng Việt và Toán đối với lớp 1, tiết ôn tập và hướng
dẫn tự học đối với lớp 2 đến lớp 5 nhằm giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện
các kỹ năng và phát triển các năng lực phẩm chất theo thời gian 7 tiết/tuần đối với
các lớp từ khối 1 đến khối 5 theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 (phụ lục
đính kèm).
14
Khối lớp 1 Khối lớp 2 Khối lớp 3 Khối lớp 4 Khối lớp 5
Số Số Số Số Số
TT Môn học
tiết HK1 HK2 CN tiết HK1 HK2 CN tiết HK1 HK2 CN tiết HK1 HK2 CN tiết HK1 HK2 CN
/tuần /tuần /tuần /tuần /tuần
1 Tiếng Việt 12 216 204 420 10 180 170 350 7 126 119 245 7 126 119 245 7 126 119 245
2 Toán 3 54 51 105 5 90 85 175 5 90 85 175 5 90 85 175 5 90 85 175
3 Đạo đức 1 18 17 35 1 18 17 35 1 18 17 35 1 18 17 35 1 18 17 35
4 TNXH 2 36 34 70 2 36 34 70 2 36 34 70
5 K. Học 2 36 34 70 2 36 34 70
6 L.S &ĐL 2 36 34 70 2 36 34 70
7 Mĩ thuật 1 18 17 35 1 18 17 35 1 18 17 35 1 18 17 35 1 18 17 35
8 Âm Nhạc 1 18 17 35 1 18 17 35 1 18 17 35 1 18 17 35 1 18 17 35
9 Tin học 2 36 34 70 2 36 34 70 2 36 34 70
10 Thể dục 2 36 34 70 2 36 34 70 2 36 34 70 2 36 34 70 2 36 34 70
11 Ngoại ngữ 1 4 72 68 140 4 72 68 140 4 72 68 140
12 HĐTN (SHĐT, SHL) 3 54 51 105 3 54 51 105 3 54 51 105 3 54 51 105 3 54 51 105
Tổng số tiết/tuần/HK/năm 25 450 425 875 25 450 425 875 28 504 476 980 30 540 510 1050 30 540 510 1050
2. Môn học tự chọn
13 Tiếng Anh 2 36 34 70 2 36 34 70
3. Hoạt động củng cố
14 Số tiết BDKN TV 2 36 34 70 2 36 34 70 1 18 17 35 1 18 17 35 1 18 17 35
15 Số tiết BDKN Toán 2 36 34 70 2 36 34 70 1 18 17 35 1 18 17 35 1 18 17 35
Các nội dung khác
16 48 45 93 48 45 93 66 62 128 30 28 58 30 28 58
(GDATGT, GDNK)
4. Hoạt động GD khác
Tìm hiểu văn hóa địa
17 3 3 6 3 3 6 3 3 6 3 3 6 3 3 6
phương
Hoạt động theo sở
18 1 18 17 35 1 18 17 35 1 18 17 35 1 18 17 35 1 18 17 35
thích năng khiếu
Tham quan, hoạt động
19 3 3 6 3 3 6 3 3 6 3 3 6 3 3 6
xã hội
Tổng số tiết 32 630 595 1225 32 630 595 1225 31 630 595 1225 33 630 595 1225 33 630 595 1225
1225 tiết/35 tuần = 35 1225 tiết/35 tuần = 35 1225 tiết/35 tuần = 35 1225 tiết/35 tuần = 35 1225 tiết/35 tuần = 35
Số tiết/tuần
tiết tiết tiết tiết tiết
Số buổi dạy/tuần 10 buổi 10 buổi 10 buổi 10 buổi 10 buổi

5. Nội dung giáo dục địa phương tích hợp trong các môn học/hoạt động giáo dục

Nội dung GD địa phương, tích hợp trong các môn học/ HĐ giáo dục
Nội dung GD địa Lớp
TT phương 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Ghi chú
1 Nha học đường 4 4 4 4 4
2 An toàn giao thông 8 8 8 8 8
3 Quốc phòng an ninh Tích hợp nội dung trong HĐ (nhẹ nhàng) Lồng ghép
4 Tiết kiệm năng lượng Tích hợp nội dung trong HĐ (nhẹ nhàng) Lồng ghép
Học tập và làm theo
5 Bác Tích hợp nội dung trong HĐ (nhẹ nhàng) Lồng ghép
15
6. Việc tổ chức các hoạt động tập thể cho toàn trường hoặc theo từng lớp/khối
lớp (theo quy định của chương trình Hoạt động trải nghiệm và Các hoạt động giáo
dục khác)

ST Tên hoạt động Hình thức tổ Thời Địa Nguồn Đối Đối Ghi
T chức gian điểm kinh phí tượng tượng chú
tham phối hợp
gia
1 Vui Trung thu nhớ Bác Tổ chức trang 30/9/ Sân Xã hội HS GV-TPT
Hồ trí lồng đèn 2020 trường hóa, toàn
CMHS trường
Hát bài hát về
Bác Hồ
2 Ngày Hội viết chữ đẹp Lớp 1,2,3 viết 15/10/ Tại Xã hội GV, Phó
câu đoạn cho 2020 các hóa, HS Hiệu
trước lớp CMHS toàn trưởng
học trường
Lớp 4,5 viết
đoạn văn theo
chủ đề đã học
Thăm thầy 18/11/ Nhà Xã hội Ban CT
(cô) nghỉ hưu 2020 thầy hóa, chỉ Công
(cô) CMHS huy Đoàn
nghỉ liên
hưu đội

3 Nhớ ơn Thầy (cô) giáo Giao lưu văn 19/11/ Hội Xã hội HS lớp Đoàn
nghệ hát về 2020 trường hóa, 1,2,3 TN
thầy (cô) CMHS

Trang trí bưu 19/11/ Sân Xã hội HS lớp GV Mỹ


thiếp chủ đề 2020 trường hóa, 4,5 thuật
20/11 CMHS
4 Uống nước nhớ nguồn Thăm gia đình 21/12/ Sân Qũy Đội GV, GV-TPT
thương 2020 trường HS
binhSinh hoạt toàn
truyền thống trường

Tìm hiểu về Sáng Sân Quỹ đoàn BGH,


Tiến bước lên đoàn Đoàn
Đoàn 26/3 trường GVCN,
TNCSHCM GV TN
toàn
Hoạt động trải
trường
nghiệm
BGH,
5 Ngày tết quê em Trang trí 6/2 Trước XHX TPT,
trước lớp học các GVCN, Đoàn
GV
lớp TN
Dán bông toàn
16
hoa, hình ảnh học trường
ngày tết
BGH,
6 Yêu quý mẹ Trang trí bưu 28/3 Sân XHH GVCN, TPT,
thiếp chủ đề trường GV Đoàn
28/3 toàn TN
trường
Tổ chức ngày Sáng Sân Ngân sách TPT. BGH,
7 Ngày hội đọc sách hội đọc sách 4/4 GV TV GV toàn
trường XHH
trường
4.2. Kế hoạch tổ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong
ngày
STT Tên hoạt Thời gian tổ Hình thức tổ chức Đối tượng Đối tác Nguồn Ghi
động/Loại chức tham gia phối kinh phí chú
hình CLB hợp
1 CLB Trong năm Thành lập Ban chủ nhiệm Khối lớp - Phụ
Nghệ học: từ CLB (Kế hoạch; QĐ 1,2,3,4,5 huynh
thuật tháng 10 phân công và quy chế)
+ Âm đến T4 GV âm nhạc rèn thanh,
nhạc
Tuần: Ba, luyện giọng, nhịp điệu
theo bài hát, giao lưu, XHH
năm, bảy
biểu diễn văn nghệ trong
Sau giờ học và ngoài nhà trường.
chính thức;
từ 16g20
đến 17 g

2 CLB -Thành lập Ban chủ Khối lớp Phụ


TDTT - Trong năm nhiệm CLB. (Kế hoạch; 1,2,3,4,5 huynh
học: từ QĐ phân công và quy
+ Bóng đá sân
tháng 10 chế) bóng đá
+ Cờ vua đến T4 số 3
CLB hoạt động dựa theo
- Tuần: Hai, quy chế. (mướn
của dân) XHH
tư, sáu
Giáo viên hướng dẫn học
Sau giờ học sinh các kỹ thuật và rèn
chính thức; luyện các kỹ năng cơ
từ 16g20 bảnHS tập luyện hàng
đến 17 g ngày, tổ chức giao lưu,
thi đấu

5. KHUNG THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY (2 BUỔI/NGÀY)


5.1. Quy định thời gian học:
Thực hiện Quyết định số 1681/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2020 của
Chủ tịch UBND thành phố Cần Thơ ban hành Khung Kế hoạch thời gian năm học
17
2020-2 021 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên,
cụ thể đối với giáo dục tiểu học:
- Ngày tựu trường: Thứ hai, ngày 01/9/2020.
- Ngày khai giảng: ngày 05/9/2020.
- Học kỳ I: Từ ngày 07/9/2020 đến trước ngày 08/01/2021 (gồm 18 tuần
thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).
- Học kỳ II: Từ ngày 11/01/2021 đến trước ngày 21/5/2021 (gồm 17 tuần
thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).
- Ngày bế giảng năm học: Trước ngày 31/5/2021.
Trong quá trình thực hiện kế hoạch thời gian năm học, nhà trường sẽ bố trí
lịch dạy học và các hoạt động giáo dục hợp lý; bố trí dạy bù những ngày nghỉ học
đảm bảo tính khoa học.
5.2. Thời gian biểu hàng ngày
Tiết học Sáng Chiều

Vào học 7 giờ 10 phút 14 giờ 00 phút

Sinh hoạt đầu giờ 7 giờ 10 phút - 7 giờ 20 phút 14 giờ 00 phút - 14 giờ 10 phút

Tiết 1 7 giờ 20 phút - 7 giờ 55 phút 14giờ 10 phút - 14 giờ 45 phút

Tiết 2 8 giờ phút - 8 giờ 35 phút 14 giờ 50 phút - 15 giờ 25 phút

Ra chơi 8 giờ 35 phút - 9 giờ phút 15 giờ 25 phút - 15 giờ 45phút

Tiết 3 9 giờ phút - 9 giờ 35 phút 15 giờ - 50phút - 16 giờ 25 phút

Tiết 4 9 giờ 40 phút -10 giờ 15 phút

Ra về theo từng khối lớp


18
5.3. Bảng tổng hợp kế hoạch chuyên môn năm học 2020-2021

Trách
ST Thời
Tên hoạt động nhiệm Phối hợp
T gian
chính
Sinh hoạt Chủ điểm “Kỷ niệm 75 năm HT TPT
Tháng Ngày Cách Mạng tháng tám thành
công” (19/8/1945- 19/8/2020)
1 8/2020
Xây dựng thời gian biểu, thời khóa biểu PHT Tất cả GV
năm học GV
Bắt đầu triển khai xây dựng kế hoạch giáo PHT
dục chủ đề/môn học
Các đoàn thể
Bắt đầu triển khai xây dựng kế hoạch giáo
HT
dục nhà trường
HT Bảo vệ
Chuẩn bị CSVC để tựu trường
Thu nhận HS lớp 1 năm học mới bắt đầu
PHT GV lớp 1
từ 15/7/2020 15//2020
Phân công nhiệm vụ cho viên chức
HT PHT
Lập kế hoạch năm học
HT Các bộ phận
Triển khai Thông tư 06/2019/TT-
CTCĐ CC-VC
BGDĐT ngày 12 tháng 4 năm 2019 Quy
định về Quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo
dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông,
cơ sở giáo dục thường xuyên, và qui tắc
ứng xử của trường
Lập hồ sơ tuyển sinh lớp 1 HT Tổ tuyển sinh
Thành lập các tổ chuyên môn HT PHT
Thành lập các các CLB bóng đa, cờ vua, PHT TT-GV
tin học trẻ, các đội năng khiếu
Sinh hoạt Chủ điểm: “Kỉ miệm 75 TPT GVCN
2 Tháng năm ngày Quốc Khánh nước Cộng
hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
9/2020
02/9/1945 – 02/9/2020”
Tổ chức Lễ Khai giảng năm hoc 2020-
HT Tất cả viên chức
2021
Các tổ khối đăng kí danh hiệu thi đua.
19
Hoàn thành xây dựng các loại kế hoạch năm CTCĐ CC-VC
học 2020 – 2021và triển khai thực hiện. HT Các bộ phận
Tổ chức họp Ban đại diện CMHS lớp,
trưởng HT Ban đại
CMHS ,GVCN
Sinh hoạt Chủ điểm “ Kỉ niệm ngày Bác TPT GV
3 10/2020 Hồ gửi bức thư cuối cùng cho ngành GD”
15/10; tổ chức ngày hội “ Viết chữ đẹp"
Tổ chức hội thi GV giỏi vòng trường.
BGH GV
Tổ chức thi viết chữ đẹp cấp trường, ngày BGH GV-HS
hội viết chữ đẹp cho GV và HS
Tổ chức chuyên, thao giảng BGH GV Tổ 4,5
Tổ chức Hội nghị CC-VC HT CC-VC
Kiểm tra chuyên đề hồ sơ PC GDTH, trang HT GVPC
trí lớp học
Kiểm tra HĐSPNG 2 GV HT Ban kiểm tra CM

Sinh hoạt Chủ điểm “Kỉ niệm ngày TPT GV


4 Tháng Nhà giáo Việt Nam 20/11”
11/2020 Tổ chức kiểm tra GK1 cho lớp 4, 5 (tổng BGH GV tổ 4,5
hợp báo cáo về Phòng GDĐT trước ngày
07/11/2020
Tham gia hội thi GV giỏi cấp huyện. HT GV dự thi
Tham dự hội thi viết chữ đẹp cấp huyện. HT GV dự thi
Tổ chức chuyên đề lớp 3, thao giảng BGH GV tổ 3, 5
l ớp 5
Tổ chức ngày truyền thống Nhà Giáo BGH VC-CMHS
Việt Nam

Tổ chức hội khỏe Phù Đổng cấp trương BGH GVTD


Phát động phong trào nghìn việc tốt TPT GV
Tháng Sinh hoạt Chủ điểm “Kỉ niệm 76 TPT GV
5 12 năm ngày thành lập Quân đội nhân
dân Việt Nam”22/12/1944 - 22/12/2020
20
Soạn đề kiểm tra cuối kì 1 PHT Tổ trưởng - GV
Kiểm tra chuyên đề HT Ban KT

Tổ chức chuyên đề tổ 2, thao giảng tổ BGH Tổ trưởng 2,4,5


4,5
Tổ chức thi Tài năng Tiếng Anh vòng BGH GV Tiếng Anh
trường chuẩn bị dự thi cấp huyện.
Kiểm tra HĐSPNG 3 GV HT Ban kiểm tra CM
Chủ điểm “ Kỉ niệm ngày Học sinh -
6 Tháng Sinh viên” (9/01) TPT GV
01/2021
Trieån khai caùch ñaùnh giaù xeáp loaïi HT PHT
HS ôû HK1 theo Thông tư số 27/2020
Tổ chức kiểm tra cuối kì 1 BGH Hội đồng coi,
chấm bài

Kiểm tra chuyên đề chấm bài kiểm tra HT Ban kiểm tra
CK1
Triển khai Thực hiện chương trình học HT Giáo viên
kì 2
Kiểm tra hoạt động Đoàn TNCSHCM & HT Ban kiểm tra
Đội TNTPHCM.
Sơ kết các mặt hoạt động HKI HT Các đoàn thể
KT cheùo hoà sô giáo án các lớp. PHT GV
Kiểm tra HĐSPNG 2 GV HT Ban kiểm tra
CM
GV-HS dự thi
Tham gia Hội giao lưu “Viết chữ đẹp” BGH
cấp thành phố (nếu có)

Sinh hoạt Chủ điểm “Kỉ niệm 91 năm TPT GV


Tháng ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt
02/2021 Nam”03/02/1930-03/02/2021

Dự giờ, thăm lớp BGH GV


21
Tập dợt tiểu phẩm An toàn giao thông dự
thi cấp huyện
Tổ chức chuyên đề khối 1, Thao giảng PHT GV Tiếng Anh
Tiếng Anh,
Tổ chức các hoạt động mừng xuân, mừng TPT GV
Đảng: Hội chợ chia sẻ đồ dùng, đồ chơi,
sách, truyện, văn nghệ,…
Sinh hoạt theo chủ điểm Chủ điểm TPT GV
Tháng “Kỉ niệm 90 năm ngày thành lập Đoàn
3/2021 Thanh niên Cộng sản
HCM”26/3/1931- 26/3/2021
Kiểm tra chuyên đề công tác thư viện, HT Tổ kiểm tra
Văn thư

Toå chöùc chuyên đề. Thao giảng khối PHT GV bộ môn


Văn thể
7 Kiểm tra HĐSPNG còn tồn đọng HT Ban KT
Ôn tập chuẩn bị kiểm tra Giữa học kì 2 lớp HT Hội đồng coi,
4 ,5 chấm bài
Tham gia các lớp tập huấn dạy học theo GV dạy lớp 2
BGH
chương trình các môn học lớp 2 theo
Chương trình GDPT 2018 (nếu có)
Tổ chức họp mặt ngày 8/3 CTCĐ BGH

Sinh hoạt theo Chủ điểm “Kỉ niệm 46 HT TPT


Tháng năm ngày Miền Nam miền Nam hoàn
4/2021 toàn giải phóng” 30/4/1975- 30/4/2021
8
Ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối năm PHT Giáo viên.
Tổ chức ra đề kiểm tra PHT Tổ chuyên môn
Kiểm tra chuyên đề học bạ lớp 5 PHT Ban kiểm tra
Kiểm tra đột xuất chuyên đề thực hiện BGH Ban kiểm tra
chương trình môn học.
Tham gia hội giao lưu: “Tài năng Tiếng PHT GV tiếng Anh
Anh thành phố (nếu có)
Toå chöùc chuyeân ñeà, Thao giảng còn tồn PHT Tổ CM
đọng
22
Sinh hoạt theo chủ điểm Chủ điểm “ TPT GV
9 Tháng Kỉ niệm ngày Quốc tế lao động”
5/2021 01/5/2021
Tổ chức kiểm tra cuối năm học HT Hội đồng coi KT-
chấm bài
Chỉ đạo hoàn thành hồ sơ học bạ. PHT Giáo viên
Xét hoàn thành chương trình bậc tiểu học HT PHT- GV lớp 5
đối với HS khối 5.
- Tổng hợp báo cáo cuối năm cho PGD BGH
đúng quy định
Các bộ phận-GV
Đánh giá xếp loại công chức. HT Công đoàn
Tổng kết năm học 2020 – 2021. HT CC-VC
Lập kế hoạch công tác hè 2020 HT TPT

Sinh hoạt theo Chủ điểm: “Kỷ niệm TPT GV


Ngày Quốc tế Thiếu Nhi 01/6”
10 Tháng Chỉ đạo GV rèn luyện học sinh trong hè PHT GV có hs yếu
6/2021 năm 2021 (nếu có)
HT PHT
Kiểm tra công tác rèn luyện học sinh trong
hè của trường (nếu có) HT PHT-GV
Lập danh sách cử công chức, viên chức tập
huấn hè 2021 theo kế hoạch của của
Phòng, Sở GDĐT (nếu có) HT
Tổ chức cho giáo viên học sinh giao lưu, CĐ-TPT
học tập kinh nghiệm trong và ngoài huyện,
thành phố.
Sinh hoạt theo Chủ điểm:”Kỷ niệm
TPT GV
11 Tháng Ngày 27/7 ngày thương binh liệt sĩ”
7/2021 Chỉ đạo GV Ñieàu tra, caäp nhaät keát quaû
cuoái naêm vaøo caùc loaïi soå. Hoaøn
GVPC Tất cả viên chức
chænh töøng böôùc caùc loaïi soå veà PC-
CMC
Lập và thực hiện kế hoạch hè 2021 HT Đoàn thể
Kiểm tra, nâng cấp và sửa chữa CSVC
HT BV
chuẩn bị cho năm học mới 2021-2022
23
1. Bảng phân phối chương trình lớp 1
24

BẢNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỚP 1 - HỌC KÌ 1


Tổng
MÔN/ TUẦN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 thời
lượng
Tiếng Việt 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 216
Toán 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 54
Đạo đức 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 18
TNXH 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 36
GDTC 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 36
Nghệ thuật 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 36
HĐTN 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 54
Tổng số tiết
25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 425
bắt buộc/tuần
Tự chọn (Tiếng
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 33
Anh)
Tăng cường T.Việt 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 33

Tăng cường Toán 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 34


GDKNS, ATGT 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 17

Tổng số tiết/ tuần 35 35 35 35 35 35 35 35 35 35 35 35 35 35 35 35 35 35 567

BẢNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỚP 1 - HỌC KÌ 2


25

Tổng thời
MÔN/ TUẦN 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36
lượng/ môn

Tiếng Việt 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 204


Toán 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 51
Đạo đức 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 17
TNXH 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 34
GDTC 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 34
Nghệ thuật 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 34
HĐTN 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 51

Tổng số tiết
25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 24 22 20 23 11 425
bắt buộc/tuần

Tự chọn T.Anh 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 36
Tăng cường T.Việt 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 36
Tăng cường Toán 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 36
GDKNS, ATGT 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 18

Tổng số tiết/ tuần 35 35 35 35 35 35 35 35 35 35 35 35 35 35 35 35 35 35 551

2. Kế hoạch tổng hợp năm học lớp 1


26

THÁNG 9
TUẦN TẬP TRUNG HỌC SINH TUẦN 1 TUẦN 2 TUẦN 3 TUẦN 4
Tiết/ngày T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4

1 KG TN TV TV TV TV TN TV TV TV TV TN TV TV TV TV TN TV TV

2 KG TV GDTC TV TV TV TV GDTC TV TV TV TV GDTC TV TV TV TV GDTC TV


Sáng
3 KG TV NN T T NN TV NN T T NN TV NN T T NN TV NN T

4 KG T TV TN TNXH ÂN T TV TN TNXH ÂN T TV TN TNXH ÂN T TVTN


T
N
5 ĐĐ TCTVTNXH TN TV MT TCTV TNXHTNXH TV ĐĐ TCTVTNXHTNXH TV MT TCTV
X
H
6 ĐĐ TCTV TCTTCTV TV MT TCTV TCT TCTV TV ĐĐ TCTV TCT TCTV TV MT TCTV TCT
Chiều
7 GD.KNS TCT TCTTCTVGDTC GDKNS TCT TCT TCTV GDTC GD.KNS TCT TCT TCTV GDTC GD.KNST.HỌC TCT

THÁNG 10
TUẦN 4 TUẦN 5 TUẦN 6 TUẦN 7 TUẦN 8
Tiết/ngày T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN
1 TV TV TN TV TV TV TV TN TV TV TV TV TN TV TV TV TV TN TV TV TV TV
2 TV TV TV GDTC TV TV TV TV GDTC TV TV TV TV GDTC TV TV TV TV GDTC TV TV TV
Sáng
3 T NN TV NN T T NN TV NN T T NN TV NN T T NN TV NN T T NN
4 TNXH ÂN T TV TN TNXH ÂN T TV TN TNXH ÂN T TV TN TNXH ÂN T TV TN TNXH ÂN
5 TN TV ĐĐ TCTV TNXH TN TV ĐĐ TCTV TNXH TN TV ĐĐ TCTV TNXH TN TV ĐĐ TCTV TNXH TN TV
6 TCTV TV ĐĐ TCTV TCT TCTV TV ĐĐ TCTV TCT TCTV TV ĐĐ TCTV TCT TCTV TV ĐĐ TCTV TCT TCTV TV
Chiều
7 TCTV GDTC GD.KNS TCT TCT TCTV GDTC GD.KNS TCT TCT TCTV GDTC GD.KNS TCT TCT TCTV GDTC GD.KNS TCT TCT TCTV GDTC

THÁNG 11
27

TUẦN 9 TUẦN 10 TUẦN 11 TUẦN 12 T2


Tiết/ngày T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN
1 TN TV TV TV TV TN TV TV TV TV TN TV TV TV TV TN TV TV TV TV TN
2 TV GDTC TV TV TV TV GDTC TV TV TV TV GDTC TV TV TV TV GDTC TV TV TV TV
Sáng
3 TV NN T T NN TV NN T T NN TV NN T T NN TV NN T T NN TV
4 T TV TN TNXH ÂN T TV TN TNXH ÂN T TV TN TNXH ÂN T TV TN TNXH ÂN T
5 ĐĐ TCTV TNXH TN TV ĐĐ TCTVTNXH TN TV ĐĐ TCTV TNXH TN TV ĐĐ TCTVTNXH TN TV ĐĐ
6 ĐĐ TCTV TCT TCTV TV ĐĐ TCTV TCTTCTV TV ĐĐ TCTV TCT TCTV TV ĐĐ TCTV TCT TCTV TV ĐĐ
Chiều
7 GD.KNS TCT TCT TCTV GDTC GD.KNS TCT TCTTCTVGDTC GD.KNS TCT TCT TCTV GDTC GD.KNS TCT TCT TCTV GDTC GD.KNS

THÁNG 12
TUẦN 13 TUẦN 14 TUẦN 15 TUẦN 16 TUẦN 17
Tiết/ngày T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5
1 TV TV TV TV T2 T3 T4 T5 T6 T2 T3 T4 T5 T6 TN TV TV TV TV TN TV TV TV
2 GDTC TV TV TV TN TV TV TV TV TN TV TV TV TV TV GDTC TV TV TV TV GDTC TV TV
Sáng
3 NN T T NN TV GDTC TV TV TV TV GDTC TV TV TV TV NN T T NN TV NN T T
4 TV TN TNXH ÂN TV NN T T NN TV NN T T NN T TV TN TNXH ÂN T TV TN TNXH
5 TCTV TNXH TN TV T TV TN TNXH ÂN T TV TN TNXH ÂN ĐĐ TCTV TNXH TN TV ĐĐ TCTV TNXH TN
6 TCTV TCT TCTV TV ĐĐ TCTV TNXH TN TV ĐĐ TCTV TNXH TN TV ĐĐ TCTV TCT TCTV TV ĐĐ TCTV TCT TCTV
Chiều
7 TCT TCT TCTV GDTC ĐĐ TCTV TCT TCTV TV ĐĐ TCTV TCT TCTV TV GD.KNS TCT TCT TCTVGDTC GD.KNS TCT TCT TCTV
GD.KNS TCT TCT TCTVGDTC GD.KNS TCT TCT TCTVGDTC

THÁNG 01/2021
28

TUẦN 18 TUẦN 19 TUẦN 20 TUẦN 21


Tiết/ngày T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN
1 TV T2 T3 T4 T5 T6 T2 T3 T4 T5 T6 TN TV TV TV TV
2 TV TN TV TV TV TV TN TV TV TV TV TV GDTC TV TV TV
Sáng
3 NN TV GDTC TV TV TV TV GDTC TV TV TV TV NN T T NN
4 ÂN TV NN T T NN TV NN T T NN T TV TN TNXH ÂN
5 TV T TV TN TNXH ÂN T TV TN TNXH ÂN ĐĐ TCTV TNXH TN TV
6 TV ĐĐ TCTV TNXH TN TV ĐĐ TCTV TNXH TN TV ĐĐ TCTV TCT TCTV TV
Chiều
7 GDTC ĐĐ TCTV TCT TCTV TV ĐĐ TCTV TCT TCTV TV GD.KNS TCT TCT TCTV GDTC GD.KNS
GD.KNS TCT TCT TCTV GDTC GD.KNSTCT TCT TCTV GDTC

THÁNG 02/2021
TUẦN 22 TUẦN NGHỈ TẾT NGUYÊN ĐÁN TUẦN 23
Tiết/ngày T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T3 T4 T5 T7 CN
1 T2 T3 T4 T5 T6 TN TV TV TV TV TV TV
2 TN TV TV TV TV TV GDTC TV TV GDTC TV TV
Sáng
3 TV GDTC TV TV TV TV NN T T NN T T
4 TV NN T T NN T TV TN TNXH TV TN TNXH TNXH
NGHỈ TẾT NGUYÊN ĐÁN
5 T TV TN TNXH ÂN ĐĐ TCTVTNXH TN TCTV TNXH TN
6 ĐĐ TCTV TNXH TN TV ĐĐ TCTV TCT TCTV TCTV TCT TCTV TCTV
Chiều
7 ĐĐ TCTV TCT TCTV TV GD.KNS TCT TCT TCTV TCT TCT TCTV TCTV
GD.KNSTCT TCT TCTV GDTC

THÁNG 3/2021
29

Tuần/ TUẦN 24 TUẦN 25 TUẦN 26 TUẦN 27 TUẦN 28


Tiết/ngày T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4
1 TN TV TV TV TV TN TV TV TV TV TN TV TV TV TV TN TV TV TV TV TN TV TV
2 TV GDTC TV TV TV TV GDTC TV TV TV TV GDTC TV TV TV TV GDTC TV TV TV TV GDTC TV
Sáng
3 TV NN T T NN TV NN T T NN TV NN T T NN TV NN T T NN TV NN T
4 T TV TN TNXH ÂN T TV TN TNXH ÂN T TV TN TNXH ÂN T TV TN TNXH ÂN T TV TN
5 ĐĐ TCTV TNXH TN TV ĐĐ TCTVTNXH TN TV ĐĐ TCTV TNXH TN TV ĐĐ TCTVTNXH TN TV ĐĐ TCTVTNXH
6 ĐĐ TCTV TCT TCTV TV ĐĐ TCTV TCTTCTV TV ĐĐ TCTV TCT TCTV TV ĐĐ TCTV TCT TCTV TV ĐĐ TCTV TCT
Chiều
7 GDKNS TCT TCT TCTV GDTC GD.KNS TCT TCTTCTVGDTC GD.KNS TCT TCT TCTV GDTC GD.KNS TCT TCT TCTV GDTC GD.KNS TCT TCT

THÁNG 4/2020

Tuần/ TUẦN 28 TUẦN 29 TUẦN 30 TUẦN 31 TUẦN 32


Tiết/ngày T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6
1 TV TV TN TV TV TV TV TN TV TV TV TV TN TV TV TV TV TN TV TV TV TV
2 TV TV TV GDTC TV TV TV TV GDTC TV TV TV TV GDTC TV TV TV TV GDTC TV TV TV
Sáng
3 T NN TV NN T T NN TV NN T T NN TV NN T T NN TV NN T T NN
4 TNXH ÂN T TV TN TNXH ÂN T TV TN TNXH ÂN T TV TN TNXH ÂN T TV TN TNXH ÂN
5 TN TV ĐĐ TCTV TNXH TN TV ĐĐ TCTV TNXH TN TV ĐĐ TCTV TNXH TN TV ĐĐ TCTV TNXH TN TV
6 TCTV TV ĐĐ TCTV TCT TCTV TV ĐĐ TCTV TCT TCTV TV ĐĐ TCTV TCT TCTV TV ĐĐ TCTV TCT TCTV TV
Chiều
7 TCTV GDTC GD.KNS TCT TCT TCTV GDTC GD.KNS TCT TCT TCTV GDTC GD.KNS TCT TCT TCTV GDTC GD.KNS TCT TCT TCTV GDTC

THÁNG 5/2021
30

Tuần/ TUẦN 33 TUẦN 34 TUẦN 35 TUẦN 36


Tiết/ngày T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T7
1 TN TV TV TV TV TN TV TV TV TV TN TV TV TV TV TN TV TV TV TV
2 TV GDTC TV TV TV TV GDTC TV TV TV TV GDTC TV TV TV TV GDTC TV TV TV
Sáng
3 TV NN T T NN TV NN T T NN TV NN T T NN TV NN T T NN
4 T TV TN TNXH ÂN T TV TN TNXH ÂN T TV TN TNXH ÂN T TV TN TNXH ÂN
5 ĐĐ TCTV TNXH TN TV ĐĐ TCTVTNXH TN TV ĐĐ TCTVTNXH TN TV ĐĐ TCTV TNXH TN TV
6 ĐĐ TCTV TCT TCTV TV ĐĐ TCTV TCT TCTV TV ĐĐ TCTV TCT TCTV TV ĐĐ TCTV TCT TCTV TV
Chiều
7 GD.KNS TCT TCT TCTV GDTC GD.KNSTCT TCT TCTV GDTC GD.KNSTCT TCT TCTV GDTC GD.KNSTCT TCT TCTV GDTC
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
1. Ban giám hiệu.
1.1. Nhiệm vụ chung.
Chỉ đạo toàn diện các hoạt động của nhà trường theo kế hoạch đã đề ra;

Phối hợp với tổ chức Công đoàn; đoàn TNCS Hồ Chí Minh và các tổ chức
đoàn thể trong trường để thống nhất kế hoạch hoạt động theo năm, tháng, tuần..

Thường xuyên kiểm tra, rà soát, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị
theo kế hoạch đã được lập; tổ chức hội ý để điều chỉnh, bổ sung kế hoạch kịp
thời khi có các hoạt động phát sinh hoặc các hoạt động bị chồng chéo.
1.2. Đối với Hiệu trưởng
Chịu trách nhiệm chỉ đạo xây dựng kế hoạch chỉ đạo hoạt động giáo dục và điều
hành chung mọi công việc. Kế hoạch tổ chức dạy học 2 buổi/ngày; kế hoạch tổ chức
dạy học đối với lớp 1 năm học 2020-2021; kế hoạch tổ chức dạy học tin học và tổ chức
hoạt động giáo dục tin học năm học 2020-2021; kế hoạch tổ chức Chương trình hoạt
động trải nghiệm; kế hoạch kiểm tra nội bộ các hoạt động giáo dục. Ra các quyết định
thành lập tổ chuyên môn, bổ nhiệm các chức danh tổ trưởng, tổ phó chuyên môn. Phân
công giáo viên chủ nhiệm lớp và giảng dạy các môn học và các hoạt động giáo dục.
Chỉ đạo tổ chức các hoạt động bồi dưỡng đội ngũ. Xây dựng tiêu chí thi đua
trong nhà trường; Chỉ đạo trực tiếp khối 1 thực hiện chương trình giáo dục phổ
thông 2018, kiểm tra đánh giá. Tham gia sinh hoạt chuyên môn tổ khối kịp thời điều
chỉnh những nội dung chưa phù hợp đặc thù của địa phương.
1.3. Đối với Phó Hiệu trưởng
- Xây dựng thời khóa biểu phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường để
đảm bảo dạy học 10 buổi/ tuần. Thời khóa biểu phải đảm bảo ưu tiên người học
không gây quá tải cho học sinh.
- Quản lý chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, thư viện, thiết bị, quản lý các
phần mềm liên quan đến các hoạt động giáo dục.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải
nghiệm; kế hoạch bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh nhận thức
chậm và các hoạt động khác có liên quan đến giáo dục và phân công giáo viên dạy
cụ thể.
32
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Dự thảo Điều lệ trường
tiểu học. Tổ chức các chuyên đề, hội thảo cấp trường về dạy học các môn học lớp 1;
đổi mới phương pháp dạy học.
- Tổ chức kiểm tra các hoạt động liên quan đến chuyên môn.

2. Đối với Tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ trưởng tổ văn phòng.

Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động chuyên môn của
tổ theo năm, tháng, tuần (bao gồm kế hoạch khung thời gian và các kế hoạch đầu
việc được BGH giao phụ trách);

Hướng dẫn giáo viên (nhân viên) lập kế hoạch cá nhân (kế hoạch giáo dục
và các hoạt động chuyên môn);
- Tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn theo đúng quy định tập trung sinh hoạt
chuyên đề và sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học. Đặc biệt chú ý
đến nội dung đổi mới phương pháp dạy học và việc lựa chọn nội dung dạy học,
những vấn đề vướng mắc trong thực hiện chương trình lớp 1.
- Thực hiện công tác thăm lớp dự giờ, góp ý rút kinh nghiệm các giờ dạy và
thực hiện bồi dưỡng giáo viên của tổ.
- Thực hiện công tác kiểm tra đánh giá các hoạt động chuyên môn theo sự
phân công.
- Tổng hợp báo các chất lượng giáo dục của tổ theo kế hoạch.

- Tổ chức các hoạt động GDNGLL, hoạt động trải nghiệm và các hoạt
động khác.
Trình BGH phê duyệt kế hoạch của tổ; kiểm tra việc thực hiện kế hoạch
của các thành viên trong tổ; kịp thời điều chỉnh, bổ sung kế hoạch trong phạm vi
của tổ mình phụ trách.

Giám sát và tư vấn cho giáo viên thực hiện các hoạt động chuyên môn
theo nội dung kế hoạch đã xây dựng.
3. Đối với giáo viên
Chịu trách nhiệm giảng dạy theo sự phân công của Hiệu trưởng. Chịu trách
nhiệm chất lượng của lớp, môn giảng dạy. Thực hiện nghiêm túc mội quy chế chuyên
môn. Tham gia đầy đủ các buổi chuyên đề cấp trường và do các cấp tổ chức. Tham gia
các lớp bồi dưỡng, tập huấn về chương trình giáo dục phổ thông 2018 đầy đủ. Xây
dựng kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục. Thực hiện đánh giá học sinh khách
33
quan, công bằng, chính xác. Kết hợp với nhà trường, liên đội tham gia các hoạt động
ngoài giờ lên lớp trong và ngoài nhà trường.
Sẵn sàng đề xuất những nội dung cần thiết, liên quan đến việc tố chức dạy
học và các hoạt động khác với nhà trường để mang lại hiệu quả tốt nhất cho đơn vị.
4. Đối với Tổng phụ trách Đội
- Kết hợp với phó hiệu trưởng và các bộ phận, xây dựng kế hoạch tổ chức các
hoạt động ngoài giờ lên lớp. Căn cứ tình hình thực tế của nhà trường và các yếu tố
liên quan để chủ động xây dựng kế hoạch về các buổi trải nghiệm thực tế cho học
sinh để tham mưu với lãnh đạo nhà trường triển khai thực hiện có hiệu quả. Kế
hoạch phải đảm bảo rõ ràng về mục đích ý nghĩa, địa chỉ cụ thể các điểm đến; dự
kiến kinh phí thực hiện và thành phần tham gia cùng học sinh; lộ trình và thời gian
(bắt đầu- kết thúc).
- Thành lập các ban của liên đội để thức đẩy mọi hoạt động của nhà trường.
- Xây dựng tiêu chí thi đua của Liên đội.
5. Đối với nhân viên Thư viện, Thiết bị
- Quản lý mọi hoạt động của thư viện, thiết bị.
- Xây dựng các kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện,
thiết bị dạy học.
- Khuyến khích học sinh tích cực tham gia các hoạt động đọc sách.
- Tham mưu với lãnh đạo trường về kế hoạch Tổ chức Ngày hội đọc sách (về
thời điểm? về cách tổ chức? Thành phần cần phối hợp để tổ chức? ...) để đảm hiệu
quả hoạt động.

6. Đối với nhân viên.

Căn cứ vào kế hoạch của trường, của tổ, mỗi cá nhân xây dựng cho mình Kế
hoạch thực hiện các hoạt động giáo dục được Ban giám hiệu và tổ trưởng phân
công (bao gồm kế hoạch năm, chủ đề, tuần, ngày);

Kế hoạch của mỗi cá nhân phải được xây dựng dựa trên chỉ tiêu đề ra của
BGH; đảm bảo tính đồng bộ, liên thông với kế hoạch chung của nhà trường;

Trình tổ trưởng, BGH phê duyệt kế hoạch; không được tự động điều chỉnh
kế hoạch khi chưa được sự đồng ý và thống nhất của tổ trưởng và BGH.
7. Công tác kiểm tra, giám sát
34
Thành lập tổ tự kiểm tra, lên kế hoạch kiểm tra hoạt động giáo dục cụ thể. Tiến
hành kiểm tra theo kế hoạch đã đề ra theo các nội dung: Lập kế hoạch giáo dục, dạy học
của các tổ chuyên môn. Quy chế chuyên môn; việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy
học và tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp; trang bị và sử dụng sách, dụng cụ học
tập của học sinh; việc soạn, giảng theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của
học sinh; tham gia sinh hoạt và nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ, khối chuyên môn.
- Kiểm tra sư phạm nhà giáo kết hợp với đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề
nghiệp giáo viên tiểu học. Kiểm tra việc thực hiện các kế hoạch giáo dục đối với các
môn học/ hoạt động giáo dục: mục tiêu, thời lượng thực hiện, tiến trình thực hiện, các
yêu cầu về phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh, phương pháp hình thức tổ chức
các hoạt động của giáo viên và học sinh.
8. Chế độ thông tin, báo cáo
Thực hiện chế độ báo đầu kỳ, giữa kỳ, cuối kỳ trên cơ sở dữ liệu ngành và việc
nhập liệu kết quả học tập và rèn luyện của học sinh trên phần mềm SMAS. Thực hiện
các báo cáo tháng theo quy định.
Báo cáo việc thực hiện chương trình kế hoạch giáo dục của nhà trường vào cuối
học kỳ I, cuối năm học theo quy định.

Trên đây là Kế hoạch giáo dục của Trường Tiểu học Vĩnh Bình 1 năm học 2020-
2021. Kế hoạch được thông qua tại Hội nghị CC, VC và người lao động đầu năm
học. Yêu cầu tất cả các cán bộ, giáo viên, nhân viên nghiêm túc thực hiện.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- UBND huyện (để b/c);
- Phòng GD&ĐT (để b/c);
- UBND, HĐGD xã Vĩnh Bình (để b/c);
- Hội đồng trường (để th/h);
- BĐD CMHS trường (để ph/h);
- Lưu: VT.

You might also like