Professional Documents
Culture Documents
3 - Bài Giảng - Giá Cả Và Lạm Phát-Đã Mở Khóa
3 - Bài Giảng - Giá Cả Và Lạm Phát-Đã Mở Khóa
Giá cả
và lạm phát
2023
sự khác nhau GDP đo lường mức giá chung của tất cả các hàng hoá cuối cùng
Sự khác nhau
GDP mức giá chung của 4 khu vực, lượng của kỳ hiện hành, năm hoặc quý, GDP cố định giá gốc
CPI mức giá chung của 1 khu vực hộ gia đình,lượng của kỳ gốc, năm hoặc tháng, năm gốc tính 5 năm 1 lần
CPI cố định rổ hàng 2
1
5/27/2023
§ Giá tiêu dùng là số tiền mà người tiêu dùng phải chi trả
khi mua một đơn vị HH hoặc DV phục vụ trực tiếp cho đời
sống hàng ngày. số tiền mua hàng hoá dịch vụ hàng ngày. Mua đồ ăn, thuê nhà....
Giá tiêu dùng được biểu hiện bằng giá bán lẻ HH hoặc giá DV
phục vụ sinh hoạt đời sống dân cư.
- Trong trường hợp HH hoặc DV không có giá niêm yết & người mua
có thể mặc cả, thì giá tiêu dùng là giá người mua thực trả sau khi
thoả thuận với người bán.
§ CPI đo lường mức giá chung hay chi phí tổng thể
Của rổ hàng gồm các HH & DV cuối cùng phổ biến mà các HGĐ
mua để tiêu dùng.
- CPI được công bố vào ngày 29 hàng tháng trên website của Tổng
cục Thống kê.
CPI được công bố hàng tháng
3
2
5/27/2023
3
5/27/2023
4
5/27/2023
10
5
5/27/2023
11
§ Lạm phát giá tiêu dùng là sự gia tăng mức giá chung của
rổ hàng tiêu dùng một cách liên tục theo thời gian.
Khi mức giá chung tăng lên, sức mua của đồng tiền bị giảm.
- Do đó, lạm phát phản ánh sự suy giảm sức mua của số tiền đang
nắm giữ.
12
6
5/27/2023
§ Lạm phát cơ bản cho biết chính xác hơn về xu hướng lạm
phát trong tương lai. vì sao?
13
14
7
5/27/2023
111,1 −100
= × 10
100
= 11,1%
111,1−110
= × 10
110
= 1%
15
CPI12/2020 − CPI12/2019
�12/2020 = × 100
CPI12/2019
16
8
5/27/2023
17
18
9
5/27/2023
19
10
5/27/2023
Giá xăng sản xuất nội địa Cước phí vận chuyển →
21
22
11
5/27/2023
§ Giá hàng tiêu dùng nhập khẩu (tính bằng USD) tăng lên
Giá hàng tiêu dùng nhập khẩu (tính bằng VND)
Chi phí tổng thể của rổ hàng
Lạm phát
§ Giá nguyên vật liệu nhập khẩu (tính bằng USD) tăng lên
Chi phí sản xuất (tính bằng VND)
Giá thành sản phẩm
Giá bán
Lạm phát
23
§ Giá xăng dầu nhập khẩu (tính bằng USD) tăng lên
Giá bán lẻ (tính bằng VND)
24
12
5/27/2023
Bơm bằng cách dùng tiền thực hiện nhiệm vụ mua trên thị trường mở. Nghiệp vụ TT mở là nhà nước dùng
tiền mua lại các giấy tờ có giá, tín phiếu kho bạc, trái phiếu kho bạc, tín phiếu ngân hàng nhà nước
số tiền bơm ra sẽ trở thành dự trữ vượt mức của ngân hàng. Dự trữ vược mức hay còn gọi là dự trữ tuỳ ý
CungTín dụng là số tiền hiện có để cho vay
giá của tiền là chi phí vay mượn
25
§ Sau 4-8 quý (trong trung hạn), việc bơm tiền sẽ bắt đầu
tác động đầy đủ đến khu vực thực:
Về phía cầu HH & DV cuối cùng Về phía cung HH & DV cuối cùng
Lạm phát 26
13
5/27/2023
MD
Hàm cầu tiền đơn giản: = k × Y, 0 < k < 1
P
Cân bằng cung & cầu trên thị trường tiền tệ:
M MD
=
P P
M
= k×Y
P
1
M× = P×Y
k
1
M × V = P × Y , với = V là vòng quay của tiền
k
27
28
14
5/27/2023
- Nếu NHTW bơm tiền quá mức, thì lạm phát thực tế sẽ vượt lạm
phát mục tiêu.
29
Hỏi: Lạm phát làm sức mua của những đồng tiền người ta kiếm được trong quá khứ và đang giữ
trong hiện tại mất đi sức mua vốn có của nó
30
thực tế ko đúng cho những người làm chủ. họ chủ động tăng giá bán cho lọi nhuận họ ko đổi.
nhưng người lam thuê bị động liệu tiền thuê có dc tăng đúng mức ko . tiền lương thường có tính
cứng nhắc trong năm.
lạm phát
giảm sức mua của người làm công
15
5/27/2023
chú ý chưa
32
16
5/27/2023
Bạn tránh thuế lạm phát bằng cách chuyển đổi phần nhiều số tiền
thành các tài sản khác & nắm giữ ít tiền hơn.
Chi phí thực sự của việc nắm giữ ít tiền hơn là thời gian, năng
lượng & sự tiện lợi mà bạn phải hy sinh để:
- Đi tới đi lui nhiều lần hơn để rút tiền mặt ở máy ATM hoặc ngân
hàng
- Chuyển đổi các tài khoản khác trở lại thành tiền.
33
hỏi ví dụ về chi phí mòn giày
§ Chi phí thực đơn giá tăng phải tốn phí in cái thực đơn mới gọi là chi phí thực đơn
Lạm phát làm tăng chi phí kinh tế để thay đổi giá cả, gồm các chi
phí để:
- Quyết định giá bán mới
- In ấn biểu giá & báo giá mới
- Gửi biểu giá & báo giá mới đến khách hàng và đại lý
- Loan báo giá bán mới
- Giải quyết phản ứng của khách hàng về giá bán mới.
34
17
5/27/2023
35
Lạm phát làm tăng lãi vốn & vô tình làm tăng số tiền thuế phải nộp
10 trái bắp 10 trái bắp
bữa sau coi lại chú ý suy nghĩ chỗ này
Giá mua năm 2020 $10 Số tiền đầu tư năm 2020 $20
tính theo sức mua năm 2030
Giá bán năm 2030 $50 Giá bán năm 2030 $50
Ghi chú: Giả sử mức giá chung sẽ tăng gấp đôi vào năm 2030.
36
18
5/27/2023
§ Thị trường tài chính khó thu hút nguồn tiền nhàn rỗi
Khi nền kinh tế có lạm phát cao, người dân có xu hướng chuyển
nguồn tiền nhàn rỗi thành những tài sản chống chịu được lạm
phát.
- Một phần lớn tiền nhàn rỗi được dùng để mua vàng, USD, đất,...
nhưng việc này không làm tăng thêm của cải vật chất cho xã hội.
Nguồn tiền được huy động đến thị trường tài chính bị sụt giảm.
- Vì vậy, nguồn vốn cấp cho hoạt động sản xuất - kinh doanh & chi
tiêu đầu tư của khu vực DN sẽ bị giảm theo.
37
§ Làm hạn chế vai trò của thị trường tài chính trong việc
phân bổ nguồn vốn đến các DN hoạt động hiệu quả nhất.
Việc tính toán lợi nhuận sẽ phức tạp hơn trong một nền kinh tế có
lạm phát.
- Lạm phát làm cho các nhà đầu tư khó phân biệt những DN hoạt
động hiệu quả với những DN kém hiệu quả.
- Trong trường hợp này, các nhà đầu tư có thể sẽ ra quyết định đầu
tư sai, tức là đầu tư vào những DN kém hiệu quả.
lạm phát thổi phồng doanh thu->thổi phồng lợi nhuận->các nhà đầu tư
lạm phát làm bất dbình đẳng trong việc tăng giá.
Kinh tế suy thoái GDP thực giảm-> tức cung giảm, phía cầu kinh tế suy thoái 4 khu vực mua ít
Tiền tệ nới lỏng=> có nhiều cách nới lỏng, nhưng hai nhóm cụ thể là:
1. Ngân hàng nhà nước mua giấy tờ có giá trên thị trường mở.(tín phiếu kho bạc, trái phiếu kho bạc, tín phiếu ngân hàng nhà nước) ngân hàng có nhiều tiền cho vay nên lãi giảm)
2. Ngân hàng nhà nước sẽ hạ các lãi xuất chính sách, (lãi suất tái cấp vốn: là lãi ngân hàng thương mại vay của ngân hàng nhà nước)
-Số tiền ngân hàng thương mại có cho vay từ hai nguồn: huy động từ dân hoặc vay từ nh nhà nước
38
19
5/27/2023
§ Sự thay đổi giá tương đối & sự phân bổ sai các nguồn lực
Ví dụ, một DN ban hành biểu giá vào đầu tháng 1 & không thay
đổi giá bán trong suốt năm.
- Nếu không có lạm phát, giá bán của DN so với mức giá chung sẽ
không đổi suốt năm. relative value
phương pháp xác định giá trị của một tài sản dựa
trên một tài sản tương tự
- Nhưng mà nếu lạm phát là 12%/năm, thì giá tương đối của DN sẽ
tự động giảm đi 1%/tháng.
- Doanh số của DN sẽ có xu hướng thấp vào đầu năm (khi giá bán
của nó còn tương đối cao) & cao vào cuối năm (khi giá bán của nó
đã tương đối thấp) tại sao đầu năm giá cao mà cuối năm giá thấp ?
- Do đó, tỷ lệ lạm phát càng cao thì sự thay đổi giá tương đối càng
lớn.
39
§ Sự thay đổi giá tương đối & sự phân bổ sai các nguồn lực
Vì sao điều này lại quan trọng?
- Lí do là vì nền kinh tế thị trường dựa vào giá tương đối để phân bổ
các nguồn lực khan hiếm.
- Người tiêu dùng quyết định mua mặt hàng nào bằng cách so sánh
chất lượng & giá cả của các HH & DV khác nhau.
- Thông qua những quyết định này, họ quyết định các nhân tố sản
xuất khan hiếm được phân bổ như thế nào giữa các ngành & giữa
các DN.
- Khi lạm phát bóp méo giá tương đối, các quyết định tiêu dùng bị bóp
méo & các thị trường ít có khả năng phân bổ các nguồn lực đến
những mục đích sử dụng hiệu quả nhất.
40
20
5/27/2023
Lạm phát 6% 0% - 3%
trong điều kiện không lạm phát thì người cho vay lãi là 10 củ
41
Nếu lạm phát 6%( mức giá hàng hoá tăng lên 6%). Thì lãi thực người cho vay nhận về là 4 củ. Tức sức mua của 10 củ h chỉ còn 4
củ trong điều kiện lạm phát 6%
Trong điều kiện lạm phát 3%(mức giá giảm 3%). Thì lãi thực người cho vạy nhận về là 13 củ tức sức mua của 10 củ h tăng lên 13
củ người cho vay có lợi.
trả lãi 10đ Trả lãi 10đ
Lạm phát 10%
lạm phát -10%
0 lạm phát
11 đồng dc 1 con gà
9 đồng dc 1 còn gà 10đ mua 1 con gà
21