You are on page 1of 21

5/27/2023

Giá cả
và lạm phát

Nguyễn Xuân Lâm

2023

Nhà máy là trung gian hay cuối cùng

Giá cả và lạm phát


Mức giá chung của nền kinh tế được đo bằng chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng

§ Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index)


§ Lạm phát giá tiêu dùng Hàng hoá cuối cùng và dịch vụ cuối cùng đươcj gọi là mặt
hàng cuối cùng 4 khu vực mua
§ Các nguyên nhân gây ra lạm phát
§ Các chi phí của xã hội

sự khác nhau GDP đo lường mức giá chung của tất cả các hàng hoá cuối cùng

Sự khác nhau
GDP mức giá chung của 4 khu vực, lượng của kỳ hiện hành, năm hoặc quý, GDP cố định giá gốc
CPI mức giá chung của 1 khu vực hộ gia đình,lượng của kỳ gốc, năm hoặc tháng, năm gốc tính 5 năm 1 lần
CPI cố định rổ hàng 2

Mối quan tâm chính là chỉ số giá tiêu dùng

1
5/27/2023

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)


Các khái niệm

§ Giá tiêu dùng là số tiền mà người tiêu dùng phải chi trả
khi mua một đơn vị HH hoặc DV phục vụ trực tiếp cho đời
sống hàng ngày. số tiền mua hàng hoá dịch vụ hàng ngày. Mua đồ ăn, thuê nhà....
 Giá tiêu dùng được biểu hiện bằng giá bán lẻ HH hoặc giá DV
phục vụ sinh hoạt đời sống dân cư.
- Trong trường hợp HH hoặc DV không có giá niêm yết & người mua
có thể mặc cả, thì giá tiêu dùng là giá người mua thực trả sau khi
thoả thuận với người bán.

§ CPI đo lường mức giá chung hay chi phí tổng thể
 Của rổ hàng gồm các HH & DV cuối cùng phổ biến mà các HGĐ
mua để tiêu dùng.
- CPI được công bố vào ngày 29 hàng tháng trên website của Tổng
cục Thống kê.
CPI được công bố hàng tháng
3

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)


Phương pháp tính

§ Tổng cục Thống kê xác định Danh mục HH & DV tiêu


dùng phổ biến, đại diện cho tiêu dùng của dân cư (còn
được gọi là “rổ hàng”).
 Rổ hàng thường được xem xét, cập nhật 5 năm một lần cho phù
hợp với cơ cấu tiêu dùng của dân cư trong mỗi thời kỳ.
- Rổ hàng của thời kỳ 2020-2025 gồm 752 mặt hàng, thuộc 11 nhóm.

Stt Nhóm mặt hàng Stt Nhóm mặt hàng

1 Hàng ăn & dịch vụ ăn uống 6 Thuốc & dịch vụ y tế


2 Đồ uống & thuốc lá 7 Giao thông
3 May mặc, mũ nón, giày dép 8 Bưu chính viễn thông
4 Nhà ở, điện, nước, chất đốt 9 Giáo dục
& vật liệu xây dựng 10 Văn hóa, giải trí & du lịch
5 Thiết bị & đồ dùng gia đình 11 HH & DV khác
4
63 CPI cho 63 tỉnh thành

2
5/27/2023

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)


Phương pháp tính

§ Tổng cục Thống kê xác định quyền số của 11 nhóm mặt


hàng.
 Quyền số là cơ cấu chi tiêu của từng nhóm mặt hàng trong tổng
chi tiêu của HGĐ, được tổng hợp từ kết quả điều tra mức sống
dân cư & dùng cố định khoảng 5 năm.
- Tổng cục Thống kê đã thu thập thông tin tính quyền số cho thời kỳ
2020-2025 từ cuộc “Khảo sát mức sống dân cư & Điều tra quyền số
chỉ số giá tiêu dùng năm 2018”.
- Cuộc Khảo sát này được tiến hành tại 63 địa phương trong 4 kỳ
điều tra nhằm loại trừ yếu tố mùa vụ.

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)


Phương pháp tính

3
5/27/2023

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)


Phương pháp tính

§ Căn cứ vào Danh mục HH & DV đại diện của cả nước, 63


Cục Thống kê địa phương xây dựng danh mục điều tra
cho phù hợp với địa phương.
 Một số mặt hàng phải thống nhất quy cách & phẩm cấp trên
phạm vi cả nước, như đã được đưa ra trong Danh mục đại diện.
 Các HH & DV còn lại được chọn theo đặc điểm tiêu dùng của địa
phương do mỗi nơi có mức sống & tập quán tiêu dùng khác nhau.

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)


Phương pháp tính

§ Hàng tháng, 63 Cục Thống kê địa phương tổ chức thu


thập giá các mặt hàng thuộc Danh mục HH & DV.
 Mạng lưới điều tra giá bao gồm các khu vực điều tra là các
chợ, trung tâm thương mại, các siêu thị bán lẻ… có hoạt động
buôn bán, kinh doanh HH & DV để tiến hành điều tra thu thập giá.
- Số lượng khu vực điều tra là khác nhau giữa các địa phương, căn
cứ vào quy mô hành chính, địa lý, dân số của các tỉnh/thành phố.
 Tại mỗi khu vực điều tra có các điểm điều tra là các sạp hàng,
quầy hàng, điểm bán hàng chuyên bán lẻ, cơ sở kinh doanh dịch
vụ, đơn vị sự nghiệp, trường học, cơ sở khám chữa bệnh…
- Toàn quốc có khoảng 40.000 điểm điều tra giá với địa điểm kinh
doanh ổn định, thuộc các loại hình kinh tế.

4
5/27/2023

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)


Phương pháp tính

§ Trình tự để tính chỉ số giá tiêu dùng của cả nước:


 Chỉ số giá tiêu dùng của các tỉnh/thành phố
Đây là phương pháp tính trung bình có trọng số
- Được tính bằng phương pháp bình quân nhân gia quyền giữa chỉ số
giá tiêu dùng của mỗi nhóm hàng với quyền số tương ứng.
 Chỉ số giá tiêu dùng của 6 vùng kinh tế
- Được tính bằng phương pháp bình quân nhân gia quyền giữa chỉ số
giá tiêu dùng của mỗi tỉnh/thành phố trong vùng với quyền số tương
ứng.
 Chỉ số giá tiêu dùng của cả nước
- Được tính bằng phương pháp bình quân nhân gia quyền giữa chỉ số
giá tiêu dùng của các vùng kinh tế với quyền số tương ứng.

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)


Một ví dụ minh họa
Tiền lương thực tế đo bằng số lượng chất lượng hàng hó mà ta mua
Tháng Mức giá chung (Chi phí rổ hàng) Chỉ số Tỷ lệ lạm phát
(đồng) giá tiêu dùng hàng tháng (%)
12/2018 9.900.000 - -
1/2019 10.000.000 100 1,01
2/ 10.100.000 101 1
..... ..... ..... .....
11/ 10.850.000 108,5
12/ 11.000.000 110 1,38
Cả năm 2019 130.000.000 100 -
1/2020 11.110.000 111,1 1
2/ 11.200.000 112 0,8
..... ..... ..... .....
Cả năm 2020 136.500.000 105 -

10

5
5/27/2023

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)


Một ví dụ minh họa

§ Khi CPI tăng lên, có nghĩa là:


 Mức giá chung / Chi phí tổng thể của các HH & DV tiêu dùng đã
tăng lên.
- Chi phí sinh hoạt trở nên đắt đỏ hơn.
 Cùng một ngân sách như trước, mỗi HGĐ sẽ mua được:
- Số lượng HH & DV ít hơn, hoặc
- Chất lượng HH & DV thấp hơn, hoặc
- Số lượng ít hơn & chất lượng thấp hơn.
 Nếu tiền lương danh nghĩa & thu nhập danh nghĩa không tăng
theo kịp sự gia tăng giá cả, thì tiền lương thực & thu nhập thực
sẽ bị giảm.
- Mức sống sẽ bị giảm tương ứng.

11

Lạm phát giá tiêu dùng


Các khái niệm

§ Lạm phát giá tiêu dùng là sự gia tăng mức giá chung của
rổ hàng tiêu dùng một cách liên tục theo thời gian.
 Khi mức giá chung tăng lên, sức mua của đồng tiền bị giảm.
- Do đó, lạm phát phản ánh sự suy giảm sức mua của số tiền đang
nắm giữ.

12

6
5/27/2023

Lạm phát giá tiêu dùng


Các khái niệm
Lạm phát cơ bản là sự tăng giá mức giá chung của các loại hàng hoá thiết yếu ở mức độ thấp hơn các hàng hoá thực sự thiết yếu

§ Lạm phát cơ bản là sự gia tăng mức giá chung của rổ


hàng tiêu dùng mà không bao gồm:
 Những nhóm hàng mà giá cả dễ biến động:
- Lương thực & thực phẩm tươi sống
- Năng lượng.
 Các mặt hàng do Nhà nước quản lý:
- Dịch vụ y tế
- Dịch vụ giáo dục.

§ Lạm phát cơ bản cho biết chính xác hơn về xu hướng lạm
phát trong tương lai. vì sao?

13

Lạm phát giá tiêu dùng


Các khái niệm
chỉ có mỹ mới có
§ Lạm phát siêu lõi bằng với lạm phát giá rổ hàng, trừ đi
lạm phát giá lương thực, thực phẩm & năng lượng, và trừ
đi lạm phát giá thuê nhà.
 Thước đo lạm phát này loại trừ đi giá lương thực, thực phẩm, Những mặc hàng quan
trọng nhất
năng lượng & thuê nhà - chỉ tập trung vào một số nhóm mặt hàng
cho nên nó mới là “siêu lõi”.
- Trong bối cảnh nước Mỹ mấy năm qua, sự tăng giá của những mặt
hàng này không liên quan đến chu kỳ kinh doanh thường lệ, chẳng
hạn như tác động của đại dịch lên chuỗi cung ứng & ảnh hưởng của
cuộc chiến Ukraine.
- Hiện nay, lạm phát siêu lõi phần lớn là phản ánh giá của các dịch vụ,
chẳng hạn như các dịch vụ được cung cấp bởi luật sư, thợ ống
nước, người làm vườn & thợ cắt tóc mà giá của chúng cao dai dẳng.

14

7
5/27/2023

Lạm phát giá tiêu dùng


Cách tính tỷ lệ lạm phát

§ Tỷ lệ lạm phát so với cùng kỳ năm trước:


CPI1/2020 − CPI1/2019
�1/2020 = × 100
CPI1/2019

111,1 −100
= × 10
100

= 11,1%

§ Tỷ lệ lạm phát so với tháng trước:


CPI1/2020 − CPI12/2019
�1/2020 = × 100
CPI12/2019

111,1−110
= × 10
110

= 1%

15

Lạm phát giá tiêu dùng


Cách tính tỷ lệ lạm phát

§ Tỷ lệ lạm phát so với tháng 12 năm trước:


?
CPI9/2020 − CPI12/2019
�9/2020 = × 100
CPI12/2019

 Đây là tỷ lệ lạm phát của 9 tháng đầu năm 2020.

§ Tỷ lệ lạm phát năm:

CPI12/2020 − CPI12/2019
�12/2020 = × 100
CPI12/2019

 Đây là tỷ lệ lạm phát của cả năm 2020.

16

8
5/27/2023

Lạm phát giá tiêu dùng


Cách tính tỷ lệ lạm phát

17

Lạm phát giá tiêu dùng


Cách tính tỷ lệ lạm phát

18

9
5/27/2023

Lạm phát giá tiêu dùng


Cách tính tỷ lệ lạm phát

19

Các nguyên nhân gây ra lạm phát


Lạm phát do cầu kéo

§ Các cú sốc cầu tích cực diễn ra


Cắt giảm thuế
→ Chi tiêu tiêu dùng 
Giá tài sản tăng cao

Sự lạc quan về tương lai Chi tiêu đầu tư 



Lãi suất giảm Chi tiêu tiêu dùng 

Chi đầu tư công tăng lên →

Sự bùng nổ kinh tế của


các đối tác thương mại lớn → Kim ngạch xuất khẩu 
Tỷ giá hối đoái tăng
hỏi là giá tiền việt tăng lên hay giảm xuống. Mình nghĩ là giảm xuất thì xuất khẩu mới tăng
 Cầu HH & DV cuối cùng   Giá cả   Lạm phát
20

10
5/27/2023

Các nguyên nhân gây ra lạm phát


Lạm phát do chi phí đẩy

§ Các cú sốc cung tiêu cực diễn ra

Hạn hán  Sản lượng lương thực ↓ → Giá tăng

Giá xăng sản xuất nội địa   Cước phí vận chuyển  →

Các loại thuế gián thu 


Phí bộ quy định chunh  →
Lệ phí đại phương quy định 

 Chi phí   Giá bán   Lạm phát

21

Nhiều dự đoán giá tăng thì có thể giá sẽ tăng

Các nguyên nhân gây ra lạm phát


Lạm phát do kỳ vọng

§ Nếu giá cả sinh hoạt được dự đoán là sẽ tăng cao


Lạm phát giá tiêu dùng được dự đoán là cao
 Giá các nhân tố đầu vào được thỏa thuận 
 Chi phí sản xuất 
 Giá bán thực tế 
 Lạm phát

biên lọi nhuận= giá bán - chi phí trung bình


Bên mỹ người ld dễ dang thương lượng hơn vì công đoàn nó mạnh

22

11
5/27/2023

Các nguyên nhân gây ra lạm phát


Nhập khẩu lạm phát

§ Giá hàng tiêu dùng nhập khẩu (tính bằng USD) tăng lên
 Giá hàng tiêu dùng nhập khẩu (tính bằng VND) 
 Chi phí tổng thể của rổ hàng 
 Lạm phát

§ Giá nguyên vật liệu nhập khẩu (tính bằng USD) tăng lên
 Chi phí sản xuất (tính bằng VND) 
 Giá thành sản phẩm 
 Giá bán 
 Lạm phát

23

Các nguyên nhân gây ra lạm phát


Nhập khẩu lạm phát các hàng hoá đầu vào nhập từ nước ngoài giá cao quá gây ra nmức tăng giá các sản phẩm đầu ra

§ Giá xăng dầu nhập khẩu (tính bằng USD) tăng lên
 Giá bán lẻ (tính bằng VND) 

Chi phí đổ xăng của người tiêu dùng 



Cước phí vận chuyển 

 Chi phí tổng thể của rổ hàng 


 Lạm phát

24

12
5/27/2023
Bơm bằng cách dùng tiền thực hiện nhiệm vụ mua trên thị trường mở. Nghiệp vụ TT mở là nhà nước dùng
tiền mua lại các giấy tờ có giá, tín phiếu kho bạc, trái phiếu kho bạc, tín phiếu ngân hàng nhà nước

Lượng thanh khoản có nghĩa là lượng tiền

Các nguyên nhân gây ra lạm phát Có bơm ra có hút về


Bơm-hút=bơm ròng
Lạm phát do bơm tiền quá mức
Hút là bán giấy tờ có giá và nhận tiền về
§ NHTW bơm ròng lượng lớn thanh khoản trong khoảng
thời gian tương đối dài.
 Dự trữ vượt mức (Re) của các tổ chức tín dụng tăng mạnh
→ Các tổ chức tín dụng đem cho vay
→ Tăng trưởng cung tín dụng là cao
→ Lãi suất cho vay thấp (tiền rẻ)
→ .....

Tuỳ vào diễn biến kinh tế vĩ mô mà bơm hút.

số tiền bơm ra sẽ trở thành dự trữ vượt mức của ngân hàng. Dự trữ vược mức hay còn gọi là dự trữ tuỳ ý
CungTín dụng là số tiền hiện có để cho vay
giá của tiền là chi phí vay mượn

25

Các nguyên nhân gây ra lạm phát


Lạm phát do bơm tiền quá mức

§ Sau 4-8 quý (trong trung hạn), việc bơm tiền sẽ bắt đầu
tác động đầy đủ đến khu vực thực:
Về phía cầu HH & DV cuối cùng Về phía cung HH & DV cuối cùng

Vay tiêu dùng Các nguồn lực sản xuất


& vay đầu tư tăng nhanh cần nhiều thời gian để tăng rõ rệt

Chi tiêu tiêu dùng


vì sao cung tăng chậm đáng lẽ trong khoản 1 năm là đủ
& chi tiêu đầu tư tăng nhanh rồi chứ nhỉ

Cầu HH & DV tăng nhanh Cung HH & DV tăng chậm hơn


Lượng cung tăng ko kịp cầu trong ngắn hạn.
Giá bán tăng cao Lượng Cung phụ thuộc vào 5 yếu tố

Lạm phát 26

13
5/27/2023

Các nguyên nhân gây ra lạm phát


Lạm phát do bơm tiền quá mức
là lý thyết cho rằng có mối quan hệ trực tiếp giữa cung tiền và
§ Giải thích theo ‘Thuyết số lượng tiền tệ’ mức giá
chung trong nền kinh tế
M: khối lượng tiền tệ
M
 Cung tiền thực : P: mức giá chung tính bằng chỉ số giá
P

MD
 Hàm cầu tiền đơn giản: = k × Y, 0 < k < 1
P

 Cân bằng cung & cầu trên thị trường tiền tệ:
M MD
=
P P

M
= k×Y
P

1
M× = P×Y
k

 Phương trình số lượng tiền tệ V: tốc độ lưu thông tiền

1
M × V = P × Y , với = V là vòng quay của tiền
k
27

Các nguyên nhân gây ra lạm phát


Lạm phát do bơm tiền quá mức

§ Giải thích theo ‘Thuyết số lượng tiền tệ’


log M × V = log P × Y
%∆M + %∆V = %∆P + %∆Y
%∆M = %∆P + %∆Y − %∆V

%∆M tốc độ tăng cung tiền


%∆P = π tỷ lệ lạm phát
%∆Y ≡ g tốc độ tăng trưởng kinh tế
%∆V = 0 bởi vì vòng quay của tiền được cho là không đổi.

28

14
5/27/2023

Các nguyên nhân gây ra lạm phát


Lạm phát do bơm tiền quá mức

§ Giải thích theo ‘Thuyết số lượng tiền tệ’


%∆M� = g�+� + π�+� , với � = 4 − 8 quý

Tốc độ tăng cung tiền� =

Tốc độ tăng trưởng kinh tế mục tiêu�+�

+ Tỷ lệ lạm phát mục tiêu�+�

- Nếu NHTW bơm tiền quá mức, thì lạm phát thực tế sẽ vượt lạm
phát mục tiêu.

29

Lạm phát đúng với dự đoán


Các chi phí của lạm phát
Các chi phí của lạm phát dự kiến

§ Sự ngụy biện về lạm phát trên lý thuyết thì ko đúng


 “Lạm phát cướp đi sức mua của những đồng tiền mà người ta
phải đổ mồ hôi sôi nước mắt mới kiếm được.” trongg quá khứ thì đúng
 Câu nói này là một sự ngụy biện bởi vì khi giá cả tăng lên:
- Người mua HH & DV trả nhiều tiền hơn. Đồng thời, người bán HH &
DV thu nhiều tiền hơn.
- Bởi vì hầu hết mọi người làm ra thu nhập bằng cách bán một thứ gì
đó, cho nên lạm phát về thu nhập song hành với lạm phát về giá cả.
- Do đó, lạm phát tự bản thân nó không làm giảm bớt sức mua thực
của người ta.

Hỏi: Lạm phát làm sức mua của những đồng tiền người ta kiếm được trong quá khứ và đang giữ
trong hiện tại mất đi sức mua vốn có của nó

30

thực tế ko đúng cho những người làm chủ. họ chủ động tăng giá bán cho lọi nhuận họ ko đổi.
nhưng người lam thuê bị động liệu tiền thuê có dc tăng đúng mức ko . tiền lương thường có tính
cứng nhắc trong năm.
lạm phát
giảm sức mua của người làm công
15
5/27/2023

Các chi phí của lạm phát


Các chi phí của lạm phát dự kiến

§ Lạm phát là một loại thuế ẩn (Thuế lạm phát)


 Lạm phát thì giống như là một loại thuế đánh vào những người
nắm giữ tiền.
- Nó chuyển sức mua từ người dân sang chính phủ, giống như bất kỳ
loại thuế nào khác.
Tác động của thuế trực thu: tăng thuế thu nhập-> thu nhập sau thuế giảm->họ mua được lượng hàng hoá
và dịch vụ ít hơn.
tăng thuế gián thu: làm giá bán sau thuế tăng-> mua lượng hàng hoá ít hơn
Lạm phát xảy ra-> giá tăng-> sức mua giảm-> vậy tác động của lạm phát giống thuế
-> khi cp đánh thuế-> dùng tiền mua dịch vụ -> đánh thuế tăng sức mua của cp
-> lạm phát xảy ra do chính phủ in tiền-> cũng làm tăng sức mua của chính phủ

Cung tiền: M=C+D


M=M*B
B=c+R
31
C: tiền đang lưu thông
D: tiền của các tổ chức tín dụng

chú ý chưa

Các chi phí của lạm phát


Các chi phí của lạm phát dự kiến
inflation tax
§ Lạm phát là một loại thuế ẩn (Thuế lạm phát) tại sao
 Ràng buộc ngân sách của chính phủ:
G� − T� = ∆B� + ∆M�
∆B� mức thay đổi của nợ chính phủ
∆M� mức thay đổi của cung tiền
 Chính phủ bù đắp thâm hụt ngân sách bằng cách in tiền, thì sức
mua của chính phủ tăng lên; nhưng:
 M� 
 P�+� 
 Lượng HH & DV mua được từ số tiền mà người dân nắm giữ 
 Sức mua của người dân 

32

16
5/27/2023

Các chi phí của lạm phát


Các chi phí của lạm phát dự kiến
Thuật ngữ này có nguồn gốc từ việc phải đi đi lại lại nhiều để rút tiền từ ngân hàng để tìm cách tiêu thụ trước khi đồng tiền trong ngân hàng
mất giá trị
§ Chi phí mòn giày shoeleather costs

 Bạn tránh thuế lạm phát bằng cách chuyển đổi phần nhiều số tiền
thành các tài sản khác & nắm giữ ít tiền hơn.
 Chi phí thực sự của việc nắm giữ ít tiền hơn là thời gian, năng
lượng & sự tiện lợi mà bạn phải hy sinh để:
- Đi tới đi lui nhiều lần hơn để rút tiền mặt ở máy ATM hoặc ngân
hàng
- Chuyển đổi các tài khoản khác trở lại thành tiền.

Chưa lạm phát 10đ mua được nhà


Lạm phát thì 10đ mua được đất, 10đ là chi phí mòn giày là cái

33
hỏi ví dụ về chi phí mòn giày

Các chi phí của lạm phát


Các chi phí của lạm phát dự kiến

§ Chi phí thực đơn giá tăng phải tốn phí in cái thực đơn mới gọi là chi phí thực đơn

 Lạm phát làm tăng chi phí kinh tế để thay đổi giá cả, gồm các chi
phí để:
- Quyết định giá bán mới
- In ấn biểu giá & báo giá mới
- Gửi biểu giá & báo giá mới đến khách hàng và đại lý
- Loan báo giá bán mới
- Giải quyết phản ứng của khách hàng về giá bán mới.

34

17
5/27/2023

Các chi phí của lạm phát


Các chi phí của lạm phát dự kiến

§ Chức năng của đồng nội tệ bị suy yếu


 Với chức năng là đơn vị hạch toán, tiền được sử dụng để niêm
yết giá & ghi lại các khoản nợ.
- Lạm phát làm xói mòn giá trị thực của đơn vị hạch toán nội tệ.
- Người dân sẽ dùng đơn vị hạch toán khác (vàng, USD...) có giá trị
thực ổn định hơn.

mất tin tưởng vào đồng nội tệ

35

Các chi phí của lạm phát


Các chi phí của lạm phát dự kiến

§ Làm tăng gánh nặng thuế lãi vốn

Lạm phát làm tăng lãi vốn & vô tình làm tăng số tiền thuế phải nộp
10 trái bắp 10 trái bắp
bữa sau coi lại chú ý suy nghĩ chỗ này
Giá mua năm 2020 $10 Số tiền đầu tư năm 2020 $20
tính theo sức mua năm 2030

Giá bán năm 2030 $50 Giá bán năm 2030 $50

Lãi vốn danh nghĩa $40 Lãi vốn thực $30

Số thuế phải nộp $10 > $7.5


- Thuế lãi vốn : 20%
- Thuế thu nhập cá nhân: 5%

Ghi chú: Giả sử mức giá chung sẽ tăng gấp đôi vào năm 2030.

36

18
5/27/2023

Các chi phí của lạm phát


Các chi phí của lạm phát dự kiến

§ Thị trường tài chính khó thu hút nguồn tiền nhàn rỗi
 Khi nền kinh tế có lạm phát cao, người dân có xu hướng chuyển
nguồn tiền nhàn rỗi thành những tài sản chống chịu được lạm
phát.
- Một phần lớn tiền nhàn rỗi được dùng để mua vàng, USD, đất,...
nhưng việc này không làm tăng thêm của cải vật chất cho xã hội.
 Nguồn tiền được huy động đến thị trường tài chính bị sụt giảm.
- Vì vậy, nguồn vốn cấp cho hoạt động sản xuất - kinh doanh & chi
tiêu đầu tư của khu vực DN sẽ bị giảm theo.

37

Chi tiêu đầu tư tăng-> tổng cầu tăng

Các chi phí của lạm phát


Các chi phí của lạm phát dự kiến

§ Làm hạn chế vai trò của thị trường tài chính trong việc
phân bổ nguồn vốn đến các DN hoạt động hiệu quả nhất.
 Việc tính toán lợi nhuận sẽ phức tạp hơn trong một nền kinh tế có
lạm phát.
- Lạm phát làm cho các nhà đầu tư khó phân biệt những DN hoạt
động hiệu quả với những DN kém hiệu quả.
- Trong trường hợp này, các nhà đầu tư có thể sẽ ra quyết định đầu
tư sai, tức là đầu tư vào những DN kém hiệu quả.
lạm phát thổi phồng doanh thu->thổi phồng lợi nhuận->các nhà đầu tư
lạm phát làm bất dbình đẳng trong việc tăng giá.
Kinh tế suy thoái GDP thực giảm-> tức cung giảm, phía cầu kinh tế suy thoái 4 khu vực mua ít

Tiền tệ nới lỏng=> có nhiều cách nới lỏng, nhưng hai nhóm cụ thể là:
1. Ngân hàng nhà nước mua giấy tờ có giá trên thị trường mở.(tín phiếu kho bạc, trái phiếu kho bạc, tín phiếu ngân hàng nhà nước) ngân hàng có nhiều tiền cho vay nên lãi giảm)
2. Ngân hàng nhà nước sẽ hạ các lãi xuất chính sách, (lãi suất tái cấp vốn: là lãi ngân hàng thương mại vay của ngân hàng nhà nước)
-Số tiền ngân hàng thương mại có cho vay từ hai nguồn: huy động từ dân hoặc vay từ nh nhà nước

38

19
5/27/2023

Các chi phí của lạm phát


Các chi phí của lạm phát dự kiến

§ Sự thay đổi giá tương đối & sự phân bổ sai các nguồn lực
 Ví dụ, một DN ban hành biểu giá vào đầu tháng 1 & không thay
đổi giá bán trong suốt năm.
- Nếu không có lạm phát, giá bán của DN so với mức giá chung sẽ
không đổi suốt năm. relative value
phương pháp xác định giá trị của một tài sản dựa
trên một tài sản tương tự
- Nhưng mà nếu lạm phát là 12%/năm, thì giá tương đối của DN sẽ
tự động giảm đi 1%/tháng.
- Doanh số của DN sẽ có xu hướng thấp vào đầu năm (khi giá bán
của nó còn tương đối cao) & cao vào cuối năm (khi giá bán của nó
đã tương đối thấp) tại sao đầu năm giá cao mà cuối năm giá thấp ?

- Do đó, tỷ lệ lạm phát càng cao thì sự thay đổi giá tương đối càng
lớn.

39

Các chi phí của lạm phát


Các chi phí của lạm phát dự kiến

§ Sự thay đổi giá tương đối & sự phân bổ sai các nguồn lực
 Vì sao điều này lại quan trọng?
- Lí do là vì nền kinh tế thị trường dựa vào giá tương đối để phân bổ
các nguồn lực khan hiếm.
- Người tiêu dùng quyết định mua mặt hàng nào bằng cách so sánh
chất lượng & giá cả của các HH & DV khác nhau.
- Thông qua những quyết định này, họ quyết định các nhân tố sản
xuất khan hiếm được phân bổ như thế nào giữa các ngành & giữa
các DN.
- Khi lạm phát bóp méo giá tương đối, các quyết định tiêu dùng bị bóp
méo & các thị trường ít có khả năng phân bổ các nguồn lực đến
những mục đích sử dụng hiệu quả nhất.

40

20
5/27/2023

Các chi phí của lạm phát


Các chi phí của lạm phát ngoài dự kiến

§ Tái phân phối tùy tiện về của cải

Lạm phát Mức giá chung Giảm phát


không thay đổi
Khoản vay 100.000.000 đ 100.000.000 đ 100.000.000 đ

Lãi suất danh nghĩa 10% 10% 10%

Lạm phát 6% 0% - 3%

Lãi suất thực 4% 10% 13%

Tiền lãi thực 4.000.000 đ 10.000.000 đ 13.000.000 đ

 Tiền lãi thực - 6.000.000 đ 0đ + 3.000.000 đ

Ai được lợi? người đi vay không ai cả người cho vay

trong điều kiện không lạm phát thì người cho vay lãi là 10 củ
41

Nếu lạm phát 6%( mức giá hàng hoá tăng lên 6%). Thì lãi thực người cho vay nhận về là 4 củ. Tức sức mua của 10 củ h chỉ còn 4
củ trong điều kiện lạm phát 6%
Trong điều kiện lạm phát 3%(mức giá giảm 3%). Thì lãi thực người cho vạy nhận về là 13 củ tức sức mua của 10 củ h tăng lên 13
củ người cho vay có lợi.
trả lãi 10đ Trả lãi 10đ
Lạm phát 10%
lạm phát -10%
0 lạm phát
11 đồng dc 1 con gà
9 đồng dc 1 còn gà 10đ mua 1 con gà

Các chi phí của lạm phát


Lạm phát là xấu, nhưng giảm phát còn tệ hơn

§ Chi phí thực đơn


§ Sự thay đổi giá tương đối
§ Tái phân phối tùy tiện về của cải từ người đi vay sang
người cho vay
 Bởi vì người đi vay thường nghèo hơn, cho nên sự tái phân phối
này rất đau đớn.

§ Giảm phát thường là triệu chứng của những vấn đề kinh


tế vĩ mô sâu xa hơn.
 Một số cú sốc cầu tiêu cực xảy ra
 Cầu về HH & DV cuối cùng 

Giá cả  → Giảm phát



Doanh số  → Thu nhập  , Thất nghiệp 
42

Lạm phát dự kiến là lạm phát xảy ra đúng như dự đoán

21

You might also like