You are on page 1of 4

PHIẾU BÀI TẬP CHƯƠNG 3 – KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG

3.1. Hệ thống chi phí gắn với ngành


Loại sản phẩm được sản xuất nào sau đây thường được kế toán bằng cách sử dụng hệ
thống tính giá thành đặt hàng? Loại nào được kế toán bằng cách sử dụng hệ thống tính giá
thành theo quá trình sản xuất? (a) sơn, (b) xe hơi, (c) máy bay, (d) gạch, (e) máy nghiền lớn,
(f) thuốc tẩy lỏng, (g) đinh thép tiêu chuẩn, (h) Ti-vi, (i) thiệp cưới.
Loại chi phí Hệ thống tính giá thành đặt Hệ thống tính giá thành theo
hàng (riêng biệt từng đơn quá trình sản xuất (lặp đi lặp
hàng) lại)
Sơn (c) máy bay,(i) thiệp cưới, (a) sơn, (b) xe hơi, (d) gạch,
(e) máy nghiền lớn, (f) thuốc tẩy lỏng, (g) đinh
thép tiêu chuẩn, (h) Ti-vi,
Xe hơi …
3.2. Tính hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung định trước
Chi phí sản xuất chung được sử dụng bởi công ty G. để tính hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung
định trước trong năm x3:
Vật liệu gián tiếp và dụng cụ: 79.200 ngđ Khấu hao máy móc 85.000
Chi phí sửa chữa và bảo dưỡng: 14.900 Bảo hiểm phân xưởng 8.200
Dịch vụ thuê ngoài 17.300 Thuế nhà đất 6.500
Lao động gián tiếp 79.100 Điện 7.700
Giám sát phân xưởng 42.900 Chi phí sản xuất chung khác 5.760
CỘNG 346.560 ngđ
Tổng cộng 45.600 giờ máy đã được sử dụng làm cơ sở phân bổ cho năm x3. Trong
năm x4, toàn bộ chi phí sản xuất chung (ngoài khấu hao, thuế nhà đất, và chi phí sản xuất
chung khác ) dự kiến tăng 10%. Dự kiến khấu hao tăng 12%, thuế nhà đất và các chi phí sản
xuất chung khác dự kiến tăng 20%. Năng lực sản xuất qua số giờ máy được sử dụng sẽ tăng
4.400 giờ trong năm x4.
1. Tính hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung định trước năm x3 (làm tròn đến 3
số thập phân).
2. Tính hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung định trước năm x4 (làm tròn đến 3
số thập phân).
Câu 1. Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung định trước năm x3:
Hệ số phân bổ CPSXC = (Tổng CPSXC ước tính)/(Mức hoạt động ước tính
tương ứng theo cơ sở phân bổ CPSXC được lựa chọn)
= 346.560.000/45.600= 7.600 đ/h
Câu 2
Vật liệu gián tiếp và dụng cụ: 87.120 Khấu hao máy móc: 95.200
Chi phí sửa chữa và bảo dưỡng: 16.390 Bảo hiểm phân xưởng: 9.020
Dịch vụ thuê ngoài: 19.030 Thuế nhà đất: 7.800
Lao động gián tiếp: 87.010 Điện: 8.470
Giám sát phân xưởng: 47.190 Chi phí sản xuất chung khác: 6.912
CỘNG: 384.142 ngđ
Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung định trước năm x4
= 384.142.000/(45.600+4.400) = 7.683đ/h

3.3. Tính giá thành đơn vị


Trong tháng giêng, công ty L.C. đã sản xuất các tủ chứa thức ăn theo sáu đơn đặt hàng khác
nhau. Đơn đặt hàng A-62, được sản xuất cho công ty P., được bắt đầu và đã hoàn thành trong
tháng. Thông tin từ thẻ chi phí của đơn đặt hàng A-62 được tóm tắt ở bảng dưới:
Chi phí nguyên liệu: Chi phí lao động trực tiếp Giờ máy Tiền
Gổ C. 7.900ngđ Bộ phận cưa 120 2.840ngđ
Gổ P. 6.320ngđ Bộ phận tạo hình 220 2.200ngđ
Kim loại 2.930ngđ Bộ phận hoàn chỉnh 180 2.250ngđ
Dụng cụ lắp ráp 988ngđ Bộ phận lắp ráp 50 2.890ngđ

Đơn đặt hàng A-62 gồm 34 tủ. Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung định trước là 21,6ngđ/giờ
máy. Từ thông tin đã cho hãy lập phiếu tính giá thành cho đơn đặt hàng A-62. Gổ C và gổ P được
đưa vào sản xuất ở Bộ phận cưa. Kim loại và dụng cụ lắp ráp được đưa vào sản xuất ở Bộ phận
lắp ráp.
Chi phí NVLTT Chi phí nhân công trực tiếp CPSXC ước tính phân bổ
Thành Số Thành Số Thành
PXK tiền( ngđ) Phiếu TG giờ tiền(ngđ) giờ Hệ số tiền
570 21,6ng 12.312
gỗ C 7.900 Bộ phận cưa 120 2.840 đ/h
Bộ phận tạo 2.200 … … …
Gỗ P 6.320 hình 220
Bộ phận hoàn 2.250 … … …
Kim loại 2.930 chỉnh 180
Dụng cụ Bộ phận lắp 2.890 … … …
lắp ráp 988 ráp 50
10.18 … … …
Cộng 15.208 570

Số
lượng
Tóm tắt sản
chi phí phẩm …….
Chi phí
NVLTT 15.208 …. 34
Chi phí
nhân công
trực tiếp 10.18 …. 34
Chi phí
sản xuất
chung 12.312 …. 34
Tổng chi …
phí 37.700 34
Giá thành …
đơn vị 1.109
3.4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo mô hình ước tính: (sửa)
Trong tháng, Công ty X đã bắt đầu sản xuất sản phẩm theo ba đơn đặt hàng A,B,C. Chi
phí sản xuất thực tế phát sinh trong tháng như sau:

Chi phí vật liệu trực tiếp (1000 đ): Chi phí nhân công trực tiếp (1000 đ):
Đơn đặt hàng A 25.820 Đơn đặt hàng A (4.000 giờ) 26.180
Đơn đặt hàng B 8.100 Đơn đặt hàng B (3.500 giờ) 11.900
Đơn đặt hàng C 6.670 Đơn đặt hàng C (2.300 giờ) 8.330
Chi phí sản xuất chung (1000 đ):Vật liệu 4.000 ; Tiền lương 5.000; Bảo hiểm xã
hội, BHYT, KPCĐ: 950; Khấu hao tài sản cố định 1.050; Chi phí khác 16.000
Cuối tháng, các sản phẩm của đơn đặt hàng A và B đã hoàn thành nhập kho. Sau đó, các sản phẩm
của đơn đặt hàng A được chuyển giao cho khách hàng với giá 85.000 ngđ (chưa thuế giá trị gia
tăng). Kế toán đã kết chuyển toàn bộ chênh lệch giữa chi phí sản xuất chung thực tế và chi phí sản
xuất chung ước tính vào giá vốn hàng bán trong tháng.
Yêu cầu : Tính toán và phản ánh vào sơ đồ tài khoản tình hình trên (Biết rằng: Theo dự
toán: Chi phí sản xuất chung cả năm là 324.000 ngđ; Năng lực sản xuất dự toán là
120.000 giờ lao động trực tiếp
Hệ số phân bổ = Chi phí sản xuất chung / Năng lực dự toán = 2,7 ngđ/giờ
Hệ số phân bổ CPSXC = -13860/(57.143+24.500+17.957)=-0,14
Phân bổ vào giá vốn(A) = 57.143*(-0,14) = -8.000
Phân bổ cho DD B= 24.500* (-0,14) = -3.430
Phân bổ vào DD C = 17.957* (-0,14) = -2.514
Phân bổ hết vào giá vốn hàng bán=
Chi phí sản xuất chung Tổng
Đơn Chi phí Chi phí Chênh giá
Dự toán Thực tế
hàng NVL nhân công lệch thành
Giờ lao động Hệ số Số tiền
A 25.820 26.180 4.000 2,7 10.800 5143 …

B 8.100 11.900 3.500 2,7 9.450 4500 …

C 6.670 8.330 2.300 2,7 6.210 2957 …


40.590 46.41 9.800 26.460 12.600 (13860)
Tổng
621A 622A 627A 154A
621A
622A 25.820
627P 26.180
25.820 26.180 5.143 B 5.143
57.143
621B 622B 627B 154B
4.500 621B 8.100
622B
627B 11.900
4.500
8.100 11.900
24.500
-3.430
21.070
621C 622C 627C 154C
621C 6.670
622C
8.330
627C
2.957
6.670 8.330 2.957
17.957
-2.514
15.443
627 632
152 4.000
334 5.000 57.143
338 950 5143 -8.000
214 1.050 4500 49.143
CP 16.000 2957 57.143
-13.860
43.283

3.5. Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ


Công ty D có 6 bộ phận nhận dịch vụ của một trung tâm máy tính. Ban giám đốc đã quyết định
rằng cơ sở tốt nhất để phân bổ chi phí là số phút mà máy tính phục vụ cho từng bộ phận. Tình
hình sử dụng của mỗi bộ phận trong tuần đầu tiên của tháng 6 như sau: 6.200ph cho Bộ phận A;
8.400ph cho Bộ phận B; 8.920ph cho Bộ phận C; 4.160ph cho Bộ phận D; 2.080ph cho Bộ phận
E; 10.240ph cho Bộ phận F. Tổng số cho tất cả các bộ phận là 40.000ph. Tổng số chi phí hoạt
động của máy tính trong cả tháng là 28.056ngđ. Xác định chi phí máy tính phân bổ cho từng bộ
phận trong một tuần.
Số giờ sử dụng máy Tỷ lệ phân bổ
Bộ phận tính (%) Chi phí máy tính phân bổ
A 6.200ph 15.5 4.34868

B 8.400ph 21 5.89176

C 8.920ph 22.3 6.256488

D 4.160ph 10.4 2.917824

E 2.080ph 5.2 1.458912

F 10.240ph 25.6 7.182336


Cộng 40.000ph 100 28.056ngđ

You might also like