Professional Documents
Culture Documents
Phiếu bài tập chương 3.1
Phiếu bài tập chương 3.1
Đơn đặt hàng A-62 gồm 34 tủ. Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung định trước là 21,6ngđ/giờ
máy. Từ thông tin đã cho hãy lập phiếu tính giá thành cho đơn đặt hàng A-62. Gổ C và gổ P được
đưa vào sản xuất ở Bộ phận cưa. Kim loại và dụng cụ lắp ráp được đưa vào sản xuất ở Bộ phận
lắp ráp.
Chi phí NVLTT Chi phí nhân công trực tiếp CPSXC ước tính phân bổ
Thành Số Thành Số Thành
PXK tiền( ngđ) Phiếu TG giờ tiền(ngđ) giờ Hệ số tiền
570 21,6ng 12.312
gỗ C 7.900 Bộ phận cưa 120 2.840 đ/h
Bộ phận tạo 2.200 … … …
Gỗ P 6.320 hình 220
Bộ phận hoàn 2.250 … … …
Kim loại 2.930 chỉnh 180
Dụng cụ Bộ phận lắp 2.890 … … …
lắp ráp 988 ráp 50
10.18 … … …
Cộng 15.208 570
Số
lượng
Tóm tắt sản
chi phí phẩm …….
Chi phí
NVLTT 15.208 …. 34
Chi phí
nhân công
trực tiếp 10.18 …. 34
Chi phí
sản xuất
chung 12.312 …. 34
Tổng chi …
phí 37.700 34
Giá thành …
đơn vị 1.109
3.4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo mô hình ước tính: (sửa)
Trong tháng, Công ty X đã bắt đầu sản xuất sản phẩm theo ba đơn đặt hàng A,B,C. Chi
phí sản xuất thực tế phát sinh trong tháng như sau:
Chi phí vật liệu trực tiếp (1000 đ): Chi phí nhân công trực tiếp (1000 đ):
Đơn đặt hàng A 25.820 Đơn đặt hàng A (4.000 giờ) 26.180
Đơn đặt hàng B 8.100 Đơn đặt hàng B (3.500 giờ) 11.900
Đơn đặt hàng C 6.670 Đơn đặt hàng C (2.300 giờ) 8.330
Chi phí sản xuất chung (1000 đ):Vật liệu 4.000 ; Tiền lương 5.000; Bảo hiểm xã
hội, BHYT, KPCĐ: 950; Khấu hao tài sản cố định 1.050; Chi phí khác 16.000
Cuối tháng, các sản phẩm của đơn đặt hàng A và B đã hoàn thành nhập kho. Sau đó, các sản phẩm
của đơn đặt hàng A được chuyển giao cho khách hàng với giá 85.000 ngđ (chưa thuế giá trị gia
tăng). Kế toán đã kết chuyển toàn bộ chênh lệch giữa chi phí sản xuất chung thực tế và chi phí sản
xuất chung ước tính vào giá vốn hàng bán trong tháng.
Yêu cầu : Tính toán và phản ánh vào sơ đồ tài khoản tình hình trên (Biết rằng: Theo dự
toán: Chi phí sản xuất chung cả năm là 324.000 ngđ; Năng lực sản xuất dự toán là
120.000 giờ lao động trực tiếp
Hệ số phân bổ = Chi phí sản xuất chung / Năng lực dự toán = 2,7 ngđ/giờ
Hệ số phân bổ CPSXC = -13860/(57.143+24.500+17.957)=-0,14
Phân bổ vào giá vốn(A) = 57.143*(-0,14) = -8.000
Phân bổ cho DD B= 24.500* (-0,14) = -3.430
Phân bổ vào DD C = 17.957* (-0,14) = -2.514
Phân bổ hết vào giá vốn hàng bán=
Chi phí sản xuất chung Tổng
Đơn Chi phí Chi phí Chênh giá
Dự toán Thực tế
hàng NVL nhân công lệch thành
Giờ lao động Hệ số Số tiền
A 25.820 26.180 4.000 2,7 10.800 5143 …
B 8.400ph 21 5.89176