Professional Documents
Culture Documents
Thành viên:
Sắc ký khí là phương pháp phổ biến dùng để phân tích đồng thời nhiều cấu tử trong hỗn
hợp nhờ khả năng tách của cột sắc ký. Phương pháp này phân tích các hợp chất dễ bay
hơi và bền nhiệt.
• Hệ thống khí: khí mang (khí N2), khí nén, khí hydro.
• Bộ phận điều áp.
• Bộ phận lọc khí.
• Bộ chỉnh dòng.
• Buồng tiêm mẫu phải được gia nhiệt (mẫu được hóa hơi trước khi vào
cột).
• Lò cột.
• Cột sắc ký.
1
Thực tập Hóa Phân tích 2 – 20HOH
• Đầu dò FID.
• Hệ thống xử lý và lưu dữ liệu.
Thí nghiệm này được thực hiện trên 2 chế độ khác nhau là đẳng nhiệt tại 60oC,
80oC và gradient nhiệt độ.
Hình 1. Sắc ký đồ của hỗn hợp tại chu trình đẳng nhiệt 60C
Hình 2. Sắc ký đồ của hỗn hợp tại chu trình đẳng nhiệt 80C
3.1.1.3. Giải thích và nhận xét.
− Thứ tự rửa giải: benzene > toluene > ethylbenzene > o-xylene. Thứ tự rửa giải
phụ thuộc vào bản chất chất phân tích (độ phân cực) và nhiệt độ sôi. Pha tĩnh
chúng ta sử dụng hầu như không phân cực cho nên chất nào càng phân cực và
nhiệt độ sôi càng thấp thì tốc độ rửa giải càng nhanh.
3
Thực tập Hóa Phân tích 2 – 20HOH
Theo ta thấy, cả 2 chu trình đẳng nhiệt ở 60C và 80C đều tách hỗn hợp các chất. Ở
chu trình đẳng nhiệt ở 80C, nhiệt độ tăng đã khiến toluene và ethylbenzene ra nhanh
hơn làm khoảng cách giữa peak thứ 2 và thứ 3 được rút ngắn → đẳng nhiệt ở 80C
(4.802 phút) cho ra thời gian rửa giải nhanh hơn ở 60C (8.097 phút).
4
Thực tập Hóa Phân tích 2 – 20HOH
− Ta có sắc ký đồ sau:
5
Thực tập Hóa Phân tích 2 – 20HOH
− Ta có sắc ký đồ sau:
− Nhận xét: Thời gian lưu đã được giảm từ 5.087 phút còn 4.898 phút, chiều cao
peak khá tương đồng với chương trình 1 phản ánh độ nhạy khá tốt còn diện tích
hơi bè hơn có thể do nồng độ tiêm vào có sự khác biệt giữa các lần tiêm. Đã rút
ngắn được thời gian lưu ở chất phân tích 2,3 và đồng thời nhiệt độ lúc gia nhiệt
đã đẩy hết chất phân tích thứ 4 ra khỏi cột với nhiệt độ ngắn hơn chương trình 1.
Vậy ta đã tìm được chương trình nhiệt tối ưu để tách hỗn hợp benzene, toluene,
ethylbenzene, xylene trong methanol.
3.1.2.4. Nhận xét chung.
− Từ chương trình nhiệt 1,2 ta đã tối ưu được thời gian tách và lưu giữ của chất
phân tích trong cột và qua việc tăng nhiệt độ thì thời gian lưu giữ sẽ giảm đi.
− Chương trình đẳng nhiệt ở 600C đã cho thấy được thời gian tách sơ bộ để có thể
xây dựng được chương trình Gradient nhiệt độ, rút ngắn được thời gian phân tích
6
Thực tập Hóa Phân tích 2 – 20HOH
các chất có trong 1 hỗn hợp nhiều chất với cường độ tín hiệu chính xác và tỉ lệ
giữa chiều cao và chiều rộng peak vẫn ổn định so với phương pháp đẳng nhiệt.
− Chương trình nhiệt xây dựng được có thể chưa quá tối ưu nhưng đã thoả mãn
được điều kiện tách các chất phân tích trong thời gian ngắn. Chu trình nhiệt đề
nghị để tách tách hỗn hợp benzene, toluene, ethylbenzene, xylene trong methanol
là nhiệt độ đồ ở 600C (giữ 3 phút) sau đó tăng lên 1500C với tốc dộ gia nhiệt
500C/phút (giữ 1 phút) và tăng lên 2000C với tốc độ gia nhiệt 500C/phút.
3.2. Định danh chất phân tích.
3.2.1. Nguyên tắc.
Sử dụng chương trình nhiệt thích hợp và thời gian lưu của từng chất phân tích
bằng dung dịch chuẩn đơn. Chọn 3 trong 4 dung dịch chuẩn đơn để định danh 4
mũi sắc ký của hỗn hợp.
3.2.2. Điều kiện thực nghiệm.
Tương tự các thí nghiệm trên.
Sử dụng chế độ gradient đã chọn.
3.2.3. Kết quả phân tích.
Sắc kí đồ của hỗn hợp 4 chất phân tích sử dụng chương trình gradient thích hợp
7
Thực tập Hóa Phân tích 2 – 20HOH
− Nhận xét:
Ở đây chúng ta sử dụng cột sắc ký mao quản HP-5MS, có pha tĩnh là 5%
Diphenyl/ 95% Dimethylpolysiloxan kém phân cực, nên lưu giữ tốt các chất
không phân cực và ít phân cực.
Dựa vào giá trị Log P (hệ số tỷ lệ phân bố của hợp chất trong octanol và nước,
giá trị logP càng lớn chất càng kém phân cực) của các chất trong hỗn hợp, thứ tự
rửa giải lần lượt là:
Benzen (2.13) < toluene (2.73) < o-xylene (3.12); ethylbenzene (3.15)
9
Thực tập Hóa Phân tích 2 – 20HOH
Do hệ số log P của hai chất o-xylene ethylbenzene gần bằng nhau nên ta cần dựa
vào yếu tố nhiệt sôi để xác định
Dựa vào nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp:
Benzene (80.1oC) < toluene (110.6oC) < ethylbenzene (136oC) < o-xylene
(144oC)
Benzene < toluene < ethylbenzene < o-xylene → phù hợp với giá trị thực nghiệm.
Từ đó, có thể rút ra kết luận bằng việc xác định thời gian lưu của đơn chất tinh khiết và
so sánh với giá trị thời gian lưu đó với hỗn hợp ta có thể định danh được các chất trong
hỗn hợp các chất phân tích.
3.3. Ảnh hưởng của thao tác tiêm mẫu lên độ lặp lại - phương pháp nội chuẩn.
− Phương pháp này sử dụng chương trình nhiệt thứ 2.
− Số liệu thực nghiệm và sắc ký đồ xem tại bảng phụ lục.
3.3.1. Các điều kiện thực nghiệm.
Độ lệch chuẩn:
∑𝑛𝑖=1(𝐴𝑖 − 𝐴̅)2
𝑆=√
𝑛−1
𝑆 = 5.69766 …
10
Thực tập Hóa Phân tích 2 – 20HOH
𝑆 5.69766 …
𝑅𝑆𝐷% = ∗ 100 = ∗ 100 = 12.79%
𝐴̅ 44.533 …
𝑆 5.69766 …
𝜀 = 𝑡0.95,𝑓=2 ∗ = 4.303 ∗ = 14
√𝑛 √3
𝜀 14
Độ chính xác: (1 − ̅ ) ∗ 100 = (1 − ) ∗ 100 = 68.89%
𝐴 45
Bảng kết quả tính toán được trình bày dưới đây:
𝐴𝐵𝑒𝑛𝑧𝑒𝑛𝑒,1 51.1
𝑎1 = = = 1.28
𝐴𝐸𝑡ℎ𝑦𝑙𝑏𝑒𝑛𝑧𝑒𝑛𝑒,1 40.0
11
Thực tập Hóa Phân tích 2 – 20HOH
𝐴𝐵𝑒𝑛𝑧𝑒𝑛𝑒,2 40.9
𝑎2 = = = 1.30
𝐴𝐸𝑡ℎ𝑦𝑙𝑏𝑒𝑛𝑧𝑒𝑛𝑒,2 31.4
𝐴𝐵𝑒𝑛𝑧𝑒𝑛𝑒,3 41.6
𝑎3 = = = 1.32
𝐴𝐸𝑡ℎ𝑦𝑙𝑏𝑒𝑛𝑧𝑒𝑛𝑒,3 31.5
Độ lệch chuẩn:
∑𝑛𝑖=1(𝑎𝑖 − 𝑎̅)2
𝑆=√ = 0.02166 …
𝑛−1
𝑆 0.02166 …
𝑅𝑆𝐷% = ∗ 100 = ∗ 100 = 1.67%
𝑎̅ 1.30022 …
Độ tin cậy (theo chuẩn Student, P=0.95):
𝑆 0.02166 …
𝜀 = 𝑡0.95,𝑓=2 ∗ = 4.303 ∗ = 0.054
√𝑛 √3
𝜀 0.054
Độ chính xác: (1 − ̅ ) ∗ 100 = (1 − ) ∗ 100 = 95.86%
𝑎 1.300
Độ
Giá trị
RSD% Độ tin cậy chính
trung bình
xác
Benzene/Ethylbenzene 1.300 1.67 ±0.054 95.86
Toluene/Ethylbenzene 1.551 1.47 ±0.057 96.34
Diện tích
o-
1.631 0.65 ±0.026 98.39
Xylene/Ethylbenzene
− Chất nội chuẩn được thêm vào mẫu ngay từ đầu nên khi rút mẫu cho dù thể tích
mỗi lần rút có sự sai lệch (với thể tích rút mỗi lần là cố định) thì tỷ lệ chất phân
tích/chất nội chuẩn vẫn là hằng số, nhờ vậy ta có thể khắc phục sai số do thể tích
tiêm không đều nhau gây ra. Đây chính là ưu điểm của phương pháp nội chuẩn.
4. Phụ lục.
Hình 1. Sắc ký đồ của hỗn hợp dung dịch chuẩn tại chế độ đẳng nhiệt 60oC
Hình 2. Sắc ký đồ của hỗn hợp dung dịch chuẩn tại chế độ đẳng nhiệt 80oC
13
Thực tập Hóa Phân tích 2 – 20HOH
Hình 3. Sắc ký đồ của hỗn hợp dung dịch chuẩn tại chế độ chu trình nhiệt 1
Hình 4. Sắc ký đồ của hỗn hợp dung dịch chuẩn tại chế độ chu trình nhiệt 2
14
Thực tập Hóa Phân tích 2 – 20HOH
Hình 4.1. Sắc ký đồ của hỗn hợp dung dịch chuẩn tại chế độ chu trình nhiệt 2-1
Hình 4.2. Sắc ký đồ của hỗn hợp dung dịch chuẩn tại chế độ chu trình nhiệt 2-2
15
Thực tập Hóa Phân tích 2 – 20HOH
Hình 4.3. Sắc ký đồ của hỗn hợp dung dịch chuẩn tại chế độ chu trình nhiệt 2-3
16
Thực tập Hóa Phân tích 2 – 20HOH
17