You are on page 1of 26

Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678

036 678 2246

VẬT LÝ THẦY NGỌ - CHUYÊN LUYỆN THI ĐẠI HỌC


ĐỀ LUYỆN TẬP
THEO CHUYÊN Giải đề thi: TỔNG HỢP LỰC ĐIỆN & CÂN BẰNG CỦA
ĐỀ ĐIỆN TÍCH - ĐỀ SỐ 2
Đăng ký học off và Live VIP inbox thầy hoặc liên hệ 036.678.2246

PHẦN I – BÀI TẬP TỰ LUẬN


Bài 1: a, Các lực do q1; q2 tác dụng lên điện
q1 q0 q2
tích q0 lần lượt là F10 ;F20 có phương chiều như
C B
hình vẽ. A

Độ lớn:
q1.q 0 2.10−7.( −2.10−7 )
F10 = k 2
= 9.109. 2
= 0,9N
r
10 0,02

q 2 .q 0 ( −3.10 ).( −2.10 )


−7 −7

F20 = k 2
= 9.109. = 0,6N
r 20 0,032
Lực tổng hợp tác dụng lên q0 là: F = F10 + F20
F = F10 + F20 = 0,9 + 0,6 = 1,5N
F = F10 + F20 → F10  F20  
F  F10  F20
b, Các lực do q1; q2 tác dụng lên điện tích q0 lần lượt là F10 ;F20 có phương chiều
như hình vẽ.
D q1 q2
B
q0 A

Độ lớn:
q1.q 0 2.10−7.( −2.10−7 )
F10 = k 2
= 9.109. = 0,9N
r
10 0,022

q 2 .q 0 ( −3.10 ).( −2.10 )


−7 −7

F20 = k 2
= 9.109. = 0,11N
r 20 0,07 2
Lực tổng hợp tác dụng lên q0 là: F = F10 + F20
F  F20 F = F10 − F20 = 0,9 − 0,11 = 0,79N
F = F10 + F20 →  10 
F10  F20 F  F10

Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 1
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246

Bài 2: Các lực do q2; q3 tác dụng lên điện tích q1 có phương chiều như hình vẽ.
Độ lớn:
q1q 0 3.10−8.( −2.10−8 ) −3
A
F10 = k = 9.10 . 9
= 3,375.10 N q1
r102 0,042

q 2q0 2.10−8.( −2.10−8 )


F20 = k = 9.10 . 9
= 4.10−3 N
r202 0,032
q2
Lực tổng hợp tác dụng lên q0: q0
−3
F = F10 + F20 ;F10 ⊥ F20  F = F + F  5,23.10 N. 2
10
2
20
M B

Gọi α là góc tạo bởi F và F10 . Ta có:


F20 32
tan  = =    49,80.
F10 27
Bài 3: CA = CB = AH 2 + HC2 = 52 + 52 = 5 2cm = 0,05 2m
CA 2 + CB2 − AB2
cos ACB =
2.CA.CB
( 5 2 ) + (5 2 )
2 2
− 102
= =0
2.5 2.5 2 C

 ACB = 900. 5cm


Các lực do q1; q2 tác dụng lên điện tích q0 B
A
lần lượt là F10 ;F20 có phương chiều như hình
5cm H 5cm
vẽ.
|q1| = |q2| = |q0| = q = 10-7C
Độ lớn:
q.q 10−7.10−7
F10 = F20 = k = 9.109. = 0,018N
( 0,05 2 )
2 2
r

Lực tổng hợp tác dụng lên q0 là: F = F10 + F20


F10 ⊥ F20
F2 = F102 + F202 = 0,0182 + 0,0182  F = 0,018 2 ( N )
Dựa vào hình học ta dễ dàng chứng minh được F nằm vuông góc với AB.

Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 2
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246

Bài 4: Các lực tác dụng lên điện tích q3 có phương


chiều như hình vẽ.
Độ lớn:
qq 1,6.10−6.1,6.10−6
F13 = F23 = k 2 = 9.10 .
9
= 0,9N
a 0,162
Lực tổng hợp tác dụng lên q3: q3

F3 = F13 + F23
( F ;F ) = 60
13 23
0
q1 q2

 F = F132 + F232 + 2F13F23 cos ( 600 ) = 0,9 3N


Vậy lực điện tổng hợp tác dụng lên mỗi điện tích có độ lớn 0,9√3 (N).

Bài 5: Các lực thành phần tác dụng lên 3 điện tích có phương chiều như hình vẽ.
q1 q2 q3

* Xét các lực tác dụng lên điện tích q1:


q 2 q1 2.10−7.6.10−7
F21 = k 2 = 9.10 . 9
= 8,33.10 −5 ( N )
r21 81.0, 4 2

q 3q1 10−6.6.10−7
F31 = k = 9.109. = 6,67.10 −5 ( N )
r2
31 81.1 2

F1 = F21 + F31
F1 = F21 + F31 = 15.10−5 ( N )
F21  F31  
F1  F21  F31
* Xét các lực tác dụng lên điện tích q2:
F12 = F21 = 8,33.10−5 ( N )
q 3q 2 10−6.2.10−7
F32 = k = 9.109. = 6,17.10−5 ( N )
r 2
32 81.0,6 2

F12  F32 F2 = F12 − F32 = 2,16.10−5 ( N )


F2 = F12 + F32 →  
 12
F  F32 F2  F12
* Xét các lực tác dụng lên điện tích q3:

Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 3
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246

F13 = F31 = 6,67.10−5 ( N )


F23 = F32 = 6,17.10−5 ( N )
F3 = F13 + F23 = 12,84.10−5 ( N )
F3 = F13 + F23 → F13  F23  
F3  F13  F23
Bài 6: Các lực tác dụng lên điện tích q3 có phương
chiều như hình vẽ.
Độ lớn:
q1q3 4.10−8.5.10−8 q3
F13 = F23 = k 2 = 9.10 . 9
= 0,045N
a 0,022
Lực tổng hợp tác dụng lên q3:
F3 = F13 + F23 q1 q2

(
 F13 ;F23 = 1200

)
F3 = F13 = F23 = 0,045 ( N )

F3 = F13 = F23 (


F ;F = F3 ;F23 = 600
 3 13 ) ( )
Vậy lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q3 có độ lớn 0,045 (N) và có phương
song song với đường thẳng nối q1, q2.
Bài 7: a. Các lực thành phần tác dụng lên điện tích q3 có phương chiều như hình
vẽ.
q1 q3 q2

A C B

q1q 3 8.10−8.8.10−8
F13 = k = 9.10 .
9
= 0,036 ( N )
r132 0,042
q 2q3 −8.10−8.8.10−8
F23 = k = 9.10 .
9
= 0,016 ( N )
r232 0,062
F3 = F13 + F23 = 0,052 ( N )
F3 = F13 + F23 → F13  F23  
F3  F13  F23
b. Các lực thành phần tác dụng lên điện tích q3 có phương chiều như hình vẽ.
q1 q2 q3

A
B C

Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 4
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246

q1q 3 8.10−8.8.10−8
F13 = k = 9.10 . 9
 0,003 ( N )
r132 0,142
q 2q3 −8.10−8.8.10−8
F23 = k = 9.10 . 9
= 0,036 ( N )
r232 0,042
F13  F23 F3 = F13 − F23 = 0,033 ( N )
F3 = F13 + F23 →  
 13
F  F23 F3  F23
c. Các lực tác dụng lên điện tích q3 có phương chiều
như hình vẽ.
Độ lớn:
q3
q1q 3 8.10−8.8.10−8
F13 = F23 = k 2
= 9.109.
a 0,12
 F13 = F23 = 5,176.10−3 N
q1 q2
Lực tổng hợp tác dụng lên q3:
F3 = F13 + F23

( )
 F13 ;F23 = 1200

F3 = F13 = F23
F3 = F13 = F23 = 5,176.10−3 ( N )

( ) (
 F3 ;F13 = F3 ;F23 = 60
0
)
Vậy lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q3 có độ lớn 5,176.10-3 (N) và có
phương song song với AB.
d. Các lực tác dụng lên điện tích q3 có phương chiều q1
như hình vẽ.
−8 −8
q1q 3 8.10 .8.10
F13 = k 2 = 9.109. 2
= 9.10−3 ( N )
r13 0,08
q 2q3 −8.10−8.8.10−8 q2
= 0,016 ( N )
q3
F23 = k = 9.10 . 9

r232 0,062
F3 = F13 + F23
F13 ⊥ F23  F3 = F132 + F232 = 0,018 ( N )

Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 5
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246

Bài 8: Các lực do q1; q2; q3 tác dụng lên điện A


tích q0 lần lượt là F10 ;F20 ;F30 có phương
chiều như hình vẽ.
Ta có: q0 đặt tại tâm của tam giác đều
=> khoảng cách từ q0 đến các điện tích khác O
bằng nhau và bằng:
2 a 3 2 6 3
r= . = . = 2 3cm = 0,02 3m B C
3 2 3 2
|q1| = |q2| = |q3| = q = 8.10-9C
Độ lớn:
q.q 0 8.10−9.6.10−9
F10 = F20 = F30 = F = k 2 = 9.10 . 9
= 3,6.10−4 N
( )
2
r 0,02 3
Lực tổng hợp tác dụng lên q0 là: F = F10 + F20 + F30
Xét F230 = F20 + F30 ta có:
 ( )
 F20 ;F30 = 120
0


 (
 F230 ;F20 = 60
0
) (hình vẽ)

F20 = F30
−4
 F230 = F20 = F30 = 3,6.10 N

 F = F10 + F20 + F30 = F10 + F230

F  F10  F230
F10  F230   −4 −4 −4
(hình vẽ)
F = F10 + F230 = 3,6.10 + 3,6.10 = 7,2.10 N

Vậy lực tác dụng lên q0 có độ lớn bằng 72.10-5N nằm trên AO, chiều ra xa A.
Bài 9: a. q0 nằm cân bằng khi và chỉ khi lực tổng hợp tác dụng lên q0 bằng 0
F10 = F20 (1)
F0 = 0  F10 + F20 = 0  F10 = −F20  
F10  F20 ( 2)
q1q 0 q 2q 0 r102 q 1 r 1
Từ (1) ta có: k 2 = k 2  2 = 1 =  10 =  2r10 − r20 = 0 (*)
r10 r20 r20 q 2 4 r20 2
Từ (2) ta có q0 nằm trên đường thẳng nối q1 và q2 (do F10 và F20 cùng phương nên
3 điện tích cần thẳng hàng). Thử ta dễ thấy để hai vecto lực ngược chiều thì q 0
nằm ngoài khoảng AB và gần A hơn do r10 < r (hình vẽ)
q1
q2

q1
q2

Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 6
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246

Suy ra: r20 − r10 = r = 8 (**) .


2r10 − r20 = 0 r10 = 8 ( cm )
Từ (*) và (**) ta có hệ:  
− +
 10 20
r r = 8 r20 = 16 ( cm )
Vậy với mọi q0 tùy ý đặt cách q1 8 cm, cách q2 16 cm thì đều nằm cân bằng.
b. Để q1 và q2 cũng cân bằng thì ta chỉ cần xét sự cân bằng của q1.
q1 nằm cân bằng khi và chỉ khi lực tổng hợp tác dụng lên q1 bằng 0
F01 = F21 ( 3)
F1 = 0  F01 + F21 = 0  F01 = −F21  
F01  F21 ( 4)
Từ (3) ta có:
q1q 0 q 2q1 q0 −8.10−8
k 2 =k 2  2 = 2
 q 0 = 8.10−8 ( C )
r01 r21 8 8
Từ (4), thử ta dễ thấy để hai vecto lực tác dụng lên q 1 ngược chiều thì q0 < 0
(hình vẽ) → q0 = - 8.10-8 C.

q0 q1 q2

Bài 10: a. q0 nằm cân bằng khi và chỉ khi lực tổng hợp tác dụng lên q0 bằng 0
F10 = F20 (1)
F0 = 0  F10 + F20 = 0  F10 = −F20  
F10  F20 ( 2)
Từ (1) ta có:
q1q 0 q 2q0 r102 q1 −2.10−8 1 r10 1
k 2 =k 2  2 = = =  =  3r10 − r20 = 0 (*)
r10 r20 r20 q 2 −1,8.10−7 9 r20 3
Từ (2) ta có q0 nằm trên đường thẳng nối q1 và q2 (do F10 và F20 cùng phương nên
3 điện tích cần thẳng hàng).
Thử ta dễ thấy để hai vecto lực ngược chiều thì q0 nằm trong khoảng AB (hình
vẽ)
q0
q2
q1

q1 q0 q2

Suy ra: r20 + r10 = r = 8 (**) .

Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 7
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246

3r10 − r20 = 0 r10 = 2 ( cm )


Từ (*) và (**) ta có hệ  
+
 10 20
r r = 8 r20 = 6 ( cm )
Vậy với mọi q0 tùy ý đặt cách q1 một 2 cm, cách q2 6 cm thì đều nằm cân bằng.
b. Để q1 và q2 cũng cân bằng thì ta chỉ cần xét sự cân bằng của q1.
q1 nằm cân bằng khi và chỉ khi lực tổng hợp tác dụng lên q1 bằng 0
F01 = F21 ( 3)
F1 = 0  F01 + F21 = 0  F01 = −F21  
F01  F21 ( 4)
Từ (3) ta có:
q1q 0 q 2q1 q0 −1,8.10−7
k 2 =k 2  2 = 2
 q 0 = 1,125.10−8 ( C )
r01 r21 2 8
Từ (4), thử ta dễ thấy để hai vecto lực tác dụng lên q 1 ngược chiều thì q0 > 0
(hình vẽ) → q0 = 1,125.10-8 C.
q1 q0 q2

Bài 11: m = 10g = 0,01 kg; q1 = q2 = q; α =


600, ℓ = 30 cm α
Các lực tác dụng lên q1 là trọng lực P , lực căng
dây T , lực điện F (hai điện tích cùng dấu nên
đẩy nhau).
Quả cầu nằm cân bằng nên
P + T + F = 0  P + F = −T.
Đặt: q1
P + Fd = F'  F' = −T
(
 F'  T  F', P =  = 600 )
Nhận thấy hai dây treo tạo thành tam giác đều do chiều dài hai dây như nhau và
góc α = 600. Từ đó dễ dàng suy ra được: F',F = 600 ( )
Vậy 3 lực là F, P và F’ tạo thành 1 tam giác đều → F = P = mg = 0,1 N.
Khoảng cách giữa hai điện tích cũng bằng ℓ = 30 cm = 0,3 m (tam giác đều)
q1q 2 q2
F = k 2  0,1 = 9.10 . 9
 q = 10−6 ( C )
r 1.0,32

Vậy điện tích của hai quả cầu có độ lớn bằng 10-6 C và cùng dấu nhau.

Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 8
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246

Bài 12: a, Lực tương tác giữa hai điện tích có phương chiều như hình vẽ.
q1 q2

A B

q1.q 2 10−8.( 4.10−8 )


Độ lớn: F12 = F21 = k 2
= 9.109. 2
= 4,44.10−4 N
r 0,09
b, Các lực do q1; q2 tác dụng lên điện tích q0 lần lượt là F10 ;F20 có phương chiều
như hình vẽ.
−8 −6
q1.q 0 10 .3.10 2 q1 q2
F10 = k 2 = 9.10 . 9
= N
r10 0,0452 15 A q0 B

q 2 .q 0 ( 4.10 ).( 3.10 )


−8 −6
8
F20 = k = 9.109. = N
r202 0,0452 15
Lực tổng hợp tác dụng lên q0 là: F = F10 + F20
 2 8
F10  F20  F = F − F = − = 0,4N
F = F10 + F20 →  
10 20
15 15
F10  F20 F  F
 20

c, q3 nằm cân bằng khi và chỉ khi lực tổng hợp tác dụng lên q3 bằng 0
F13 = F23 (1)
F3 = 0  F13 + F23 = 0  F13 = −F23  
F13  F23 ( 2)
Từ (1) ta có:
q1q 3 q 2q3 r132 q1 10−8 1 r13 1
k 2 =k 2  2 = = =  =  2r13 − r23 = 0 (*)
r13 r23 r23 q 2 4.10−8 4 r23 2
Từ (2) ta có q3 nằm trên đường thẳng nối q1 và q2 (do F13 và F23 cùng phương nên
3 điện tích cần thẳng hàng). Thử ta dễ thấy để hai vecto lực ngược chiều thì q 3
nằm trong khoảng AB (hình vẽ)
q3
q2
q1

q1 q3 q2

Suy ra: r23 + r13 = r = 9 (**) .


Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 9
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246

2r13 − r23 = 0 r13 = 3 ( cm )


Từ (*) và (**) ta có hệ  
+
 13 23
r r = 9 r23 = 6 ( cm )
Vậy với mọi q3 tùy ý đặt cách q1 3 cm, cách q2 6 cm thì đều nằm cân bằng.
Bài 13: q3 nằm cân bằng khi và chỉ khi lực tổng hợp tác dụng lên q3 bằng 0
F13 = F23 (1)
F3 = 0  F13 + F23 = 0  F13 = −F23  
F13  F23 ( 2)
q1q 3 q 2q3 r132 q
Từ (1) ta có: k 2 = k 2  2 = 1 = 1  r13 = r23 (*)
r13 r23 r23 q 2
Từ (2) ta có q3 nằm trên đường thẳng nối q1 và q2 (do F13 và F23 cùng phương nên
3 điện tích cần thẳng hàng). Thử ta dễ thấy để hai vecto lực ngược chiều thì q 3
nằm trong khoảng AB (hình vẽ)
q3
q1 q2

q1 q3 q2

Suy ra: r23 + r13 = r = 10 (**) .


r13 = r23 r13 = 5 ( cm )
Từ (*) và (**) ta có hệ  
+
 13 23
r r = 10 r23 = 5 ( cm )
Vậy với mọi q3 tùy ý đặt tại trung điểm của AB thì đều nằm cân bằng (đề đang
cho q3 = 4. 10-8C thì q3 đặt tại trung điểm AB sẽ cân bằng).
Bài 14: q3 nằm cân bằng khi và chỉ khi lực tổng hợp tác dụng lên q3 bằng 0
F13 = F23 (1)
F3 = 0  F13 + F23 = 0  F13 = −F23  
F13  F23 ( 2)
Từ (1) ta có:
q1q 3 q 2q3 r132 q1 −2.10−8 1 r13 1
k 2 =k 2  2 = = =  =  2r13 − r23 = 0 (*)
r13 r23 r23 q 2 −8.10−8 4 r23 2
Từ (2) ta có q3 nằm trên đường thẳng nối q1 và q2 (do F13 và F23 cùng phương nên
3 điện tích cần thẳng hàng).
Thử ta dễ thấy để hai vecto lực ngược q3 q2
chiều thì q3 nằm trong khoảng AB (hình q1

vẽ) q1 q3 q2

Suy ra: r23 + r13 = r = 8 ( cm ) (**) .

Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 10
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246

 8
 2r13 − r23 = 0  r13 = ( cm )
3
Từ (*) và (**) ta có hệ:  
 r13 + r23 = 8  r = 16 ( cm )
 23 3
Vậy với mọi q3 tùy ý đặt cách q1 8/3 cm, cách q2 16/3 cm thì đều nằm cân bằng.
b. Để q1 và q2 cũng cân bằng thì ta chỉ cần xét sự cân bằng của q1.
q1 nằm cân bằng khi và chỉ khi lực tổng hợp tác dụng lên q1 bằng 0
F31 = F21 ( 3)
F1 = 0  F31 + F21 = 0  F31 = −F21  
F31  F21 ( 4)
q1q 3 q 2 q1 q3 −8.10−8
Từ (3) ta có: k =k  =  q 3 = 8,89.10−9 ( C )
( 8 / 3)
2 2 2 2
r
31 r21 8
Từ (4), thử ta dễ thấy để hai vecto lực tác dụng lên q 1 ngược chiều thì q3 > 0
(hình vẽ)
→ q3 = 8,89.10-9 C = 8,89 nC.
q1 q0 q2

Bài 15: m = 50g = 0,05 kg; q1 = q2 = q; α = 300.


Các lực tác dụng lên q1 là trọng lực P , lực căng dây T , lực
điện F . α
Quả cầu nằm cân bằng nên P + T + F = 0  P + F = −T.
Đặt P + Fd = F'  F' = −T  F'  T  F',P =  = 300 ( )
F F 3
tan  =  tan 300 =  F = mg tan 300 = ( N)
P mg 6 q1
r/2 r/2
sin  =  sin 300 =  r = 10 ( cm ) = 0,1( m )
10
q1q 2 3 q2
F=k 2  = 9.10 .
9
 q = 5,66.10−7 ( C )
r 6 1.0,12

Vậy nếu ta truyền cho hai quả cầu điện tích dương thì lượng điện tích đã truyền
là 1,13μC
Nếu ta truyền cho hai quả cầu điện tích âm thì lượng điện tích đã truyền là -
1,13μC

Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 11
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246

PHẦN II – BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


BẢNG ĐÁP ÁN
1.D 2.A 3.A 4.C 5.C 6.C 7.C 8.B 9.A 10.B
11.D 12.D 13.D 14.C 15.D 16.B 17.D 18.A 19.A 20.B
21.C 22.B 23.C 24.D 25.C 26.C 27.D 28.B 29.A 30.B

r
Câu 1: CA = CB =
2
- Do điện tích q1 ; q 3 đều dương nên lực điện F13 do điện tích q1 tác dụng lên điện
tích q 3 là lực đẩy:
o Điểm đặt tại điện tích q 3
A C B
o Chiều hướng từ A sang C
k q1q 3 4k qq 3
o Độ lớn: F13 = =
rAC 2 r2
- Do điện tích q 2 ; q 3 đều dương nên lực điện F23 do điện tích q1 tác dụng lên điện
tích q 3 là lực đẩy:
o Điểm đặt tại điện tích q 3 o Chiều hướng từ B sang C
k q 2 q 3 4k qq 3
o Độ lớn: F13 = F23 = =
rBC 2 r2
- Lực tổng hợp tác dụng lên q 3 : F3 = F13 + F23 . Vì F13  F23 nên F3 = F13 − F23 = 0
Câu 2: Các lực do q1; q2 tác dụng lên điện tích q3 lần lượt là F13 ;F23 có phương
chiều như hình vẽ.

q1 q3 q2

A B
C

q1.q 3 2.10−9.10−8
F13 = k 2
= 9.109. 2
= 1,8.10−5 N
r
13 0,1
q 2 .q 3 −5.10−9.10−8
F23 = k 2
= 9.10 .9
2
= 4,5.10−5 N
r 23 0,1
Lực tổng hợp tác dụng lên q3 là:
 −5
F3 = F13 + F23 = 6,3.10 N
F3 = F13 + F23 → F13  F23  
F3  F13  F23

Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 12
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246

Câu 3: Tóm tắt: qA = + 2μC, qB = + 8 μC, qC = -


8 μC
ABC đều, a = 15cm
FA = ?
Lực do qB và qC tác dụng lên qA có phương chiều
như hình vẽ.
Độ lớn:
9 −6 −6
k q A q B 9.10 . 2.10 .8.10
FBA = = = 6,4 N
rBA 2 1.(15.10 )−2 2

k qAqC 9.109. 2.10−6.( −8.10−6 ) 8.10−6


FCA = = = 6,4 N
rCA 2 1.(15.10 −2 2
)
- Lực tổng hợp tác dụng lên q 3 : FA = FBA + FCA
- Tổng hợp lực theo quy tắc hình bình hành, do FBA = FCA nên hình bình hành
tạo thành từ 2 vecto lực điện FBA ;FCA trở thành hình thoi => FA có phương song
song với BC, chiều từ B đến C
- Độ lớn vecto FA là độ dài của đường chéo hình thoi tạo được

FA = 2FBA cos với  = FBA ;FCA
2
( )

Dựa vào hình vẽ ta có = CBA (2 góc đồng vị)
2
1
=> FA = 2FBA cosCBA = 2.6, 4.cos600 = 2.6, 4. = 6, 4 N
2
Câu 4: Xét các lực tác dụng lên điện tích đặt tại một
đỉnh ta có:
qq 1,5.10−6.1,5.10−6
F2 = F4 = k = 9.109. = 0,025N
r 2
2 81.0,12
qq 1,5.10−6.1,5.10−6
F3 = k = 9.10 . 9
= 0,0125N
r32
( )
2
81. 0,1 2
(đường chéo của hình vuông = r3 = a 2 = 10 2cm = 0,1 2m ).
Ta dễ thấy dù dấu của các điện tích như thế nào thì F2 ⊥ F4
F24 = F22 + F42 = 0,025 2N  F3

Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 13
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246

( )
Mặt khác F2 = F4 nên F24 ;F2 = 450  F24  F3 , hay F24 có phương là đường
chéo của hình vuông.
Như vậy để lực tác dụng lên các điện tích đều hướng vào tâm hình vuông thì F24
phải hướng vào tâm.
Giả sử điện tích ở đỉnh ta đang xét > 0 thì hai điện tích nằm kề nó phải trái dấu
để chúng hút nhau làm cho chiều lực tổng hợp hướng vào tâm (hình vẽ)
Từ đó ta có: F = |F24 – F3| = 0,023N.
Xét ở đỉnh chứa điện tích âm cho kết quả như trên.
Câu 5: Các lực do q2; q3 tác dụng lên điện tích q1 có
phương chiều như hình vẽ.
Độ lớn:
−6 −6
q 2 q1 − 3.10 .4.10
F21 = k 2 = 9.109. = 43,2N
r21 0,052
q 3q1 −6.10−6.4.10−6
F31 = k = 9.10 . 9
= 21,6N
r312 0,12
Lực tổng hợp tác dụng lên q1:
F = F21 + F31;F21 ⊥ F31  F = F212 + F312  48,3N.
Câu 6: Các lực tác dụng lên điện tích q1 có phương
chiều như hình vẽ.
AM = BM = AH 2 + MH 2 = 32 + 42 = 5cm
MH 4
cos AMH = =  AMH  36,90
AM 5
 AMB = 2AMH  73,80
Độ lớn:
qq1 2.10−6.2.10−6
F1 = F2 = k 2 = 9.10 . 9
= 14,4N
r 0,052
Lực tổng hợp tác dụng lên q1:
( )
F = F1 + F2 ; F1 ;F2 = 73,80

(
 F = F12 + F22 + 2F1F2 cos F1 ;F2 = 23,04N )
F ⊥ AB

Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 14
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246

Câu 7: Các lực do q2; q3 tác dụng lên điện tích q1 có phương chiều như hình vẽ.
Độ lớn:
−8 −8
q 2 q1 10 .2.10
F21 = k 2 = 9.109. 2
= 2.10−3 N
r21 0,03
q 3q1 10−8.2.10−8
F31 = k 2
= 9.10 . 9
2
= 1,125.10−3 N
r 31 0,04
Lực tổng hợp tác dụng lên q1:
F = F21 + F31;F21 ⊥ F31  F = F212 + F312  2,3.10−3 N
Câu 8: Các lực do q1; q2; q3 tác dụng lên điện tích q4 lần lượt là F1 ;F2 ;F3 .
Lực tổng hợp tác dụng lên q4 là: F = F1 + F2 + F3
Ta có F1 có phương là cạnh AD, suy ra để F có phương AD thì F23 = F2 + F3 có
phương AD
Thử ta dễ thấy q2 và q3 phải trái dấu. (trường hợp q2 < 0, q3 > 0 cho kết quả tương
tự).
Từ hình vẽ ta có:
(
F23 ⊥ F3 ; F23 ;F2 = 450 )
F3 1 F
 sin 450 =  = 3  F2 = F3 2
F2 2 F2
q 4q 2 q 4q3
k =k 2
r242 r342
q2 q3
 = 2  q 2 = 2 2 q3
(a 2 )
2
a2

=> q2 = - 2 2 q3.
Câu 9: Các lực do q1; q2; q3 tác dụng lên A

điện tích q0 lần lượt là F10 ;F20 ;F30 có phương


chiều như hình vẽ.
Ta có: q0 đặt tại tâm của tam giác đều O
=> khoảng cách từ q0 đến các điện tích khác
bằng nhau và bằng:
B C
2 a 3 2 6 3
r= . = . = 2 3cm = 0,02 3m
3 2 3 2
|q1| = |q2| = |q3| = q = 8.10-9C
Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 15
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246

Độ lớn:
q.q 0 8.10−9.6.10−9
F10 = F20 = F30 = k = 9.109. = 3,6.10−4 N
( 0,02 3 )
2 2
r

Lực tổng hợp tác dụng lên q0 là: F = F10 + F20 + F30
Xét F230 = F20 + F30 ta có:
 ( )
 F20 ;F30 = 120
0



 F230 ;F20 = 60(0
) (hình vẽ)

F20 = F30
−4
 F230 = F20 = F30 = 3,6.10 N

 F = F10 + F20 + F30 = F10 + F230

F  F10  F230
F10  F230   −4 −4 −4
(hình vẽ)
F = F10 + F230 = 3,6.10 + 3,6.10 = 7,2.10 N.

Vậy lực tác dụng lên q0 có độ lớn bằng 72.10-5N nằm trên AO, chiều ra xa A
Câu 10: MA = MB = MH 2 + HA 2 = 42 + 32 = 5cm = 0,05m
MA2 + MB2 − AB2 52 + 52 − 62
cos AMB = = = 0,28
2.MA.MB 2.5.5
Các lực do q1; q2 tác dụng lên điện tích q3 lần lượt
là F13 ;F23 có phương chiều như hình vẽ.
|q1| = |q2| = |q3| = q = 2.10-6C
Độ lớn:
2.10−6.2.10−6
M
q.q
F13 = F23 = k 2 = 9.10 . 9
= 14,4N
r 0,052 4cm
A B
Lực tổng hợp tác dụng lên q3 là: F = F13 + F23

( )
cos F13 ;F23 = − cosAMB = −0,28 3cm H

( )
F2 = F132 + F232 + 2.F13.F23 cos F13 ;F23 = 14,42 + 14,42 + 2.14,42 ( −0,28 )  F = 17,28N.
Câu 11: Do hai điện tích đã cho trái dấu, mà q3 đặt tại trung điểm của đoạn thẳng
nên ta dễ thấy các lực do hai điện tích đó tác dụng lên q3 cùng phương cùng chiều
như hình vẽ.

Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 16
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246

q.q3 q.q3
Độ lớn: F1 = F2 = k = 4k
( r / 2)
2
r2
Lực tổng hợp tác dụng lên q3 là: F = F1 + F2
F  F1  F2

F1  F2   q.q3 q.q 3 q.q 3
F = F1 + F2 = 4k 2 + 4k 2 = 8k 2 ( N ).
 r r r
Câu 12: CA = CB = CH 2 + HA 2 = 32 + 42 = 5cm = 0,05m
CA2 + CB2 − AB2 52 + 52 − 82
cos ACB = = = −0,28
2.CA.CB 2.5.5
Các lực do q1; q2 tác dụng lên điện tích q0 lần lượt
là F10 ;F20 có phương chiều như hình vẽ.
|q1| = |q2| = |q0| = q = 10-7C
Độ lớn:
q.q 10−7.10−7
F10 = F20 = k 2 = 9.10 . 9
= 0,036N
r 0,052
Lực tổng hợp tác dụng lên q0 là: F = F10 + F20

( )
cos F10 ;F20 = − cos ACB = 0,28

F2 = F102 + F202 + 2.F10 .F20 cos F10 ;F20 ( )


= 0,0362 + 0,0362 + 2.0,0362.0,28
 F  0,05N.
Câu 13: Ta thấy điện tích q và 4q cùng dấu, xảy ra hai trường hợp là cùng dấu
dương hoặc cùng dấu âm.
Xét q > 0:
Q nằm cân bằng khi và chỉ khi lực tổng hợp tác dụng lên Q bằng 0
F13 = F23 (1)
F3 = 0  F13 + F23 = 0  F13 = −F23  
F13  F23 ( 2)
Từ (1) ta có:
qQ 4qQ r132 q 1 r 1
k 2 =k 2  2 = =  13 =  2r13 − r23 = 0 (*)
r13 r23 r23 4q 4 r23 2
Từ (2) ta có:

Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 17
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246

Q nằm trên đường thẳng nối q và 4q (do F13 và F23 cùng phương nên 3 điện tích
cần thẳng hàng).
Do q và 4q cùng dấu, thử ta dễ thấy để hai vecto lực ngược chiều thì Q nằm trong
khoảng AB (hình vẽ).

2r13 − r23 = 0 r13 = r / 3


Suy ra: r13 + r23 = r (**) . Từ (*) và (**) ta có hệ  
r13 + r23 = r r23 = 2r / 3
Vậy với mọi Q tùy ý đặt giữa hai điện tích, cách q một khoảng r/3 thì đều nằm
cân bằng.
Trường hợp q < 0 cho kết quả tương tự.
Câu 14: Ta thấy điện tích q và 4q cùng dấu nhau, xảy ra hai trường hợp là cùng
dấu dương hoặc cùng dấu âm.
Xét q > 0: Q nằm cân bằng khi và chỉ khi lực tổng hợp tác dụng lên Q bằng 0
F13 = F23 (1)
F3 = 0  F13 + F23 = 0  F13 = −F23  
F13  F23 ( 2)
Từ (1) ta có:
qQ 4qQ r132 q 1 r 1
k 2 =k 2  2 = =  13 =  2r13 − r23 = 0 (*)
r13 r23 r23 4q 4 r23 2
Từ (2) ta có:
Q nằm trên đường thẳng nối q và 4q (do F13 và F23 cùng phương nên 3 điện tích
cần thẳng hàng).
Do q và 4q cùng dấu, thử ta dễ thấy để hai vecto lực ngược chiều thì Q nằm trong
khoảng AB (hình vẽ).

Suy ra: r13 + r23 = r (**) .


2r13 − r23 = 0 r13 = r / 3
Từ (*) và (**) ta có hệ  
r13 + r23 = r r23 = 2r / 3
Vậy với mọi Q tùy ý đặt giữa hai điện tích, cách q một khoảng r/3 thì đều nằm
cân bằng.
Để q và 4q cũng nằm cân bằng thì ta cần thêm điều kiện để q cân bằng.

Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 18
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246

F31 = F21 ( 3)
 F1 = 0  F31 + F21 = 0  F31 = −F21  
F31  F21 ( 4)
r312 . 4q ( r / 3) . 4q 4 q
2
Qq 4qq
Từ (3) ta có: k 2 = k 2  Q = = =
r31 r21 r212 r2 9
Từ (4) thử ta dễ thấy để hai vecto lực ngược chiều thì Q phải trái dấu với hai điện
tích đã cho (hình vẽ).

Trường hợp q < 0 cho kết quả tương tự.


Câu 15: Ta có hình vẽ:
Để hệ 5 điện tích nằm cân bằng thì cần tìm điều
kiện để q0 và q1 nằm cân bằng.
Để q0 nằm cân bằng thì tổng hợp lực tác dụng
lên q0 bằng 0.
q1 = q 2 = q 3 = q 4 = q; r10 = r20 = r30 = r40 = r
qq 0
 F10 = F20 = F30 = F40 = F = k
r2
F0 = F10 + F20 + F30 + F40 ;
F10  F30 ; F20  F20
 F0 = 0
Vậy với mọi q0 đặt tại tâm thì đều nằm cân bằng.
Để q1 nằm cân bằng thì tổng hợp lực tác dụng lên q1 bằng 0.
F1 = F01 + F21 + F31 + F41 = 0
Độ lớn của các lực tác dụng lên q1:
q2 q2 1 q
2
q.q 0 q.q 0
F21 = F41 = k 2 ; F31 = k = k ; F = k = 2k
( )
2 01 2
a a 2 2 a2 a 2 a2
 
 2 
Xét F3 = F21 + F41 ta có:
 q2
F21 ⊥ F41 F3 = F21 + F41 = 2k
2 2

  a2
F21 = F41 F  F
 3 31

Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 19
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246

Xét F2 = F3 + F31 ta có:


F2  F31  F3

F3  F31   q2 1 q2  1 q
2

F2 = F3 + F31 = 2k 2 + k 2 =  2 +  k 2
 a 2 a  2 a
Vậy ta thấy:
F2  F01 (1)
F1 = F01 + F21 + F31 + F41 = 0  F2 + F01 = 0  F2 = −F01  
F2 = F01 ( 2)
Từ (1) ta thấy q0 phải trái dấu với các điện tích còn lại => q0 < 0
Từ (2) ta có:
2
 1 q q.q 0  1
 2 +  k = 2k   2 +  q = 2 q0
   
2 2
2 a a 2
 q 0  0,96 q = 0,96.1C = 0,96C.
Vậy để hệ 5 điện tích nằm cân bằng thì q0 bằng -0,96μC.
Câu 16: m = 10g = 0,01kg; q1 = + 0,1μC; α = 300; r = 3cm
Các lực tác dụng lên q1 là trọng lực P , lực căng dây T ,
lực điện F .
Quả cầu nằm cân bằng nên: P + T + F = 0  P + F = −T.
Đặt P + Fd = F'  F' = −T  F'  T  F',P =  = 300 ( )
q1q 2
k
F r2
tan  =  tan 300 =
P mg
0,1.10−6.q 2
9.109
1 0,032
 =  q 2  5,77.10−8 C
3 0,01.10
Do q1 bị q2 đẩy ra xa nên hai điện tích cùng dấu
=> q2 > 0 => q2 = 5,77.10-8C = 0,057μC.
Câu 17: m = 0,01g = 0,01.10-3kg;
ℓ = 50cm = 0,5m; q1 = q2 = q
r = 6cm = 0,06m
Các lực tác dụng lên q1 là trọng lực P , lực căng dây
T , lực điện F .
Quả cầu nằm cân bằng nên
P + T + F = 0  P + F = −T.
Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 20
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246

Đặt P + Fd = F'  F' = −T  F'  T  F',P =  = 300 ( )


r/2 3
sin  = =  tan   0,06
50
2
q1q 2 9
q
k 2 9.10
F r 0,062
tan  =  0,06 =  0,06 =
P mg 0,01.10−3.10
 q  1,55.10−9 C = 15,5.10−10 C.
Câu 18: q1 = q2 = q; r = 6cm = 0,06m
ɛ = 27
α
Các lực tác dụng lên q1 là trọng lực P , lực căng
dây T , lực điện Fd .
Quả cầu nằm cân bằng nên
P + T + Fd = 0  P + Fd = −T.
Đặt: q1
P + Fd = F'  F' = −T  F'  T 6cm

(
 F', P =  )
Fd kq 2
Ta có: tan  = = 2 (1)
P r mg
r
r
Do r << ℓ nên góc  là góc nhỏ  tan   sin  = 2 = ( 2 )
l 2l
2 2
r kq kq
Từ (1),(2) ta có: = 2  r3 = (*)
2l r mg 2lmg
kq 2
Khi nhúng trong dầu => lực điện bị thay đổi: Fd = '2 '

r
' 2
F kq
Quả cầu nằm cân bằng, ta có: tan  ' = d = '2 ( 3)
P r mg
r'
r'
Do  là góc nhỏ nên tan   sin  =
' ' ' 2 = ( 4)
l 2l
' 2 2
r kq kq
Từ (3),(4) ta có: = '2  r '3 = (**)
2l r mg 2lmg
r '3 1
Từ (*), (**): 3 =  r ' = 3 r 3 = 3 63.27 = 2cm.
r 
Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 21
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246

Câu 19: m = 0,1g = 0, 1.10-3kg


q1 = q2 = q; α = 150
α
Các lực tác dụng lên q1 là trọng lực P , lực căng dây T , lực
điện F .
Quả cầu nằm cân bằng nên:
P + T + F = 0  P + F = −T.
Đặt P + Fd = F'  F' = −T  F'  T  F',P =  = 150 ( ) q1
F F
tan  =  tan150 = −3
 F  26.10−5 N.
P 0,1.10 .10
Câu 20: m = 0,1g = 0, 1.10-3kg; ℓ = 10cm = 0,1m; q1 = q2
= Q/2; α = 150 α
Các lực tác dụng lên q1 là trọng lực P , lực căng dây T , lực
điện F .
Quả cầu nằm cân bằng nên P + T + F = 0  P + F = −T.
Đặt: P + Fd = F'  F' = −T  F'  T  F',P =  = 150 ( )
q1
F F
tan  =  tan150 = −3
 F  26.10−5 N.
P 0,1.10 .10
r/2 r/2 6− 2
sin  =  sin150 = r= m  0,05176m
0,1 20
Q Q
. Q2
2 2 −5
F = k 2  26.10 = 9.10 .
9
 Q  1,77.10−8 C = 17,7nC.
4.( 0,05176 )
2
r
Câu 21: Thử ta dễ thấy với mọi q0 nằm tại trọng tâm của tam giác thì đều nằm
cân bằng.
Để hệ cân bằng thì tìm q0 để q1 cũng cân
bằng.
Lực tổng hợp tác dụng lên q1 là: A
F = F0 + F2 + F3 = 0  F2 + F3 = −F0
F23  F0 (1)
 F23 = −F0  
F23 = F0 ( 2) O
Từ (1) ta dễ thấy q0 trái dấu với q1
=> q0 < 0. B C
Từ (2) suy ra ta có:

Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 22
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246

q2
F2 = F3 = k
a 2 ( )
; F2 ;F3 = 600  F23 = F22 + F32 + 2F2 F3 cos600

q2
 F23 = F2 3 = k 3
a2
qq 0 qq 0
F0 = k 2
= 3k
2 a 3 a2
 . 
3 2 
qq 0 q2
F0 = F23  3k 2 = k 2 3  3 q 0 = 3 q  q 0 = q / 3
a a
Vậy q0 = - q/ 3 , ở trọng tâm của tam giác.
q1 q3 q2
Câu 22: Các lực thành phần tác dụng lên
điện tích q3 có phương chiều như hình vẽ.
C B
- Độ lớn: A

q1q 3 2.10−6.9.10−6
F13 = k 2
= 9.109. 2
= 20 ( N )
r13 0,09
F3 = F13 + F23 = 50 ( N )  F23 = 30 ( N )
F3 = F13 + F23 → F13  F23  
F3  F13  F23
q 2q3 q 2 .9.10−6
F23 = k 2
 30 = 9.10 . 9
2
 q 2 = 3.10−6 ( C )
r 23 0,09
q 2  0  q 2 = −3C.
Câu 23: Các lực thành phần tác dụng lên
q2
điện tích q3 có phương chiều như hình vẽ. q3 q1

Thử ta dễ thấy dù q3 dương hay âm đặt tại C


thì luôn có: F13  F23
q1q 3 4.10−6.q 3
F13 = k 2
= 9.10 . 9
2
= 3,6.106 q 3 ( N )
r13 0,1
q 2q3 −1,6.10−5 q 3
F23 = k 2
= 9.109. 2
= 3,6.106 q 3 ( N )
r 23 0, 2
F  F23
F3 = F13 + F23 →  13  F3 = 0
F13 = F23
Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 23
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246

Vậy với mọi q3 đặt tại C thì luôn nằm cân bằng
Câu 24: q3 nằm cân bằng khi và chỉ khi lực tổng hợp tác dụng lên q3 bằng 0
F13 = F23 (1)
F3 = 0  F13 + F23 = 0  F13 = −F23  
F13  F23 ( 2)
q1q 3 q 2q3 r132 q r
Từ (1) có: k 2 = k 2  2 = 1 = 1  13 = 1  r13 = r23 (*)
r13 r23 r23 q 2 r23
Từ (2) ta có q3 nằm trên đường thẳng nối q1 và q2 (do F13 và F23 cùng phương nên
3 điện tích cần thẳng hàng). Thử ta dễ thấy để hai vecto lực ngược chiều thì q 3
nằm ngoài khoảng AB (hình vẽ)
q1
q2

q1 q2

Mà theo (*) thì r13 = r23 nên mâu thuẫn với điều kiện (2) do không có vị trí nào
nằm ngoài AB mà cho khoảng cách đến A, B bằng nhau. Vậy không có vị trí
nào để q3 có thể nằm cân bằng
Câu 25: Các lực do q1; q2; q3 tác
q2 q1
dụng lên điện tích q4 lần lượt là:
F14 ;F24 ;F34 .
Lực tổng hợp tác dụng lên q4 là:
F = F14 + F24 + F34 = 0
 F14 + F34 = − F24  F134 = −F24
F134  F24 (1) q4
 q3

F134 = F24 ( 2 )
(
Từ (1) ta dễ thấy F134 ;F14 = 450 và )
q1 và q3 cùng dấu, q2 trái dấu với q1
và q3 => F14 = F34 hay q1 = q3.
qq qq qq q 2q 4
F134 = F14 2 = k 1 2 4 2; F24 = k 2 4 2  ( 2 )  k 1 2 4 2 =k
( ) (a 2 )
2
a a 2 a

q2
 q1 =  q 2 = 2 2 q1  q 2 = −2 2q1.
2 2
Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 24
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246

Câu 26: Lực điện tác dụng lên q3 bằng 0


F13 = F23 (1)
F3 = 0  F13 + F23 = 0  F13 = −F23  
F13  F23 ( 2)
Từ (1) ta có:
q1q 3 q 2q3 r132 q 1 r 1
k 2 = k 2  2 = 1 =  13 =  2r13 = r23 (*)
r13 r23 r23 q 2 4 r23 2
Từ (2) ta có q3 nằm trên đường thẳng nối q1 và q2 (do F13 và F23 cùng phương
nên 3 điện tích cần thẳng hàng). Thử ta dễ thấy để hai vecto lực ngược chiều thì
q3 nằm ngoài khoảng AB và gần A hơn do r13 < r23 (hình vẽ)
q1
q2

q1 q2

Suy ra: r23 − r13 = r = 6 (**) .


2r13 − r23 = 0 r13 = 6 ( cm )
Từ (*) và (**) ta có hệ  

 13 23
r + r = 6 r23 = 12 ( cm )
Vậy với mọi q0 tùy ý đặt cách q1 6 cm, cách q2 12 cm thì đều nằm cân bằng.
Câu 27: Ta dễ dàng chứng minh được với mọi q3 nằm tại C cách A 3cm và cách
B 9 cm thì đều nằm cân bằng.
Để hệ ba điện tích cùng cân bằng ta tìm điều kiện để q1 cũng cân bằng.
q1 nằm cân bằng khi và chỉ khi lực tổng hợp tác dụng lên q1 bằng 0
F31 = F21 (1)
F1 = 0  F31 + F21 = 0  F31 = −F21  
F31  F21 ( 2)
q1q3 q 2q1 q3 27.10−8
Từ (1) ta có: k 2 = k 2  2 =  q 3 = 1,6875.10 −8
(C)
r31 r21 3 122
Từ (2), thử ta dễ thấy để hai vecto lực tác dụng lên q 1 ngược chiều thì q3 < 0
(hình vẽ) → q3 = - 1,6875.10-8 C.
q2

q1 q3

Vậy để hệ 3 điện tích nằm cân bằng thì q3 = - 1,6875.10-8 C và đặt cách A 3 cm,
cách B 9 cm.
Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 25
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246

Câu 28: m = 10g = 0,01kg


q1 = + 0,1μC
α
α = 300
r = 3cm
Các lực tác dụng lên q1 là trọng lực P , lực căng dây q1

T , lực điện F . q2
Quả cầu nằm cân bằng nên
P + T + F = 0  P + F = −T.
Đặt P + Fd = F'  F' = −T  F'  T  F',P =  = 300 ( )
P 0,01.10
cos  =  cos300 =  T  0,115N.
F' T
Câu 29: m = 0,1g = 0, 1.10-3kg
q 1 = q2 = q
α
α = 150
Các lực tác dụng lên q1 là trọng lực P , lực căng
dây T , lực điện F .
Quả cầu nằm cân bằng nên
P + T + F = 0  P + F = −T.
Đặt: q1

P + Fd = F'  F' = −T
(
 F'  T  F', P =  = 150 )
P 0,1.10−3.10
cos  =  cos15 = 0

F' T
 T  1,03.10−3 N = 103.10−5 N.
Câu 30: Ban đầu lực căng dây cân bằng với trọng lực nên
T = mg = 0,06.10 = 0,6 N.
Để lực căng dây tăng gấp đôi
→ Xuất hiện lực điện kéo quả cầu hướng xuống → Khi đó T’ = P + F.
q1q 2 2.10−7.q 2
2T = P + F  2T = mg + k 2  2.0,6 = 0,6 + 9.10 . 9

r 1.0,12
 q 2 = 3,33.10−6 ( C )
Do lực điện tác dụng lên q1 hướng xuống nên lực này là lực hút → q2 trái dấu
với q1 → q2 = - 3,33 μC.

Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 26

You might also like