Professional Documents
Culture Documents
Độ lớn:
q1.q 0 2.10−7.( −2.10−7 )
F10 = k 2
= 9.109. 2
= 0,9N
r
10 0,02
F20 = k 2
= 9.109. = 0,6N
r 20 0,032
Lực tổng hợp tác dụng lên q0 là: F = F10 + F20
F = F10 + F20 = 0,9 + 0,6 = 1,5N
F = F10 + F20 → F10 F20
F F10 F20
b, Các lực do q1; q2 tác dụng lên điện tích q0 lần lượt là F10 ;F20 có phương chiều
như hình vẽ.
D q1 q2
B
q0 A
Độ lớn:
q1.q 0 2.10−7.( −2.10−7 )
F10 = k 2
= 9.109. = 0,9N
r
10 0,022
F20 = k 2
= 9.109. = 0,11N
r 20 0,07 2
Lực tổng hợp tác dụng lên q0 là: F = F10 + F20
F F20 F = F10 − F20 = 0,9 − 0,11 = 0,79N
F = F10 + F20 → 10
F10 F20 F F10
Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 1
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246
Bài 2: Các lực do q2; q3 tác dụng lên điện tích q1 có phương chiều như hình vẽ.
Độ lớn:
q1q 0 3.10−8.( −2.10−8 ) −3
A
F10 = k = 9.10 . 9
= 3,375.10 N q1
r102 0,042
Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 2
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246
F3 = F13 + F23
( F ;F ) = 60
13 23
0
q1 q2
Bài 5: Các lực thành phần tác dụng lên 3 điện tích có phương chiều như hình vẽ.
q1 q2 q3
q 3q1 10−6.6.10−7
F31 = k = 9.109. = 6,67.10 −5 ( N )
r2
31 81.1 2
F1 = F21 + F31
F1 = F21 + F31 = 15.10−5 ( N )
F21 F31
F1 F21 F31
* Xét các lực tác dụng lên điện tích q2:
F12 = F21 = 8,33.10−5 ( N )
q 3q 2 10−6.2.10−7
F32 = k = 9.109. = 6,17.10−5 ( N )
r 2
32 81.0,6 2
Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 3
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246
(
F13 ;F23 = 1200
)
F3 = F13 = F23 = 0,045 ( N )
A C B
q1q 3 8.10−8.8.10−8
F13 = k = 9.10 .
9
= 0,036 ( N )
r132 0,042
q 2q3 −8.10−8.8.10−8
F23 = k = 9.10 .
9
= 0,016 ( N )
r232 0,062
F3 = F13 + F23 = 0,052 ( N )
F3 = F13 + F23 → F13 F23
F3 F13 F23
b. Các lực thành phần tác dụng lên điện tích q3 có phương chiều như hình vẽ.
q1 q2 q3
A
B C
Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 4
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246
q1q 3 8.10−8.8.10−8
F13 = k = 9.10 . 9
0,003 ( N )
r132 0,142
q 2q3 −8.10−8.8.10−8
F23 = k = 9.10 . 9
= 0,036 ( N )
r232 0,042
F13 F23 F3 = F13 − F23 = 0,033 ( N )
F3 = F13 + F23 →
13
F F23 F3 F23
c. Các lực tác dụng lên điện tích q3 có phương chiều
như hình vẽ.
Độ lớn:
q3
q1q 3 8.10−8.8.10−8
F13 = F23 = k 2
= 9.109.
a 0,12
F13 = F23 = 5,176.10−3 N
q1 q2
Lực tổng hợp tác dụng lên q3:
F3 = F13 + F23
( )
F13 ;F23 = 1200
F3 = F13 = F23
F3 = F13 = F23 = 5,176.10−3 ( N )
( ) (
F3 ;F13 = F3 ;F23 = 60
0
)
Vậy lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q3 có độ lớn 5,176.10-3 (N) và có
phương song song với AB.
d. Các lực tác dụng lên điện tích q3 có phương chiều q1
như hình vẽ.
−8 −8
q1q 3 8.10 .8.10
F13 = k 2 = 9.109. 2
= 9.10−3 ( N )
r13 0,08
q 2q3 −8.10−8.8.10−8 q2
= 0,016 ( N )
q3
F23 = k = 9.10 . 9
r232 0,062
F3 = F13 + F23
F13 ⊥ F23 F3 = F132 + F232 = 0,018 ( N )
Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 5
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246
(
F230 ;F20 = 60
0
) (hình vẽ)
F20 = F30
−4
F230 = F20 = F30 = 3,6.10 N
F = F10 + F20 + F30 = F10 + F230
F F10 F230
F10 F230 −4 −4 −4
(hình vẽ)
F = F10 + F230 = 3,6.10 + 3,6.10 = 7,2.10 N
Vậy lực tác dụng lên q0 có độ lớn bằng 72.10-5N nằm trên AO, chiều ra xa A.
Bài 9: a. q0 nằm cân bằng khi và chỉ khi lực tổng hợp tác dụng lên q0 bằng 0
F10 = F20 (1)
F0 = 0 F10 + F20 = 0 F10 = −F20
F10 F20 ( 2)
q1q 0 q 2q 0 r102 q 1 r 1
Từ (1) ta có: k 2 = k 2 2 = 1 = 10 = 2r10 − r20 = 0 (*)
r10 r20 r20 q 2 4 r20 2
Từ (2) ta có q0 nằm trên đường thẳng nối q1 và q2 (do F10 và F20 cùng phương nên
3 điện tích cần thẳng hàng). Thử ta dễ thấy để hai vecto lực ngược chiều thì q 0
nằm ngoài khoảng AB và gần A hơn do r10 < r (hình vẽ)
q1
q2
q1
q2
Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 6
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246
q0 q1 q2
Bài 10: a. q0 nằm cân bằng khi và chỉ khi lực tổng hợp tác dụng lên q0 bằng 0
F10 = F20 (1)
F0 = 0 F10 + F20 = 0 F10 = −F20
F10 F20 ( 2)
Từ (1) ta có:
q1q 0 q 2q0 r102 q1 −2.10−8 1 r10 1
k 2 =k 2 2 = = = = 3r10 − r20 = 0 (*)
r10 r20 r20 q 2 −1,8.10−7 9 r20 3
Từ (2) ta có q0 nằm trên đường thẳng nối q1 và q2 (do F10 và F20 cùng phương nên
3 điện tích cần thẳng hàng).
Thử ta dễ thấy để hai vecto lực ngược chiều thì q0 nằm trong khoảng AB (hình
vẽ)
q0
q2
q1
q1 q0 q2
Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 7
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246
Vậy điện tích của hai quả cầu có độ lớn bằng 10-6 C và cùng dấu nhau.
Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 8
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246
Bài 12: a, Lực tương tác giữa hai điện tích có phương chiều như hình vẽ.
q1 q2
A B
c, q3 nằm cân bằng khi và chỉ khi lực tổng hợp tác dụng lên q3 bằng 0
F13 = F23 (1)
F3 = 0 F13 + F23 = 0 F13 = −F23
F13 F23 ( 2)
Từ (1) ta có:
q1q 3 q 2q3 r132 q1 10−8 1 r13 1
k 2 =k 2 2 = = = = 2r13 − r23 = 0 (*)
r13 r23 r23 q 2 4.10−8 4 r23 2
Từ (2) ta có q3 nằm trên đường thẳng nối q1 và q2 (do F13 và F23 cùng phương nên
3 điện tích cần thẳng hàng). Thử ta dễ thấy để hai vecto lực ngược chiều thì q 3
nằm trong khoảng AB (hình vẽ)
q3
q2
q1
q1 q3 q2
q1 q3 q2
vẽ) q1 q3 q2
Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 10
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246
8
2r13 − r23 = 0 r13 = ( cm )
3
Từ (*) và (**) ta có hệ:
r13 + r23 = 8 r = 16 ( cm )
23 3
Vậy với mọi q3 tùy ý đặt cách q1 8/3 cm, cách q2 16/3 cm thì đều nằm cân bằng.
b. Để q1 và q2 cũng cân bằng thì ta chỉ cần xét sự cân bằng của q1.
q1 nằm cân bằng khi và chỉ khi lực tổng hợp tác dụng lên q1 bằng 0
F31 = F21 ( 3)
F1 = 0 F31 + F21 = 0 F31 = −F21
F31 F21 ( 4)
q1q 3 q 2 q1 q3 −8.10−8
Từ (3) ta có: k =k = q 3 = 8,89.10−9 ( C )
( 8 / 3)
2 2 2 2
r
31 r21 8
Từ (4), thử ta dễ thấy để hai vecto lực tác dụng lên q 1 ngược chiều thì q3 > 0
(hình vẽ)
→ q3 = 8,89.10-9 C = 8,89 nC.
q1 q0 q2
Vậy nếu ta truyền cho hai quả cầu điện tích dương thì lượng điện tích đã truyền
là 1,13μC
Nếu ta truyền cho hai quả cầu điện tích âm thì lượng điện tích đã truyền là -
1,13μC
Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 11
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246
r
Câu 1: CA = CB =
2
- Do điện tích q1 ; q 3 đều dương nên lực điện F13 do điện tích q1 tác dụng lên điện
tích q 3 là lực đẩy:
o Điểm đặt tại điện tích q 3
A C B
o Chiều hướng từ A sang C
k q1q 3 4k qq 3
o Độ lớn: F13 = =
rAC 2 r2
- Do điện tích q 2 ; q 3 đều dương nên lực điện F23 do điện tích q1 tác dụng lên điện
tích q 3 là lực đẩy:
o Điểm đặt tại điện tích q 3 o Chiều hướng từ B sang C
k q 2 q 3 4k qq 3
o Độ lớn: F13 = F23 = =
rBC 2 r2
- Lực tổng hợp tác dụng lên q 3 : F3 = F13 + F23 . Vì F13 F23 nên F3 = F13 − F23 = 0
Câu 2: Các lực do q1; q2 tác dụng lên điện tích q3 lần lượt là F13 ;F23 có phương
chiều như hình vẽ.
q1 q3 q2
A B
C
q1.q 3 2.10−9.10−8
F13 = k 2
= 9.109. 2
= 1,8.10−5 N
r
13 0,1
q 2 .q 3 −5.10−9.10−8
F23 = k 2
= 9.10 .9
2
= 4,5.10−5 N
r 23 0,1
Lực tổng hợp tác dụng lên q3 là:
−5
F3 = F13 + F23 = 6,3.10 N
F3 = F13 + F23 → F13 F23
F3 F13 F23
Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 12
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246
Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 13
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246
( )
Mặt khác F2 = F4 nên F24 ;F2 = 450 F24 F3 , hay F24 có phương là đường
chéo của hình vuông.
Như vậy để lực tác dụng lên các điện tích đều hướng vào tâm hình vuông thì F24
phải hướng vào tâm.
Giả sử điện tích ở đỉnh ta đang xét > 0 thì hai điện tích nằm kề nó phải trái dấu
để chúng hút nhau làm cho chiều lực tổng hợp hướng vào tâm (hình vẽ)
Từ đó ta có: F = |F24 – F3| = 0,023N.
Xét ở đỉnh chứa điện tích âm cho kết quả như trên.
Câu 5: Các lực do q2; q3 tác dụng lên điện tích q1 có
phương chiều như hình vẽ.
Độ lớn:
−6 −6
q 2 q1 − 3.10 .4.10
F21 = k 2 = 9.109. = 43,2N
r21 0,052
q 3q1 −6.10−6.4.10−6
F31 = k = 9.10 . 9
= 21,6N
r312 0,12
Lực tổng hợp tác dụng lên q1:
F = F21 + F31;F21 ⊥ F31 F = F212 + F312 48,3N.
Câu 6: Các lực tác dụng lên điện tích q1 có phương
chiều như hình vẽ.
AM = BM = AH 2 + MH 2 = 32 + 42 = 5cm
MH 4
cos AMH = = AMH 36,90
AM 5
AMB = 2AMH 73,80
Độ lớn:
qq1 2.10−6.2.10−6
F1 = F2 = k 2 = 9.10 . 9
= 14,4N
r 0,052
Lực tổng hợp tác dụng lên q1:
( )
F = F1 + F2 ; F1 ;F2 = 73,80
(
F = F12 + F22 + 2F1F2 cos F1 ;F2 = 23,04N )
F ⊥ AB
Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 14
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246
Câu 7: Các lực do q2; q3 tác dụng lên điện tích q1 có phương chiều như hình vẽ.
Độ lớn:
−8 −8
q 2 q1 10 .2.10
F21 = k 2 = 9.109. 2
= 2.10−3 N
r21 0,03
q 3q1 10−8.2.10−8
F31 = k 2
= 9.10 . 9
2
= 1,125.10−3 N
r 31 0,04
Lực tổng hợp tác dụng lên q1:
F = F21 + F31;F21 ⊥ F31 F = F212 + F312 2,3.10−3 N
Câu 8: Các lực do q1; q2; q3 tác dụng lên điện tích q4 lần lượt là F1 ;F2 ;F3 .
Lực tổng hợp tác dụng lên q4 là: F = F1 + F2 + F3
Ta có F1 có phương là cạnh AD, suy ra để F có phương AD thì F23 = F2 + F3 có
phương AD
Thử ta dễ thấy q2 và q3 phải trái dấu. (trường hợp q2 < 0, q3 > 0 cho kết quả tương
tự).
Từ hình vẽ ta có:
(
F23 ⊥ F3 ; F23 ;F2 = 450 )
F3 1 F
sin 450 = = 3 F2 = F3 2
F2 2 F2
q 4q 2 q 4q3
k =k 2
r242 r342
q2 q3
= 2 q 2 = 2 2 q3
(a 2 )
2
a2
=> q2 = - 2 2 q3.
Câu 9: Các lực do q1; q2; q3 tác dụng lên A
Độ lớn:
q.q 0 8.10−9.6.10−9
F10 = F20 = F30 = k = 9.109. = 3,6.10−4 N
( 0,02 3 )
2 2
r
Lực tổng hợp tác dụng lên q0 là: F = F10 + F20 + F30
Xét F230 = F20 + F30 ta có:
( )
F20 ;F30 = 120
0
F230 ;F20 = 60(0
) (hình vẽ)
F20 = F30
−4
F230 = F20 = F30 = 3,6.10 N
F = F10 + F20 + F30 = F10 + F230
F F10 F230
F10 F230 −4 −4 −4
(hình vẽ)
F = F10 + F230 = 3,6.10 + 3,6.10 = 7,2.10 N.
Vậy lực tác dụng lên q0 có độ lớn bằng 72.10-5N nằm trên AO, chiều ra xa A
Câu 10: MA = MB = MH 2 + HA 2 = 42 + 32 = 5cm = 0,05m
MA2 + MB2 − AB2 52 + 52 − 62
cos AMB = = = 0,28
2.MA.MB 2.5.5
Các lực do q1; q2 tác dụng lên điện tích q3 lần lượt
là F13 ;F23 có phương chiều như hình vẽ.
|q1| = |q2| = |q3| = q = 2.10-6C
Độ lớn:
2.10−6.2.10−6
M
q.q
F13 = F23 = k 2 = 9.10 . 9
= 14,4N
r 0,052 4cm
A B
Lực tổng hợp tác dụng lên q3 là: F = F13 + F23
( )
cos F13 ;F23 = − cosAMB = −0,28 3cm H
( )
F2 = F132 + F232 + 2.F13.F23 cos F13 ;F23 = 14,42 + 14,42 + 2.14,42 ( −0,28 ) F = 17,28N.
Câu 11: Do hai điện tích đã cho trái dấu, mà q3 đặt tại trung điểm của đoạn thẳng
nên ta dễ thấy các lực do hai điện tích đó tác dụng lên q3 cùng phương cùng chiều
như hình vẽ.
Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 16
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246
q.q3 q.q3
Độ lớn: F1 = F2 = k = 4k
( r / 2)
2
r2
Lực tổng hợp tác dụng lên q3 là: F = F1 + F2
F F1 F2
F1 F2 q.q3 q.q 3 q.q 3
F = F1 + F2 = 4k 2 + 4k 2 = 8k 2 ( N ).
r r r
Câu 12: CA = CB = CH 2 + HA 2 = 32 + 42 = 5cm = 0,05m
CA2 + CB2 − AB2 52 + 52 − 82
cos ACB = = = −0,28
2.CA.CB 2.5.5
Các lực do q1; q2 tác dụng lên điện tích q0 lần lượt
là F10 ;F20 có phương chiều như hình vẽ.
|q1| = |q2| = |q0| = q = 10-7C
Độ lớn:
q.q 10−7.10−7
F10 = F20 = k 2 = 9.10 . 9
= 0,036N
r 0,052
Lực tổng hợp tác dụng lên q0 là: F = F10 + F20
( )
cos F10 ;F20 = − cos ACB = 0,28
Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 17
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246
Q nằm trên đường thẳng nối q và 4q (do F13 và F23 cùng phương nên 3 điện tích
cần thẳng hàng).
Do q và 4q cùng dấu, thử ta dễ thấy để hai vecto lực ngược chiều thì Q nằm trong
khoảng AB (hình vẽ).
Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 18
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246
F31 = F21 ( 3)
F1 = 0 F31 + F21 = 0 F31 = −F21
F31 F21 ( 4)
r312 . 4q ( r / 3) . 4q 4 q
2
Qq 4qq
Từ (3) ta có: k 2 = k 2 Q = = =
r31 r21 r212 r2 9
Từ (4) thử ta dễ thấy để hai vecto lực ngược chiều thì Q phải trái dấu với hai điện
tích đã cho (hình vẽ).
a2
F21 = F41 F F
3 31
Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 19
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246
F2 = F3 + F31 = 2k 2 + k 2 = 2 + k 2
a 2 a 2 a
Vậy ta thấy:
F2 F01 (1)
F1 = F01 + F21 + F31 + F41 = 0 F2 + F01 = 0 F2 = −F01
F2 = F01 ( 2)
Từ (1) ta thấy q0 phải trái dấu với các điện tích còn lại => q0 < 0
Từ (2) ta có:
2
1 q q.q 0 1
2 + k = 2k 2 + q = 2 q0
2 2
2 a a 2
q 0 0,96 q = 0,96.1C = 0,96C.
Vậy để hệ 5 điện tích nằm cân bằng thì q0 bằng -0,96μC.
Câu 16: m = 10g = 0,01kg; q1 = + 0,1μC; α = 300; r = 3cm
Các lực tác dụng lên q1 là trọng lực P , lực căng dây T ,
lực điện F .
Quả cầu nằm cân bằng nên: P + T + F = 0 P + F = −T.
Đặt P + Fd = F' F' = −T F' T F',P = = 300 ( )
q1q 2
k
F r2
tan = tan 300 =
P mg
0,1.10−6.q 2
9.109
1 0,032
= q 2 5,77.10−8 C
3 0,01.10
Do q1 bị q2 đẩy ra xa nên hai điện tích cùng dấu
=> q2 > 0 => q2 = 5,77.10-8C = 0,057μC.
Câu 17: m = 0,01g = 0,01.10-3kg;
ℓ = 50cm = 0,5m; q1 = q2 = q
r = 6cm = 0,06m
Các lực tác dụng lên q1 là trọng lực P , lực căng dây
T , lực điện F .
Quả cầu nằm cân bằng nên
P + T + F = 0 P + F = −T.
Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 20
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246
(
F', P = )
Fd kq 2
Ta có: tan = = 2 (1)
P r mg
r
r
Do r << ℓ nên góc là góc nhỏ tan sin = 2 = ( 2 )
l 2l
2 2
r kq kq
Từ (1),(2) ta có: = 2 r3 = (*)
2l r mg 2lmg
kq 2
Khi nhúng trong dầu => lực điện bị thay đổi: Fd = '2 '
r
' 2
F kq
Quả cầu nằm cân bằng, ta có: tan ' = d = '2 ( 3)
P r mg
r'
r'
Do là góc nhỏ nên tan sin =
' ' ' 2 = ( 4)
l 2l
' 2 2
r kq kq
Từ (3),(4) ta có: = '2 r '3 = (**)
2l r mg 2lmg
r '3 1
Từ (*), (**): 3 = r ' = 3 r 3 = 3 63.27 = 2cm.
r
Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 21
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246
Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 22
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246
q2
F2 = F3 = k
a 2 ( )
; F2 ;F3 = 600 F23 = F22 + F32 + 2F2 F3 cos600
q2
F23 = F2 3 = k 3
a2
qq 0 qq 0
F0 = k 2
= 3k
2 a 3 a2
.
3 2
qq 0 q2
F0 = F23 3k 2 = k 2 3 3 q 0 = 3 q q 0 = q / 3
a a
Vậy q0 = - q/ 3 , ở trọng tâm của tam giác.
q1 q3 q2
Câu 22: Các lực thành phần tác dụng lên
điện tích q3 có phương chiều như hình vẽ.
C B
- Độ lớn: A
q1q 3 2.10−6.9.10−6
F13 = k 2
= 9.109. 2
= 20 ( N )
r13 0,09
F3 = F13 + F23 = 50 ( N ) F23 = 30 ( N )
F3 = F13 + F23 → F13 F23
F3 F13 F23
q 2q3 q 2 .9.10−6
F23 = k 2
30 = 9.10 . 9
2
q 2 = 3.10−6 ( C )
r 23 0,09
q 2 0 q 2 = −3C.
Câu 23: Các lực thành phần tác dụng lên
q2
điện tích q3 có phương chiều như hình vẽ. q3 q1
Vậy với mọi q3 đặt tại C thì luôn nằm cân bằng
Câu 24: q3 nằm cân bằng khi và chỉ khi lực tổng hợp tác dụng lên q3 bằng 0
F13 = F23 (1)
F3 = 0 F13 + F23 = 0 F13 = −F23
F13 F23 ( 2)
q1q 3 q 2q3 r132 q r
Từ (1) có: k 2 = k 2 2 = 1 = 1 13 = 1 r13 = r23 (*)
r13 r23 r23 q 2 r23
Từ (2) ta có q3 nằm trên đường thẳng nối q1 và q2 (do F13 và F23 cùng phương nên
3 điện tích cần thẳng hàng). Thử ta dễ thấy để hai vecto lực ngược chiều thì q 3
nằm ngoài khoảng AB (hình vẽ)
q1
q2
q1 q2
Mà theo (*) thì r13 = r23 nên mâu thuẫn với điều kiện (2) do không có vị trí nào
nằm ngoài AB mà cho khoảng cách đến A, B bằng nhau. Vậy không có vị trí
nào để q3 có thể nằm cân bằng
Câu 25: Các lực do q1; q2; q3 tác
q2 q1
dụng lên điện tích q4 lần lượt là:
F14 ;F24 ;F34 .
Lực tổng hợp tác dụng lên q4 là:
F = F14 + F24 + F34 = 0
F14 + F34 = − F24 F134 = −F24
F134 F24 (1) q4
q3
F134 = F24 ( 2 )
(
Từ (1) ta dễ thấy F134 ;F14 = 450 và )
q1 và q3 cùng dấu, q2 trái dấu với q1
và q3 => F14 = F34 hay q1 = q3.
qq qq qq q 2q 4
F134 = F14 2 = k 1 2 4 2; F24 = k 2 4 2 ( 2 ) k 1 2 4 2 =k
( ) (a 2 )
2
a a 2 a
q2
q1 = q 2 = 2 2 q1 q 2 = −2 2q1.
2 2
Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 24
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246
q1 q2
q1 q3
Vậy để hệ 3 điện tích nằm cân bằng thì q3 = - 1,6875.10-8 C và đặt cách A 3 cm,
cách B 9 cm.
Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 25
Thầy: Ngô Thái Ngọ Chuyên gia luyện thi môn Lý tại số 8 ngõ 17 Tạ Quang Bửu 036 678 2246
T , lực điện F . q2
Quả cầu nằm cân bằng nên
P + T + F = 0 P + F = −T.
Đặt P + Fd = F' F' = −T F' T F',P = = 300 ( )
P 0,01.10
cos = cos300 = T 0,115N.
F' T
Câu 29: m = 0,1g = 0, 1.10-3kg
q 1 = q2 = q
α
α = 150
Các lực tác dụng lên q1 là trọng lực P , lực căng
dây T , lực điện F .
Quả cầu nằm cân bằng nên
P + T + F = 0 P + F = −T.
Đặt: q1
P + Fd = F' F' = −T
(
F' T F', P = = 150 )
P 0,1.10−3.10
cos = cos15 = 0
F' T
T 1,03.10−3 N = 103.10−5 N.
Câu 30: Ban đầu lực căng dây cân bằng với trọng lực nên
T = mg = 0,06.10 = 0,6 N.
Để lực căng dây tăng gấp đôi
→ Xuất hiện lực điện kéo quả cầu hướng xuống → Khi đó T’ = P + F.
q1q 2 2.10−7.q 2
2T = P + F 2T = mg + k 2 2.0,6 = 0,6 + 9.10 . 9
r 1.0,12
q 2 = 3,33.10−6 ( C )
Do lực điện tác dụng lên q1 hướng xuống nên lực này là lực hút → q2 trái dấu
với q1 → q2 = - 3,33 μC.
Thà để giọt mồ hôi rơi trên trang giấy, đừng để giọt nước mắt rơi trên bài thi! Trang 26