You are on page 1of 8

Note

● Chữ đen + đỏ : nội dung cho vào slide


● Chữ hồng : giải thích + nd có thể thuyết trình thêm không cần cho vào slide
● Chữ đen in hoa : tên ảnh
● Highlight vàng : nội dung có câu hỏi nhận xét

Từ đó sinh ra albendazole, mebendazole, flubendazole và nhiều loại khác.

1. Cấu trúc chung

Các benzimidazole là một hydrocacbon thơm, có tên hóa học là 1- H-benzimidazole và


công thức hóa học C7H6N2. Cấu trúc của nó bao gồm sự kết hợp của một vòng benzen
cộng với một vòng ngũ giác chứa nitơ được gọi là imidazole.

Benzimidazole được sản xuất bằng cách ngưng tụ o-phenylenediamine với axit formic, hoặc
trimethyl orthoformate tương đương:

C6H4(NH2)2 + HC(OCH3)3 → C6H4N(NH)CH + 3CH3OH.

Cấu trúc chung của các dẫn xuất:


*) Phân loại các dẫn xuất benzimidazole

- Metyl cacbamat

Nó bao gồm các hợp chất sau: albendazole, mebendazole, oxfendazole, flubendazole,
ricobendazole, oxibendazole, febendazole, parbendazole, cyclobendazole và lobendazole.

- Triazoles

Trong số các thiazole là: thiabendazole và cambendazole.

- Các triazol halogen hóa

Đại diện cho loại này có thể kể đến triclabendazole.

- Probenzimidazoles

Trong nhóm này có: Netobimin, Thiophanate, Febantel.

2. Điều chế một số chất thông dụng.


Điều chế Tiabendazol.

( ví dụ nhóm R là NH2, ta có: Phenylenediamin + thiazole-4-carboxamid, chất xúc tác là acid


polyphosphoric ở nhiệt độ 250 độ tạo ra tiabendazol)

Điều chế Mebendazol.


(4-chlorophenyl)(phenyl)methanone —-> (4-chloro-3-nitrophenyl)(phenyl)methanone —-> (4-
amino-3-nitrophenyl)(phenyl)methanone —-> (3,4-diaminophenyl)(phenyl)methanone —-->
mebendazol

Điều chế Oxfendazol.

benzenethiol + 5-chloro-2-nitroaniline —---> 5-chloro-2-nitroaniline —--> 5-(benzenesulfinyl)-2-


nitroaniline —--> oxfendazol

Điều chế Albendazol.

Điều chế Cambendazol.


3. Tính chất

Tính chất vật lý một số thuốc trị giun sán nhóm benzimidazol:

4. Kiểm định.

- Định tính
Tất cả các dẫn chất này đều được định tính bằng IR và sắc ký lớp mỏng.
- Thử tinh khiết
Tạp chất liên quan, tro sulfat.
- Định lượng
Bằng môi trường khan với acid percloric 0,1N.
5. Cơ chế tác động
- Tác động lên Tubulin ->(protein có vai trò thành lập các vi quản ống khi polyme
hóa) -> thuốc ức chế thành lập vi quản ở ruột của giun tròn, vỏ của sán dây, ký
sinh trùng bị rối loạn về hình thái và giải phóng enzyme thủy giải -> phá hủy tế
bào của ký sinh trùng. Có ảnh hưởng đến ký chủ nhưng kém hơn 400 lần
- Phong bế quá trình tổng hợp glucose ở ruột của KST -> giảm tổng hợp ATP -
> làm chết KST

6. Tác dụng phụ


- Tiabendazol : sốt, lạnh, phù Quinke, phản ứng phản vệ, phát ban, tiêu chảy,
đau bụng, nôn, buồn nôn, loạn thị giác, chóng mặt, nhức đầu, hội chứng
Stevens - Johnson,... vài trường hợp tăng men transaminase và bạch cầu đã
được ghi nhận

SỐT

PHÙ QUINKE : thường gây ra các vết phù lớn, sưng nổi lên trên da, thường xuất
hiện trên mặt, mắt, môi, lưỡi, cổ và các bộ phận khác của cơ thể. Nó có thể kéo dài
từ vài giờ đến vài ngày.

ĐAU BỤNG
HỘI CHỨNG STEVENS - JOHNSON : là một bệnh da nghiêm trọng và hiếm gặp,
đặc trưng bởi sự xuất hiện của các vết phồng rộp trên da và các mô nhầy. Nó cũng
có thể kèm theo viêm niêm mạc (mô mềm bao quanh các cơ quan nội tạng) và ảnh
hưởng đến mắt.

NÔN, BUỒN NÔN

- Mebendazol: chỉ xảy ra khi sử dụng liều cao hay trong thời gian dài : rụng
tóc, tăng bạch cầu, dị ứng

RỤNG TÓC
TĂNG BẠCH CẦU

DỊ ỨNG

- Flubendazol và albendazol : tác dụng phụ thấp, thỉnh thoảng xảy ra ở đường
tiêu hóa và gan khi sử dụng liều cao và lâu dài

ĐƯỜNG TIÊU HÓA+GAN

- Không điều trị xen kẽ với pyratel và mebendazol


- Có nguy cơ lẫn lộn khi dùng chung với clopromazin

7. Sự kháng thuốc
- KST đột biến gen ben-1 làm thay đổi vị trí nối của một trong các tiểu đơn vị
của protein -> giảm ái lực của thuốc đối với tubulin
- Các cơ chế khác : làm bất hoạt thuốc, thay đổi tính thấm của màng tế bào,
thay đổi đích tác dụng
8. Chỉ định điều trị
- Tiabendazol
● 50mg/kg chia 2 lần cách nhau 12h, nên nhai thuốc giữa bữa ăn, không
nên nuốt
● Lặp lại điều trị sau 2-3 tuần
● Điều trị giun kim, giun đũa, giun tóc
- Mebendazol
● Giun kim : 200mg/2 lần/ngày dùng trong 3 ngày hoặc 300mg/3 lần/ngày
dùng trong 2 ngày, lặp lại sau 2-3 tuần
● Để trị tất cả các loài giun trong cơ thể, liều duy nhất 500mg khuyến cáo
dùng cho đối tượng trên 2 tuổi, lặp lại sau 2-3 tuần
- Flubendazol : rất mạnh với các loài giun kim, giun móc, giun tóc, giun đũa
● Trẻ em : 100mg
● Người lớn : 200mg
● Lặp lại sau 2-3 tuần

You might also like