You are on page 1of 1

CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN PHẦN 1  Đối với mỗi nội dung cụ thể cần phải vận

Đối với mỗi nội dung cụ thể cần phải vận dụng một phương pháp nghiên cứu phù hợp. Trong đó,  Phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam m là: “tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng  Nhận thức mới của Đảng về mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ
1. Vì sao trong học tập và nghiên cứu Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam cần sử dụng phương pháp lịch sử và phương pháp logic là cơ bản nhất. Ngoài ra còn phải sử dụng các để đi tới xã hội cộng sản” 15. Nêu nội dung chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng từ Hội nghị Ban Chấp hành Trung
phải nắm vững hai môn học Những nguyên lý cơ bản của Chủ Nghĩa Mác-Lênin và Tư tưởng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh ,.. thích hợp với từng nội dung môn học  Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền là và thổ địa cách mạng ương Đảng lần thứ Sáu (11/1939) đến Hội nghị lần thứ Tám (5/1941).TRANG 61
Hồ Chí Minh? 8. Nêu những đặc điểm bối cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX và sự tác động vào  Thể hiện qua các phương diện : kinh tế, văn hóa, xã hội,..  Một là, đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
Bởi vì: Đảng cộng sản Việt Nam lấy chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng Việt Nam.TRANG 17  Vừa phản ánh đúng yêu cầu thực tế của XH VN lúc bấy giờ  Hai là, quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh để đoàn kết, tập hợp lực lượng cách mạng nhằm
tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động; lấy tập trung dân chủ làm nguyên tắc tổ chức cơ bản.  Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản và hậu quả của nó  Vừa thể hiện tính cách mạng, toàn diện và triệt để mục tiêu giải phóng dân tộc
Vì đường lối của Đảng là:  Từ cuối thế kỷ XIX, chủ nghĩa tư bản đã chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc . Chống đế quốc và chống đế quốc là 2 nhiệm vụ chủ yếu, ( độc lập cho dân tộc và ruộng đất  Ba là, quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân
+ Sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh… quyền (chủ nghĩa đế quốc) cho dân cày) dân ta trong giai đoạn hiện tại.
+ Sự bổ sung, phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh trong điều kiện mới.  Mâu thuẫn nội tại, mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa với chủ nghĩa thực dân ngày càng gay gắt, . Chống đế quốc, giành độc lập dân tộc ở vị trí hàng đầu 16. Nêu tóm lược nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945. TRANG 72
Nắm vững hai môn học này sẽ trang bị cho sinh viên tri thức và phương pháp luận khoa học để phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra sôi nổi ở các nước thuộc địa. . Giải quyết đúng mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu trong xã hội VN  Nguyên nhân khách quan: Nổ ra trong bối cảnh quốc tế thuận lợi
nhận thức và thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng một cách sâu sắc và toàn diện  Phong trào đấu tranh ở các nước nói chung, các dân tộc thuộc địa nói riêng phát triển mạnh mẽ  Lãnh đạo cách mạng: Giai cấp vô sản là lực lƣợng lãnh đạo cách mạng Việt Nam  Nguyên nhân chủ quan:
hơn.  Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác-Lenin  Lực lượng cách mạng:  Kết quả tổng hợp của 15 năm đấu tranh gian khổ của toàn dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng được
2. Nêu khái niệm và đối tượng nghiên cứu cơ bản của môn học Đường lối cách mạng của Đảng
 Vào giữa thế kỷ XIX, phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân phát triển mạnh mẽ  Liên minh công-nông: lực lượng cơ bản của cách mạng rèn luyện qua 3 cao trào cách mạng rộng lớn
Cộng sản Việt Nam.
 Trong bối cảnh đó, chủ nghĩa Mác ra đời, về sau đƣợc Lênin phát triển và trở thành chủ nghĩa Mác  Tập hợp, đoàn kết tất cả các giai cấp, các bộ phận tiến bộ trong XH  Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt của Đảng
- Đường lối CM của ĐCSVN là hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách về mục tiêu, phương hướng,
– Lênin.  Quan hệ cách mạng Việt Nam với phong trào cách mạng thế giới: Cách mạng Việt Nam là một bộ  Đảng là người tổ chức và lãnh đạo (nhân tố chủ yếu) : đường lối đúng, đoàn kết thống nhất, nắm
nhiệm vụ và giải pháp của CM VN. Đường lối CM của Đảng được thể hiện qua cương lĩnh, chỉ thị
 CN Mac Lenin ra đời nhanh chóng trở thành hệ tư tưởng của giai cấp công nhân, tạo tiền đề về tư phận của cách mạng thế giới đúng thời cơ, chỉ đạo kiên quyết và khôn khéo, biết tạo nên sức mạnh áp đảo kẻ thù, quyết tâm lãnh
và nghị quyết của Đảng.
tưởng chính trị cho sự ra đời của ĐCS  Phương pháp cách mạng: bạo lực cách mạng đạo quần chúng khởi nghĩa
- Đối tượng nghiên cứu cơ bản của môn học là hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng
trong tiến trình cách mạng Việt Nam - từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến cách mạng xã  Đầu TK XX, CNMLN truyền bá vào Việt Nam. Nguyễn Ái Quốc đã vận dụng sáng tạo chủ nghĩa  Xây dựng Đảng: Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố quyết định cho mọi thắng lợi của Đảng 17. Trình bày tóm lược Bài học kinh nghiệm của Đảng trong cách Cách mạng Tháng Tám năm
Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam, sáng lập ra Đảng cộng sản Việt Nam 1945. TRANG 73
hội chủ nghĩa.
3. Nêu những nhiệm vụ nghiên cứu và học tập Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt  Tác động của cách mạng tháng Mười Nga và Quốc tế Cộng sản 12. Nêu tóm lược Ý nghĩa của việc Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.  Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp đúng đắn 2 nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong
Nam.  Năm 1917, Cách mạng tháng Mười Nga (Đảng cộng sản lãnh đạo) giành được thắng lợi=> cổ vũ • Thể hiện bước phát triển biện chứng quá trình vận động của CMVN; kiến.
- Làm rõ sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam - tính tất yếu khách quan mạnh mẽ phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân, nhân dân các nƣớc và là một trong những • Thống nhất tư tưởng, chính trị và tổ chức cho PTCM VN – mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH  Toàn dân nổi dậy trên nền tảng liên minh công – nông.
- Làm rõ quá trình hình thành, bổ sung và phát triển đường lối Cách mạng của Đảng từ 1930 đến động lực thúc đẩy sự ra đời của nhiều đảng cộng sản • Chứng tỏ GCCN Việt Nam đã trưởng thành đủ sức lãnh đạo cách mạng;  Lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù.
nay  Tháng 3/1919, Quốc tế cộng sản (Quốc tế III) đƣợc thành lập, có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển của • Giải quyết được cuộc khủng hoảng về đường lối CMVN;  Kiên quyết dùng bạo lực cách mạng và biết sử dụng bạo lực cách mạng một cách thích hợp để đập
- Làm rõ kết quả thực hiện đường lối cách mạng của Đảng trong tiến trình Cách mạng Việt Nam phong trào cộng sản và công nhân quốc tế • CMVN trở thành một bộ phận của CMTG – tranh thủ sự ủng hộ của CMTG tan bộ máy nhà nước cũ, lập ra bộ máy nhà nước của nhân dân.
4. Làm gì để đường lối cách mạng của Đảng luôn phản ánh đúng quy luật vận động khách  Đối với Việt Nam, Quốc tế cộng sản có vai trò quan trọng trong việc truyền bá chủ nghĩa Mác –  Nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chọn đúng thời cơ.
quan. Lênin và thành lập Đảng cộng sản Việt Nam 13. Nêu tóm lược nội dung cơ bản của Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng. TRANG 45  Xây dựng một Đảng Mác – Lênin đủ sức lãnh đạo Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
5. Đường lối đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cách mạng, để 9. Hãy nêu tính chất của xã hội Việt Nam, mâu thuẫn cơ bản và yêu cầu đặt ra từ thực tiễn lịch  Mâu thuẫn ở Đông Dương: một bên là thợ thuyền, dân cày và các phần tử lao khổ với một bên là 18. Nêu những khó khăn cơ bản của đất nước ta sau cách mạng tháng Tám năm
xây dựng đường lối cách mạng đúng đắn cần phải làm gì? sử Việt Nam vào cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX. địa chủ phong kiến và tƣ bản đế quốc. 1945.TRANG 78
 Đảng không ngừng nâng cao trình độ lý luận, trí tuệ, trung thành và bảo vệ nền tảng tư tưởng của  Tính chất xã hội Việt Nam là xã hội thuộc địa nửa phong kiến  Phương hướng chiến lược của cách mạng Đông Dương Khó khăn nghiêm trọng “nghìn cân treo sợi tóc"
Đảng là chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.  Chính sách cai trị, áp bức, bóc lột của thực dân Pháp và phong kiến tay sai đã tạo ra hai mâu thuẫn  Lúc đầu làm CM Tư sản dân quyền  Hậu quả chế độ cũ để lại: nạn đói, nạn dốt, ngân quỹ quốc gia trống rỗng
 Đảng đề ra cương lĩnh, đường lối đúng đắn, không ngừng bổ sung, phát triển, bảo đảm tính hiện cơ bản trong xã hội Việt Nam: + CMCSDQ thắng lợi: tiếp tục “phát triển, bỏ qua thời kỳ tư bổn mà tranh đấu thẳng lên  Chính quyền cách mạng non yếu: kinh nghiệm quản lý chưa có, nên độc lập chưa được nước nào
thực của đường lối  Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược ( chủ yếu nhất) con đường xã hội chủ nghĩa công nhận
 Có hệ thống tổ chức Đảng vững mạnh, đội ngũ cán bộ giỏi, có năng lực tổ chức thực hiện đường  Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam (chủ yếu là nông dân) với giai cấp địa chủ phong kiến  Nhiệm vụ cách mạng tư sản dân quyền: Đánh đổ phong kiến, thực hành cách mạng ruộng đất triệt  Giặc ngoại xâm và nội phản: quân đội của các nước đế quốc chiếm đóng, bọn Việt gian chống phá,
lối  Thực tiễn lịch sử Việt Nam đặt ra hai nhiệm vụ cách mạng: để và đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập Anh-Pháp đánh chiếm Sài Gòn
 Đảng nêu cao tính tiền phong, gương mẫu, trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, tăng  Một là, phải đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược, giành độc lập cho dân tộc, tự do cho nhân dân  Về lực lượng cách mạng: Giai cấp vô sản vừa là động lực chính của cách mạng tƣ sản dân quyền 19. Nêu Nội dung chủ yếu của Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” (25/11/1945).TRANG 78
cường xây dựng Đảng về đạo đức  Hai là, xóa bỏ chế độ phong kiến, giành quyền dân chủ cho nhân dân, chủ yếu là ruộng đất cho nông vừa là giai cấp lãnh đạo cách cách mạng Ngày 25/11/1945, Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng ra Chỉ thị về “Kháng chiến kiến quốc”
6. Nêu tóm lược ý nghĩa của việc học tập môn học Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản dân.  Về phương pháp cách mạng: “Võ trang bạo động” - Về chỉ đạo chiến lược: mục tiêu lúc này là dân tộc giải phóng, không phải giành độc lập mà là giữ vững
Việt Nam về mặt nhận thức và thực tiễn đối với sinh viên. Trong đó chống đế quốc, giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu.  Về quan hệ quốc tế: Cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới độc lập. Khẩu hiệu lúc này là “Dân tộc trên hết. Tổ quốc trên hết”
 Trang bị cho người học những hiểu biết cơ bản về sự ra đời, về đường lối cách mạng và hoạt động 10. Nêu tóm lược vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.  Về vai trò lãnh đạo của Đảng: Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản là điều kiện cốt yếu cho thắng lợi - Xác định kẻ thù: “kẻ thù chính của ta lúc này là thực dân Pháp xâm lược, phải tập trung ngọn lửa đấu
thực tiễn của Đảng- nhất là trong thời kỳ đổi mới • Xác lập con đường CMVS cho CM Việt Nam của cách mạng tranh vào chúng”. Vì vậy, phải “lập Mặt trận dân tộc thống nhất chống thực dân Pháp xâm lược”;
 Trình bày được, vận dụng và thực hiện tốt đường lối, chính sách của Đảng • Chuẩn bị các tiền đề cho việc thành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam 14. Nêu chủ trương mới của Đảng tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ hai mở rộng Mặt trận Việt Minh; thống nhất Mặt trận Việt – Miên – Lào
 Có niềm tin vào đường lối cách mạng của Đảng, sự lãnh đạo của Đảng + Chuẩn bị về chính trị: sau khi gặp chủ nghĩa Mác-Lênin, NAQ đã hoạt động, viết nhiều tác phẩm; (7/1936).
 Có ý thức trách nhiệm bản thân trong học tập, sinh hoạt và trong cuộc sống soạn thảo các văn kiện cho Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng.  Chủ trương đấu tranh đòi quyền dân chủ, dân sinh: - Phương hướng, nhiệm vụ, Đảng: 4 nhiệm vụ cần khẩn trương thực hiện là: “củng cố chính quyền,
7. Nêu yêu cầu đối với người học khi nghiên cứu và học tập môn học Đường lối cách mạng + Chuẩn bị về tư tưởng: Lập báo Người cùng khổ, báo Thanh niên,…, huấn luyện cán bộ, truyền  Xác định chiến lược CM Đông Dương của Đảng không thay đổi. Song thực tiễn yêu cầu cấp thiết chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống cho nhân dân”. Kiên trì nguyên
của Đảng Cộng sản Việt Nam. bá con đường cách mạng vô sản vào VN trước mắt của nhân dân ta lúc này là tự do, dân chủ, cải thiện đời sống tắc thêm bạn bớt thù, thực hiện khẩu hiệu “Hoa - Việt thân thiện” đối với quân đội Tưởng Giới
+ Chuẩn bị về mặt tổ chức: Thành lập Hội VN Cách mạng Thanh niên. Chủ trì triệu tập và hợp  Kẻ thù của cách mạng Thạch và “độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế” đối với Pháp.
 Nắm vững nội dung cơ bản đường lối của Đảng để lý giải những vấn đề thực tiễn và vận dụng quan
nhất ba tổ chức cộng sản  Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng 20. Nêu chủ trương và những biện pháp của Đảng trong đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài
điểm của Đảng vào cuộc sống
11. Nêu tóm lược nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. TRANG 39 giai đoạn 1945 – 1946
 Thành lập mặt trận nhân dân phản đế
 Về đoàn kết quốc tế
Chủ trương của Đảng trong thời kỳ này được nêu ra trong chỉ thị “Kháng chiến Kiến Quốc” ra  Quán triệt tư tưởng chiến lược kháng chiến gian khổ và lâu dài, đồng thời tích cực, chủ động đề ra  Là cơ sở để Đảng chỉ đạo quân dân ta phấn đấu giành được những thành tựu to lớn • Năm là, phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến
ngày 25/11/1945. Chỉ thị “Kháng chiến Kiến Quốc” vạch rõ nhiệm vụ chiến lược và nhiệm vụ cần và thực hiện phương thức tiến hành chiến tranh và nghệ thuật quân sự sáng tạo, kết hợp đấu tranh 26. Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đối với dân tộc ta và cách bộ công bằng xã hội, bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học.
kíp của cách mạng Việt Nam. quân sự với đấu tranh ngoại giao, đưa kháng chiến đến thắng lợi. mạng thế giới.TRANG 113 30. Vì sao trong đường lối công nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta hiện nay, Đảng ta chủ trương
 Cách mạng Đông Dương lúc này vẫn là cuộc cách mạng dân tộc giải phóng. Khẩu hiệu đấu tranh  Tăng cường công tác xây dựng Đảng, nâng cao sức chiến đấu và hiệu lực lãnh đạo của Đảng trong - Ý nghĩa lịch sử: lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững?
vẫn là “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết”. chiến tranh. Ý nghĩa lịch sử đối với nước ta: - Trong 5 yếu tố để tăng trưởng kinh tế (Vốn; khoa học và công nghệ; con người; cơ cấu kinh tế;
 Kẻ thù chính của cách mạng lúc này là thực dân Pháp xâm lược. 24. Nêu những mặt thuận lợi, khó khăn đối với cách mạng Việt Nam sau tháng 7/1954.TRANG + Giải phóng miền Nam, đưa lại độc lập, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ cho đất nước. thể chế chính trị và quản lý nhà nước) con người tạo ra các yếu tố khác và sử dụng chúng để sản
 Nhiệm vụ cơ bản trước mắt: củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, 99 + Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước, mở ra kỷ nguyên mới , kỷ nguyên xuất ra của cải: các yếu tố khác muốn phát huy được phải thông qua con người
cải thiện đời sống nhân dân . Thuận lợi: cả nước hòa bình, thống nhất, cùng đi lên chủ nghĩa xã hội. - Trong quá trình phát triển, các yếu tố khác có thể mất đi, mai một – riêng người lao động luôn
Biện pháp cụ thể để thực hiện nhiệm vụ trên:  Hệ thống xã hội chủ nghĩa tiếp tục lớn mạnh; + Tăng thêm sức mạnh vật chất, tinh thần, thế và lực cho cách mạng và dân tộc Việt Nam, để lại niềm tự phát triển và hoàn thiện
 Về nội chính: Xúc tiến bầu cử Quốc hội, thành lập Chính phủ chính thức, xây dựng Hiến pháp, xử  Phong trào giải phóng dân tộc tiếp tục phát triển ở châu Á, châu Phi vả khu vực Mỹ latinh; hào sâu sắc và những kinh nghiệm quý báu cho sự nghiệp dựng nước và giữ nước giai đoạn sau. - Quá trình công nghiệp hóa nhanh hay chậm, hiệu quả cao hay thấp, môi trường được bảo vệ hay
lý bọn phản động, củng cố chính quyền nhân dân.  Phong trào hòa bình, dân chủ lên cao ở các nước TBCN ; + Góp phần quan trọng vào việc nâng cao uy tín của Đảng và dân tộc Việt Nam trên trường quốc tế. tàn phá là do con người
 Về quân sự: Động viên lực lượng toàn dân trường kỳ kháng chiến.  Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, làm căn cứ địa vững chắc cho cả nước;  Ý nghĩa đối với cách mạng thế giới: - Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là sự nghiệp của toàn dân. Trong đó lực lượng cán bộ khoa học và
 Về ngoại giao: Thực hiện nguyên tắc ngoại giao “Bình đẳng tương trợ, thêm bạn, bớt thù”: Hoà  Đập tan cuộc phản kích lớn nhất của chủ nghĩa đế quốc vào chủ nghĩa xã hội và cách mạng thế giới, công nghệ, khoa học quản lý và đội ngũ công nhân lành nghề giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với
 Có ý chí độc lập thống nhất Tổ quốc của nhân dân từ Bắc chí Nam.
hoãn với Tưởng và tay sai ở miền Bắc để tập trung đánh đuổi Pháp ở miền Nam; nhân nhượng với bảo vệ vững chắc tiền đồn phía Đông Nam Á của chủ nghĩa xã hội. tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Khó khăn:
Pháp để đuổi nhanh quân Tưởng về nước.  Làm phá sản các chiến lược chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ, gây tổn thất to lớn và tác động 31. Nêu những định hướng của Đảng về đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong
 Đế quốc Mỹ có tiềm lực kinh tế, quân sự hùng mạnh, âm mưu làm bá chủ thế giới với các chiến
21. Đảng, Chính phủ đã có biện pháp như thế nào để chống giặc đói, giặc dốt, khắc phục những sâu sắc đến nội tình nước Mỹ trước mắt và lâu dài. những năm tới?
lược toàn cầu phản cách mạng;
khó khăn về tài chính ở nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945?  Góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc, mở ra sự sụp đổ không thể tránh khỏi của chủ nghĩa thực - Phát triển công nghiệp
 Thế giới buớc vào thời kỳ chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang giữa hai phe XHCN và TBCN
dân mới, cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vì mục tiêu đôc lập dân tộc, dân chủ, tự do và hòa - Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề
 Phát động phong trào tăng gia sản xuất, cứu đói, xóa bỏ các thứ thuế vô lý của chế độ cũ, ra sắc  Xuất hiện sự bất đồng trong hệ thống XHCN, nhất là giữa Liên Xô và Trung Quốc;
bình phát triển của nhân dân thế giới. nông nghiệp, nông dân, nông thôn
lệnh giảm tô 25%, xây dựng ngân quỹ quốc gia.  Đất nước ta bị chia làm hai miền, kinh tế miền Bắc nghèo nàn, lạc hậu, miền Nam trờ thành thuộc
27. Nêu nội dung chính của công nghiệp hóa nước ta trong chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá - Phát triển khu vực dịch vụ
 Khắc phục nạn thiếu tiền, phát hành giấy bạc Việt Nam ( tháng 11/1946). địa kiểu mới của Mỹ và đế quốc Mỹ trở thành kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta.
độ được xác định tại Đại hội ĐBTQ lần thứ V của Đảng (3/1982), Đại hội VI (12/1986) đã cụ - Phát triển kinh tế biển
 Mở lại trường lớp, tổ chức khai giảng năm học mới. 25. Nêu nội dung cơ bản, ý nghĩa của đường lối chiến lược chung của cách mạng Việt Nam do Đại
thể hóa như thế nào? - Phát triển kinh tế vùng, liên vùng
 Xóa bỏ tệ nạn xã hội và tập tục lạc hậu. hội III của Đảng (9-1960) thông qua.TRANG 102 - Phát triển đô thị
 Phong trào diệt dốt, bình dân học vụ được thực hiện sôi nổi. - Nội dung cơ bản: - Đại hội V (3/1982): “Trong chặng đường đầu tiên” của thời kỳ quá độ ở nước ta phải lấy nông nghiệp
làm mặt trận hàng đầu, ra sức phát triển sản xuất hàng tiêu dùng, việc xây dựng và phát triển công - Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
22. Nêu tóm lược nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của  Nhiệm vụ chung: “tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững hòa bình, đẩy mạnh 32. Vì sao Đảng ta chủ trương cần phải đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp,
Đảng.TRANG 85 nghiệp nặng trong giai đoạn này cần làm có mức độ, vừa sức, nhằm phục vụ thiết thực và có hiệu
cách mạng XHCN ở miền Bắc, đồng thời đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền nông thôn?
 Mục đích kháng chiến: Kế tục và phát triển sự nghiệp Cách mạng Tháng Tám,“Đánh phản động Nam, thực hiện thống nhất nước nhà trên cơ sở độc lập và dân chủ, xây dựng một nước VN hòa quả cho nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
- Đại hội VI (12/1986):”Tinh thần nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật”. - Thực chất công nghiệp hoá là quá trình thu hẹp khu vực nông nghiệp, nông thôn và gia tăng khu
thực dân Pháp xâm lược; giành thống nhất và độc lập”. bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, thiết thực góp phần tăng cường phe XHCN và bảo vực công nghiệp, xây dựng, dịch vụ và đô thị.
 Nghiêm khắc chỉ ra những sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa thời kỳ 1960 –
 Tính chất kháng chiến: “Cuộc kháng chiến của dân tộc ta là một cuộc chiến tranh cách mạng của vệ hòa bình ở ĐNA và thế giới.” - Nông nghiệp, nông thôn và nông dân là vấn đề lớn có tầm quan trọng hàng đầu của quá
1985:
nhân dân, chiến tranh chính nghĩa. Nó có tính chất toàn dân, toàn diện và lâu dài”. “Là cuộc chiến  Nhiệm vụ chiến lược: trình công nghiệp hoá ở nước ta, vì nước ta là nước nông nghiệp.
 Trong việc xác định mục tiêu và bước đi về xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật, cải tạo xã hội chủ
tranh tiến bộ vì tự do, độc lập, dân chủ và hòa bình”. Đó là cuộc kháng chiến có tính chất dân tộc  Tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc - Do đó đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn mới:
giải phóng và dân chủ mới. nghĩa và quản lý kinh tế,
 Giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và bọn tay sai, thực hiện thống nhất nước + Giải quyết tốt vấn đề lương thực, nguyên liệu và lao động cho công nghiệp và thành thị
 Phương châm tiến hành kháng chiến: tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân, thực hiện kháng chiến nhà, hoàn thành độc lập và dân chủ trong cả nước  Tư tưởng chỉ đạo chủ quan, nóng vội, muốn bỏ qua những bước đi cần thiết nên chúng ta đã chủ
+ Tạo thị trường rộng lớn của công nghiệp và dịch vụ
toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính. trƣơng đẩy mạnh công nghiệp hóa trong khi chưa có đủ các tiền đề cần thiết
 Mối quan hệ của cách mạng 2 miền: có quan hệ mật thiết với nhau và có tác dụng thúc đẩy lẫn nhau
 Kháng chiến toàn diện: Đánh địch về mọi mặt: chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa, ngoại giao.  Chậm đổi mới cơ chế quản lý kinh tế.
 Vai trò, nhiệm vụ của cách mạng mỗi miền:
28. Nêu mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, được Đảng ta xác định trong thời
 Kháng chiến lâu dài: chuyển hóa tương quan lực lượng từ chỗ ta yếu hơn địch đến chỗ ta mạnh hơn  Cách Mạng XHCN ở miền Bắc có nhiệm vụ xây dựng tiềm lực và bảo vệ căn cứ địa của cả nước,
kỳ đổi mới.TRANG 124
địch, đánh thắng địch. hậu thuẫn cho cách mạng miền Nam, chuẩn bị cho cả nước đi lên CNXH nên Giữ vai trò quyết định
 Dựa vào sức mình là chính: “Phải tự cấp, tự túc về mọi mặt”  Hiện đại hóa là cải biến nƣớc ta thành một nƣớc công nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại
nhất đối với sự phát triển của toàn bộ cách mạng Việt Nam và đối với sự nghiệp thống nhất nước
 Có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lƣợng
 Triển vọng kháng chiến: Mặc dù lâu dài, gian khổ, khó khăn song nhất định thắng lợi nhà
sản xuất,
23. Kinh nghiệm lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).TRANG  CM dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải
97  Mức sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng – an ninh vững chắc,
phóng miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà, hoàn thành cách mạng DTDCND trong
 Đề ra đường lối đúng đắn và quán triệt sâu rộng đường lối cho toàn Đảng, toàn quân, toàn dân thực cả nước  Dân giàu, nƣớc mạnh, xã hội công bằng, văn minh.
hiện. Đó là đường lối chiến tranh nhân dân; kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức  Con đường thống nhất đất nước: Đảng kiên trì con đường hòa bình thống nhất theo tinh thần hiệp  Từ nay đến giữa thế kỷ XXI, nƣớc ta trở thành nƣớc công nghiệp hiện đại theo định hƣớng XHCN
mình là chính nghị Giơnevơ, sẵn sàng thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử hòa bình thống nhất VN 29. Nêu những quan điểm cơ bản của Đảng về công nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta trong thời
 Kết hợp chặt chẽ, đúng đắn nhiệm vụ chống đế quốc với nhiệm vụ chống phong kiến và xây dựng kỳ đổi mới?TRANG 125
 Triển vọng của cách mạng VN:
chế độ dân chủ nhân dân, gây mầm mống cho chủ nghĩa xã hội, trong đó nhiệm vụ tập trung hàng • Một là, CNH gắn liền với HĐH và CNH, HĐH gắn liền với kinh tế tri thức.
 CMVN là một quá trình đấu tranh cách mạng gay go, gian khổ, phức tạp và lâu dài .
đầu là chống đế quốc, giải phóng dân tộc, bảo vệ chính quyền cách mạng. • Hai là, CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập kinh tế
 Thắng lợi cuối cùng nhất định thuộc về nhân dân ta.
quốc tế.
 Thực hiện phương châm vừa kháng chiến, vừa xây dựng chế độ mới, xây dựng hậu phương ngày - Ý nghĩa của đường lối:
càng vững mạnh để có tiềm lực mọi mặt đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của cuộc kháng chiến. • Ba là, lấy phát huy nguồn lực con người là YT cơ bản cho việc phát triển nhanh và bền vững.
 Thể hiện tư tưởng chiến lược của Đảng: giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, • Bốn là, khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của CNH, HĐH.
tạo ra sức mạnh tổng hợp để dân tộc ta giành thắng lợi.
 Thể hiện tinh thần độc lập, tự chủ và sáng tạo của Đảng.

You might also like