Professional Documents
Culture Documents
(Ykhoa247com) Trắc Nghiệm- DTH - Full Tổng Hợp Và - 240110 - 095800
(Ykhoa247com) Trắc Nghiệm- DTH - Full Tổng Hợp Và - 240110 - 095800
com
học
ĐỊNH NGHĨA, MỤC ĐÍCH CỦA DỊCH TỄ HỌC
1. Đối tượng trong các nghiên cứu Dịch tễ học thường là:
A. Một người bệnh;
B. Một hiện tượng sức khỏe/cộng đồng;
C. Xác định một hiện tượng sức khỏe/cộng đồng;
D. Nguyên nhân làm xuất hiện và lan tràn bệnh/cộng đồng;
E. Phân tích kết quả của chương trình can thiệp.
2. Việc chẩn đoán trong các nghiên cứu Dịch tễ học thường là:
A. Xác định một trường hợp mắc bệnh;
B. Xác định một hiện tượng sức khỏe/cộng đồng;
C. Xác định nguyên nhân làm xuất hiện và lan tràn bệnh/cộng đồng;
D. Nghiên cứu một hiện tượng sức khỏe/cộng đồng;
E. Xác định kết quả của chương trình can thiệp.
3. Tìm nguyên nhân trong các nghiên cứu Dịch tễ học thường là:
A. Tìm nguyên nhân gây bệnh cho một cá thể;
B. Tìm nguyên nhân làm xuất hiện và lan tràn bệnh/cộng đồng;
C. Tìm cách phân tích kết quả của chương trình can thiệp;
D. Tìm các yếu tố nguy cơ;
E. Tìm tác nhân gây bệnh.
4. Việc điều trị trong Dịch tễ học là:
A. Điều trị cho một người bệnh bằng phác đồ:
B. Một chương trình y tế can thiệp, giám sát, thanh toán bệnh hàng loạt/cộng đồng;
C. Một chương trình nâng cao sức khỏe;
D. Chương trình nước sạch;
E. Chương trình tiêm chủng vaccin phòng bệnh.
5. Việc đánh giá kết quả trong các nghiên cứu Dịch tễ học thường là:
A. Đánh giá sự cải thiện sức khỏe của một người bệnh sau điều trị;
B. Phân tích sự thành công của chương trình can thiệp, giám sát Dịch tễ học tiếp tục;
C. Đánh giá hiệu lực của chương trình;
D. Đánh giá độ nhậy của chương trình;
E. Đánh giá lợi ích của chương trình.
6. Một trong những nguyên nhân của ung thư khí phế quản là:
A. Hút nhiều thuốc lá;
B. Nghiện rượu;
C. Viêm phổi trước đây;
D. Phơi nhiễm nghề nghiệp;
E. Mắc AIDS.
7. Một trong những nguyên nhân của ung thư khí phế quản là:
A. Ô nhiễm không khí;
B. Nghiện rượu;
C. Viêm phổi trước đây;
D. Phơi nhiễm nghề nghiệp;
E. Mắc bệnh bụi phổi (Silicosis).
8. Một trong những nguyên nhân của ung thư khí phế quản là:
A. Phơi nhiễm với các chất gây ung thư;
B. Nghiện rượu;
C. Viêm phổi trước đây;
D. Phơi nhiễm nghề nghiệp;
E. Mắc AIDS.
9. Một trong những hậu quả của hút nhiều thuốc lá có thể là:
A. Viêm phế quản mãn, u lympho không Hodgkin;
B. Ung thư mạc treo, ung thư phổi;
C. Bệnh Hodgkin;
D. U lympho không Hodgkin;
E. Viêm phế quản mãn, ung thư phổi;
10. Một trong những hậu quả của hút nhiều thuốc lá có thể là:
A. Viêm phế quản mãn, thiếu máu cục bộ tim;
B. Ung thư mạc treo, ung thư phổi;
Sinh lyï
3 Phuûc
Nguy cå tæì
nghãö nghiãûp Nguy cå
tæì giaíi trê
Kiãøu tiãu
24. Hãy hoàn chỉnh sơ đồ trên bằng cách điền các từ hợp lý vào ô số 1:
A. Vật chất;
B. Dự phòng;
C. Hành vi;
D. Di truyền;
E. Sinh sản;
25. Hãy hoàn chỉnh sơ đồ trên bằng cách điền các từ hợp lý vào ô số 2:
A. Tâm linh;
B. Dự phòng;
C. Hành vi;
D. Yếu tố di truyền;
E. Xã hội
26. Hãy hoàn chỉnh sơ đồ trên bằng cách điền các từ hợp lý vào ô số 3:
A. Vật chất;
B. Dự phòng;
C. Môi sinh;
D. Yếu tố di truyền;
E. Xã hội;
27. Hãy hoàn chỉnh sơ đồ trên bằng cách điền các từ hợp lý vào ô số 4:
4 Truy cập ww.ykhoa247.com
Trắc nghiệm dị ch tễ ykhoa247.com
học
A. Vệ sinh;
B. Dự phòng;
C. Hành vi;
D. Dinh dưỡng;
E. Xã hội.
28. Hãy hoàn chỉnh sơ đồ trên bằng cách điền các từ hợp lý vào ô số 5:
A. Thói quen;
B. Dự phòng;
C. Dùng thuốc
D. Hành vi;
E. Xã hội.
29. Nếu các hoạt động dự phòng cấp một có kết quả thì sẽ làm giảm:
A. Tỷ lệ hiện mắc điểm;
B. Tỷ lệ hiện mắc;
C. Tỷ lệ mới mắc;
1. Tỷ lệ =
A. [ a/(a+b) ] 100;
B. [ a/(a+b) ] 1000;
C. [ a/(a+b) ] 10n ;
D. a/(a+b);
E. a/b.
2. Tỷ suất =
A. [ a/(a+b) ] 100;
B. [ a/(a+b) ] 1000;
C. [ a/(a+b) ] 10n ;
D. a/(a+b);
E. a/b.
3. Tỷ lệ hiện mắc =
A. Số hiện mắc n
Tổng số quần thể có nguy cơ 10
B. Số hiện mắc 100
Tổng số quần thể có nguy cơ
C. Số hiện mắc 1000
Tổng số quần thể có nguy cơ
D. Số mới mắc 100
Tổng số quần thể có nguy cơ
E. Số mới mắc 1000
Tổng số quần thể có nguy cơ
4. Tỷ lệ mới mắc =
Số mới mắc 10n
A. Tổng số quần thể có nguy cơ giữa thời kì nghiên cứu
B. Số mới mắc 100
Tổng số quần thể có nguy cơ giữa thời kì nghiên cứu
C. Số mới mắc 1000
Tổng số quần thể có nguy cơ giữa thời kì nghiên cứu
D. Số hiện mắc 100
Tổng số quần thể có nguy cơ giữa thời kì nghiên cứu
Hình dưới đây (sử dụng cho các câu 9 - 22 ): Biểu thị diễn biến của một bệnh mãn tính: có 10 người bị bệnh
trong quần thể 1.000 người :
Cas
1
2
3
8
9
10
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng
- Vạch liên tục: chỉ thời kỳ bị bệnh, có thể phát hiện được qua điều tra;
- Vạch chấm chấm: chỉ giai đoạn bị bệnh nhưng không thể phát hiện được qua điều tra;
- Chỉ khảo sát trong khung; những vạch xuất phát và kết thúc vượt khung là những trường hợp mắc bệnh
trước lúc khảo sát và vẫn tiếp tục bị bệnh sau khảo sát;
- Vạch liên tục không tiếp theo vạch chấm chấm nữa biểu thị các trường hợp điều trị khỏi.
Từ hình trên có thể nêu lên được các tỷ lệ như sau:
36. Với một bệnh có thời gian phát triển trung bình tương đối ổn định thì:
A. I = P/ D;
B. D = PI;
C. P = I / D ;
D. I = P D ;
E. P = D / I .
37. Với một bệnh có thời gian phát triển trung bình tương đối ổn định thì:
A. P = I D;
B. D = PI;
C. P = I / D ;
D. I = P D ;
E. P = D / I .
38. Với một bệnh có thời gian phát triển trung bình tương đối ổn định thì:
A.
D = P / I;
B. D = P I ;
C.
P = I / D.
D. I = P D.
E. P = D / I .
39. Với một bệnh có sự tiến triển tương đối ổn định, có thể dẫn tới một tỷ lệ nhất định về số điều trị
khỏi, số mãn tính, số chết , thì có sự tương quan giữa tỷ lệ chết (M), tỷ lệ mới mắc (I) , tỷ lệ tử
vong (L) thể hiện bằng công thức:
A. L = I / M ; M: tir lệ bị bệnh
B. L = M I ;
L: tỉ lệ tử vong
C. I = M / L;
D. I = M L;
E. I = L / M.
40. Với một bệnh có sự tiến triển tương đối ổn định, có thể dẫn tới một tỷ lệ nhất định về số điều trị
khỏi, số mãn tính, số chết , thì có sự tương quan giữa tỷ lệ chết (M ), tỷ lệ mới mắc (I) , tỷ lệ tử
vong (L ) thể hiện bằng công thức:
A. L = I / M ;
67. Điền và chỗ trống từ thích hợp: “Đại dịch là hiện tượng xảy ra hàng loạt được giới hạn bởi thời
gian nhưng không được giới hạn bởi...........”.
A. Số mới mắc;
B. Số hiện mắc;
C. Tỷ lệ mới mắc;
D. Tỷ lệ hiện mắc;
E. Không gian.
68. Điền và chỗ trống từ thích hợp: “ Các bệnh thiếu dinh dưỡng, sốt rét, mắt hột là..........ở các nước
chậm phát triển.
A. Dịch;
B. Dịch bệnh nhiễm trùng;
C. Dịch bệnh không nhiễm trùng;
D. Dịch địa phương;
E. Đại dịch.
69. 60/100 000 là tỷ lệ mới mắc ung thư trong một năm, thời gian trung bình của bệnh ung thư đó là
2 năm thì tỷ lệ hiện mắc điểm của bệnh ung thư đó là: p=i/d
A. 30/100 000
B. 120/100 000
D. < 30,8
E. > 30,8
79. Vào năm 1989, Hy vọng sống lúc sinh của người Nhật là 75,8; hy vọng sống ở tuổi 65 của người
Nhật vào năm đó sẽ là:
A. 75,8 - 65,0 = 10,8
B. 10,8
C. 10,8
D. < 15,8
E. > 10,8
80. Vào năm 1989, Hy vọng sống ở tuổi 45 của người Nhật là 32,9; hy vọng sống ở tuổi 65 của người
Nhật vào năm đó sẽ là:
A. 32,9 - 20 = 12,9
B. 12,9
C. 12,9
D. < 12,9;
E. > 12,9
81. Một hiện tượng sức khỏe xảy ra bị giới hạn bởi thời gian, và bị giới hạn bởi không gian là:
A. Dịch;
B. Đại dịch;
C. Dịch địa phương;
D. Dịch nhiễm trùng;
E. Dịch không nhiễm trùng.
82. Một hiện tượng sức khỏe xảy ra bị giới hạn bởi thời gian, nhưng không bị giới hạn bởi không
gian là:
A. Dịch;
B. Đại dịch;
C. Dịch địa phương;
D. Dịch nhiễm trùng;
E. Dịch không nhiễm trùng.
83. Một hiện tượng sức khỏe xảy ra bị giới hạn bởi không gian nhưng không bị giới hạn bởi thời gian
là:
A. Dịch;
B. Đại dịch;
C. Dịch địa phương;
D. Dịch nhiễm trùng;
E. Dịch không nhiễm trùng.
Dùng một thử nghiệm định tính để phát hiện một bệnh trong quần thể, khi đối chiếu với kết quả của test
77. Để phát hiện và chẩn đoán bệnh ung thư đại tràng người ta phải sử dụng 2 test:
- a: tìm máu trong phân, tiến hành trước;
- b: sinh thiết vùng nghi ngờ, thực hiện
sau; Điều đó có nghĩa là:
A. Độ nhậy của test a cao hơn độ nhậy của test b;
B. Độ đặc hiệu của test a cao hơn độ đặc hiệu của test b;
DỊCH TỄ HỌC MÔ TẢ
1. Mục tiêu quan trọng của DTH mô tả là:
A. Thiết kế nghiên cứu;
B. Điều tra trên mẫu;
C. Hình thành giả thuyết DTH;
D. Kiểm định giả thuyết DTH;
E. Phát hiện bệnh trong cộng đồng.
2. Để có thể hình thành giả thuyết Dịch tễ học về mối quan hệ nhân quả phải tiến hành nghiên cứu:
A. Mô tả;
B. Phân tích;
C. Thực nghiệm;
D. Tương lai;
E. Hồi cứu;
3. Một trong những nội dung chính của nghiên cứu mô tả là:
A. Xác định quần thể nghiên cứu,
B. Chọn mẫu;
C. Tính cỡ mẫu;
D. Đo lường biến số;
E. Trung hoà yếu tố nhiễu;
4. Một trong những nội dung chính của nghiên cứu mô tả là:
A. Định nghĩa bệnh nghiên cứu,
B. Chọn mẫu;
C. Tính cỡ mẫu;
D. Đo lường biến số;
E. Trung hoà yếu tố nhiễu;
5. Một trong những nội dung chính của nghiên cứu mô tả là:
A. Mô tả yếu tố nguy cơ.
B. Chọn mẫu;
C. Tính cỡ mẫu;
D. Đo lường biến số;
E. Trung hoà yếu tố nhiễu;
6. Một trong những đặc trưng cần mô tả đầy đủ /Dịch tễ học mô tả là:
A. Con người;
B. Dân tộc
C. Môi trường;
D. Vật chất;
E. Tác nhân gây bệnh
7. Một trong những đặc trưng cần mô tả đầy đủ /Dịch tễ học mô tả là:
A. Không gian:
B. Dân tộc
C. Môi trường;
D. Vật chất;
E. Tác nhân gây bệnh
8. Một trong những đặc trưng cần mô tả đầy đủ /Dịch tễ học mô tả là:
A. Thời gian;
B. Dân tộc
C. Môi trường;
D. Vật chất;
E. Tác nhân gây bệnh
9. Phương pháp mô tả hiện tượng sức khởe và các yếu tố nguy cơ là mô tả đầy đủ các đặc trưng về:
A. Con người, số hiện mắc, tỷ lệ hiện mắc;
B. Không gian, số mới mắc, tỷ lệ mới mắc;
C. Thời gian, dịch theo mùa;
D. Con người, không gian, thời gian;
23. Một trong các đặc tính nội sinh, di truyền cần mô tả là:
A. Tuổi đời;
B. Sức chịu đựng của cá thể;
C. Tuổi của cha mẹ;
D. Các điều kiện khi còn là bào thai;
E. Tình trạng hôn nhân.
24. Một trong các đặc tính nội sinh, di truyền cần mô tả là:
A. Tuổi đời;
B. Tuổi của cha mẹ;
C. Tình trạng dinh dưỡng;
D. Các điều kiện khi còn là bào thai;
E. Tình trạng hôn nhân.
25. Một trong các đặc tính nội sinh, di truyền cần mô tả là:
A. Tuổi đời;
B. Tuổi của cha mẹ;
C. Các điều kiện khi còn là bào thai;
D. Các bệnh tương hỗ;
E. Tình trạng hôn nhân.
26. Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là:
A. Sự xuất hiện hoặc biến mất của các yếu tố căn nguyên của bệnh;
B. Mật độ dân cư và nhà ở;
C. Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà máy,...);
D. Xử lý các chất thải bỏ;
E. Các chất độc và dị nguyên.
27. Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là:
A. Mật độ dân cư và nhà ở;
B. Có phương pháp chẩn đoán chính xác hơn;
C. Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà máy,...);
D. Xử lý các chất thải bỏ;
E. Các chất độc và dị nguyên.
28. Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là:
A. Mật độ dân cư và nhà ở;
B. Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà máy,...);
C. Số người được chẩn đoán tăng lên vì chăm sóc sức khoẻ tốt hơn;
D. Xử lý các chất thải bỏ;
E. Các chất độc và dị nguyên.
29. Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là:
A. Mật độ dân cư và nhà ở;
59. Một số bệnh, tỷ lệ mắc có khác nhau giữa nam và nữ, nói chung là có liên quan đến:
A. Tuổi;
B. Tính chất sinh học của giới tính;
C. Mức kinh tế xã hội;
D. Chủng tộc;
E. Môi trường.
60. Một số bệnh, tỷ lệ mắc có khác nhau giữa nam và nữ, nói chung là có liên quan đến:
A. Tuổi;
B. Mức kinh tế xã hội;
C. Hoạt động nghề nghiệp;
D. Chủng tộc;
E. Môi trường.
61. Một số bệnh, tỷ lệ mắc có khác nhau giữa nam và nữ, nói chung là có liên quan đến:
A. Tuổi;
B. Mức kinh tế xã hội;
C. Chủng tộc;
D. Môi trường;
E. Cấu trúc hình thái, sinh lý và sự điều chỉnh của cơ thể khác nhau trước các tác động của các
yếu tố bên ngòai;
62. Nghiên cứu trường hợp thuộc về:
A. Nghiên cứu mô tả;
B. Nghiên cứu phân tích;
C. Nghiên cứu bệnh chứng;
D. Nghiên cứu tìm tỷ lệ mới mắc;
E. Nghiên cứu sinh thái.
63. Nghiên cứu chùm bệnh thuộc về:
A. Nghiên cứu mô tả;
B. Nghiên cứu phân tích;
C. Nghiên cứu bệnh chứng;
D. Nghiên cứu tìm tỷ lệ mới mắc;
E. Nghiên cứu sinh thái.
1. Trong quá trình nghiên cứu có thể có những đối tượng tình nguyện vào mẫu dẫn tới sai lệch kết quả
nghiên cứu. Sự sai lệch này thuộc loại sai số:
A. Do chọn mẫu;
B. Do đo lường biến số;
C. Do lời khai của đối tượng nghiên cứu;
D. Do liên quan tới tính chất về người ở các đối tượng điều tra;
E. Do ghi chép;
2. Trong quá trình nghiên cứu có thể không tuân thủ hoàn toàn phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên dẫn tới
sai lệch kết quả nghiên cứu. Sự sai lệch này thuộc loại sai số:
A. Do chọn mẫu;
B. Do đo lường biến số;
C. Do lời khai của đối tượng nghiên cứu;
D. Do liên quan tới tính chất về người ở các đối tượng điều tra;
E. Do ghi chép;
3. Ở những lần đo (biến số) khác nhau của cùng một điều tra viên trên cùng một nhóm đối tượng nhưng
không đưa lại một kết quả như nhau dẫn tới sai lệch kết quả nghiên cứu. Sự sai lệch này thuộc loại sai số:
A. Do chọn mẫu;
B. Do đo lường biến số;
C. Do lời khai của đối tượng nghiên cứu;
D. Do liên quan tới tính chất về người ở các đối tượng điều tra;
E. Do ghi chép;
4. Ở những lần đo (biến số) của các điều tra viên khác nhau trên cùng một nhóm đối tượng nhưng không
đưa lại một kết quả như nhau dẫn tới sai lệch kết quả nghiên cứu. Sự sai lệch này thuộc loại sai số:
A. Do chọn mẫu;
B. Do đo lường biến số;
C. Do lời khai của đối tượng nghiên cứu;
D. Do liên quan tới tính chất về người ở các đối tượng điều tra;
E. Do ghi chép;
5. Ở những lần đo (biến số) bằng các phương tiện khác nhau trên cùng một nhóm đối tượng nhưng không
đưa lại một kết quả như nhau dẫn tới sai lệch kết quả nghiên cứu. Sự sai lệch này thuộc loại sai số:
A. Do chọn mẫu;
B. Do đo lường biến số;
C. Do lời khai của đối tượng nghiên cứu;
D. Do liên quan tới tính chất về người ở các đối tượng điều tra;
E. Do ghi chép;
6. Sai số do chọn mẫu là:
A. Sai số từ cùng một điều tra viên;
B. Sai số giữa các điều tra viên;
C. Khi không tuân thủ hoàn toàn phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên;
D. Khi quần thể có kích thước quá lớn ;
E. Khi tỷ lệ của biến số cần khảo sát quá lớn trong quần thể;
7. Sai số do đo lường các biến số là:
A. Do không tuân thủ qui trình chọn mẫu ngẫu nhiên;
B. Sai số nhớ lại;
C. Khi đo lường các biến số thiếu chính xác;
D. Sai số do xếp lẫn;
E. Sai số do lời khai của đối tượng nghiên cứu.
8. Kiểm soát sai số bằng phương pháp thực nghiệm nhằm loại trừ:
A. Sai số nhớ lại;
B. Sai số khi chọn mẫu;
C. Sai số do đo lường các biến số;
D. Yếu tố nhiễu;
E. Sai số khi mẫu không đại diện cho quần thể.
9. Kiểm soát bằng phương pháp thống kê nhằm loại trừ:
Trong trường hợp này, người ta thường sử dụng số đo nào trong các số đo sau đây:
A. p;
B. p;
C. (p, p );
D. ( p , p );
E. ( p , p ).
29. Điều tra trên một mẫu đại diện về tỷ lệ hiện đã miễn dịch đối với một bệnh, để sau đó sẽ tiến hành một
chương trình can thiệp gây miễn dịch bằng vaccin đối với quần thể;
Gọi p : Là tỷ lệ hiện đã miễn dịch của mẫu;
p : Là giới hạn dưới của koảng ước lượng 95%;
p : Là giới hạn trên của koảng ước lượng 95%;
Phải sử dụng tới số đo nào trong các số đo dưới đây :
A. p;
B. p; miễn dịch thấp nhất
C. (p, p );
D. ( p , p );
E. ( p , p ).
30. Khoảng tin cậy 95% của ước lượng một tỷ lệ được tính theo công thức:
A. ( p , p ) = p ( 1 độ lệch chuẩn (của ước lượng);
Kết quả của một nghiên cứu thuần tập được trình bày bằng bảng 2 x 2 như sau:
E. ( RR, RR) = RR 1
41. Để ước lượng khoảng nguy cơ qui kết ta dùng công thức :
A. ( RA , RA) = RA 1 1,96/
C. ( RA, RA ) = RA 1 1,96
D. ( RA , RA) = RA 1 1,962
D. T = Se + Sp 1
E. T = To Sp + 1
43. Người ta phải hiệu chỉnh RR vì:
A. Thường tồn tại yếu tố nhiễu trong nghiên cứu;
B. Thường tồn tại sai số trong nghiên cứu;
C. Các test chẩn đoán bệnh nghiên cứu thường có Se & Sp < 100%
D. Biến thiên ngẫu nhiên;
E. Chỉ nghiên cứu trên mẫu.
44 Có 3 thiết kế nghiên cứu: a.Thực nghiệm; b.Thuần tập tương lai; c. thuần tập hồi cứu;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
A. a,b,c;
B. c,b,a;
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b;
45. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thuần tập tương lai; b. Thuần tập hồi cứu; c. Bệnh chứng;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
A. a,b,c;
B. c,b,a;
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b;
46. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thuần tập tương lai; b. Thuần tập hồi cứu; c. Bệnh chứng;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
A. a,b,c;
B. c,b,a;
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b;
47. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thuần tập tương lai; b. Bệnh chứng; c. Tương quan;
Kết quả của một nghiên cứu bệnh chứng được trình bày bằng bảng 2 x 2 như sau:
BỆNH NGHIÊN CỨU
Có Không Tổng
Phơi nhiễm A C M1
YẾU TỐ NGHIÊN CỨU Không phơi nhiễm B D M2
Tổng N1 N2 N
21. Nguy cơ cá nhân của nhóm phơi nhiễm được ước lượng theo công thức sau:
A
A. RIe = A+B 100
A
B. RIe = 100
A+C
A
C. RIe = 100
A+D
D. RIe = A/C
22. Nguy cơ cá nhân của nhóm không phơi nhiễm được ước lượng theo công thức:
A
A. RIe = A+B 100
A
B. RIe = 100
A+C
A
C. RIe = 100
A+D
D. RIe = A/C
23. Nguy cơ tương đối được ước lượng theo công thức sau:
AC
A. RR =
BD
AD
B. RR =
BC
A/M1
C. RR =
B/M2
D. RR = A/N1
E. RR = C/N2
A. RA = RR 1
B. RA = (RR 1)/RR
C. RA = AD BC
D. RA = AD/BC
E. RA = AC/BD
RR 1
A. FERe =
RR
RR 1
B. FERe = 100
RR
C. FERe = 1 000
RR 1
D. FERe =
RR
RR 1
E. FERe = 1 000
RR + 1
RR 1
RR + 1
1. Số giai đoạn trong "Qui trình tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên" là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
E. 8
2. Giai đoạn 1 trong "Qui trình tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên" là:
A. Xác định quần thể;
B. Chọn đối tượng nghiên cứu;
C. Nhận các đối tượng tham gia;
D. Phân phối làm 2 nhóm;
E. Thực nghiệm;
3. Giai đoạn 2 trong "Qui trình tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên" là:
A. Xác định quần thể;
B. Chọn đối tượng nghiên cứu;
C. Nhận các đối tượng tham gia;
D. Phân phối làm 2 nhóm;
E. Thực nghiệm;
4. Giai đoạn 3 trong "Qui trình tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên" là:
A. Nhận các đối tượng tham gia;
B. Phân phối làm 2 nhóm;
C. Thực nghiệm;
D. Đọc kết quả;
E. Phân tích kết quả.
5. Giai đoạn 4 trong "Qui trình tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên" là:
A. Chọn đối tượng nghiên cứu;
B. Nhận các đối tượng tham gia;
C. Phân phối làm 2 nhóm;
D. Thực nghiệm;
E. Đọc kết quả;
6. Giai đoạn 5 trong "Qui trình tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên" là:
A. Nhận các đối tượng tham gia;
B. Phân phối làm 2 nhóm;
C. Thực nghiệm;
D. Đọc kết quả;
D. Phân tích kết quả.
7. Giai đoạn 6 trong "Qui trình tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên" là:
A. Nhận các đối tượng tham gia;
B. Phân phối làm 2 nhóm;
C. Thực nghiệm;
D. Đọc kết quả;
E. Phân tích kết quả.
8. Giai đoạn 7 trong "Qui trình tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên" là:
A. Nhận các đối tượng tham gia;
B. Thực nghiệm;
C. Đọc kết quả;
D. Điều hòa các yếu tố của những đối tượng không chấp nhận;
E. Phân tích kết quả.
9. Giai đoạn 8 trong "Qui trình tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên" là:
A. Chọn đối tượng nghiên cứu;
B. Phân phối làm 2 nhóm;
C. Thực nghiệm;
D. Đọc kết quả;
E. Phân tích kết quả.
10. Một trong các giai đoạn trong "Qui trình tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên" là:
20. Lọai nghiên cứu mà tất cả những ai cần được chăm sóc y tế đều được tham dự vào, các đối tượng
nghiên cứu không được lựa chọn của người nghiên cứu; đó là:
A. Thực nghiệm trong điều kiện không kiểm sóat;
B. Thực nghiệm trong điều kiện có kiểm sóat;
C. Thực nghiệm trong điều kiện tự nhiên;
D. Thực nghiệm trên người tình nguyện;
E. Thực nghiệm trên những người có nguy cơ;
21. Để chứng minh hiệu lực của một chương trình can thiệp, khi nghiên cứu chọn 2 nhóm:
- Nhóm nghiên cứu: chịu sự can thiệp;
- Nhóm chứng: Không chịu sự can thiệp.
Đó là nghiên cứu:
A. Thực nghiệm trong điều kiện không kiểm sóat;
B. Thực nghiệm trong điều kiện có kiểm sóat;
C. Thực nghiệm trong điều kiện tự nhiên;
D. Thực nghiệm trên người tình nguyện;
E. Thực nghiệm trên những người có nguy cơ;
22. Để chứng minh hiệu lực của một chương trình can thiệp, khi nghiên cứu chọn 2 nhóm:
- Nhóm nghiên cứu: chịu sự can thiệp của phương pháp mới;
- Nhóm chứng: chịu sự can thiệp bằng phương pháp tốt nhất trước
đây. Đó là nghiên cứu:
A. Thực nghiệm trong điều kiện không kiểm sóat;
B. Thực nghiệm trong điều kiện có kiểm sóat;
C. Thực nghiệm trong điều kiện tự nhiên;
D. Thực nghiệm trên người tình nguyện;
E. Thực nghiệm trên những người có nguy cơ;
23. Có một yếu tố nào đó xuất hiện một cách tự nhiên trong quần thể (không phải cố ý của người nghiên
cứu), tiến hành phân tích bằng quan sát tác động của yếu tố đó lên sức khỏe và bệnh tật của quần thể;
có thể coi đây là một nghiên cứu:
A. Thực nghiệm trong điều kiện không kiểm sóat;
B. Thực nghiệm trong điều kiện có kiểm sóat;
C. Thực nghiệm trong điều kiện tự nhiên;
D. Thực nghiệm trên người tình nguyện;
E. Thực nghiệm trên những người có nguy cơ;
24. Nhân vụ nổ bom nguyên tử tại Hiroshima người ta đã tiến hành nghiên cứu tác động của phóng xạ lên
sức khỏe và bệnh tật ở người; Nghiên cứu này thuộc loại nghiên cứu:
A. Thực nghiệm trong điều kiện không kiểm soát;
B. Thực nghiệm trong điều kiện có kiểm soát;
C. Thực nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên;
D. Thực nghiệm trong điều kiện tự nhiên;
E. Nghiên cứu bệnh chứng.
25. Gọi Tni là tỷ lệ bị bệnh của nhóm chứng (không được tiêm chủng vaccin), Ti là tỷ lệ bị bệnh của nhóm
được tiêm chủng vaccin. Hiệu lực bảo vệ của vaccin được tính:
A. HLBV = (Tni - Ti ) / Tni 100
B. HLBV = (Tni - Ti ) / Ti 100
C. HLBV = (Tni - Ti ) / (Tni + Ti) 100
D. HLBV = (Tni / Tni ) 100
E. HLBV = ( Ti / Tni ) 100
26. Gọi Tc là tỷ lệ bị bệnh của nhóm chứng (nhóm placebo), Tnc là tỷ lệ bị bệnh của nhóm được can thiệp
phòng bệnh bằng một chương trình y tế. Hiệu lực bảo vệ của chương trình được tính:
A. HLBV = (Tc - Tnc ) / Tnc 100
B. HLBV = (Tc - Tnc ) / Tc 100
C. HLBV = (Tc - Tnc ) / (Tc + Tnc) 100
D. HLBV = (Tc / Tnc ) 100
E. HLBV = ( Tnc / Tc ) 100
27. Tính chất của nghiên cứu thực nghiệm khác với nghiên cứu quan sát là:
38. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập; c. Bệnh chứng;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
A. a,b,c;
B. c,b,a;
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b;
39. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a.Thực nghiệm; b.Thuần tập tương lai; c. thuần tập hồi cứu;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
A. a,b,c;
B. c,b,a;
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b;
40. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a.Thực nghiệm; b.Thuần tập tương lai; c. thuần tập hồi cứu;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
A. a,b,c;
B. c,b,a;
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b;
41. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Tương quan; b. Trường hợp; c. Thực nghiệm;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
A. a,b,c;
B. c,b,a;
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b;
42. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Tương quan; b. Trường hợp; c. Thực nghiệm;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
A. a,b,c;
B. c,a,b;
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b;
43. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a.Trường hợp; b.Thực nghiệm; c.Thuần tập tương lai;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
A. a,b,c;
B. c,b,a;
C. b,c,a;
D. b,a,c,
E. a,c,b;
44. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Trường hợp; b. Thực nghiệm; c. Thuần tập tương lai;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình
tự:
A. a,b,c;
B. c,b,a;
1. Bệnh nhiễm trùng chiếm vị trí quan trọng trong dịch tễ học hiện đại vì các lý do sau đây ngoại trừ lý
do
A. Bệnh nhiễm trùng là nguyên nhân hàng đầu của bệnh tật tử vong trên thế giới
B. Có những biến đổi mới về mặt chủng loại và độc lực của vi sinh vật gây bệnh
C. Nghiên cứu dịch tễ học bệnh nhiễm trùng sẽ góp phần ngăn ngừa và tiêu diệt các bệnh này trong
tương lai
D. Ở các nước đang phát triển bệnh nhiễm trùng thường gắn liền với tình trạng suy dinh dưỡng, văn
hóa thấp kém và các hành vi khác có liên quan đến xã hội
E. Công tác phòng chống bệnh nhiễm trùng it có hiệu quả
2. A. Bệnh nhiễm trùng ở các nước đang phát triển gắn liền với
B. Yếu tố thiên nhiên và xã hội
C. Tình trạng dinh dưỡng, kinh tế, văn hóa, hành vi có liên quan đến sức khỏe
D. Sự biến đổi nhanh về tính di truyền của vi sinh vật
E. Nguồn lực y tế hạn hẹp và kém chất lượng
Đặc điểm của môi trường thuận lợi cho sự phát triển của tác nhân
3. Nhiễm trùng là
A. Sự xâm nhiễm của vi sinh vật gây bệnh vào các cơ quan khác nhau trong cơ thể
B. Sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh vào bên trong một cơ thể ký chủ
C. Sự gây bệnh cho ký chủ bởi vi sinh vật ký sinh
D. Sự truyền một bệnh nhiễm trùng cho một cơ thể ký chủ
E. Biểu hiện lâm sàng ở cơ thể ký chủ sau khi tác nhân xâm nhập vào cơ thể đó
4. Truyền nhiễm là
A. Sự xâm nhiễm của vi sinh vật gây bệnh vào các cơ quan trong cơ thể
B. Sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh vào trong cơ thể ký chủ
C. Sự gây bệnh cho ký chủ bởi vi sinh vật ký sinh
D. Sự truyền một bệnh nhiễm trùng nào đó từ cơ thể này sang cơ thể khác
E. Sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh vào bên trong một cơ thể ký chủ từ môi trường bên ngoài
5. Bệnh nhiễm trùng goi là “nhanh” khi thời kỳ ủ bệnh ngắn
A. < 2 ngày
B. < 1 tuần
C. < 2 tuần
D. < 1 tháng
E. < 2 tháng
6. Trong công thức tính tỷ lệ tấn công sơ cấp =Ġ x 100 thì:
A. A là số bệnh nhân được phát hiện đầu tiên, B là số người có thể tiếp thụ bệnh trong cộng đồng
B. A là số bệnh nhân được phát hiện đầu tiên, B là số người trong cộng đồng
C. A là tổng số người bị nhiễm, B là tổng số người mắc bệnh
D. A là số người bị bệnh, B là số người bị nhiễm
E. A là số hiện mắc, B là số người tiếp thụ bệnh trong cộng đồng
7. Trong công thức tính tỷ lệ tấn công thứ cấp =Ġ x 100 thì:
A. C là số bệnh nhân được phát hiện ở một thời điểm, D là số người có thể tiếp thụ bệnh trong
cộng đồng ở thời điểm đó
B. C là số bệnh nhân được phát hiện ở một thời điểm, B là số người trong cộng đồng ở thời điểm đó
C. C là tổng số người bị nhiễm, D là tổng số người mắc bệnh
D. C là số người bị bệnh, D là số người bị nhiễm
E. A là số hiện mắc, B là số người tiếp thụ bệnh trong cộng đồng
8. Khả năng gây bệnh của vi sinh vật được diễn tả bằng công thức =ĠX 100, trong đó:
A. E là số bệnh nhân được phát hiện ở một thời điểm, F là số người có thể tiếp thụ bệnh trong cộng
đồng ở thời điểm đó
B. E là số bệnh nhân được phát hiện ở một thời điểm, F là số người trong cộng đồng ở thời điểm đó
C. E là tổng số người bị nhiễm và mắc bệnh, F là tổng số người bị nhiễm
D. E là tổng số người bị nhiễm, F là tổng số người có thể tiếp thụ bệnh trong cộng đồng
E. E là tổng số người mắc bệnh, F là tổng số người có thể tiếp thụ bệnh trong cộng đồng
9. Trong bệnh nhiễm trùng, tỷ lệ tấn công được được dùng để đánh giá:
A. Khả năng lây lan của tác nhân gây bệnh
B. Độc tính của vi sinh vật
C. Khả năng gây bệnh của vi sinh vật
1. Nguồn truyền nhiễm có ý nghĩa quan trọng về mặt dịch tễ học, vì có thể là điểm khởi đầu của một vụ
dịch, là :
A. Người lành mang trùng
B. Người bệnh nhiễm trùng mãn tính
C. Người bệnh trong thời kỳ ủ bệnh
D. Động vật bị bệnh
E. Người khỏi bệnh mang trùng
2. Nội dung nào được liệt kê sau đây không phải là nguồn truyền nhiễm
A. Người bệnh
B. Người mang trùng
C. Ổ chứa động vật
D. Ổ chứa không phải động vật
E. Tiết túc
3. Những nội dung nào sau đây không thuộc cơ chế lây lan của một bệnh nhiễm trùng
A. Vi sinh vật lưu thông tự do trong cơ thể ký chủ và gây bệnh
B. Vi sinh vật ra khỏi cơ thể ký chủ
C. Tác nhân tồn tại ở môi trường bên ngoài
D. Tác nhân có thể phát triển ở môi trường bên ngoài
E. Tác nhân xâm nhập vaòo cơ thể ký chủ mới
4. Bệnh nào sau đây có thể được lây lan theo nhiều cơ chế hơn cả
A. Dại
B. Thương hàn
C. Viêm gan siêu vi B
D. Cúm
E. Sốt do leptospira
5. Bệnh nào sau đây chỉ lây lan theo một cơ chế
A. Sốt do leptospira
B. Dịch hạch
C. Lậu
D. Than
E. Lao
6. Có một vài trường hợp, cơ chế lan truyền chủ yếu của tác nhân không phải là không khí, nhưng do
tác nhân có sức đề kháng cao với ngoại cảnh nên tác nhân có thể có trong bụi và gây bệnh qua đường
hô hấp, đó là trường hợp của
A. Trực khuẩn dịch hạch
B. Trực khuẩn lao
C. Trực khuẩn uốn ván
D. Nảo mô cầu
E. Trực khuẩn than
7. Thời kỳ lây lan quan trọng nhất trong đa số các bệnh nhiễm trùng là:
A. Thời kỳ ủ bệnh
B. Thời ký tiền triệu chứng
C. Thời ký toàn phát
D. Thời kỳ hạ sốt
E. Thời kỳ hạ sốt và thời kỳ dưỡng bệnh
8. Người mang mầm bệnh tiềm ẩn
A. Là người mang trùng nguy hiểm
B. Có ý nghĩa lớn về mặt dịch tễ học
C. Không lan truyền bệnh
D. Là nguồn truyền nhiễm đáng kể
E. Không thể phát hiện được trong vụ dịch
9. Người khỏi bệnh mang trùng
A. Là người mang trùng nguy hiểm
B. Có ý nghĩa lớn về mặt dịch tễ học
C. Không lan truyền bệnh
D. Là nguồn truyền nhiễm đáng kể
E. Chỉ quan trọng khi làm việc ở các cơ sở ăn uống công cộng
Là sơ đồ tóm tắt quá trình dịch của một bệnh truyền nhiễm truyền từ động vật sang người, bệnh
nào sau đây có thể là một ví dụ
A. Viêm gan virus
B. Bại liệt
C. Viêm não Nhật bản
D. Dịch hạch
E. Sốt vàng da do leptospira
20. Sơ đồ sau đây tóm tắt quá trình dịch của một bệnh nhiễm trùng truyền từ động vật sang người,
bệnh nào liệt kê dưới đây có thể là đại diện
Động vật có xương sống Tiết túc Động vật có xương sống
Tiết túc
Người
A. Viêm gan virus
B. Bại liệt
C. Viêm não Nhật bản
D. Dại
E. Sốt vàng da do leptospira
21. Người Tiết túc Người
Là sơ đồ tóm tắt quá trình dịch của các bệnh liệt kê sau đây, ngoại trừ bệnh
A. Sốt rét
B. Viêm não Nhật bản
C. Giun chỉ
D. Sốt xuất huyết
E. Sốt phát ban
22. Một trong 3 khâu của quá trình dịch là các yếu tố truyền nhiễm, chi tiết nào sau đây không phải là
yếu tố truyền nhiễm
A. Đất, nước, không khí
B. Động vật tiết túc
C. Thức ăn
D. Chất thải của người hay động vật bị bệnh
E. Dụng cụ ở bệnh viện
23. Nhiều tác nhân gây bệnh nhiễm trùng lan truyền qua không khí vì
A. Những tác nhân đó có khả năng đề kháng cao với ngoại cảnh
B. Môi trường không khí thuận lợi cho tác nhân
C. Tác nhân có lối ra khỏi cơ thể ký chủ là đường hô hấp
D. Miễn dịch tầp thể của cộng đồng thấp
E. Do tác nhân có sức đề kháng cao và do tiếp xúc gần gủi
24. Đối với các bệnh nhiễm trùng đường tiêu hóa vai trò truyền nhiễm của nước:
A. Quan trọng hơn đất vì nước bảo tồn được các tác nhân lâu dài hơn
B. Quan trọng hơn đất vì người tiếp xúc với nước nhiều hơn đất
C. Không quan trọng bằng đất vì chất thải của người và động vật chủ yếu là ở trên đất
D. Không quan trọng bằng đất vì người sống chủ yếu ở trên đất
E. Không quan trọng bằng đất vì mức độ nhiễm bẩn của đất cao hơn nước
25. Các vụ dịch bệnh nhiễm trùng đường ruột xảy ra hàng loạt trong một thời gian nhất định và không
theo khu vực địa lý, thường lan truyền qua:
A. Nguồn nước
B. Thực phẩm
C. Đất bị nhiễm chất thải của người bệnh
D. Ruồi
E. Không khí
26. Đặc trưng của cơ chế truyền nhiễm qua đường không khí
A. Ít quan trọng vì không khí không bảo tồn vi sinh vật lâu dài
B. Lây truyền nhanh giữa người này và người khác vì khó cách ly
C. Nguy hiểm vì có một số tác nhân có độc tính cao có thể xâm nhập cơ thể người qua đường không
khí
D. Không kiểm soát được trong đièu kiện giao thông phát triển mạnh như hiện nay
60. Tính chất chu kỳ chỉ xảy ra trong trường hợp quá trình dịch phát triển một cách tự
phát A. Đúng
B. Sai
61. Động lực của dịch ở loài thú là các yếu tố tự nhiên, động lực của dịch ở người là yếu tố xã hội
A. Đúng
B. Sai
62. Yếu tố xã hội liên quan nhiều đến các mắt xích của quá trình dịch, nhưng yếu tố xã hội không liên
quan chặt chẽ với cơ chế truyền nhiễm
A. Đúng
B. Sai
63. Miễn dịch tập thể hay miễn dịch................là sự đề kháng của một tập thể đối với một bệnh
64. Lý thuyết về miễn dịch tập thể được áp dụng để hình thành các chính sách.................của quốc gia và
quốc tế.
65. Các yếu tố truyền nhiễm bao gồm không khí, đất, nước, thức ăn, vật dụng cá nhân, ở nơi công cộng,
dụng cụ y tế và ............
45
40
Säú træåìng 35
30
25
20
15
10
5
0
12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
29 Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa cho cộng đồng cần giám sát phát hiện và điều trị người mang
trùng cho:
A. Nhân viên y tế
B. Nhân viên tiếp thị
C. Nhân viên chế biến và phân phối thực phẩm
7 Trường hợp bị chó cắn, vết cắn nhẹ, xa thần kinh trung ương và tại thời điểm cắn con vật bình thường thì
không cần tiêm vắc xin nếu theo dõi được chó khỏe mạnh trong vòng:
A. 3 ngày
B. 5 ngày
C. 5 - 10 ngày
D.10 - 15 ngày
E.15 - 20 ngày
8 Bệnh lây theo đường da, niêm mạc truyền từ người sang người làì:
A. Thủy đậu
B. Bệnh hoa liễu
C. Bệnh than
D. Leptospirosis
E. Dịch hạch
9 Đối tượng nào sau đây được chỉ định tiêm vaccin phòng dại sau khi bị súc vật dại cắn:
A. Trẻ em
B. Phụ nữ có thai hoặc cho con bú
C. Người già
D. Thanh thiếu niên
E. Mọi người bị súc vật dại cắn
10 Các bệnh lây qua da, niêm mạc có thể lan truyền qua:
22 Trong quan hệ tình dục, những người mắc bệnh..................................có nguy cơ nhiễm HIV cao gấp
hàng chục lần so với những người khác.
A. Viêm gan B
B. Lao
C. Lây qua đường máu
D.Lây qua đường tình dục
E. Lây qua da, niêm mạc
23 Người nhiễm HIV/AIDS không được:
A. Dùng chung cốc, chén, bát đũa, quần áo với người khác.
B. Ở chung phòng với người khác
C. Đi ra khỏi nhà
D. Làm việc tại các văn
phòng E. Cho cơ quan ghép
24 Chiến lược phòng chống HIV/AIDS của nước ta là:
A. Điều trị bệnh nhân AIDS
B. Phòng lây truyền HIV
C. Nghiên cứu tạo vắc xin để tiêm phòng cho mọi người
D. Bài trừ nghiện chích ma túy và khống chế nạn mại dâm
E.Phòng lây truyền HIV và làm giảm ảnh hưởng của nhiễm HIV/AIDS lên cá nhân và cộng đồng
25 Những ai có thể bị nhiễm HIV:
A. Gái mại dâm
B. Khách hàng của gái mại dâm
C. Người nghiện chích ma túy
D. Người nhận máu
truyền E. Tất cả mọi
người
26 Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống lây truyền HIV là:
A. Phát hiện sớm, cách ly người nhiễm HIV
B. Uống thuốc dự phòng
C.Sàng lọc máu trước khi tiêm truyền
D. Điều trị, chăm sóc cho người nhiễm HIV/AIDS
E. Tiêm chủng
27 Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng lây truyền HIV là:
A. Khống chế nạn mại dâm
B. Khuyên phụ nữ bị nhiễm HIV không nên có thai
C. Bài trừ nghiện chích ma túy
D. Điều trị dự phòng cho người có nguy cơ cao
E. Cách ly người nhiễm HIV tại trại riêng
28 Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng lây nhiễm HIV là:
A. Quản lý ổ chứa động vật
B. Giám sát, phát hiện người nhiễm HIV
C. Điều trị bệnh nhân mắc bệnh lây qua đường tình dục
D.Giáo dục cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ phòng lây nhiễm HIV qua đường tình dục
E. Cách ly người nhiễm HIV
36 Một vụ dịch sởi xảy ra, tại một huyện A. Trong 200 trẻ đã tiêm sởi có 22 trẻ bị sởi:
A. Tỷ lệ tấn công trong số trẻ được tiêm là 11%
B. Kiểm tra lại kỹ thuật tiêm
C. Kiểm tra lại dây truyền lạnh
D. Đánh giá lại hiệu lực vaccin ngay
E. Không cần làm gì
37 Chỉ cần tiêm một mũi vắc xin sởi là có miễn dịch suốt đời
A. Đúng
B. Sai
38 Sau khi mắc bệnh sởi sẽ có miễn dịch suốt đời
A. Đúng
B. Sai
39 Một đứa trẻ lên sởi, sẽ không bị mắc sởi. Cơ thể nó đã được miễn dịch đối với bệnh sởi, đó là miễn dịch
chủ động đặc hiệu.
A. Đúng
B. Sai
40 Một đứa trẻ lên sởi, sẽ không bị mắc sởi. Cơ thể nó đã được miễn dịch đối với bệnh sởi, đó là miễn dịch
chủ động tự nhiên.
A. Đúng
46 Vaccine là những chế phẩm được sản xuất từ các vi sinh vật gây bệnh hoặc các chế phẩm của chúng. Các
thành phần này đã được làm biến đổi để trở nên vô hại cho cơ thể. Nhưng chúng vẫn đóng vai trò của
kháng thể, nghĩa là chúng kích thích cơ thể sinh ra kháng nguyên.
A. Đúng
B. Sai
47 Miễn dịch do vaccine tạo ra gọi là miễn dịch nhân tạo chủ động.
A. Đúng
B. Sai
48 Miễn dịch do vaccine tạo ra gọi là miễn dịch nhân tạo thụ động.
A. Đúng
B. Sai
49 Phản ứng phụ của tiêm chủngû: là phản ứng liên quan đến tiêm chủng và xảy ra sau khi tiêm chủng.
A. Đúng
B. Sai
50 Một đứa trẻ lên sởi, sẽ không bị mắc sởi. Cơ thể nó đã được miễn dịch đối với bệnh sởi, đó là miễn dịch
A .
A. tự nhiên chủ động
51 Trong những tháng tuổi đầu tiên, đứa trẻ được bảo vệ chống lại bệnh sởi và một số bệnh nhiễm khuẩn
khác nhờ có kháng thể từ sữa mẹ, nhất là sữa non. Đứa trẻ đã có được miễn dịch . A
A. Tự nhiên thụ động
52 Vaccine là những chế phẩm được sản xuất từ các A gây bệnh hoặc B của chúng. Các thành phần
này đã được làm biến đổi để trở nên vô hại cho cơ thể. Nhưng chúng vẫn đóng vai trò của C , nghĩa là
chúng kích thích cơ thể sinh ra D .
A.
B.
C
D.
53 Miễn dịch do vaccine tạo ra gọi là miễn dịch A
A. nhân tạo chủ động
54 Phản ứng phụ của tiêm chủngû: là A liên quan đến B và xảy ra sau khi tiêm chủng
A. phản ứng
B. tiêm chủng