You are on page 1of 21

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

BÀI TẬP LỚN


VĂN HÓA DOANH NGHIỆP VÀ ĐẠO ĐỨC KINH DOANH

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: LÊ THỊ VIỆT HÀ


SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN HIỀN NGA
MÃ SINH VIÊN: 22050535
MÃ LỚP HỌC PHẦN: BSA 4018

1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 3
CHỦ ĐỀ 1 .............................................................................................................. 4
Câu 1: ..................................................................................................................... 4
1.1. Đạo đức kinh doanh góp phần tạo nên sự phát triển bền vững của doanh
nghiệp. ................................................................................................................. 4
1.2. Đạo đức kinh doanh góp phần làm hài lòng khách hàng ......................... 5
1.3. Đạo đức kinh doanh góp phần tạo nên sự tận tâm trung thành của người
lao động ............................................................................................................... 6
1.4. Đạo đức kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong sự phần thịnh của
quốc gia ............................................................................................................... 7
Câu 2: ..................................................................................................................... 8
A. Tổng quan Ngân hàng Ngoại thương Vietcombank .................................... 8
B. Phân tích theo mô hình văn hóa doanh nghiệp của Edgar Shein ............... 10
I. Những quá trình và cấu trúc hữu hình của DN (Cấp I) .......................... 10
II. Những giá trị được chấp nhận (Cấp II) ................................................... 15
III. Những quan niệm chung (Cấp III) ...................................................... 18
C. Đánh giá độ mạnh yếu của văn hóa doanh nghiệp Vietcombank .............. 19
Câu 3: ................................................................................................................... 19
3.1. Nội dung vụ việc ..................................................................................... 19
3.2. Phân tích vụ việc ..................................................................................... 19
3.3. Biện pháp khắc phục ............................................................................... 20
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................. 21

2
LỜI MỞ ĐẦU

Trong bối cảnh ngày nay, khi sản xuất kinh doanh ngày càng mở rộng, các doanh
nghiệp thể hiện rõ hơn vai trò và tầm ảnh hưởng sâu rộng đến xã hội, việc việc xây
dựng Văn hóa Doanh nghiệp và Đạo đức Kinh doanh trở thành một xu hướng
không thể phủ nhận. Văn hóa doanh nghiệp và đạo đức kinh doanh đóng vai trò
quan trọng trong sự phát triển và bền vững của mọi tổ chức, doanh nghiệp. Chúng
không chỉ là các yếu tố tạo nên bản sắc riêng của mỗi doanh nghiệp mà còn là chìa
khóa mở cánh cửa cho thành công dài hạn.
Văn hóa doanh nghiệp và đạo đức kinh doanh không tồn tại độc lập mà thường
tương tác và tăng cường lẫn nhau. Một văn hóa mạnh mẽ thường dẫn đến hành
động đạo đức tích cực và ngược lại. Khi những giá trị và niềm tin được lan rộng,
nhân viên sẽ tự động hành động theo đúng đạo đức kinh doanh của tổ chức, doanh
nghiệp đã đề ra.
Có thể thấy rằng, sự hiểu biết và thực hiện nghiêm túc Văn hóa Doanh nghiệp và
Đạo Đức Kinh Doanh không chỉ là trách nhiệm của những nhà lãnh đạo mà còn
của toàn bộ thành viên trong tổ chức, doanh nghiệp. Chúng tạo nên nền tảng vững
chắc cho sự phát triển bền vững và mang lại giá trị không chỉ cho doanh nghiệp
mà còn cho xã hội.
Bài tập lớn này cung cấp những kiến thức, hiểu biết về những yếu tố ảnh hưởng
đến xây dựng và duy trì những giá trị này trong môi trường kinh doanh ngày nay.
Cùng với đó, chúng ta sẽ tìm hiểu về những thách thức mà doanh nghiệp đang phải
đối mặt trong việc duy trì và phát triển những giá trị này.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến giảng viên Lê Thị Việt Hà - người đã hết
sức tận tâm và nhiệt huyết trong việc hướng dẫn chúng em trong Văn hóa Doanh
nghiệp và Đạo đức Kinh doanh. Bằng sự kiên nhẫn và sự hiểu biết sâu rộ về lĩnh
vực này, cô đã mang lại cho chúng em những bài giảng thú vị và bổ ích, giúp chúng
em nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của Văn hóa Doanh nghiệp và Đạo đức
Kinh doanh trong sự phát triển của doanh nghiệp và xã hội.
Em xin chân thành cảm ơn!
SINH VIÊN
Nguyễn Hiền Nga

3
CHỦ ĐỀ 1

Câu 1: Phân tích vai trò của đạo đức kinh doanh trong các doanh nghiệp.
Trong thời đại hiện nay, khi mà doanh nghiệp không chỉ được đánh giá qua thành
tích tài chính mà còn bởi đóng góp tích cực của mình đối với cộng đồng và môi
trường, vai trò của đạo đức kinh doanh trở nên ngày càng quan trọng. Đạo đức
kinh doanh không chỉ là một tập hợp các quy tắc và nguyên tắc hành vi, mà còn là
tư duy và triết lý định hình cách doanh nghiệp hoạt động. Nó là bản chất, là tinh
thần của mọi quyết định và hành động, và đồng thời là nền tảng cho một văn hóa
doanh nghiệp mà mọi cá nhân đều được tôn trọng và chấp nhận.
Đạo đức kinh doanh không chỉ là vấn đề của một ngành doanh nghiệp cụ thể mà
là một phần quan trọng của sự phát triển toàn diện của mỗi doanh nghiệp. Nó là
hướng dẫn cho cách doanh nghiệp tương tác với nhân viên, khách hàng, đối tác và
cộng đồng xã hội. Trong môi trường kinh doanh ngày nay, nơi mà sự minh bạch
và trách nhiệm xã hội đang trở thành quan trọng hơn bao giờ hết, đạo đức kinh
doanh không chỉ là lựa chọn, mà là yếu tố quyết định giữa sự thành công và thất
bại.
Để trở thành một doanh nghiệp có đạo đức kinh doanh tốt trước tiên doanh nghiệp
đó phải hiểu rõ được đạo đức kinh doanh là gì, và vai trò của nó trong doanh nghiệp.
Trước hết, đạo đức kinh doanh là một hệ thống giá trị, nguyên tắc và tiêu chí đạo
đạo, hướng dẫn cách một tổ chức hoặc doanh nghiệp nên hoạt động trong lĩnh vực
kinh doanh. Nó không chỉ tập trung vào mục tiêu tài chính, mà còn xem xét tác
động xã hội, môi trường, và nhân quả trong quá trình ra quyết định và thực hiện
các hoạt động kinh doanh. Đạo đức kinh doanh không chỉ là một bộ quy tắc cứng
nhắc, mà còn là một triết lý thâm sâu định hình mục tiêu và chiến lược dài hạn của
doanh nghiệp. Các tổ chức áp dụng đạo đức kinh doanh thường có xu hướng tạo
ra giá trị lâu dài, xây dựng uy tín mạnh mẽ, và thu hút sự ủng hộ từ cộng đồng và
khách hàng.
Còn về vai trò của đạo đức kinh doanh trong doanh nghiệp, có bốn vai trò chính
như sau:
1.1. Đạo đức kinh doanh góp phần tạo nên sự phát triển bền vững của doanh
nghiệp.
Để một doanh nghiệp phát triển bền vững, đạo đức kinh doanh có vai trò quan
trọng trong nhiều khía cạnh hoạt động của doanh nghiệp. Quản lý tài nguyên - môi
trường đúng đắn là một trong những khía cạnh quan trọng nhất. Các doanh nghiệp
có đạo đức kinh doanh thường áp dụng các chiến lược khai thác và quản lý tài
nguyên có hiệu suất cao, giảm lượng chất thải và tác động tiêu cực đối với môi

4
trường. Điều này không chỉ bảo vệ môi trường mà còn giúp doanh nghiệp tối ưu
hóa hiệu suất kinh doanh và giảm thiểu chi phí vận hành.
Một khía cạnh khác của đạo đức kinh doanh trong sự phát triển bền vững là chú
trọng đến chất lượng và an toàn. Việc sản xuất sản phẩm và cung cấp dịch vụ đạt
chất lượng cao không chỉ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng mà còn
tạo ra một hình ảnh tích cực cho doanh nghiệp. Sự an toàn trong sản phẩm không
chỉ bảo vệ sức khỏe của người tiêu dùng mà còn đóng góp vào sự bền vững và tin
cậy của doanh nghiệp trên thị trường.
Việc quan hệ tích cực về mặt nhân sự cũng đóng vai trò thiết yêu và góp phần lớn
vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Một môi trường làm việc tích cực,
công bằng và hỗ trợ sự phát triển cá nhân không chỉ giữ chân nhân viên mà còn
tạo ra một đội ngũ đầy đủ năng lượng và cam kết. Chính sách lợi ích công bằng,
cơ hội thăng tiến và sự chú trọng đến sự cân bằng giữa cuộc sống và công việc là
những yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp giữ chân và phát triển nhân sự tài năng.
Tham gia các công tác xã hội và cộng đồng là một biểu hiện rõ nét của đạo đức
kinh doanh trong việc góp phần vào sự phát triển bền vững. Những hoạt động như
tài trợ cho các dự án xã hội, tham gia vào các chiến dịch từ thiện và đóng góp vào
các sáng kiến xã hội không chỉ là trách nhiệm xã hội mà còn là cách tốt nhất để
doanh nghiệp tạo ra giá trị và thiết lập mối quan hệ tích cực với cộng đồng.
Cuối cùng, minh bạch và trung thực là một đặc tính nổi bật khi một doanh nghiệp
có đạo đức kinh doanh tốt. Việc công khai thông tin về nguồn gốc của sản phẩm,
quá trình sản xuất và các chiến lược bền vững không chỉ làm tăng độ minh bạch
mà còn xây dựng lòng tin từ phía khách hàng và đối tác, làm nền tảng cho mối
quan hệ lâu dài và phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Tóm lại, đạo đức kinh doanh không chỉ là một nguyên tắc trừu tượng mà còn là
một chiến lược thiết thực góp phần quan trọng vào sự phát triển bền vững của
doanh nghiệp. Những hành động kinh doanh có đạo đức không chỉ tạo ra giá trị
ngắn hạn mà còn xây dựng nền tảng cho sự thành công và uy tín của doanh nghiệp
trong thời gian dài.
1.2. Đạo đức kinh doanh góp phần làm hài lòng khách hàng
Quan niệm cơ bản của đạo đức kinh doanh là tập trung vào việc cung cấp giá trị
cho khách hàng không chỉ qua sản phẩm hoặc dịch vụ mà còn qua các hành động
và quyết định của doanh nghiệp. Điều này bao gồm việc thực hiện các tiêu chuẩn
chất lượng cao, đảm bảo an toàn và tuân thủ các quy định pháp luật. Khi khách
hàng cảm nhận được sự cam kết đến chất lượng và đạo đức, họ tự tin hơn trong
quyết định mua sắm và tạo ra một trải nghiệm tích cực.

5
Đạo đức kinh doanh cũng thể hiện qua việc giải quyết vấn đề và phản hồi khách
hàng một cách tích cực và nhanh chóng. Sự cam kết đến sự hài lòng của khách
hàng không chỉ giúp giải quyết vấn đề một cách hiệu quả mà còn xây dựng lòng
tin và sự trung thành từ phía khách hàng. Khả năng linh hoạt và sẵn sàng lắng nghe
giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về nhu cầu của khách hàng và cung cấp giải pháp
tối ưu.
Cuối cùng, đạo đức kinh doanh góp phần vào sự hài lòng của khách hàng bằng
cách tạo ra một trải nghiệm mua sắm tích cực. Không chỉ là việc cung cấp sản
phẩm hoặc dịch vụ, mà còn là việc tạo ra một không gian tương tác thân thiện và
chuyên nghiệp. Sự nhân ái và tôn trọng từ phía doanh nghiệp tạo ra một ấn tượng
tích cực và làm cho khách hàng cảm thấy họ là một phần quan trọng của sự phát
triển của doanh nghiệp.
Đạo đức kinh doanh không chỉ là một yếu tố định hình uy tín mà còn là chìa khóa
để mở ra cánh cửa của lòng tin và hài lòng từ phía khách hàng. Sự cam kết đến giá
trị đạo đức không chỉ giúp doanh nghiệp tồn tại mà còn tạo ra một nền tảng vững
chắc cho sự phát triển bền vững và thành công lâu dài.
1.3. Đạo đức kinh doanh góp phần tạo nên sự tận tâm trung thành của người
lao động
Đạo đức kinh doanh không chỉ là nguyên tắc chỉ đạo hành vi của doanh nghiệp mà
còn là nguồn động viên quan trọng góp phần xây dựng sự tận tâm và trung thành
của người lao động. Trong môi trường kinh doanh, khi doanh nghiệp thấu hiểu và
thực hiện đạo đức kinh doanh, người lao động tự nhiên trở nên tận tâm và trung
thành với sứ mệnh và giá trị của tổ chức.
Một trong những yếu tố quan trọng là tôn trọng và công bằng trong quản lý nhân
sự. Đạo đức kinh doanh tạo ra một môi trường công bằng, nơi mà mọi người đều
được đối xử bình đẳng và có cơ hội phát triển cá nhân. Người lao động cảm thấy
họ được đánh giá và tôn trọng không chỉ vì khả năng làm việc mà còn vì các giá
trị đạo đức mà họ mang vào công việc.
Đồng thời, đạo đức kinh doanh khuyến khích sự minh bạch và trung thực trong
quản lý thông tin và giao tiếp. Khi người lao động cảm nhận được sự trung thực từ
phía lãnh đạo, họ có động lực cao hơn để thực hiện những cam kết và đóng góp
vào mục tiêu chung của doanh nghiệp. Sự minh bạch giúp tạo ra một môi trường
làm việc cởi mở, nơi mà mọi ý kiến được trân trọng và đóng góp của từng cá nhân
được đánh giá cao.
Ngoài ra, đạo đức kinh doanh thường đi kèm với việc xây dựng một môi trường
làm việc tích cực, nơi mà sự hỗ trợ và cộng tác được khuyến khích. Điều này tạo
điều kiện cho sự phát triển các cá nhân trong tổ chức, doanh nghiệp. Người lao

6
động, khi cảm thấy họ là một phần quan trọng của tổ chức và được hỗ trợ trong
việc phát triển các kỹ năng, sẽ có xu hướng tận tâm và trung thành hơn với công
việc của mình.
Đạo đức kinh doanh thúc còn đẩy trách nhiệm xã hội và tương tác tích cực với
cộng đồng. Người lao động khi làm việc cho một tổ chức có trách nhiệm xã hội,
nơi mà họ thấy họ đang đóng góp vào sự phát triển tích cực của cộng đồng, họ có
xu hướng phát huy tối đa năng lực và gắn bó với tổ chức, doanh nghiệp.
Không chỉ là một nguyên tắc trừu tượng, đạo đức kinh doanh còn là nguồn động
viên mạnh mẽ góp phần tạo nên sự tận tâm và trung thành của người lao động.
Việc thiết lập và duy trì một môi trường làm việc tích cực, công bằng, và có trách
nhiệm xã hội giúp xây dựng một đội ngũ lao động tận tâm, sáng tạo và cam kết đối
với sự thành công bền vững của tổ chức.
1.4. Đạo đức kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong sự phần thịnh của quốc
gia
Đạo đức kinh doanh không chỉ là yếu tố định hình cho sự thành công của các doanh
nghiệp mà còn đóng vai trò quan trọng trong sự phồn thịnh của quốc gia. Khi các
doanh nghiệp tuân thủ nguyên tắc và giá trị đạo đức trong hoạt động kinh doanh,
chúng không chỉ tạo ra một môi trường kinh doanh tích cực mà còn góp phần vào
sự phát triển bền vững của quốc gia.
Một trong những khía cạnh quan trọng của đạo đức kinh doanh là sự minh bạch và
trung thực. Các doanh nghiệp khi áp dụng minh bạch trong các quy trình quản lý,
tài chính, và sản xuất, giúp tạo ra một môi trường kinh doanh đáng tin cậy. Sự
trung thực này không chỉ tạo niềm tin từ phía người tiêu dùng mà còn tạo điều kiện
thuận lợi cho các đối tác quốc tế hợp tác và đầu tư.
Ngoài ra, đạo đức kinh doanh cũng thể hiện qua việc quản lý tài nguyên và môi
trường một cách bền vững. Khi doanh nghiệp chú trọng vào giảm lượng chất thải,
tối ưu hóa sử dụng nguồn tài nguyên, và đầu tư vào công nghệ xanh, họ không chỉ
giảm được tác động tiêu cực đối với môi trường mà còn đóng góp vào việc bảo vệ
và duy trì nguồn lực cho sự phát triển của quốc gia.
Các doanh nghiệp có đạo đức kinh doanh thường xây dựng một môi trường làm
việc tích cực và công bằng. Chính sách trả công công bằng, cơ hội thăng tiến dựa
trên năng lực và kết quả, cùng với việc tôn trọng và đánh giá cao đa dạng, giúp tạo
ra một lực lượng lao động đa tài và sáng tạo. Điều này không chỉ nâng cao chất
lượng cuộc sống cho người lao động mà còn tăng cường sức mạnh lao động và sự
cạnh tranh của quốc gia trên thị trường quốc tế.

7
Mối quan hệ tích cực với cộng đồng và trách nhiệm xã hội là một khía cạnh quan
trọng khác của đạo đức kinh doanh. Các doanh nghiệp khi tham gia vào các hoạt
động xã hội, từ thiện, và hỗ trợ cộng đồng, đều đóng góp vào sự phồn thịnh của
quốc gia. Họ không chỉ tạo ra giá trị kinh tế mà còn góp phần xây dựng một xã hội
công bằng và phát triển.
Đạo đức kinh doanh cũng tác động đến uy tín quốc gia trên trình độ quốc tế. Những
doanh nghiệp đạo đức không chỉ là đại diện cho quốc gia trên sân khấu toàn cầu
mà còn là điểm tựa vững chắc cho sự hợp tác và giao lưu quốc tế.
Tóm lại, đạo đức kinh doanh không chỉ là vấn đề của từng doanh nghiệp mà còn
là yếu tố quyết định sự phồn thịnh của quốc gia. Khi đạo đức kinh doanh được
thực hiện đúng cách, nó không chỉ giúp doanh nghiệp mà còn làm tăng giá trị và
uy tín cho quốc gia trên thị trường quốc tế, đồng thời góp phần vào sự phát triển
bền vững và toàn diện của quốc gia đó.

Câu 2: Lựa chọn và phân tích thực trạng văn hóa doanh nghiệp (Có thể phân
tích theo mô hình văn hóa doanh nghiệp của Edgar Schien) của 1 doanh
nghiệp thuộc ngành kinh doanh dịch vụ. – Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
Vietcombank
A. Tổng quan Ngân hàng Ngoại thương Vietcombank
Vietcombank, hay còn gọi là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt
Nam, là một trong những ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam và được biết đến rộng
rãi trong cả khu vực Đông Nam Á.
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trước đây, nay là Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam (Vietcombank) được thành lập và chính thức đi vào hoạt động
ngày 01/04/1963 với tổ chức tiền thân là Sở Quản lý Ngoại hối Trung ương (thuộc
Ngân hàng Quốc gia Việt Nam).
Vietcombank là ngân hàng thương mại nhà nước đầu tiên được Chính phủ lựa chọn
thực hiện thí điểm cổ phần hóa. Ngân hàng chính thức hoạt động với tư cách là
một ngân hàng thương mại cổ phần từ ngày 02/06/2008, sau khi thực hiện thành
công kế hoạch cổ phần hóa thông qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công
chúng. Ngày 30/6/2009, mã chứng khoán VCB (cổ phiếu Vietcombank) chính thức
được niêm yết tại Sở Giao dịch.
Sau 60 năm hình thành và phát triển, Ngân hàng ngoại thương Việt Nam đã góp
một phần không nhỏ cho sự nghiệp xây sựng và phát triển kinh tế của đất nước,
phát huy tốt vai trò của một ngân hàng đối ngoại đi đầu, cùng với đó tạo những
ảnh hưởng quan trọng đối với cộng đồng tài chính khu vực và toàn cầu.

8
Cho đến nay, Vietcombank, từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ cho kinh tế
- đối ngoại đã trở thành một ngân hàng đa năng hoạt động ở nhiều lĩnh vực, cung
cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ tài chính – ngân hàng hàng đầu. Vào đầu
năm 2020, với lợi thế về hạ tầng kỹ thuật hiện đại, Ngân hàng đã phát triển nhiều
không gian giao dịch cùng với các dịch vụ ngân hàng đa tiện ích cung cấp cho
khách hàng cá nhân và doanh nghiệp như: VCB Digibank, VCB - iB@nking, VCB
CashUp, VCB DigiBiz... thu hút khách hàng bằng sự tiện lợi, nhanh chóng, an toàn,
hiệu quả, tạo thói quen thanh toán không dùng đến tiền mặt trong thời đại 4.0. ngày
nay.
Sau hơn nửa thế kỷ hoạt động trên thị trường, Vietcombank hiện là một trong
những ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam. Vietcombank hiện có hơn 600
Chi nhánh/phòng giao dịch/văn phòng đại diện/đơn vị thành viên trong và ngoài
nước gồm: 1 Trụ sở chính tại Hà Nội; 121 Chi nhánh; 510 phòng giao dịch; 04
Công ty con ở trong nước (Công ty cho thuê tài chính, Công ty chứng khoán, Công
ty kiều hối, Công ty cao ốc Vietcombank 198); 03 Công ty con ở nước ngoài (Công
ty Vinafico Hongkong, Công ty chuyển tiền Vietcombank tại Mỹ, Ngân hàng con
tại Lào); 01 Văn phòng đại diện tại TP. HCM; 01 Văn phòng đại diện tại Singapore,
01 Văn phòng đại diện tại Mỹ; 03 Đơn vị sự nghiệp: Trường đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực; 01 Trung tâm xử lý tiền mặt tại Hà Nội và 01 Trung tâm xử lý
tiền mặt tại TP. HCM; 03 Công ty liên doanh, liên kết. Về nhân sự, Vietcombank
hiện có 22.599 cán bộ nhân viên. Bên cạnh đó, Vietcombank còn phát triển một hệ
thống Autobank với hơn 2.500 máy ATM và trên 60.000 đơn vị chấp nhận thanh
toán thẻ trên toàn quốc. Hoạt động ngân hàng còn được hỗ trợ bởi mạng lưới 1.163
ngân hàng đại lý tại 93 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
Luôn hướng đến các chuẩn mực quốc tế trong hoạt động, Vietcombank liên tục
được các tổ chức uy tín trên thế giới bình chọn là “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam”.
Vietcombank cũng là ngân hàng dẫn đầu các TCTD tại Việt Nam trong Top 500
Ngân hàng hàng đầu thế giới theo kết quả bình chọn do Tạp chí The Banker công
bố năm 2022; ngân hàng duy nhất của Việt Nam vào Top 30 Ngân hàng mạnh nhất
khu vực châu Á - Thái Bình Dương theo đánh giá của The Asian Banker; là đại
diện duy nhất của Việt Nam có mặt trong Top 1.000 Doanh nghiệp niêm yết lớn
nhất toàn cầu (xếp thứ 950) do Tạp chí Forbes bình chọn. Năm 2022, trong danh
sách “100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam” (do Công ty Anphabe - đơn vị tư vấn
tiên phong về giải pháp thương hiệu nhà tuyển dụng và môi trường làm việc hạnh
phúc tại Việt Nam cùng Intage - Công ty nghiên cứu thị trường hàng đầu Nhật Bản
công bố), Vietcombank được bình chọn xếp thứ 1 toàn ngành Ngân hàng, xếp thứ
3 toàn thị trường Việt Nam, duy trì vị thế dẫn đầu 7 năm liên tiếp là ngân hàng có
môi trường làm việc tốt nhất Việt Nam. Năm 2022, Vietcombank vinh dự tiếp tục
được tạp chí The Asian Banker trao giải thưởng “Ngân hàng hỗ trợ tốt nhất trong

9
thời gian Covid-19 tại Việt Nam”, ghi nhận đóng góp nổi bật của Vietcombank tại
thị trường nội địa về hiệu quả kinh doanh và các chính sách ứng phó với đại dịch
Covid-19.
Bằng trí tuệ và tâm huyết, các thế hệ cán bộ Vietcombank đã, đang và sẽ luôn nỗ
lực để xây dựng Vietcombank phát triển ngày càng bền vững. Luôn giữ vững mục
tiêu giữ vị trí ngân hàng số một của Việt Nam và trở thành một trong 200 tập đoàn
Tài chính - Ngân hàng lớn nhất thế giới, một trong 700 Doanh nghiệp niêm yết lớn
nhất toàn cầu, đồng thời đóng góp vào sự nghiệp phát triển bền vững của Việt Nam.
B. Phân tích theo mô hình văn hóa doanh nghiệp của Edgar Shein
I. Những quá trình và cấu trúc hữu hình của DN (Cấp I)
1. Tên thương hiệu - Logo – Slogan

Vietcombank, một trong những ngân hàng thương mại lâu đời và nổi tiếng nhất
của Việt Nam, tự hào đã góp phần quan trọng vào công cuộc cách mạng và sự phát
triển kinh tế xã hội nói chung và ngành tài chính - ngân hàng nói riêng. Giá trị và
uy tín của Vietcombank được hàng triệu khách hàng tin tưởng sau 50 năm phát
triển không ngừng. Năm mưới năm cũng đã tạo ra một Vietcombank với những
giá trị văn hóa độc đáo, đáng tự hào.
Tên thương hiệu của ngân hàng lấy từ “Viet” được lấy trong từ Việt Nam, gợi tả
nên hình ảnh con người và đất nước Việt Nam. Sau đó là từ “com” được lấy
từ “commercial” được hiểu là thương mại. Cuối cùng, từ “bank” nghĩa là ngân
hàng, biểu trưng cho lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp. Bộ nhận diện thương
hiệu Vietcombank này còn biểu thị cho sự kết hợp, giao thoa của hai nền văn hóa
phương Đông và phương Tây mang xu thế của thời đại. Thứ tự viết còn thể hiện
cho sự tự hào, tự tôn của dân tộc Việt Nam đóng vai trò là đầu tàu dẫn dắt với sự
quyết tâm, luôn đón đầu xu thế.
Logo mới của Vietcombank vẫn giữ cho mình màu xanh lá truyền thống mang sức
mạnh của tự nhiên, thể hiện sự phát triển trong cân bằng và chuẩn mực cùng với

10
khao khát mở rộng và vươn xa. Chữ “V” ở logo ẩn chứa nhiều hàm ý sâu sắc. V
có thể là Việt Nam – tinh thần dân tộc cao cả, cũng có thể là Victory – khát khao
chiến thắng. Đối với biểu tượng trái tim được sử dụng trong thiết kế logo của
Vietcombank, nó thể hiện sự đồng lòng và hợp tác. Như tên chính của ngân hàng,
nó thể hiện niềm tin chân thành vào một tương lai thịnh vượng.
Biểu tượng thương hiệu đã được sửa đổi để thể hiện sự liên kết và thành công bền
vững và sử dụng cách điệu hiện đại. Đó không chỉ là biểu tượng cho Vietcombank
mà còn là biểu tượng của tinh thần chiến thắng, của sự đồng lòng và niềm tin sâu
sắc vào một tương lai thịnh vượng chung cho Việt Nam. Ngoài ra, nó là sự kết hợp
của sáu giá trị cốt lõi của thương hiệu Vietcombank:
- Sáng tạo (Innovative) để mang lại những giá trị thiết thực cho khách hàng.
- Phát triển không ngừng (Continuous) hướng tới mục tiêu mở rộng danh mục
khách hàng, là nguồn tài sản quí giá nhất và đáng tự hào nhất.
- Lấy sự Chu đáo - Tận tâm (Caring) với khách hàng là tiêu chí phấn đấu.
- Kết nối rộng khắp (Connected) để xây dựng một ngân hàng quốc gia sánh tầm
với khu vực và thế giới.
- Luôn nỗ lực tìm kiếm Sự khác biệt (Individual) trên nền tảng chất lượng và giá
trị cao nhất.
- Đề cao tính an toàn, Bảo mật (Secure) nhằm bảo vệ tối đa lợi ích của khách hàng,
cổ đông.
Tất cả kết tinh nên thương hiệu VCB với thông điệp cũng là cam kết xuyên suốt:
Chung niềm tin vững tương lai (Together for the Future).
Với slogan “Together for the future”- “Chung niềm tin, vững tương lai",
Vietcombank khẳng định sự quyết tâm của đội ngũ ngân hàng trên con đường đổi
mới với mục tiêu xuyên suốt là "Hướng tới một ngân hàng xanh, phát triển bền
vững vì cộng đồng". Đây cũng là lời cam kết của Vietcombank luôn sẵn sàng đồng
hành cùng khách hàng trên con đường hướng tới tương lai, khẳng định quyết tâm
của Vietcombank tiếp tục đổi mới và phát triển bền vững, giữ vững vị thế trong
nước và từng bước vươn xa trên trường quốc tế.
2. Giải thưởng, thành tựu

11
- Vietcombank xếp hạng trong 1.000 ngân hàng đứng đầu thế giới
- Ngân hàng tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam năm 2011 (Best Trade
Finance Bank in Viet Nam)
- Nhà lãnh đạo ngân hàng trẻ và triển vọng năm 2011 Khu vực Châu Á – Thái
Bình Dương (The Asian Banker Promising Young Banker Award 2011)
- Phát triển tài năng và lãnh đạo năm 2011 (The Asian Banker Talent And
Leadership Development Award 2011)
- Ngân hàng nội địa tốt nhất Việt Nam trong lĩnh vực tài trợ thương mại (Best
Vietnamese Trade Bank in 2011)
 Năm 2014
- Ngân hàng tốt nhất Việt Nam năm 2014
- Ngân hàng cung cấp dịch vụ tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam 7 năm liên
tiếp (2008 - 2014)
- Ngân hàng cung cấp dịch vụ ngoại hối tốt nhất Việt Nam
- Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam năm 2014
- Top 50 công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam (2013 - 2014)
- Top 100 công ty đáng quan tâm nhất khu vực ASIAN
- Top 500 thương hiệu ngân hàng có giá trị lớn nhất thế giới
- Top 1000 ngân hàng tốt nhất thế giới (2013 - 2014 )
 Năm 2017
- "Thương hiệu xuất sắc nhất trong ngành Tài chính - Ngân hàng"- (Brand
Excellence in Banking and Financial Services)
- Thương hiệu ngân hàng giá trị nhất Việt Nam năm 2017
- “Thương hiệu ngân hàng tốt nhất Việt Nam” (Best Banking Brand in
Vietnam)
- Top 1.000 thương hiệu hàng đầu Châu Á 2017
- Top 500 Ngân hàng mạnh nhất - Strongest Bank 2016

12
- “Ngân hàng giao dịch tốt nhất Việt Nam”; “Ngân hàng quản lý tiền mặt tốt
nhất Việt Nam” và “Ngân hàng ngoại hối tốt nhất Việt Nam”
- Top 500 thương hiệu ngân hàng toàn cầu
 Năm 2023
- Ngân hàng có khối lượng giao dịch ngoại tệ trên FXall lớn nhất tại Việt Nam
- Thương hiệu ngân hàng giá trị nhất Việt Nam
3. Các sự kiện văn hóa - xã hội
- Vietcombank tài trợ 10 tỷ đồng xây dựng trường tiểu học an thượng, thành
phố Hải Dương

- Vietcombank Huế tổ chức chương trình trồng cây “Vietcombank - vì một Việt
Nam xanh”

4. Kiến trúc nội - ngoại thất


Thiết kế nội thất quầy giao dịch viên

Khu vực quầy giao dịch được thiết kế với tone màu chủ đạo là xanh lá cây kết hợp
với màu trắng tạo lên một không gian làm việc rộng rãi thoải mái, tràn đầy nhựa
sống, tạo lên điểm nhấn và nét đặc trưng riêng cho ngân hàng.
Thiết kế nội thất phòng họp

13
Các chi nhánh lớn có thể có các phòng họp và sự kiện, được trang bị đầy đủ tiện
ích để tổ chức các cuộc họp và sự kiện.
Thiết kế nội thất phòng giám đốc

Phòng giám đốc được thiết kế hiện đại theo phong cách Châu Âu, với sofa da trang
trọng được đặt chính giữa để giám đốc có thể tiếp khách, đằng sau bàn làm việc là
logo Vietcombank màu xanh giúp để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng khách hàng.
5. Website, quảng cáo
a. Website

Trang web Vietcombank thường có giao diện sáng, chuyên nghiệp và dễ sử dụng.
Menu và các phần chính được thiết kế để giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm thông
tin và sử dụng các dịch vụ. Thanh điều hướng thường bao gồm các mục như Trang
chủ, Về Vietcombank, Sản phẩm và Dịch vụ, Tin tức và Sự kiện, Liên hệ, và một
số mục khác liên quan đến tài chính và dịch vụ ngân hàng. Trang web cung cấp
thông tin chi tiết về các sản phẩm và dịch vụ của Vietcombank như tài khoản, vay
vốn, thẻ tín dụng, chuyển khoản, và các sản phẩm khác. Thông tin về các chương
trình khuyến mãi và ưu đãi thường xuyên được hiển thị rõ ràng trên trang chủ hoặc
trang ưu đãi. Các liên kết nhanh đưa người dùng đến các dịch vụ phổ biến như
internet banking, mobile banking, và các dịch vụ trực tuyến khác. Mục tin tức và
sự kiện thường cung cấp thông tin về các hoạt động, sự kiện, và thông báo mới

14
nhất từ Vietcombank. Các trang web ngân hàng thường có các thông báo về an
ninh và bảo mật, cung cấp thông tin về biện pháp bảo vệ và an toàn. Trang web
thường hỗ trợ nhiều ngôn ngữ để phục vụ đa dạng người dùng.
b. Đặc san và Bản tin Vietcombank

Vietcombank thành lập và xuất bản những đặc san và bản tin của riêng mình. Đây
là một trong số những kênh thông tin để khách hàng hay nhân viên có thể cập nhật
những thông tin mới của ngân hàng cũng như nâng cao giá trị cốt lõi cho doanh
nghiệp này
II. Những giá trị được chấp nhận (Cấp II)
1. Sứ mệnh – tầm nhìn
a. Sứ mệnh
"Vietcombank cam kết cung cấp dịch vụ tài chính và ngân hàng chất lượng hàng
đầu, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng và đối tác, đồng thời đóng góp tích cực
vào sự phát triển bền vững của cộng đồng và xã hội."
b. Tầm nhìn
“Chiến lược phát triển Vietcombank đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 đã
xác lập trở thành ngân hàng số 1 tại Việt Nam, 1 trong 100 ngân hàng lớn nhất
trong khu vực châu Á, 1 trong 300 tập đoàn tài chính - ngân hàng lớn nhất thế giới,
1 trong 1.000 doanh nghiệp niêm yết lớn nhất toàn cầu, có đóng góp lớn vào sự
phát triển bền vững của Việt Nam” - Nghiêm Xuân Thành, Chủ tịch Hội đồng quản
trị Vietcombank với Báo Đầu tư Chứng khoán.
2. Mục tiêu
 Số 1 về quy mô lợi nhuận và thu nhập phi tín dụng
 Đứng đầu về trải nghiệm khách hàng
 Số 1 về bán lẻ và ngân hàng đầu tư
 Đứng đầu về chất lượng nguồn nhân lực
 Đứng đầu về ngân hàng số

15
 Quản trị rủi ro tốt nhất
3. Triết lý kinh doanh
Luôn đặt mình vào vị trí đối tác để thấu hiểu, chia sẻ và giải quyết tốt nhất
công việc
4. Phẩm chất đạo đức của người Vietcombank
Tôn trọng pháp luật và các quy định nội bộ
• Tuân thủ luật pháp và các quy định nội bộ là trách nhiệm đầu tiên và xuyên suốt
đối với người Vietcombank.
• Có ý thức chủ động tìm hiểu và tự nguyện thực hiện tốt các quy định của pháp
luật và của Vietcombank.
• Có trách nhiệm tham gia phòng chống các hành vi vi phạm pháp luật và quy định
nội bộ của Ngân hàng.
Trung thành, luôn vì lợi ích Vietcombank
• Tự hào và tôn vinh những thành tựu và truyền thống tốt đẹp của Vietcombank,
có ý thức bảo vệ uy tín, thương hiệu và hình ảnh của Vietcombank trong mọi lúc
mọi nơi.
• Luôn suy nghĩ và hành động xuất phát từ lợi ích Vietcombank.
• Tuân thủ nguyên tắc: Đặt lợi ích Ngân hàng lên trên lợi ích cá nhân.
Trung thực - Công bằng - Liêm khiết - Tận tâm - Cầu tiến
• Trung thực, biết giữ gìn sự tín nhiệm của bản thân
• Báo cáo, phản ánh đúng sự thực của sự việc đối với cấp trên và đồng nghiệp.
• Tôn trọng nguyên tắc công bằng, không lồng ghép quan hệ cá nhân, tình cảm
riêng trong xử lý công việc.
• Lao động siêng năng, tận tâm, hết lòng vì lợi ích chung của Ngân hàng.
• Luôn nêu cao tinh thần sáng tạo, khiêm tốn học hỏi kiến thức mới, sẵn sàng chấp
nhận sự thay đổi để kết quả công việc ngày càng tốt hơn.
• Không lạm dụng chức quyền và vị trí công tác để tham nhũng hoặc có được các
lợi ích vật chất dù nhỏ cho bản thân.
• Thực hành tiết kiệm, không xa xỉ lãng phí, phô trương hình thức.
Nhân ái, hoà đồng cùng tập thể, tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng

16
• Uống nước nhớ nguồn, luôn ghi nhớ và trân trọng những đóng góp của
các thế hệ cán bộ Vietcombank đi trước.
• Có ý thức giữ gìn đoàn kết nội bộ.
• Thẳng thắn nhưng chân thành, gần gũi, thân thiện cùng đồng nghiệp.
• Tích cực tham gia và cổ vũ các phong trào, các hoạt động chung , các ngày
hội do Vietcombank tổ chức.
• Tích cực tham gia các phong trào đền ơn đáp nghĩa; các hoạt động từ thiện,
giúp đỡ người nghèo, người khuyết tật, các gia đình có hoàn cảnh khó khăn.

5. Chiến lược kinh doanh


- Mở rộng quy mô và hiện diện quốc tế: Tập trung vào mở rộng quy mô kinh
doanh và tăng cường hiện diện không chỉ trên thị trường nội địa mà còn trên
thị trường quốc tế.
- Tích hợp công nghệ và sáng tạo: Áp dụng công nghệ và sáng tạo để cải thiện
trải nghiệm khách hàng, tối ưu hóa quy trình làm việc nội bộ và cung cấp các
dịch vụ ngân hàng hiện đại.
- Đa dạng hóa các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng để đáp ứng nhu cầu đa dạng
của khách hàng, bao gồm cả cá nhân và doanh nghiệp.
- Chất lượng dịch vụ và chăm sóc khách hàng: Tăng cường chất lượng dịch vụ
và chăm sóc khách hàng để duy trì và tăng cường lòng trung thành từ phía
khách hàng.
- Phát triển kênh giao dịch trực tuyến: Mở rộng và tối ưu hóa kênh giao dịch
trực tuyến, bao gồm cả internet banking và mobile banking để tăng cường
tiện ích cho khách hàng.
- Tài trợ và hỗ trợ doanh nghiệp: Cung cấp các giải pháp tài chính và dịch vụ
hỗ trợ doanh nghiệp, từ các khoản vay đến các dịch vụ tư vấn tài chính.
- Bảo mật thông tin và tuân thủ pháp luật: Đảm bảo an toàn và bảo mật cho
thông tin khách hàng và tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật ngân hàng.
- Chủ động trong hợp tác quốc tế: Tham gia chủ động trong các hoạt động hợp
tác và liên kết quốc tế để mở rộng mạng lưới và tạo ra cơ hội mới.
- Xây dựng thương hiệu và tăng cường uy tín: Tăng cường hoạt động tiếp thị
và quảng bá để xây dựng và duy trì uy tín thương hiệu.
- Duy trì mối quan hệ đối tác: Tạo và duy trì mối quan hệ vững chắc với đối
tác kinh doanh, ngân hàng quốc tế, và các tổ chức tài chính khác.
6. Giá trị cốt lõi
- Sáng tạo (Innovative) để mang lại những giá trị thiết thực cho khách hàng.

17
- Phát triển không ngừng (Continuous) hướng tới mục tiêu mở rộng danh mục
khách hàng, là nguồn tài sản quý giá nhất và đáng tự hào nhất của
Vietcombank.
- Lấy sự Chu đáo - Tận tâm (Caring) với khách hàng làm tiêu chí phấn đấu.
- Kết nối rộng khắp (Connected) để xây dựng một ngân hàng quốc gia sánh
tầm với khu vực và thế giới.
- Luôn nỗ lực tìm kiếm sự Khác biệt (Individual) trên nền tảng chất lượng và
giá trị cao nhất.
- Đề cao tính An toàn, bảo mật (Secure) nhằm bảo vệ tối đa lợi ích của khách
hàng, cổ đông.
III. Những quan niệm chung (Cấp III)
1. Bản sắc văn hóa Vietcombank
- Tin cậy - Giữ chữ Tín và Lành nghề
- Chuẩn mực - Tôn trọng nguyên tắc và ứng xử chuẩn mực
- Sẵn sàng đổi mới - Luôn hướng đến cái mới, hiện đại và văn minh
- Bền vững - Vì lợi ích lâu dài
- Nhân văn - Trọng đức, gần gũi và biết thông cảm, sẻ chia
2. Trách nhiệm của người Vietcombank
a. Trách nhiệm đối với khách hàng và đối tác
- Bảo đảm lợi ích hợp lý cho khách hàng và đối tác
- Giữ gìn chữ Tín trong mọi lúc mọi nơi
- Bảo mật thông tin của khách hàng và đối tác
- Tác phong làm việc chuyên nghiệp, lịch sự và tận tình
- Không tham nhũng, nhận quà của khách hàng và đối tác
b. Trách nhiệm đối với đồng nghiệp
- Hết lòng hợp tác tương trợ đồng nghiệp trong công việc
- Không đùn đẩy công việc lẫn nhau
- Chung sức tạo lập môi trường làm việc nhân văn
- Tạo lập môi trường làm việc minh bạch, bình đẳng và có tổ chức
c. Trách nhiệm của người lãnh đạo
- Luôn gương mẫu
d. Trách nhiệm với cộng đồng
- Tôn trọng phong tục tập quán và các giá trị văn hoá xã hội
- Tham gia bảo vệ môi trường
- Tham gia công tác xã hội
Vietcombank đồng hành cùng chương trình “Chắp cánh ước mơ” tặng học
bổng cho học sinh nghèo

18
Vietcombank tổ chức thành công giải chạy “Sách mới đến trường cùng em”

C. Đánh giá độ mạnh yếu của văn hóa doanh nghiệp Vietcombank
Vietcombank có văn hóa doanh nghiệp mạnh.

Câu 3: Phân tích một vi phạm đạo đức kinh doanh của doanh nghiệp kinh
doanh thực phẩm. Doanh nghiệp cần làm gì để khắc phục tình trạng vi phạm
này. – Công ty Việt Sin
3.1. Nội dung vụ việc
Cơ quan quản lý phát hiện Công ty Việt Sin ở quận Bình Tân, TP.HCM sử dụng
cá và thịt trâu để làm thành bò viên. Kết quả giám định cho thấy trong mẫu bò
viên GoGo chỉ có ADN của cá, không tìm thấy ADN của bò. Còn trong mẫu bò
viên Merlion chỉ có ADN của trâu, không có ADN của bò.
Trên bao bì sản phẩm bò viên của công ty này ghi thành phần thịt bò 80% khối
lượng sản phẩm nhưng trên thực tế thịt bò chỉ có khoảng 15 - 25% khối lượng
sản phẩm. Từ kết quả giám định này cho thấy, Việt Sin có dấu hiệu gian dối để
qua mặt các siêu thị và người tiêu dùng.
Trước đó, cảnh sát môi trường kiểm tra kho hàng của Công ty Việt Sin, phát hiện
9 sản phẩm không có công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc có
nhưng không còn giá trị. Ở thời điểm kiểm tra, tại xưởng chế biến của công ty
này đoàn kiểm tra còn phát hiện 5 lít màu caramen dùng để tạo màu sản phẩm,
hơn 60kg lòng heo không giấy chứng nhận kiểm dịch, gần 180kg sản phẩm các
loại đã hết hạn sử dụng. Đại diện đoàn kiểm tra cho biết, công ty trên đã thừa
nhận việc sử dụng chất phụ gia màu caramen tạo màu cho sản phẩm, nhưng trên
bao bì lại ém nhẹm thông tin này.
3.2. Phân tích vụ việc
- Hành vi vi phạm:

19
 Sử dụng thành phần giả mạo hoặc gian lận về chất lượng thực phẩm có
thể bị coi là một hành vi không đạo đức.
 Thiếu minh bạch về nguyên liệu, quy trình sản xuất, hoặc thông tin
dinh dưỡng có thể tạo ra sự không tin cậy và làm tổn thương uy tín.
 Cung cấp thông tin không chính xác về lợi ích sức khỏe, giá trị dinh
dưỡng, hoặc nguồn gốc.
- Tác động: Ảnh hưởng đến sức khỏe của người tiêu dùng và danh tiếng của
doanh nghiệp.
- Nguyên nhân:
 Thiếu ý thức, trách nhiệm trong việc đảm bảo sức khỏa người tiêu
dùng
 Thiếu kiến thức về đạo đức kinh doanh trong doang nghiệp
3.3. Biện pháp khắc phục
- Chấm dứt hoàn toàn và ngay lập tức cáng hành vi vi phạm: chế biến thực
phẩm bẩn, giả mạo thành phần, thiếu minh bạch về nguyên liệu.
- Khắc phục hậu quả: Gửi lời xin lỗi đến các đối tác, khách hàng đã sử dụng
sản phẩm, thu hồi lại lượng sản phẩm vi phạm.
- Nâng cao ý thức, kiến thức về đạo đức kinh doanh: mở các lớp tập huấn cho
cán bộ, nhân viên.
- Cam kết thực hiện kinh doanh bền vững, có đạo đức: Kết hợp hài hòa giữa
lợi ích kinh tế và đạo đức kinh doanh.

20
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Quá trình hình thành và phát triển Vietcombank
2. https://tapchitaichinh.vn/nhan-dien-thuong-hieu-moi-vietcombank.html
3. Giải thưởng VCB
4. Giá trị cốt lõi
5. https://portal.vietcombank.com.vn/About/SMVTN/Pages/su-menh-va-
tam-nhin.aspx?devicechannel=default
6. https://portal.vietcombank.com.vn/About/BSVH/Pages/ban-sac-van-
hoa.aspx?devicechannel=default
7. https://thietkenoithatatz.com/thiet-ke/thiet-ke-noi-that-van-phong-cao-cap-
cho-vietcombank/
8. https://portal.vietcombank.com.vn/News/newsevent/Pages/Home.aspx
9. https://www.vietcombank.com.vn/Corporates/Documents/SO-TAY-VAN-
HOA-VCB.PDF

21

You might also like