You are on page 1of 33

BÀI SỐ 1: MÁY ĐO HUYẾT ÁP

111Equation Chapter 1 Section 1BÀI SỐ 1: MÁY ĐO


HUYẾT ÁP
TÀI LIỆU THỰC TẬP

1.1. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


Bài thí nghiệm này giúp học viên được tiếp cận và thực tập vận hành thiết bị máy đo
huyết áp bắp tay tự động. Mục đích yêu cầu của bài gồm:

STT Mục đích yêu cầu


1 Hiểu được cấu trúc và kỹ thuật của một số loại máy đo huyết áp.
2 Hiểu được tác động của vận động lên chỉ số huyết áp và nhịp tim.
3 Biết cách vận hành, sử dụng, thao tác và đo đạc với máy đo huyết áp.
4 Đọc hiểu được các thông số và các hình ảnh hiển thị trên màn hình số.
5 Thiết kế thí nghiệm và phân tích thông số huyết áp trong các tình huống.

1.2. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN


Khi hoàn thành buổi thực tập này, các em sẽ được trang bị những kiến thức và kỹ năng
sau đây:

ST
Chuẩn đầu ra của học phần Nội dung đánh giá Tổng điểm
T
[CLO1/ELO1/PI1.3]: Khả năng sử
1 dụng các kết quả đo đạc để so sánh, Câu 1.7.2, 1.7.3, 1.7.7 15 / 150
chẩn đoán trong y tế.
[CLO2/ELO2/PI2.1]: Khả năng vận
2 hành các thiết bị y tế để thu thập dữ Câu 1.7.1, 1.7.6 20 / 150
liệu.
[CLO2/ELO2/PI2.3]: Khả năng trình
bày được các báo cáo kỹ thuật khi đo
Câu 1.7.4, 1.7.5, 1.7.8 15 / 150
đạc và thu thập dữ liệu trên các thiết
bị đo, có phân tích đối sánh kết quả.
[CLO4/ELO6/PI6.1]: Khả năng giải Câu 1.6.1, 1.6.2,
3 thích, truyền đạt nội dung công việc 1.6.3, 1.6.4, 1.6.5, 56 / 150
dưới dạng văn bản. 1.6.6, 1.6.7

Trang - 19 -
BÀI SỐ 1: MÁY ĐO HUYẾT ÁP

[CLO4/ELO6/PI6.4]: Khả năng đọc,


6 hiểu các hướng dẫn sử dụng bằng Câu 1.6.8, 9 / 150
tiếng Anh trong các thiết bị y tế
[CLO5/ELO7/PI7.1]: Khả năng bảo
7 trì sửa chữa, kiểm tra chức năng của Câu 1.6.9, 1.6.10 35 / 150
các thiết bị y tế.

Trang - 20 -
BÀI SỐ 1: MÁY ĐO HUYẾT ÁP

1.3. NHIỆM VỤ GIẢNG VIÊN


STT Nhiệm vụ của giảng viên
Đặt câu hỏi để đánh giá kiến thức nền của học viên và kiểm tra học viên có
1 chuẩn bị bài trước hay không? Đánh dấu vào “✓/✗” vào phiếu đánh giá của học
viên được hỏi.
Trình bày mục đích, yêu cầu và chuẩn đầu ra, và các nội dung trọng tâm trong
2 bài thực hành, kèm theo việc hướng dẫn học viên thực hành với thiết bị và hoàn
thành các câu hỏi lý thuyết và thực tập.
Thường xuyên đi quan sát, đặt câu hỏi và hỗ trợ học viên khi cần thiết trong suốt
3
quá trình thực tập.

1.4. NHIỆM VỤ HỌC VIÊN


Học viên cần tìm hiểu trước về kỹ thuật thiết bị và thực hiện đầy đủ các câu hỏi trong
phần 1.6. CÂU HỎI LÝ THUYẾT trước khi tham gia thực tập.

1.5. THÔNG TIN THIẾT BỊ


1.5.1. Thiết bị, dụng cụ

STT Tên dụng cụ, thiết bị Số lượng


1 Máy đo huyết áp OMRON HEM-8712 01
2 Vòng bít 01
3 Pin tiểu 04

1.5.2. Tài liệu kỹ thuật

STT Tên tài liệu kỹ thuật Tệp tin


1 Hướng dẫn sử dụng OMRON HEM-8712 (Tiếng Anh) PDF

Trang - 21 -
BÀI SỐ 1: MÁY ĐO HUYẾT ÁP

1.6. CÂU HỎI LÝ THUYẾT (100 điểm)


Phần này bao gồm 10 câu hỏi. Những câu hỏi này sẽ giúp học viên ôn tập và củng cố
kiến thức nền về kỹ thuật và thiết bị đo huyết áp. Học viên điền câu trả lời vào ngay bên
dưới câu hỏi.

Câu 1. Định nghĩa huyết áp (blood pressure, BP)? Huyết áp tâm thu (systolic BP) và
huyết áp tâm trương (diastolic BP) là gì? Hãy cho biết đơn vị đo của huyết áp?
(4 điểm)
Huyết áp là tác động ………… của ………… lưu thông lên ……………… (1).
Huyết áp tâm thu cho biết áp lực máu tác động lên ……………… khi tim
……… (1). Huyết áp tâm trương cho biết áp lực máu tác động lên
……………… khi tim ở trạng thái ……………… giữa các nhịp (1). Đơn vị đo
của huyết áp là ………… (1).

Câu 2. Bảng 1 bên dưới phân loại nhóm huyết áp (HA) và cung cấp các giá trị ngưỡng
huyết áp tâm thu và tâm trương trong các nhóm phân loại. Hãy tìm hiểu thêm,
điền vào chỗ trống để hoàn thành Bảng 1. Cho phép sai số trong khoảng ± 10%.
(5 điểm)
Bảng 1. Chỉ số huyết áp tâm thu và tâm trương của các nhóm huyết áp.

Huyết áp tâm Huyết áp tâm


Loại Nhóm huyết áp thu trương
(mmHg) (mmHg)
Huyết áp bình thường
1 < …… (0.5) < …… (0.5)
(Normal)
Tiền tăng huyết áp
2 …… – …… (0.5) < …… (0.5)
(Elevated)
Cao HA giai đoạn 1
3 …… – …… (0.5) …… – …… (0.5)
(Hypertension Stage 1)
Cao HA giai đoạn 2
4 > …… (0.5) > …… (0.5)
(Hypertension Stage 2)
Cơn tăng huyết áp
5 > …… (0.5) > …… (0.5)
(Hypertensive Crisis)

Trang - 22 -
BÀI SỐ 1: MÁY ĐO HUYẾT ÁP

Câu 3. Vị trí chuẩn và thông dụng để đo huyết áp trên cơ thể là động mạch cánh tay.
Ngoài ra, kỹ thuật đo huyết áp ở cổ tay và đầu ngón tay cũng đang dần được
phổ biến. Hãy cho biết thông số huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương thay
đổi như thế nào giữa các vị trí như bắp tay, cổ tay và ngón tay? (2 điểm)
Huyết áp tâm thu và tâm trương thay đổi đáng kể ở các vị trí mạch máu khác
nhau của cơ thể với giá trị huyết áp tâm thu ………… (1) và huyết áp tâm
trương ………… (1) khi vị trí giảm dần trong hệ mạch, xa tim.

Câu 4. Ngoài ra, còn một số yếu tố khác gây ảnh hưởng trực tiếp tới sự thay đổi của
huyết áp được liệt kê bên dưới. Hãy tìm hiểu và giải thích sự ảnh hưởng của các
yếu tố đó đến huyết áp? Điền vào chỗ trống đáp án phù hợp. (32 điểm)
1. Cung lượng tim (Cardiact/heart output, CO hoặc Q): (6 điểm)

Cung lượng tim là tốc độ dòng thể tích của tim (volumetric flow rate), hay còn
gọi là tốc độ khối, tức là ……………… (1) máu được bơm bởi cả 2
……………… (1) của tim trên một đơn vị thời gian, thường được đo bằng đơn
vị …… /phút (1). CO được tính bởi tích số của ……………… (1) (heart rate,
HR), nhịp/phút và ……………… (1) (stroke volume, SV), ml/nhịp, là thể tích
máu được bơm từ tâm thất trái mỗi nhịp với đơn vị. Xem 2 bên dưới cho công
thức tính CO:

(1) 22\*
MER
GEF
OR
MAT
()
Bất cứ yếu tố nào làm tăng cung lượng tim và các thông số phụ thuộc trên sẽ
làm ……………… (1) huyết áp. Một số yếu tố kích thích hệ thống thần kinh
giao cảm (sympathetic nervous system, SNS, stimulation), gia tăng các chất dẫn
truyền thần kinh (neurotransmitter) như catecholamines, hormone epinephrine
và norepinephrine, hormone tuyến giáp và canxi ion sẽ làm tăng huyết áp.
Ngược lại, kích thích hệ thống thần kinh đối giao cảm (parasympathetic
nervous system, SNS, stimulation), tăng hoặc giảm ion kali và canxi gây giảm
huyết áp.

Trang - 23 -
BÀI SỐ 1: MÁY ĐO HUYẾT ÁP

2. Thể tích máu tuần hoàn ( Circulating blood volume, BV):

(2 điểm)

Tăng thể tích máu sẽ làm ……………… (1) huyết áp. Giảm thể tích máu
sẽ
……………… (1) huyết áp. Nói ngắn gọn, khi thể tích máu thay đổi, thông số
SV sẽ thay đổi. Sự thay đổi của SV sẽ ảnh hưởng đến CO theo công thức ở trên.
Cụ thể hơn, tăng thể tích máu làm tăng áp lực tĩnh mạch trung tâm (Central
venous pressure, CVP). Điều này làm tăng áp lực tâm nhĩ phải, áp lực và thể
tích cuối tâm trương thất phải. Mức tăng tiền tải tâm thất (Ventrivular cardiac
preload) này làm tăng SV tâm thất theo cơ chế Frank-Starling. Tăng SV thất
phải làm tăng lưu lượng máu tĩnh mạch phổi đến thất trái, do đó làm tăng tiền
tải thất trái và SV. Sự gia tăng SV sau đó làm tăng cung lượng tim và huyết áp
động mạch.

3. Độ đàn hồi của động mạch (Arterial elasticity) (6 điểm)

Độ đàn hồi của động mạch (arterial elasticity) hoặc ngược lại: độ cứng của
động mạch (arterial stiffness) là khả năng phục hồi cấu trúc và hình dạng ban
đầu của động mạch sau tác động của ……………… (1) hoặc ………………
(1). Sợi đàn hồi trong 3 lớp thành động mạch cho phép động mạch
……………… (1) ra khi máu được bơm qua và sau đó sẽ ……………… (1) lại
khi khối thể tích máu đã đi qua vị trí đó. Nếu thành mạch máu cứng, không thể
giãn nở và co thắt dễ dàng, trở kháng giữa dòng chảy của máu và thành mạch sẽ
……………… (1) hơn đáng kể và huyết áp sẽ ……………… (1) theo. Theo
nhiều nghiên cứu, độ cứng của động mạch có mối liên hê mật thiết tới huyết áp
và tăng dần theo quá trình lão hóa. Các nghiên cứu gần đây trên động vật cho
thấy dấu hiệu xơ cứng động mạch thường xảy ra trước khi huyết áp tăng. Do đó,
độ cứng của động mạch cũng là một dấu hiệu dự đoán chính xác cho bệnh cao
huyết áp trên con người [1].

4. Độ nhớt của máu (Blood viscosity) (9 điểm)

Trang - 24 -
BÀI SỐ 1: MÁY ĐO HUYẾT ÁP

Độ nhớt của máu là một thước đo (thickness) hay độ dính (stickiness) của máu.
Chính xác hơn, độ nhớt của máu là ……………… (1) của ……………… (1)
với ……………… (1). Máu có độ nhớt cao hơn gấp 5 lần so với nước và thay
đổi dựa trên hàm lượng và tỷ lệ các thành phần tế bào có trong máu như protein
huyết tương, hồng cầu, v.v… Phương pháp đơn giản nhất để đo độ nhớt của
máu dựa trên định luật ……………… (1). Từ định luật trên, vận tốc của dòng
máu được tính dựa trên công thức 3:

33\*
MER
GEF
OR
MAT
()
Trong đó, F1 và F2 là ……………… (1) tác động lên tiết diện đầu và đuôi của 1
ống hình trụ, tương ứng với ống mạch máu có độ dài L, η là hằng số của độ
nhớt, a là bán kính của ống hình trụ, r khoảng cách của điểm so đường trục
(centreline). Ta biết rằng vận tốc của máu …… (1) nhất ở đường trục lumen khi
r = 0. Dựa vào phương trình trên, ta thấy thời gian chảy của dòng máu, t, tỷ lệ
…… ……
(1) với giá trị và tỷ lệ (1) với chiều dài L và độ nhớt η của
mạch máu. Từ phương trình trên ta có thể tính được tốc độ dòng chảy của máu,
Q (m3/giây) hay còn gọi là cung lượng tim, CO, dựa trên phương trình 4:

44\*
MER
GEF
OR
MAT
()
Từ phương trình trên, ta có thể thấy khi độ nhớt η của máu giảm, cung lượng
tim, CO hay Q, sẽ tăng, và ngược lại. Do đó, khi giảm độ nhớt, huyết áp sẽ
……………… (1).

5. Kháng lực mạch máu (Vascular resistance) (3 điểm)

Trang - 25 -
BÀI SỐ 1: MÁY ĐO HUYẾT ÁP

Kháng lực mạch máu ngoại biên (Systemic/peripheral vascular resistance,


SVR) là sức cản của cấu trúc thành mạch trong hệ mạch tới dòng chảy của máu.
Dựa vào
phương trình 5, giá trị SVR bị ảnh hưởng nhiều nhất dưới sự thay đổi của
……………… (1) mạch máu. Ngoài ra, độ nhớt, η, cũng có thể gây ảnh hưởng
tới SVR.

55\*
MER
GEF
OR
MAT
()
Trong đó, R hay SVR là kháng lực của dòng chảy của máu, L là chiều dài của
mạch máu và r là bán kính của mạch máu.

Giá trị SVR còn được tính bởi phương trình 6, phụ thuộc vào
……………… (1) (mean arterial pressure, MAP) và ……………… (1)
(central venous pressure, CVP).

66\*
MER
GEF
OR
MAT
()
Khi ở trạng thái nghỉ ngơi, không vận động, giá trị MAP được tính bởi 7:

77\*
MER
GEF
OR
MAT
()
Trong đó, Psys và Pdias (mmHg) là giá trị huyết áp tâm thu và huyết áp tâm
trương.

6. Đường kính mạch máu (Blood vessel’s diameter) (3 điểm)

Trang - 26 -
BÀI SỐ 1: MÁY ĐO HUYẾT ÁP

Hầu hết sự thay đổi trở kháng giữa dòng máu và thành động mạch xảy ra khi
đường kính hoặc chu vi mạch máu thay đổi. Những thay đổi nhỏ trong đường
kính của mạch gây ra những thay đổi rất lớn tới khả năng dẫn máu của mạch
khi dòng máu chảy bình thường. Khi đường kính của mạch máu giảm, trở
kháng ……………… (1) và tốc độ dòng chảy ……………… (1). Khi máu đi
tơi các mạch máu và mao mạch (capillaries) nhỏ hơn trong hệ mạch, huyết áp
tại những vị trí này đã ……………… (1) đáng kể.

7. Chiều dài của mạch máu (Length of blood vessels) (3 điểm)

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Câu 5. Quan sát Hình 1 (A-C) bên dưới và đưa ra nhận xét cụ thể về mối liên hệ giữa
huyết áp, cung lượng tim, cấu trúc và kích thước của hệ mạch? (3 điểm)

(A) Đặc trưng các giá trị huyết áp trong hệ mạch (B) Đặc trưng diện tích,
[2] cung lượng tim và huyết

Trang - 27 -
BÀI SỐ 1: MÁY ĐO HUYẾT ÁP

áp trong hệ mạch [3]

(C) Cấu trúc và kích thước của các hệ mạch trong cơ thể người [4], [5]
Hình 1. Mối liên hệ giữa huyết áp và kích thước hệ mạch máu

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Câu 6. Ứng dụng định luật Poiseuille trong phương trình 10 bên dưới, cho biết lưu
lượng dòng chảy ban đầu, Q = 100 cm3/giây, tính giá trị Q1, Q2, Q3 và Q4 trong
các trường hợp sau đây khi các thông số khác giữ nguyên? (5 điểm)

Hình 2. Minh họa các thông số định luật Poiseuille


ST
Thay đổi các giá trị Kết quả lưu lượng dòng chảy
T

Trang - 28 -
BÀI SỐ 1: MÁY ĐO HUYẾT ÁP

1 Chiều dài mạch máu x2 Q1 = ……………… cm3/giây


2 Độ nhớt của máu x2 Q2 = ……………… cm3/giây
3 Áp lực thành động mạch x2 Q3 = ……………… cm3/giây
4 Bán kính mạch máu x2 Q4 = ……………… cm3/giây
Kết luận: ………………

Cho biết, lưu lượng dòng chảy (Volumetric flow rate), hoặc , là thể tích
chất lỏng chảy qua trên một đơn vị thời gian, được tính bởi công thức 8. Trong
đó, A (m2) là tiết diện ống mà chất lỏng đi qua, v (m/s) là vận tốc chất lỏng.

88\*
MER
GEF
OR
MAT
()
Khi ứng dụng định luật Ohm (Ohm’s law) cho chất lỏng, ta có phương trình 9
như bên dưới. Hình dung dòng chảy của máu qua mạch máu cũng giống như
dòng điện qua lõi dây điện. Định luật Ohm khẳng định I = V/R, tương ứng với
V là áp suất dòng điện, ta có ΔP (mmHg), áp suất chênh lệch giữa vị trí đầu và
đuôi của đoạn mạch.

99\*
MER
GEF
OR
MAT
()
Từ trên, ta có thể chứng minh được định luật Poiseuille 10:

1010\
*
MER
GEF
OR
MAT
()
Trong đó, η là hằng số độ nhớt, L là chiều dài ống và r là bán kính ống.

Trang - 29 -
BÀI SỐ 1: MÁY ĐO HUYẾT ÁP

Câu 7. Xơ vữa động mạch là quá trình diễn biến chậm, theo năm tháng khi các chất
béo, cholesterol và các chất khác lắng đọng vào thành mạch, gọi là mảng xơ
vữa, gây hẹp lòng mạch, cản trở dòng máu lưu thông. Xơ vữa động mạch có
khả năng gây ra cao huyết áp. Cho biết huyết áp và lưu lượng máu của một trẻ
vị thành niên khỏe mạnh là 120 mmHg và 100 cm 3/phút. Đường kính (DO) của
thành động mạch chủ của người này, theo năm tháng, giảm 20%, 50% và xuống
còn 80%. Ứng dụng phương trình 10 ở Câu 6, tính giá trị huyết áp để khôi phục
lại lưu lượng máu ban đầu 100 cm 3/phút trong từng trường hợp? Các thông số
khác không thay đổi. Trình bày từng bước tính chung và điền 3 đáp án. (5
điểm)

Lưu lượng máu Huyết áp


STT DO
cm3/phút mmHg
1 0% 100 120
2 -20% 41 256.7
3 -50% 6.3 ……
4 -80% 0.16 ……

- Ta có độ nhớt trung bình của máu ở điều kiện nhiệt độ 37 ℃ là 2.3 – 4.1 cP (theo
Bệnh viện đa khoa Melatec) nên nhóm em lấy giá trị độ nhớt trung bình là 3.2 cP,
đường kích và chiều dài động mạch chủ ở người khỏe mạnh khoảng 2,5cm và
30cm tại đoạn rộng nhất (theoTrung tâm xét nghiệm Ihope).

- Từ phương tình (9) ta có thể chứng minh phương trình tính huyết áp từ lưu lượng
máu:

Q × 8 ηL
∆ P= 4
πr

Trang - 30 -
BÀI SỐ 1: MÁY ĐO HUYẾT ÁP

Câu 8. Đọc hiểu hướng dẫn sử dụng máy đo huyết áp bắp tay tự động “Automatic
Blood Pressure Monitor – HEM-8712” (Tiếng Anh). Tóm gọn các bước thiết lập
thiết bị cho bệnh nhân và thao tác với thiết bị khi tiến hành đo huyết áp?
(9 điểm)
1. Thiết lập thiết bị (2 điểm)

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

2. Chuẩn bị bệnh nhân (4 điểm)

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

3. Đọc kết quả huyết áp (3 điểm)

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Trang - 31 -
BÀI SỐ 1: MÁY ĐO HUYẾT ÁP

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Câu 9. Điền vào bảng dưới, nêu ngắn gọn các nguyên nhân hoặc hướng khắc phục sự
cố máy đo huyết áp. Mỗi đáp án ghi 0.5 điểm. (10 điểm)

Vấn đề Nguyên nhân Hướng khắc phục


Màn hình hiển thị
Máy cảnh báo chuyển
………………
động lúc đo huyết áp

Màn hình hiển thị


Vòng bít không được
………………
đeo đúng cách

Màn hình hiển thị


……………… ………………

Màn hình hiển thị


……………… ………………

Màn hình hiển thị


……………… ………………

Màn hình hiển thị


……………… ………………

Màn hình hiển thị


……………… ………………

Màn hình hiển thị


……………… ………………

Áp suất vòng bít không


……………… ………………
tăng
Vòng bít xả hơi quá
……………… ………………
nhanh
Không thể đo kết quả ……………… ………………

Trang - 32 -
BÀI SỐ 1: MÁY ĐO HUYẾT ÁP

huyết áp hoặc kết quả


huyết áp quá thấp hoặc
quá cao
Câu 10. Xem tài liệu và video tham khảo được cung cấp, vẽ sơ đồ khối và trình bày cấu
trúc bên trong của máy đo huyết áp tự động? (25 điểm)

1.7. YÊU CẦU THỰC TẬP (50 điểm)


Yêu cầu thực tập bao gồm 3 phần. Các bài tập thực tập sẽ giúp học viên làm quen với
việc sử dụng máy đo huyết áp, cách đọc, ghi nhận, hiểu và phân tích được các thông số
huyết áp đo được. Khả năng phân tích các thông số của máy đo huyết áp này còn là một
phần rất quan trọng trong việc bảo trì, sữa chữa, lập trình, cân chỉnh các thiết bị đo
huyết áp và các thiết bị y tế khác.

PHẦN 1. ĐO HUYẾT ÁP KHI THƯ GIÃN, NGHỈ NGƠI

Trang - 33 -
BÀI SỐ 1: MÁY ĐO HUYẾT ÁP

Lưu ý: Trước khi tiến hành đo huyết áp trên đối tượng, đảm bảo vùng cánh tay không có
vật chắn như tay áo. Tránh tập thể thao, vận động mạnh hoặc ăn uống nhiều trước thí
nghiệm. Không hút thuốc hoặc sử dụng đồ ăn, thức uống có chứa hàm lượng caffeine cao
trước đó 30–60 phút. Đối tượng thí nghiệm ngồi yên 5 phút trước khi đo và ngồi yên và
đúng tư thế khi bắt đầu đo.

Yêu cầu 1. Hãy tiến hành đo huyết áp cho mỗi cá nhân 5 lần và ghi nhận lại kết quả đo
được trong Bảng 2 (A–E). bên dưới: (10 điểm)
Bảng 2A. Kết quả huyết áp đo được Lần 1
LẦN 1
Huyết áp tâm thu Huyết áp tâm trương
Người đo (mmHg) (mmHg) Nhịp tim
/ Kết quả (/phút)
Tay trái Tay phải Tay trái Tay phải
Sinh viên
121 113 77 60 71/73
1
Sinh viên
115 96 50 69 81/84
2
Sinh viên
126 119 76 88 75/79
3
Sinh viên
112 124 77 79 77/78
4
Sinh viên
/
5

Trang - 34 -
BÀI SỐ 1: MÁY ĐO HUYẾT ÁP

Bảng 2B. Kết quả huyết áp đo được Lần 2


LẦN 2
Huyết áp tâm thu Huyết áp tâm trương
Người đo (mmHg) (mmHg) Nhịp tim
/ Kết quả (/phút)
Tay trái Tay phải Tay trái Tay phải
Sinh viên
110 99 72 71 78/85
1
Sinh viên
104 101 66 61 76/84
2
Sinh viên
126 129 70 76 77/79
3
Sinh viên
113 119 76 89 78/77
4
Sinh viên
/
5

Bảng 2C. Kết quả huyết áp đo được Lần 3


LẦN 3
Huyết áp tâm thu Huyết áp tâm trương
Người đo (mmHg) (mmHg) Nhịp tim
/ Kết quả (/phút)
Tay trái Tay phải Tay trái Tay phải
Sinh viên
113 110 64 55 77/85
1
Sinh viên
105 97 62 56 76/77
2
Sinh viên
128 113 74 78 77/75
3
Sinh viên
111 118 79 82 76/80
4
Sinh viên
/
5

Trang - 35 -
BÀI SỐ 1: MÁY ĐO HUYẾT ÁP

Bảng 2D. Kết quả huyết áp đo được Lần 4


LẦN 4
Huyết áp tâm thu Huyết áp tâm trương
Người đo (mmHg) (mmHg) Nhịp tim
/ Kết quả (/phút)
Tay trái Tay phải Tay trái Tay phải
Sinh viên
144 110 76 59 81/86
1
Sinh viên
105 101 61 60 77/79
2
Sinh viên
117 116 75 76 81/78
3
Sinh viên
120 126 79 83 84/82
4
Sinh viên
/
5

Bảng 2E. Kết quả huyết áp đo được Lần 5


LẦN 5
Huyết áp tâm thu Huyết áp tâm trương
(mmHg) (mmHg) Nhịp tim
01
(/phút)
Tay trái Tay phải Tay trái Tay phải
Sinh viên
107 104 57 63 74/81
1
Sinh viên
101 101 63 53 74/80
2
Sinh viên
126 126 74 70 80/79
3
Sinh viên
118 121 75 78 77/82
4
Sinh viên
/
5

Trang - 36 -
BÀI SỐ 1: MÁY ĐO HUYẾT ÁP

Yêu cầu 2. Dựa vào Bảng 3. bên dưới, tính trung bình kết quả thu được từ 5 lần đo trên
và điền vào, phân loại kết quả huyết áp thu được theo 1, 2, 3, 4 hoặc 5 dựa
vào Bảng 1 đã thực hiện trong 1.7 CÂU HỎI LÝ THUYẾT. (5 điểm)
Bảng 3. Kết quả huyết áp trung bình thu được
KẾT QUẢ TRUNG BÌNH
Huyết áp tâm thu Huyết áp tâm trương
Người đo (mmHg) (mmHg) Nhịp tim
Phân loại
/ Kết quả (/phút)
Tay trái Tay phải Tay trái Tay phải
Sinh viên
119 107.2 69.2 61.6 76.2/82 1/2/3/4/5
1
Sinh viên 76.8/80.
106 99.2 60.4 59.8 1/2/3/4/5
2 8
Sinh viên
124.6 120.6 73.8 77.6 78/78 1/2/3/4/5
3
Sinh viên 78.4/79.
114.8 121.6 77.2 82.2 1/2/3/4/5
4 8
Sinh viên
/ 1/2/3/4/5
5
*Lưu ý: nếu chỉ số đo được không thuộc các nhóm phân loại nêu trên, hãy ưu tiên cho
nhóm phân loại có vị trí cao hơn (đánh số nhỏ hơn) trong bảng phân loại. Ví dụ: nếu kết
quả đo với huyết áp tâm thu có giá trị là 110 mmHg và huyết áp tâm trương là 50 mmHg,
thì kết quả sẽ được phân loại vào nhóm 1, không phải nhóm 2.

Yêu cầu 3: Ngoài chỉ số huyết áp ra, máy đo huyết áp còn cho thấy chỉ số nhịp tim, hãy
suy nghĩ và cho biết mục đích hiển thị của chỉ số nhịp tim này? (5 điểm)

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Trang - 37 -
BÀI SỐ 1: MÁY ĐO HUYẾT ÁP

PHẦN 2. ĐO HUYẾT ÁP SAU KHI VẬN ĐỘNG

Lưu ý: Trong phần này, bạn sẽ phải đánh giá phản ứng của cơ thể và sự thay đổi về
huyết áp khi tập thể dục. Bạn sẽ được tự do phát triển 1 giao thức, thu thập và phân tích
dữ liệu. Trước hết, học viên cần xác định là vấn đề nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu ở
đây là gì? Giao thức thí nghiệm và phương pháp phân tích và đánh giá có giúp xác định
được mối liên hệ định tính hay định lượng giữa huyết áp, nhịp tim và các hình thức vận
động, tập thể dục, thể thao hay không? Huyết áp có tăng lên theo thời gian vận hay mức
độ vận động hay không? Gợi ý các hình thức vận động sau đây:

A. Chạy bộ B. Leo cầu thang C. Hít đất

D. Đẩy tạ E. Nhảy dây F. Squat

Trang - 38 -
BÀI SỐ 1: MÁY ĐO HUYẾT ÁP

Yêu cầu 4: Nêu mục tiêu nghiên cứu của nhóm? Ví dụ: Tìm ra mối liên hệ giữa huyết áp
và vận động đi bộ hoặc chạy bộ theo thời gian, v.v… (1 điểm)

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Yêu cầu 5: Xây dựng, trình bày giao thức thí nghiệm vận động và đo huyết áp thông qua
sơ đồ khối. Vẽ sơ đồ khối trình bày và mô tả giao thức thí nghiệm. (4
điểm)

Trang - 39 -
BÀI SỐ 1: MÁY ĐO HUYẾT ÁP

Thực hiện đo với 3 đối tượng ở 3 loại hoạt động khác nhau, mỗi đối tượng thực hiện đo
20 mẫu. Mỗi hoạt động thực hiện với ở 4 mức độ (mỗi lần tăng mức độ cách nhau 5
phút), mỗi mức độ lấy 5 mẫu sau khi nhảy (đo trên cả 2 tay và mỗi lần đo cách nhau 45s):

- Đối tượng 1 thực hiện nhảy cóc (ở hành lang lầu 3 toà C): Nhảy cóc 5 cái Nhảy
cóc 10 cái Nhảy cóc 15 cái Nhảy cóc 20 cái.

- Đối tượng 2 thực hiện Plank (ở hành lang lầu 3 toà C): Plank trong 30 giây Plank
trong 45 giấy Plank trong 60 giấy Plank trong 75 giấy.

- Đối tượng 3 thực hiện chạy bộ (ở máy chạy bộ ở phòng C306): Chạy trong 1 phút
ở tốc độ 30 km/h Chạy trong 1 phút ở tốc độ 40 km/h Chạy trong 1 phút ở tốc độ
50 km/h Chạy trong 1 phút ở tốc độ 60 km/h.

Yêu cầu 6: Tiến hành đo huyết áp cho 3 cá nhân 10–20 lần, đo liên tục ngay sau khi vận
động và ghi lại số liệu trong Bảng 4 (A–C) bên dưới. (10 điểm)
Bảng 4A. Bng kt qu sinh viên tp trên máy chy b
SINH VIÊN 1: Trn Minh K
Huyết áp tâm thu Huyết áp tâm trương
Người đo (mmHg) (mmHg) Nhịp tim
/ Kết quả (/phút)
Tay trái Tay phải Tay trái Tay phải
Lần 1 116 115 61 58 62/70
Lần 2 111 115 62 59 63/70
Lần 3 112 111 59 56 64/69
Lần 4 102 110 67 54 79/69
Lần 5 101 91 56 56 69/76
Lần 6 110 114 71 59 74/63
Lần 7 104 98 58 56 65/63
Lần 8 106 101 62 52 68/64
Lần 9 108 95 58 51 68/70
Lần 10 118 112 64 61 70/60
Lần 11 114 104 59 57 56/61
Lần 12 105 102 66 60 74/66
Lần 13 112 101 59 61 65/69

Trang - 40 -
BÀI SỐ 1: MÁY ĐO HUYẾT ÁP

Lần 14 105 104 62 65 66/72


Lần 15 111 109 60 66 67/60
Lần 16 131 127 85 65 99/69
Lần 17 119 116 72 72 66/74
Lần 18 125 115 69 59 70/66
Lần 19 112 112 62 65 70/74
Lần 20 105 116 63 61 75/74

Trang - 41 -
BÀI SỐ 1: MÁY ĐO HUYẾT ÁP

Bảng 4B. Bng kt qu sinh viên hot ng bt cóc


SINH VIÊN 2: Nguyn Hunh Bình Minh
Huyết áp tâm thu Huyết áp tâm trương
Người đo (mmHg) (mmHg) Nhịp tim
/ Kết quả (/phút)
Tay trái Tay phải Tay trái Tay phải
Lần 1 133 123 84 75 90/83
Lần 2 127 129 80 79 77/78
Lần 3 129 125 82 80 83/79
Lần 4 131 127 72 82 73/75
Lần 5 122 125 71 79 77/78
Lần 6 134 126 78 84 93/86
Lần 7 133 126 76 76 79/84
Lần 8 131 125 82 80 83/84
Lần 9 129 124 82 78 83/85
Lần 10 135 123 73 79 80/83
Lần 11 145 139 93 81 100/94
Lần 12 140 135 83 81 94/93
Lần 13 127 125 81 81 98/92
Lần 14 126 135 89 81 97/96
Lần 15 125 128 73 82 86/95
Lần 16 144 143 85 83 111/106
Lần 17 137 140 82 81 104/96
Lần 18 122 131 90 86 103/99
Lần 19 126 135 83 78 96/96
Lần 20 128 140 81 79 102/93

Trang - 42 -
BÀI SỐ 1: MÁY ĐO HUYẾT ÁP

Bảng 4C. Bng kt qu sinh viên hot ng plank


SINH VIÊN 3: Lê Hoàng c Trng
Huyết áp tâm thu Huyết áp tâm trương
Người đo (mmHg) (mmHg) Nhịp tim
/ Kết quả (/phút)
Tay trái Tay phải Tay trái Tay phải
Lần 1 133 123 87 81 91/79
Lần 2 118 124 82 80 81/75
Lần 3 126 125 81 82 84/77
Lần 4 118 122 75 83 71/75
Lần 5 119 123 69 82 79/78
Lần 6 126 113 77 68 103/79
Lần 7 129 111 77 91 85/86
Lần 8 126 115 78 88 84/77
Lần 9 117 112 78 90 75/82
Lần 10 116 111 76 87 80/75
Lần 11 117 144 79 81 102/86
Lần 12 119 127 78 87 78/87
Lần 13 118 116 79 85 81/77
Lần 14 113 127 72 80 85/87
Lần 15 107 129 74 79 83/79
Lần 16 131 135 86 81 113/102
Lần 17 129 126 75 75 96/93
Lần 18 114 125 70 77 95/94
Lần 19 114 122 68 74 86/87
Lần 20 126 129 67 75 89/88

Trang - 43 -
BÀI SỐ 1: MÁY ĐO HUYẾT ÁP

Yêu cầu 7. Tính trung bình kết quả thu được từ 3 lần đo trên và điền vào Bảng 4D.

(5 điểm)

Bảng 4D. Kết quả huyết áp trung bình thu được


KẾT QUẢ TRUNG BÌNH
Huyết áp tâm thu Huyết áp tâm trương
Người đo (mmHg) (mmHg) Nhịp tim
Ghi chú
/ Kết quả (/phút)
Tay trái Tay phải Tay trái Tay phải
Sinh viên
111.35 108.4 62.75 59.65 69.5/67.95
1
Sinh viên 90.45/88.7
130.2 130.2 81.65 80.25
2 5
Sinh viên
120.8 121.45 76.4 81.3 82.9/82.9
3

Trang - 44 -
BÀI SỐ 1: MÁY ĐO HUYẾT ÁP

PHẦN 3. PHÂN TÍCH MỐI LIÊN HỆ GIỮA VẬN ĐỘNG VÀ HUYẾT ÁP

Yêu cầu 8. Từ số liệu thu thập được ở Bảng 3 và 4, vẽ đồ thị trong khung Hình 3–5 theo
yêu cầu bên dưới. Nhận xét kết quả huyết áp thu được ở Phần 2 so với kết
quả thu được ở Phần 1. Tìm hiểu, tính toán, lập luận và hãy giải thích chi tiết
bất cứ sự thay đổi nào giữa các chuỗi kết quả, giữa các lần đo, giữa các thành
viên trong nhóm, v.v… (10 điểm)

Xem trang tiếp theo …

Trang - 45 -
BÀI SỐ 1: MÁY ĐO HUYẾT ÁP

Hình 3
…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Hình 3. Chỉ số huyết áp tâm thu và tâm trương trong …… lần đo của ……
sinh viên ở trạng thái nghỉ ngơi.

Nhận xét:

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Trang - 46 -
BÀI SỐ 1: MÁY ĐO HUYẾT ÁP

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Trang - 47 -
BÀI SỐ 1: MÁY ĐO HUYẾT ÁP

Hình 4
…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Hình 4. Chỉ số huyết áp tâm thu và tâm trương trong …… lần đo của ……
sinh viên ở trạng thái vận động.

Nhận xét:

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Trang - 48 -
BÀI SỐ 1: MÁY ĐO HUYẾT ÁP

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Hình 5
…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Hình 5. Chỉ số huyết áp tâm …… trong …… lần đo của …… sinh viên ở


trạng thái vận động và nghỉ ngơi.

Nhận xét:

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Trang - 49 -
BÀI SỐ 1: MÁY ĐO HUYẾT ÁP

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Yêu cầu 9. Trong công bố của George Stergiou : “A Universal Standard for the
Validation of Blood Pressure Measuring Devices” có đề cập về tiêu chuẩn
máy đo huyết áp. Đọc hiểu và hãy cho biết chỉ số huyết áp đo được ở trên có
chính xác không? Dựa trên tiêu chuẩn về độ chính xác ANSI/AAMI SP10,
sai số chuẩn ±5 mmHg và độ lệch chuẩn ±8 mmHg có hợp lý không? Suy
nghĩ và cho biết lý do? (+5 điểm)

Sau khi đọc và tìm hiểu chỉ số huyết áp đo được ở trên tương đối chính xác
với trong công bố của George Stergiou : “A Universal Standard for the
Validation of Blood Pressure Measuring Devices” có đề cập về tiêu chuẩn
máy đo huyết áp. Tuy nhiên, nó không trực tiếp cung cấp thông tin về độ
chính xác của các phép đo huyết áp thu được bằng các thiết bị cụ thể. Về tiêu
chuẩn ANSI/AAMI SP10, các giới hạn chấp nhận được về độ chính xác
trong đo huyết áp là độ lệch chuẩn của (các) sai số nhỏ hơn hoặc bằng 5
mmHg và chênh lệch huyết áp trung bình nhỏ hơn hoặc bằng 8 mmHg. Các
giới hạn này được coi là hợp lý và thiết thực để đảm bảo tính chính xác của
các phép đo huyết áp. Lý do đằng sau các giới hạn này là để cân bằng nhu
cầu đo chính xác với những hạn chế thực tế của các thiết bị theo dõi huyết
áp. Mặc dù một số lỗi đo lường là không thể tránh khỏi, việc đặt ra các giới
hạn nghiêm ngặt có thể gây khó khăn cho các nhà sản xuất trong việc sản
xuất các thiết bị đáp ứng các tiêu chuẩn đó, có khả năng hạn chế sự sẵn có
của các thiết bị theo dõi huyết áp. Bằng cách thiết lập các giới hạn chấp nhận
được vừa có thể đạt được vừa có ý nghĩa lâm sàng, tiêu chuẩn ANSI/AAMI
SP10 nhằm đảm bảo rằng các phép đo huyết áp đủ chính xác để hướng dẫn
việc ra quyết định lâm sàng trong khi vẫn thực tế cho các nhà sản xuất thực
hiện.

Trang - 50 -
BÀI SỐ 1: MÁY ĐO HUYẾT ÁP

TRÍCH DẪN TÀI LIỆU


[1] Y. S. Oh, “Arterial stiffness and hypertension,” Clin Hypertens, vol. 24, no. 1, p. 17,
Dec. 2018, doi: 10.1186/s40885-018-0102-8.
[2] N. Hirsh, A. Arthur, and S. Golan, “Advocating Intraluminal Radiation Therapy in
Cerebral Arteriovenous Malformation Treatment,” in Vascular Malformations of the
Central Nervous System, B. Gürer and P. Kuru Bektaşoğlu, Eds. IntechOpen, 2020.
doi: 10.5772/intechopen.89662.
[3] N. A. Campbell, M. R. Taylor, E. J. Simon, J. L. Dickey, K. Hogan, and J. B. Reece,
Biology: concepts & connections. 2018.
[4] B. M. Koeppen and B. A. Stanton, Berne & Levy physiology. 2018. Accessed: Jun.
08, 2022. [Online]. Available: http://www.r2library.com/Resource/Title/0323393942
[5] A. Tajeddin and N. Mustafaoglu, “Design and Fabrication of Organ-on-Chips:
Promises and Challenges,” Micromachines, vol. 12, no. 12, p. 1443, Nov. 2021, doi:
10.3390/mi12121443.

Trang - 51 -

You might also like