You are on page 1of 4

Đề thi thực hành môn lý sinh

Câu 1: Ghi đo và tính toán các tham số của dòng điện ngoài
Kết quả ghi vào bảng sau:
Dòng Tên dòng Tần số Tần số Chu kỳ Độ rộng xung
cài đặt đo được đo được tương đối
Thấp tần H_TENS 120Hz

Câu 2: Thực hiện tương tác của dòng điện thấp tần với cơ thể sống
Bó điện cực vào tay, chọn dòng và tham số dòng phù hợp. Nhấn phím Start. Tăng
dần cường độ dòng điện ngoài đến khi nào cảm thấy không thể chịu thêm được
nữa.
Ghi kết quả vào bảng sau:
Dòng Tên dòng Tần số Dòng điện Cảm giác kích thích
cài đặt cực đại
Thấp tần H_TENS 120Hz

Câu 3: Thực hiện tương tác của dòng điện trung tần với cơ thể sống
Bó điện cực vào tay, chọn dòng và tham số dòng phù hợp. Nhấn phím Start. Tăng
dần cường độ dòng điện ngoài đến khi nào cảm thấy không thể chịu thêm được
nữa.
Ghi kết quả vào bảng sau:
Dòng Tên dòng Tần số Dòng điện Cảm giác kích thích
cài đặt cực đại
T tần AMF1 5kHz

Câu 4: Ghi đo tín hiệu điện tim ECG theo các đạo trình khác nhau
Lập bảng so sánh giá trị biên độ sóng R như sau:
Bảng 1
Đạo trình Biên độ sóng R
I
II
III
Trục điện của tim là bao nhiêu độ?............................................
Câu 5: Ghi đo tín hiệu điện tim ECG theo đạo trình I (hoặc II, hoặc III).
Tính toán các giá trị trong bảng sau:
Thời gian khử Thời gian dẫn truyền qua Thời gian tim nghỉ Nhịp tim
cực tâm nhĩ (ms) nút AV+ bó his (ms) hoàn toàn (ms) (bpm)

Câu 6: Ghi đo tín hiệu điện tim ECG theo đạo trình I (hoặc II hoặc III).
Tính toán các giá trị trong bảng sau:
Thời gian khử Thời gian tái cực tâm thất Thời gian tim nghỉ Nhịp tim
cực tâm thất (ms) (ms) hoàn toàn (ms) (bpm)

Câu 7: Thực hành phân biệt co cơ đẳng trương và co cơ đẳng trường


Thực hiện trên mô hình co cơ ( Sử dụng mô hình co cơ, kết hợp thiết bị đo
lực).
Câu 8: Thực hành tính toán khối lượng vật dựa trên nguyên tắc đòn bẩy.
Tính toán khối lượng vật nặng bằng mô hình co cơ, thiết bị đo lực và thước
dài.
Câu 9: Thực hành khảo sát hiện tượng mỏi cơ dựa trên lực co cơ và tín hiệu
EMG.
Thực hiện co cơ cực đại trong thời gian 20 giây. Sau đó nghỉ 10 giây.
Tiếp tục lặp lại lần thứ 2. Tiếp tục lặp lại lần thứ 3.
Quan sát sự thay đổi lực co cơ cực đại theo thời gian. Giải thích kết quả.
Câu 10: Thực hành khảo sát mối quan hệ giữa lực co cơ và tín hiệu EMG.
Ghi đo đồng thời 2 giá trị: Tín hiệu EMG và lực do cơ sinh ra.
Phân tích mối quan hệ giữa lực co cơ và tín hiệu EMG trên kết quả thu được.
Câu 11: Khảo sát mối quan hệ giữa huyết áp và luyện tập.
Đo huyết áp trước và sau luyện tập. Ghi kết quả vào bảng sau:
Huyết áp trước luyện tập
SP (mmHg) DP (mmHg) MAP (mmHg) HR(bpm)

Huyết áp sau luyện tập


SP (mmHg) DP (mmHg) MAP (mmHg) HR(bpm)

Giả sử rằng thể tích nhát bóp tăng từ 75mL/nhịp lên 100mL/nhịp. Tính toán sự
thay đổi cung lượng tim xảy ra mỗi phút trước và sau tập luyện?
Cung lượng tim trước tập (L/min) Cung lượng tim sau tập (L/min)

Câu 12: Khảo sát mối quan hệ giữa huyết áp và luyện tập.
Đo huyết áp trước và sau luyện tập. Ghi kết quả vào bảng sau:
Huyết áp trước luyện tập
SP (mmHg) DP (mmHg) MAP (mmHg) HR(bpm)

Huyết áp sau luyện tập


SP (mmHg) DP (mmHg) MAP (mmHg) HR(bpm)

Tính toán áp lực mạch trước và sau tập luyện? Thành phần nào của huyết áp gây ra
sự thay đổi của áp lực mạch?....................................................................................
Áp lực mạch trước tập (mmHg) Áp lực mạch sau tập (mmHg)

Câu 13: Thực hành xác định vận tốc trung bình của máu chuyển động trong
động mạch từ Tim đến cánh tay trái.
Thời gian Thời gian Vận tốc trung bình của máu
sóng R sóng huyết áp trong động mạch
Câu 14: Thu nhận và biểu diễn đồ họa nhịp thở.
Sử dụng module đo nhịp thở để thu nhận và biểu diễn đồ hòa nhịp thở. Giải thích
nguyên lý đo được sử dụng.
Câu 15: Ghi đo và tính toán các giá trị thể tích và dung tích phổi
Thực hiện ghi đo các thể tích phổi
Tính toán các giá trị theo bảng sau:
Thông số Giá trị
Nhịp thở
TV
IRV
ERV
VC
RV 1.5
TLC
Thể tích thông khí phút

You might also like