Professional Documents
Culture Documents
Me2112 04 230911
Me2112 04 230911
CƠ HỌC KỸ THUẬT 1
Ma sát – Ma sát trượt và ma sát lăn
NỘI DUNG
3. Ma sát lăn
2
MỤC TIÊU
Sau bài học này, người học có thể:
3
NỘI DUNG TIẾP THEO
4
1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI MA SÁT
1.1. Định nghĩa ma sát
5
1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI MA SÁT
1.1. Định nghĩa ma sát
▪ Định nghĩa: ma sát là hiện tượng 𝑊 𝑊
• Lực/ ngẫu lực ma sát xuất hiện tại nơi tiếp xúc giữa 2 vật, chiều cản trở chuyển động/ xu
hướng chuyển động tương đối giữa 2 vật.
• Lực/ ngẫu lực ma sát có độ lớn bị giới hạn, nếu lực tác dụng vào vật đủ lớn thì vật sẽ
chuyển động.
• Nếu tiếp xúc giữa con lăn và nền là một điểm thì không tồn tại ngẫu lực ma sát. 6
1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI MA SÁT
1.2. Phân loại ma sát
Ma sát
Ma sát tĩnh Ma sát động Ma sát trượt Ma sát lăn Ma sát khô Ma sát ướt
7
NỘI DUNG TIẾP THEO
3. Ma sát lăn
8
2. MA SÁT TRƯỢT KHÔ – MA SÁT COULOMB
2.1. Ma sát trượt tĩnh
▪ Lực ma sát trượt tĩnh tiếp tuyến với bề mặt tiếp xúc
𝑊
của 2 vật, có chiều chống lại xu hướng trượt tương
đối giữa 2 vật.
𝑃
▪ 𝑃 < 𝑃0 , 𝐹s = 𝑃, vật khảo sát cân bằng ở trạng thái tĩnh 𝐹Ԧs
(W , P, N , Fs ) = 0 và Fs P0 = s N 𝑊
𝑃0
▪ Phản lực toàn phần R = N + Fs 𝐹Ԧs
𝜑max
▪ Quay lực đẩy 𝑃0 một vòng quanh trục pháp 𝜑
𝑅
tuyến, đường tác dụng của 𝑅 sẽ tạo một nón- 𝑁
nón ma sát tĩnh với đỉnh nón góc 2𝜑max . Nón ma sát tĩnh
tan max = P0 / N = s
Fs s N
▪ Trạng thái tới hạn:
- Vật khảo sát ở trạng thái cân bằng nếu có kích động nhẹ nó sẽ bắt đầu chuyển động.
max Fs = P0 = s N
▪ Trạng thái trượt:
- Vật khảo sát trượt trên một vật thể khác
- Lực ma sát trượt động là lực chủ động, cần biết trước giá trị 𝜇k .
Fk = k N 12
2. MA SÁT TRƯỢT KHÔ – MA SÁT COULOMB
Ví dụ minh họa: trạng thái dính
Đề bài Sơ đồ vật thể tự do
𝑃 𝑇
𝑟 𝑟
C C
𝑅 𝑅
K
𝛼
𝐹Ԧs 𝛼 𝑁
Khi hệ cân bằng, tìm hệ số ma sát 𝜇s
để con lăn không bị trượt.
𝑦
𝐹Ԧs
𝑥
Hệ số ma sát trượt tĩnh giữa hộp và nền 𝑁
là 𝜇s . Tìm lực 𝐹 nhỏ nhất để kéo xê
dịch hộp.
3. Ma sát lăn
2.1. Ma sát lăn tĩnh
2.2. Ma sát lăn động
15
3. MA SÁT LĂN
3.1. Ma sát lăn tĩnh
17
TỔNG KẾT VÀ GỢI MỞ
1. Bài học đã trình bày khái niệm cơ bản về ma sát và phân loại ma sát.
2. Bài học đã trình bày định lý Coulomb về ma sát áp dụng cho ma sát
trượt và công thức thực nghiệm cho ma sát lăn trong trạng thái cân
bằng tĩnh và trạng thái chuyển động, từ đó áp dụng giải bài toán cân
bằng tĩnh học có kể tới ma sát tĩnh khô.
3. Tiếp sau bài này, người học sẽ tìm hiểu về ứng dụng của ma sát trong
một số máy cơ khí.
18
CƠ HỌC KỸ THUẬT 1
Ma sát – Ma sát trượt và ma sát lăn
Biên soạn:
Đỗ Đăng Khoa
Trình bày:
Đỗ Đăng Khoa
CƠ HỌC KỸ THUẬT 1
Bài học tiếp theo:
Ma sát – Một số ứng dụng của ma sát trong máy
Tư liệu:
[1] Background image: ACU Project, Course Engineering Mechanics I, 2019.
[2] Nguyễn Quang Hoàng, Tập bài giảng Cơ học kỹ thuật, 2018, chỉnh sửa năm 2022.
Nhóm chuyên môn Cơ học ứng dụng
CƠ HỌC KỸ THUẬT 1
Ma sát – Một số ứng dụng của ma sát trong máy
NỘI DUNG
2
MỤC TIÊU
Sau bài học này, người học có thể:
3
NỘI DUNG TIẾP THEO
4
1. MA SÁT TRÊN MẶT PHẲNG NGHIÊNG
1.1. Mặt phẳng nghiêng
- Lực 𝐹Ԧ đủ lớn nên vật có xu hướng trượt lên. Cân bằng của vật nặng trên
mặt phẳng nghiêng
- Lực 𝑃 đủ lớn nên vật có xu hướng trượt xuống.
6
1. MA SÁT TRÊN MẶT PHẲNG NGHIÊNG
1.2. Điều kiện cân bằng của vật nặng trên mặt phẳng nghiêng
F P(sin + s cos )
7
1. MA SÁT TRÊN MẶT PHẲNG NGHIÊNG
1.2. Điều kiện cân bằng của vật nặng trên mặt phẳng nghiêng
F = N − P cos = 0
x
iy
𝐹Ԧs 𝑁
O
- Điều kiện không trượt: Fs s N
Vật có xu hướng trượt xuống
- Điều kiện lực kéo 𝐹 để vật không bị trượt xuống:
F P(sin − s cos )
10
2. MA SÁT TRÊN MẶT NÊM
2.1. Nêm
𝑅 𝑅
Lực ép 𝑅 được hình thành một phần do
lực ma sát của bề mặt nêm. Lực ép của nêm
12
2. MA SÁT TRÊN MẶT NÊM
2.2. Lực ép của nêm
Nếu sin(s + ) 1 R F
13
2. MA SÁT TRÊN MẶT NÊM
2.3. Hiện tượng tự hãm
14
NỘI DUNG TIẾP THEO
15
3. MA SÁT GIỮA BÁNH ĐAI VÀ DÂY ĐAI DẸT
3.1. Bánh đai và dây đai dẹt
▪ Dây đai là dạng dây vòng kín cuốn quanh bánh đai
và nối giữa hai hay nhiều bánh đai.
▪ Bánh đai chủ động gắn trực tiếp với các trục dẫn
động, bánh đai bị động gắn với các trục quay tự do.
▪ Bài toán: dây đai dẹt vắt qua bánh đai cố định
với góc ôm 𝛽, hệ số ma sát trượt tĩnh với mặt
A B
bánh đai 𝜇s , lực căng hai phía của dây đai là 𝑇1
𝛽
𝑟
và 𝑇2 . Tìm quan hệ giữa lực căng hai đầu dây để
O
𝑇2
không xảy ra trượt giữa bánh đai và dây đai. 𝑇1
17
3. MA SÁT GIỮA BÁNH ĐAI VÀ DÂY ĐAI DẸT
3.2. Điều kiện không trượt của dây đai dẹt
dT
= s d
T2 B
A
T1 T 0
d𝜃
𝑇1 𝑇2
𝜃
𝛽
T2
ln = s T2 = T1e s
T1 O
Lực tác dụng lên cả nhánh dây
T2 T1e s
19
3. MA SÁT GIỮA BÁNH ĐAI VÀ DÂY ĐAI DẸT
3.2. Điều kiện không trượt của dây đai dẹt
- Phương trình cân bằng theo phương n và t: Lực tác dụng lên phân tố
dây đai
−(T + dT ) cos(d / 2) + T cos(d / 2) + s dN = 0
dN − (T + dT ) sin(d / 2) − T sin(d / 2) = 0
1. Bài học đã trình bày khái niệm cơ bản về ma sát trong một số máy cơ
đơn giản
2. Bài học đã giải thích nguyên lý làm việc của các máy cơ đơn giản
thông qua việc tính lực ma sát và xét trạng thái cân bằng khi kể đến ma
sát của các máy cơ đơn giản..
3. Tiếp sau bài này, người học có thể tự luyện tập với các bài tập cân
bằng của vật rắn khi có ma sát hoặc tham khảo phần hướng dẫn bài
tập trước khi tự luyện tập.
22
CƠ HỌC KỸ THUẬT 1
Ma sát – một số ứng dụng của ma sát trong máy
Biên soạn:
Đỗ Đăng Khoa
Trình bày:
Đỗ Đăng Khoa
CƠ HỌC KỸ THUẬT 1
Bài học tiếp theo:
Hướng dẫn bài tập: Cân bằng của vật rắn khi có ma sát
Tư liệu:
[1] Background image: ACU Project, Course Engineering Mechanics I, 2019.
[2] Nguyễn Quang Hoàng, Tập bài giảng Cơ học kỹ thuật, 2018, chỉnh sửa năm 2022.
[3] Public domain figures.
Nhóm chuyên môn Cơ học ứng dụng
CƠ HỌC KỸ THUẬT 1
Hướng dẫn bài tập:
Cân bằng của vật rắn khi có ma sát
NỘI DUNG
Đề bài:
𝐹Ԧ
Hòm trọng lượng 𝑃, hệ số ma sát
𝛼
trượt tĩnh 𝜇0 .
Hãy
𝑁 𝐹Ԧ
𝐹Ԧmstt
𝑃
Đề bài:
Ký hiệu Giá trị
Con lăn trọng lượng 𝑃. Giữa con 𝑃 1000 N
lăn và mặt phẳng nghiêng có ma 𝑅 0,3 m
sát trượt tĩnh. Bỏ qua ma sát lăn. 𝑟 0,1 m
Hãy 𝛼 16°
- Vẽ sơ đồ vật thể tự do.
- Viết các phương trình cân bằng. 𝑟
- Xác định các phản lực liên kết.
- Xác định hệ số ma sát trượt tối 𝑅
thiểu để con lăn cân bằng.
𝛼
2. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài tập 2
Vẽ sơ đồ vật thể tự do
𝐹Ԧmstt
𝑁
{𝑃, 𝑇, 𝑁, 𝐹Ԧmstt } ≡ 0
2. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài tập 2
Các phương trình cân bằng
Σ𝑋 =−𝑃 sin 𝛼 + 𝑇 − 𝐹mstt = 0 (1)
Σ𝑌 = −𝑃 cos 𝛼 + 𝑁 = 0 (2)
Σ𝑚
ഥ C = 𝑇𝑟 − 𝐹mstt 𝑅 = 0 (3) 𝑦
𝑥
𝑇
Nếu con lăn cân bằng, bất
phương trình sau đây phải
thỏa mãn
𝐹mstt ≤ 𝜇0 𝑁 (4) 𝑃
𝐹Ԧmstt
𝑁
2. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài tập 2
Σ𝑋 =−𝑃 sin 𝛼 + 𝑇 − 𝐹mstt = 0 (1)
Σ𝑌 = −𝑃 cos 𝛼 + 𝑁 = 0 (2) Ký hiệu Giá trị
𝑃 1000 N
Σ𝑚
ഥ C = 𝑇𝑟 − 𝐹mstt 𝑅 = 0 (3)
𝑅 0,3 m
𝐹mstt ≤ 𝜇0 𝑁 (4) 𝑟 0,1 m
𝛼 16°
Giải Đáp số
(2) ⇒ 𝑁 𝑁 = 961,2 N
(1), (3) ⇒ 𝑇, 𝐹mstt 𝐹mstt = 137,8 N
(4) ⇒ 𝜇0min 𝑇 = 413,5 N
𝜇0min = 0,1434
2. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài tập 2
Xác định chiều của lực ma sát trượt tĩnh mà
không cần tính toán?
𝑦
𝑥
𝑇
𝑃
𝐹Ԧmstt
𝑁
Tư liệu:
[1] Background image: ACU Project, Course Engineering Mechanics I, 2019.
[2] Nguyễn Quang Hoàng, Tập bài giảng Cơ học kỹ thuật, 2018, chỉnh sửa năm 2022.
[3] Nguyễn Thái Minh Tuấn, Tập bài giảng Cơ học kỹ thuật, 2019, chỉnh sửa năm 2022.