You are on page 1of 7

BM/7.

3/ĐT/ĐCCTHP/01 Lần soát xét: 03

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG NGOẠI NGỮ - DU LỊCH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA NGÔN NGỮ ANH

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN


1. Thông tin về học phần
Tên học phần (Tiếng Việt) Tiếng Anh Công nghệ thông tin
Tên học phần (Tiếng Anh) English for Information Technology
Mã học phần FL6090
Số tín chỉ: TS(LT;ThH/TN;TL/BTL/ĐAMH/TT) 5 (5;0;0)
Bộ môn Tiếng Anh không chuyên
Bộ môn (Khoa phụ trách)
(Khoa Ngôn ngữ Anh)
7480101, 7480102, 7480103, 7480104,
Thuộc chương trình đào tạo (Mã CTĐT)
7480201, 7329001
Các học phần trước FL6089
Các học phần tiên quyết FL6088
Các học phần song hành Không
Ngày ban hành
Lần ban hành 1
2. Giảng viên phụ trách học phần
Họ và tên: Phạm Mai Khánh
Chức danh: Trưởng Chương trình Tiếng Anh CNTT Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Điện thoại: 0983192606 Email: khanhpm@haui.edu.vn
3. Mô tả tóm tắt học phần
Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức về từ vựng và một số cấu trúc, hiện tượng
ngữ pháp ở trình độ Bậc 3, đồng thời giúp sinh viên áp dụng được các kiến thức về từ vựng
và ngữ pháp để thực hiện các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trong các tình huống liên quan
đến các chủ đề: bản quyền và đạo đức nghề nghiệp; các quy trình phát triển phần mềm; lắp
đặt và bảo trì; đánh giá sản phảm; hỗ trợ kỹ thuật; lựa chọn nghề nghiệp; hồ sơ xin việc;
phỏng vấn xin việc.
4. Chuẩn đầu ra (CĐR) của học phần
Mã Tiêu chí
Mã đánh
Nội dung CĐR của HP Mức độ
CĐR giá/CĐR
(I/T/U)
của HP cấp độ 3
của CTĐT

1
tương ứng

L1.1 Áp dụng được khoảng 250 từ vựng về các 1.4.3, PI3.2, I,T,U
chủ đề trong học phần và một số hiện tượng PI7.3, PI7.4,
ngữ pháp: cấu trúc bị động và chủ động của PI8.3
các động từ khuyết thiếu, các câu điều kiện
loại 1, 2 để miêu tả việc sử dụng, bảo vệ bản
quyền, ngăn chặn việc sao chép bản quyền
bất hợp pháp và diễn tả các nguyên tắc, quy
định về đạo đức nghề nghiệp; các trạng từ chỉ
trình tự, dạng câu mệnh lệnh và các cấu trúc
bị động để miêu tả các bước, các quy trình
phát triển phần mềm; các trạng từ chỉ trình
tự, câu mệnh lệnh, câu điều kiện loại một và
các cấu trúc để diễn tả lý do và mục đích; các
cấu trúc so sánh, các đại từ quan hệ và các
cấu trúc dùng để đưa ra quan điểm, gợi ý và
khuyến cáo để miêu tả đánh giá các sản phẩm
liên quan đến công nghệ thông tin; thì hiện
tại hoàn thành, các động từ khuyết thiếu, hậu
tố dùng để miêu tả việc lựa chọn nghề nghiệp
trong tương lai và các quy định về đạo đức
nghề nghiệp; các động từ khuyết thiếu, các
cấu trúc, mẫu câu dùng để viết hồ sơ và đơn
xin việc; thì quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành,
hiện tại đơn và tương lai đơn dùng trong các
cuộc phỏng vấn việc làm.
L3.1 - Nghe hiểu được các thông tin trong hội 3.3.1, 3.3.2, T,U
thoại hoặc bài nói ngắn kéo dài khoảng 2-2,5 4.1.5, PI3.2,
phút liên quan đến các chủ đề trong chương
PI3.3, PI7.1,
trình học.
- Đọc hiểu được các đoạn văn bản có độ dài PI7.2, PI7.3,
khoảng 350 - 450 từ liên quan đến các chủ đề PI7.4, PI8.1,
trong chương trình học. PI8.2, PI8.3
-Viết được đoạn văn khoảng 120-140 từ liên
quan đến các chủ đề trong chương trình học.
L3.2 Thực hiện các hội thoại hoặc bài nói ngắn 3.3.1, 4.1.5, T,U
liên quan đến các chủ đề trong chương trình PI3.2, PI3.3,
học. PI7.2, PI7.3,
PI7.4, PI8.2,
PI8.3

2
5. Quy định dạy - học và đánh giá
5.1. Quy định dạy-học (số giờ trên lớp/bài 1)
Thời lượng Thời
dạy- học lượng

(giờ) SV tự Hình
chuẩn
học thức
Bài Tên bài học đầu
và dạy -
Trực Trực ra của
chuẩn học2
tiếp tuyến HP
bị bài
(giờ)
L1.1,
Introduction
1 4 4 16 LT L3.1,
Unit 1: Copyright and ethics
L3.2
L1.1,
Unit 2: Software development
2 4 4 16 LT L3.1,
procedures
L3.2
L1.1,
Unit 3: Installation and
3 4 4 16 LT L3.1,
Maintenance
L3.2
Revision 1 6 LT
4 2 1 L1.1
Progress Test 1
L1.1,
5 Unit 4: Product review 4 4 16 LT L3.1,
L3.2
L1.1,
6 Unit 5: Technical support 4 4 16 LT L3.1,
L3.2
Revision 2 6 LT
7 2 1 L3.1
Mid-term test
L1.1,
8 Unit 6: Career options 4 4 16 LT L3.1,
L3.2

1
Mỗi học phần thiết kế từ 10-15 bài, mỗi bài lý thuyết/thực hành/ thí nghiệm phải có số giờ thống nhất trong cả học
phần (trong đó có cả thời gian của các bài kiểm tra đánh giá). Ví dụ: LT:3 giờ/bài, TH/TN: 6 giờ/bài.
2
Mỗi bài học sẽ thuộc 1 trong các hình thức: LT (lý thuyết), TH (thực hành), TN (thí nghiệm), KH (Khác: các loại
bài khác như thực tập, đồ án,… và không xếp phòng học)

3
L1.1,
9 Unit 7: Career portfolio 4 4 16 LT L3.1,
L3.2
Revision 3
10 2 1 6 LT L3.2
Progress test 2
L1.1,
11 Unit 8: Job Interview 4 3 14 LT L3.1,
L3.2
L1.1,
12 Revision 4 2 1 6 LT L3.1,
L3.2
Lý thuyết 40 35
Tổng thời

Thực hành/thí nghiệm 0 0 150


lượng

Tiểu luận, bài tập lớn, đồ án môn


0 0
học, thực tập
Tổng cộng 75 150

5.2 Quy định đánh giá học phần

Điểm tối
Trọng số Trọng số
đa của
Thứ để tính CĐR được Hình thức để đánh
Đánh giá CĐR
tự điểm HP đánh giá đánh giá giá theo
trong lần
(%) CĐR (%)
đánh giá
Thường
Thi viết/tự
1 xuyên 1 10 L1.1 10 100
luận

Thường
2 10 L3.2 Vấn đáp 10 30
xuyên 2

Thi viết/tự
3 Giữa kỳ 20 L3.1 10 30
luận

Thi viết/tự
L3.1 6 70
luận
4 Cuối kỳ 60
L3.2 Vấn đáp 4 70

4
6. Điều kiện thực hiện học phần
- Đối với SV: để được tham gia bài thi kết thúc học phần, sinh viên phải đồng thời thỏa
mãn các điều kiện sau đây:
+ Tham gia học trên lớp từ 70% số tiết trở lên
+ Hoàn thành 100% nội dung các bài học Online
+ Hoàn thành 100% các bài kiểm tra Online
+ Có điểm trung bình các bài kiểm tra Online ≥ 5
+ Có điểm bài viết theo chủ đề hàng tuần ≥ 5
+ Có điểm bài nói theo chủ đề hàng tuần ≥ 5
Để được công nhận hoàn thành học phần sinh viên có điểm học phần từ điểm D trở lên.
- Cơ sở vật chất: phòng học được trang bị máy chiếu/ TV, thiết bị âm thanh đầy đủ.
Hướng dẫn chung về việc thực hiện kiểm tra đánh giá và sử dụng kết quả kiểm tra
đánh giá trong kỳ
• Kiểm tra viết thường xuyên 1:
Bài kiểm tra viết thường xuyên 1 được thực hiện sau khi sinh viên học xong bài 3 trong
chương trình. Nội dung kiểm tra nằm ở phần kiến thức (từ vựng và ngữ pháp) của nội dung
học trực tuyến các bài học trước đó (từ bài 1 đến bài 3). Sinh viên làm bài trong thời gian
tối đa 30 phút. Dựa vào kết quả bài kiểm tra của sinh viên, giáo viên xác định khu vực kiến
thức sinh viên chưa tốt và ôn tập bổ trợ cho sinh viên.
• Kiểm tra giữa kỳ:
Bài kiểm tra giữa kỳ được thực hiện sau khi sinh viên học xong bài 5 trong chương trình.
Nội dung bài kiểm tra giữa kỳ thuộc phạm vi các chủ đề đã học (từ bài 1 đến bài 5). Sinh
viên làm bài trong thời gian tối đa 35 phút, kiểm tra kỹ năng (nghe, đọc, viết) của các bài
học trước đó. Dựa vào kết quả bài kiểm tra của sinh viên, giáo viên xác định khu vực kiến
thức sinh viên chưa tốt và ôn tập bổ trợ cho sinh viên.
• Kiểm tra nói thường xuyên 2:
Bài kiểm tra nói thường xuyên 2 được thực hiện sau khi sinh viên học xong bài 7 trong
chương trình. Phần thi nói được chia làm 2 phần:
- Phần 1: Mỗi sinh viên có 1 phút để giới thiệu bản thân và trả lời câu hỏi của giáo viên về
các thông tin cá nhân.
- Phần 2: Sinh viên thực hiện hội thoại theo cặp dựa trên card đã được chuẩn bị trước (hai
sinh viên chuẩn bị độc lập, thời gian chuẩn bị là 2 phút). Các chủ đề nằm trong nội dung
đã học từ bài 1 đến bài 7.
Cuối buổi kiểm tra, giáo viên thông báo điểm và đưa ra nhận xét phần trình bày của sinh
viên.
• Kiểm tra Online:
Kết hợp với việc quan sát hoạt động của sinh viên trên lớp, giáo viên sử dụng kết quả các
bài kiểm tra online để xác định khu vực kiến thức hoặc kỹ năng tiếng Anh cần ôn tập hoặc

5
bổ trợ cho sinh viên khi học trên lớp đồng thời xét điều kiện tham dự kỳ thi kết thúc học
phần cho sinh viên.
• Bài viết theo chủ đề hàng tuần:
Giáo viên yêu cầu sinh viên viết các chủ đề tương ứng với các bài học trong chương trình
và đăng nộp bài viết trên trang học trực tuyến. Trước mỗi buổi học, giáo viên chấm ngẫu
nhiên một số bài viết của sinh viên, chữa và cho điểm các bài viết này. Giáo viên nên ưu
tiên chấm bài viết của các sinh viên yếu trong lớp trước, nếu sinh viên không đạt thì yêu
cầu sinh viên viết lại. Giáo viên cần nêu rõ các tiêu chí chấm điểm viết cuối kỳ để sinh viên
hiểu được mức độ hoàn thành bài viết của mình. Sinh viên yếu/kém phải có ít nhất hai bài
viết được chấm điểm trong kỳ. Sinh viên khá/giỏi có ít nhất một bài viết được chấm điểm
trong kỳ. Giáo viên sử dụng kết quả các bài viết của sinh viên để xác định khu vực kiến
thức cần ôn tập hoặc bổ trợ cho sinh viên khi học trên lớp. Đồng thời, điểm bài viết cũng
được dùng để xét điều kiện tham dự kỳ thi kết thúc học phần cho sinh viên.
• Bài nói theo chủ đề hàng tuần:
Giáo viên yêu cầu sinh viên thực hiện các bài nói tương ứng với các bài học trong chương
trình, đăng nộp bài nói trên trang học trực tuyến. Trước mỗi buổi học, giáo viên chấm ngẫu
nhiên một số bài nói của sinh viên, chữa và cho điểm các bài nói này. Giáo viên nên ưu
tiên chấm bài nói của các sinh viên yếu trong lớp trước, nếu sinh viên không đạt thì yêu
cầu sinh viên thực hiện lại bài nói. Giáo viên cần nêu rõ các tiêu chí chấm điểm nói cuối
kỳ để sinh viên hiểu được mức độ hoàn thành bài nói của mình. Sinh viên yếu/kém phải có
ít nhất ba bài nói được chấm điểm trong kỳ. Sinh viên khá/giỏi có ít nhất một bài nói được
chấm điểm trong kỳ. Giáo viên sử dụng kết quả các bài nói của sinh viên để xác định khu
vực kiến thức cần ôn tập hoặc bổ trợ cho sinh viên khi học trên lớp. Đồng thời, điểm bài
nói cũng được dùng để xét điều kiện tham dự kỳ thi kết thúc học phần cho sinh viên.
• Chuẩn bị cho bài thi cuối học phần:
Trong tuần 10 giáo viên công bố danh sách sinh viên được phép dự thi kết thúc học phần,
đồng thời hệ thống lại kiến thức và kỹ năng đã học trong kỳ, giúp sinh viên ôn tập để chuẩn
bị cho thi cuối học phần.
7. Tài liệu học tập
- Sách, giáo trình chính:
[1] IT group, English for Information Technology – Book 6, First Version, Hanoi
University of Industry, 2019. (Tài liệu lưu hành nội bộ)
- Sách, tài liệu tham khảo:
[1]. Hill, D., Series editor David Bonamy, English for Information Technology 2, Pearson
Education Limited, 2012.
[2]. Evans, V., Dooley, J., Kennedy, W., Computing, Express Publishing, 2016.
[3]. Emmerson, P., Email English 2nd Edition, Macmillan Education, 2013.

6
Hà Nội, ngày 25 tháng 8 năm 2022
Hiệu trưởng Trưởng chương trình Nhóm soạn thảo

ThS. Phạm Mai Khánh

ThS. Phạm Thị Bích Hảo

ThS. Nghiêm Thị Thu Hà

ThS. Hoàng Thị Thanh Huyền

You might also like