Professional Documents
Culture Documents
1951080342-Pham Huynh Minh Sang-CO19D-Bao Cao Thuc Tap
1951080342-Pham Huynh Minh Sang-CO19D-Bao Cao Thuc Tap
VIỆN CƠ KHÍ
CHUYÊN NGÀNH CƠ KHÍ Ô TÔ
Em xin cam kết toàn bộ thông tin về mô hình, dữ liệu liên quan, các mô hình được
bảo mật, không chia sẻ cho bất kỳ ai (dưới bất kỳ hình thức nào). Các hình ảnh trong
báo cáo đều được kiểm duyệt và cho phép bởi Ealge Technology VN.
Báo cáo sẽ trình bày về công việc khi tham gia thực tập tại đơn vị thực tập, giới
thiệu sơ lược về đơn vị thực tập và nêu lên cách giải quyết các bài toán cơ bản trong
thực tế, và quy trình hình thành bản vẽ gia công cho bồn áp lực nói chung.
DANH MỤC TÊN HÌNH ẢNH
Hình 1.2 Eagle Technology JSC thành lập chi nhánh ở Việt Nam.................................9
Hình 2.4 Vật liệu dùng cho các phần kết cấu của bồn áp lực.......................................13
Hình 2.6 Tính toán sơ bộ độ dày cho bồn - trang 19, ASME Section VIII....................15
Hình 2.8 Tính toán sơ bộ độ dày của chỏm – trang 29, ASME Section VIII................17
Hình 2.10 Dựng thành bồn với thông số được liên kết với Excel.................................19
Hình 2.11 Trải phẳng thành bồn phục vụ quá trính xuất bản vẽ..................................20
Hình 2.12 Hình ảnh thực tế thành bồn áp lực khi chế tạo............................................20
Hình 2.13 Vẽ chỏm cho bồn áp lực theo tiêu chuẩn ASME VIII Div.1.........................21
Hình 2.14 Gia công chỏm theo kích thước đã thiết kế..................................................21
Hình 2.17 Bản vẽ cung cấp thông tin vật tư và hàn cho các nozzle..............................23
Hình 2.18 Bản vẽ gia công, lắp ghép cho chân đở của bồn áp lực...............................23
Hình 2.19 Bản vẽ gia công chi tiết và hàn cho móc cẩu của bồn.................................24
Hình 2.20 Bản vẽ chế tạo và hàn cho tay mở manhole của bồn...................................24
Hình 3.1 Vật liệu dùng cho bồn áp lực làm việc ở nhiệt thấp và trung bình theo ASME
Section VIII....................................................................................................................26
Hình 3.2 Chọn vật liệu theo điều kiện làm việc theo ASME Section II Part A.............27
Hình 3.3 Kiểm tra độ bền kéo và giới hạn chảy của vật liệu theo ASME Section II Part
A....................................................................................................................................28
Hình 3.5 Dựng thành bồn chứa LPG với thông số liên kết với Excel...........................31
Hình 3.8 Mô hình bồn cho xe chở khí hóa lỏng LPG 28.55 m³.....................................32
Hình 3.12 Bản vẽ chế tạo cho một số nozzle kết nối với bồn LPG................................34
Hình 3.13 Kết cấu khung đỡ bồn trong gia công và xử lý bề mặt.................................35
Hình 3.15 Góc giữa 2 đỉnh của bệ đỡ bồn phải ít nhất 120°........................................35
Hình 3.16 Ký hiệu mối hàn dùng cho hàn thành bồn, thành bồn với chỏm..................36
Hình 3.18 Hình ảnh minh họa khi hàn hồ quang chìm.................................................37
Hình 3.19 Hình ảnh về ký hiệu mối hàn dùng cho các cụm lắp ghép khác của bồn
LPG...............................................................................................................................37
1. Đơn vị đào tạo: Đại học Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh
2. Họ và tên: Phạm Huỳnh Minh Sang
3. Lớp: CO19D MSSV: 1951080342
4. Viện: Viện Cơ Khí Chuyên ngành: Cơ khí Ôtô
5. Đơn vị thực tập: Eagle Technology VN
6. Trực tiếp hướng dẫn: Ngô Văn Thành
7. Thời gian thực tập: từ 07/02/2023 đến 01/04/2023
Thời
Tuần Công việc
gian
Dựa theo thông số, yêu cầu và tiêu chuẩn đã được giao từ phía
khách hàng tiến hành chỉnh sửa bồn áp lực phục vụ cho dự án
của công ty trên phần mềm Autodesk Inventor.
07/02
Tuần 1 –
11/02
Tuần 2 13/02 Tự học và hổ trợ dự án đang thực hiện của công ty.
–
Tìm hiểu thêm về công việc mà công ty đang triển khai thực
18/02
hiện.
Trang 1
NHẬT KÝ THỰC TẬP SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
20/02
Tuần 3 –
25/02
Tuần 4 Làm việc nhóm: Dựng mô hình bồn áp lực giá đến khách hàng.
Trang 2
NHẬT KÝ THỰC TẬP SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
27/02
–
04/03
Nhận yêu cầu từ khách hàng và mô hình hóa series Ultra High
Pressure Vessel và GA drawing.
06/03
Tuần 5 –
11/03
Trang 3
NHẬT KÝ THỰC TẬP SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
13/03
–
18/03
Tuần 7 20/03 Dựng mô hình theo yêu cầu của khách hàng và xuất bản vẽ GA
– và gia công chế tạo.
25/03
Trang 4
NHẬT KÝ THỰC TẬP SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
Tuần 8 Làm việc nhóm: Thuyết trình trước tất cả thành viên công ty về
cách dựng mô hình cho bình áp lực và bản vẽ chế tạo.
Trang 5
NHẬT KÝ THỰC TẬP SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
27/03
–
01/04
Chương 1.
Trang 6
CHƯƠNG 1 SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
Eagle Technology xây dựng từ thiết bị đến hệ thống để cung cấp sản phẩm đến
tay khách hàng trên toàn thế giới. Eagle Technology một công ty con trong Eagle
Group, được thành lập với kiến thức sâu rộng và nhiều năm kinh nghiệm từ 1982 khi
mà Teknotherm AS được thành lập ở Halden. Eagle AS là nhà sáng lập của
Teknotherm AS và một vài công ty khác ở cả Norway và trên toàn cầu. Ealge
Technology được thành lập vào năm 2014 với tên gọi là Teknotherm Engineering. Vào
năm 2015 công ty chính thức đổi tên thành Eagle Technology. Eagle Technology hiện
tại gồm có 3 chi nhánh Eagle Technology Norway, Ealge Technology Bosnia, và
Eagle Enviro AS in Norway. Sắp tới đây Eagle Technology chính thức xác nhập cùng
Công ty TNHH MTV Xây Dựng và Kỹ Thuật Kiwi và đổi tên thành Eagle Technology
VN có văn phòng đặc tại tòa nhà Becamex tỉnh Bình Dương.
Trang 7
CHƯƠNG 1 SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
Eagle AS tập trung vào lĩnh vực dịch vụ cơ khí nói chung, mô hình hóa 3D và
sản xuất:
Lĩnh vực hoạt động:
Technological development
Engineering and System solutions environment
Energy
Dịch vụ:
Dịch vụ khách hàng
- Cải tiến tính năng và phát triển sản phẩm mới.
- Dịch vụ hàn.
Xây dựng và thiết kế cơ khí cho ngành công nghiệp dầu khí.
Kết cấu thép.
Thiết kế và chế tạo Skid xử lý hóa chất, năng lượng với công nghệ thân thiện
với môi trường.
Bồn áp lực.
Trang 8
CHƯƠNG 1 SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
Ealge AS được thành lập vào năm 1982 và đang được điều hành bởi CEO Pål
Myklebust. Eagle AS qua nhiều năm hình thành và phát triển đã xác nhập và phát triển các
trụ sở phục vụ những nhiệm vụ khác nhau:
Eagle Property AS: Chịu trách nhiệm quản lý tài chính của công ty.
Eagle Shipping AS: Vận chuyển và phân phối.
Eagle Technology AS: Kỹ thuật và công nghệ.
Rena Quality Group AS: Quản lý chất lượng.
Ealge Technology VN chi nhánh của Eagle Technology AS có trụ sở tại tỉnh Bình
Dương, Việt Nam do CEO là ông Ngô Văn Thành trực tiếp quản lý.
Hình 1.1 Eagle Technology JSC thành lập chi nhánh ở Việt Nam
Trang 9
CHƯƠNG 2 SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
Bồn áp lực được thiết kế dựa theo yêu cầu của khách hàng, bên dưới là data
sheet mà khách hàng cung cấp, bên trong chứa thông tin cần thiết cho việc thiết kế bao
gồm: Design Code, yêu cầu về thiết kế cũng như điều kiện làm việc, thông tin về kết
cấu, yêu cầu về vật liệu và vị trí lắp ghép tương quan của sản phẩm mà người thiết kế
cần quan tâm.
Trang data sheet bên dưới cung cấp thông tin về “Tag no.”, phục vụ cho hóa
chất nào (Service), loại bồn áp lực là nằm ngang (Horizontal), áp suất và nhiệt độ thiết
kế (Design pressure và design temperature), và các thông số về kích thước của bồn.
Trang 11
CHƯƠNG 2 SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
Kết cấu mà khách hàng muốn có trên bồn áp lực được thông báo với code Yes,
No hoặc N/A. Khách hàng cung cấp Code Design có thể tra cứu thông tin, thiết kế dựa
trên tiêu chuẩn đó. Ngoài ra khách hàng cũng cung cấp thông tin về phương pháp kiểm
tra mối hàn (Radiographic inspec. of butt welds).
Trang 12
CHƯƠNG 2 SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
Trang data sheet bên dưới cung cấp thông tin về vật liệu mà người thiết kế có
thể chọn với các phần kết cấu của bồn áp lực và các vật liệu dành cho các phần như bu
lông, đai ốc sẽ được ghi chú bên dưới cung cấp thông tin đầy đủ về vật liệu cho người
thiết kế.
Hình 2.4 Vật liệu dùng cho các phần kết cấu của bồn áp lực.
Trang 13
CHƯƠNG 2 SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
Khách hàng cung cấp bản vẽ với kích sơ bộ, các yêu cầu về kết cấu, vị trí các
nozzle, vị trí manhole. Thông số về kích thước, vật liệu rating, loại mặt bích, và mô tả
chức năng của từng nozzle sẽ được cung cấp thông qua bảng nozzle. Người thiết kế
dựa theo các yêu cầu trên dựng mô hình 3D và xuất bản vẽ với đầy đủ kích thước vị trí
lắp.
Trang 14
CHƯƠNG 2 SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
Hình 2.1 Tính toán sơ bộ độ dày cho bồn - trang 19, ASME Section VIII.
Trang 15
CHƯƠNG 2 SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
Do bồn áp lực có tiết diện hình tròn nên chọn công công thức áp dụng cho ứng
suất theo chu vi hình tròn (1)
PR
t=
SE−0.6 P
2.5∗1200
¿ =10.97 mm
275∗1−0.6∗2.5
Trong đó:
t: Độ dày yêu cầu tối thiểu đối với thành bồn (mm)
P= 2.5 (MPa) - Áp suất thiết kế bên trong của bồn
R= 1200 (mm)- Bán kính trong của bồn
S= 275 (MPa) - Ứng suất tối đa của vật liệu
E = 1 - Thông số an toàn khi kiểm tra mối hàn (Test Group 1a)
Chọn t = 12 mm
Áp suất tối đa cho phép của vỏ bồn theo t = 12 mm:
SEt
P=
R+0.6 t
275∗1∗12
¿ =2.75 MPa (1)
1200+0.6∗12
Để đảm bảo áp suất phân bố đều cho bồn ta chọn loại chỏm Ellipsoidal Head.
Trang 16
CHƯƠNG 2 SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
Hình 2.2 Tính toán sơ bộ độ dày của chỏm – trang 29, ASME Section VIII.
Trang 17
CHƯƠNG 2 SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
PD
t=
2 SE−0.2 P
2.5∗2400
¿ =10.92 mm
2∗275∗1−0.2∗2.5
Chọn t = 12 mm
Trong đó:
t: Độ dày yêu cầu tối thiểu đối với thành bồn (mm)
P= 2.5 (MPa) - Áp suất thiết kế bên trong của bồn (MPa)
D= 1200 (mm)- Bán kính trong của bồn (mm)
S= 275 (MPa) - Ứng suất tối đa của vật liệu thép không rỉ SS316L (bảng 2
ASME Section II Part A, trang 308)
E = 1 - Thông số an toàn khi kiểm tra mối hàn (Test Group 1a)
Chọn t = 12 mm
Áp suất tối đa cho phép của bồn với t = 12 mm:
2 SEt
P=
D+0.2 t
2∗275∗1∗12
¿ =2.75 MPa (2)
2400+0.2∗12
Từ (1) và (2), suy ra:
Áp suất tối đa cho phép của bồn: 2.75 M
Trang 18
CHƯƠNG 2 SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
Tạo User parameter bằng excel các thông số mà khách hàng yêu cầu, và thông
số mà người thiết kế muốn để dễ dàng quản lý khi muốn thay đổi thông số về kích
thước, chiều dày, vị trí lắp tương quan giữa các chân đở và vị trí các nozzle.
Hình 2.2 Dựng thành bồn với thông số được liên kết với Excel.
Trang 19
CHƯƠNG 2 SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
Hình 2.3 Trải phẳng thành bồn phục vụ quá trính xuất bản vẽ.
Hình 2.4 Hình ảnh thực tế thành bồn áp lực khi chế tạo.
Trang 20
CHƯƠNG 2 SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
Hình 2.5 Vẽ chỏm cho bồn áp lực theo tiêu chuẩn ASME VIII Div.1.
Hình 2.6 Gia công chỏm theo kích thước đã thiết kế.
Trang 21
CHƯƠNG 2 SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
Trang 22
CHƯƠNG 2 SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
Hình 2.3 Bản vẽ cung cấp thông tin vật tư và hàn cho các nozzle.
Hình 2.4 Bản vẽ gia công, lắp ghép cho chân đở của bồn áp lực.
Trang 23
CHƯƠNG 2 SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
Hình 2.5 Bản vẽ gia công chi tiết và hàn cho móc cẩu của bồn.
Hình 2.6 Bản vẽ chế tạo và hàn cho tay mở manhole của bồn.
Trang 24
CHƯƠNG 3 SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
CHƯƠNG 3. QUY TRÌNH XUẤT BẢN VẼ GIA CÔNG CHO BỒN XE CHỞ
KHÍ HÓA LỎNG - LPG (LIQUEFIED PETROLEUM GAS) 28.55 m3
Trang 25
CHƯƠNG 3 SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
Hình 3.1 Vật liệu dùng cho bồn áp lực làm việc ở nhiệt thấp và trung bình theo
ASME Section VIII
Trang 26
CHƯƠNG 3 SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
Chọn vật liệu phù hợp với điều kiện làm việc của bồn chứ LPG:
Hình 3.2 Chọn vật liệu theo điều kiện làm việc theo ASME Section II Part A
Trang 27
CHƯƠNG 3 SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
Hình 3.3 Kiểm tra độ bền kéo và giới hạn chảy của vật liệu theo ASME Section II
Part A
Bảng vật liệu chính của bồn phù hợp với vật liệu SA 516 Grade 70 của bồn:
Shell SA 516 Gr. 70
Dished End SA 516 Gr. 70
Flanges SA 105
Nozzles SA 106 Gr. B
Reinforcement Pad SA 516 Gr. 70
Support legs SA 516 Gr. 70
Fasteners A193 Gr. B7
Gasket AF 120
Trang 28
CHƯƠNG 3 SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
Do bồn áp lực có tiết diện hình tròn nên chọn công công thức áp dụng cho ứng
suất theo chu vi hình tròn (1) Hình 2.6
PR
t=
SE−0.6 P
2∗1100
¿ =7.7 mm
260∗1−0.6∗2
Chọn t = 10 mm
Trong đó:
t: Độ dày yêu cầu tối thiểu đối với thành bồn (mm)
P= 2 (MPa) - Áp suất thiết kế bên trong của bồn
R= 1100 - Bán kính trong của bồn (mm)
S= 260 (MPa) - Ứng suất tối đa của vật liệu thép carbon SA 516 Gr.70 bảng 2
ASME Section II Part A, trang 308)
E = 1 - Thông số an toàn khi kiểm tra mối hàn (Test Group 1a)
Áp suất tối đa cho phép của vỏ bồn theo t = 10 mm:
SEt
P=
R+0.6 t
260∗1∗10
¿ =2.35 MPa (3)
1100+0.6∗10
Để đảm bảo áp suất phân bố đều lên thành bồn ta chọn chỏm Ellipsoidal Head-
Hình 2.7.
PD
t=
2 SE−0.2 P
Trang 29
CHƯƠNG 3 SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
2∗2200
¿ =8.68 mm
2∗260∗1−0.2∗2
Chọn t = 10 mm
Trong đó:
t: Độ dày yêu cầu tối thiểu đối với thành bồn (mm)
P= 25 (MPa) - Áp suất thiết kế bên trong của bồn (MPa)
D= 2200 (mm)- Đường kính trong của bồn (mm)
S= 260 (MPa) - Ứng suất tối đa của vật liệu thép carbon SA 516 Gr.70 bảng 2
ASME Section II Part A, trang 308)
E = 1 - Thông số an toàn khi kiểm tra mối hàn (Test Group 1a)
2∗260∗1∗10
¿ =2.37 MPa(4)
2200+0.2∗10
Từ (3) và (4), suy ra:
Áp suất tối đa cho phép của bồn: 2.35 Mpa.
Hình 3.2 Dựng thành bồn chứa LPG với thông số liên kết với Excel.
Trang 31
CHƯƠNG 3 SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
Hình 3.5 Mô hình bồn cho xe chở khí hóa lỏng LPG 28.55 m³.
Trang 32
CHƯƠNG 3 SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
Hình 3.4 Bản vẽ chế tạo cho một số nozzle kết nối với bồn LPG.
Trang 34
CHƯƠNG 3 SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
Hình 3.1 Kết cấu khung đỡ bồn trong gia công và xử lý bề mặt.
Hình 3.3 Góc giữa 2 đỉnh của bệ đỡ bồn phải ít nhất 120°.
Trang 35
CHƯƠNG 3 SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
3.7. Một số phương pháp hàn tương ứng cho bồn LPG:
Đối với hàn thành bồn, thành bồn với chỏm: Hàn hồ quang chìm SAW
(Submerged Arc Welding).
Hình 3.1 Ký hiệu mối hàn dùng cho hàn thành bồn, thành bồn với chỏm.
Trang 36
CHƯƠNG 3 SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
Hình 3.3 Hình ảnh minh họa khi hàn hồ quang chìm.
Đối với hàn các chi tiết phụ như Support Legs, Nozzles, và các chi tiết phụ
khác: Hàn FCAW (Hàn hồ quang lõi), có tất cả các tính chất của hàn MIG
nhưng bên trong có thuoocs hàn tính năng như vỏ bọc que hàn.
Hình 3.4 Hình ảnh về ký hiệu mối hàn dùng cho các cụm lắp ghép khác của bồn
LPG.
Trang 37
CHƯƠNG 3 SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
Trang 38
CHƯƠNG 4 SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
CHƯƠNG 4. MỘT SỐ HÌNH ẢNH THAM GIA THỰC TẬP TẠI CÔNG TY
Trang 39
CHƯƠNG 4 SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
Trang 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO SVTH: Phạm Huỳnh Minh Sang
[1]. The American Society of Mechanical Engineers, ASME BPVC Section VIII
Div.1, 2019
[2]. The American Society of Mechanical Engineers, ASME BPVC Section II
Part A (SA-451 to End), 2019