Professional Documents
Culture Documents
Documents Tips Nhiet Dong Ung Dung 21
Documents Tips Nhiet Dong Ung Dung 21
dụng
NGUYỄN THỊ THANH XUÂN
Bộ môn: Công nghệ hóa học – Dầu và khí
1
Ứng dụng nhiệt động học
compressor
rV, cPV, hV
reboiler
rV, rL, cpL, hL, lL,
DhVL, PSat, sLV
Giới thiệu các định nghĩa, các hàm nhiệt động cơ bản, phương trình
trạng thái, ứng dụng vào phân tích các hiện tượng hóa lý của dòng
lưu chất, đặc biệt trong lĩnh vực dầu khí
ứng dụng một phương pháp tính để phân tích vấn đề nhiệt
động đặt ra
chọn một mô hình nhiệt động phù hợp trong công nghiệp - ứng
dụng trong mô phỏng
3
Giới thiệu chung
“Nhiệt động học là lý thuyết vật lý duy nhất tổng quát, trong khả năng ứng
dụng và trong các cơ sở lý thuyết của nó, mà tôi tin rằng sẽ không bao giờ
bị lật đổ” Albert Einstein
Thuật ngữ nhiệt động học (hoặc nhiệt động lực học) có hai nghĩa:
Khoa học về nhiệt và các động cơ nhiệt (nhiệt động học cổ điển)
Khoa học về các hệ thống ở trạng thái cân bằng (nhiệt động học cân bằng)
Ban đầu, nhiệt động học chỉ mang nghĩa thứ nhất. Về sau, các công trình tiên phong
của Ludwig Boltzmann đã đem lại nghĩa thứ hai (định luật động năng trung bình – mô
hình đơn giản về chuyển động phân tử).
Ưu điểm của phương pháp động học phân tử là đi sâu vào bản chất hiện tượng tuy
nhiên phải chấp nhận nhược điểm như tính chất gần đúng của những kết quả định
lượng và sự phức tạp của công việc tính toán. Phương pháp nhiệt động lực học
không khảo sát chi tiết hiện tượng xảy ra mà chỉ tính sự biến đổi năng lượng trong
những hiện tượng ấy (từ việc khảo sát sự biến đổi nhiệt năng thành cơ năng). Các
nguyên lý nhiệt động lực học rất cần thiết cho kỹ thuật cũng như cho việc nghiên cứu
khoa học nói chung
4
Các khái niệm
Hệ: gồm rất nhiều hạt (nguyên tử, phân tử, vật chất) chuyển động hỗn loạn
Vật lý phân tử nghiên cứu theo quan điểm vi mô, xem các hạt là chất điểm và áp dụng các
định luật động lực học của Newton để khảo sát chuyển động của các phân tử
Nhiệt động học nghiên cứu trên quan điểm vĩ mô, không cần quan tâm đến cấu trúc phân tử
của vật chất mà chỉ dựa vào các nguyên lý nhiệt động để tim ra mối quan hệ về năng lượng
mà hệ trao đổi với xung quanh => hệ kín, hệ mở, hệ cô lập
Trạng thái của hệ: đặc trưng bởi các thông số trạng thái (p, V, T), chỉ 2 trong 3 thông
số này độc lập còn thông số còn lại là phụ thuộc, giữa 3 thông số có một phương
trình liên kết chúng lại gọi là phương trình trạng thái. Ngoài ra còn có các đại lượng
khác đặc trưng cho trạng thái: số hạt N, hóa thế, entropy, nội năng,…
Có hai kiểu thông số trạng thái :
Loại quảng tính (extensive), gồm các thông số phụ thuộc khoảng không gian mà hệ chiếm, tỷ
lệ với lượng vật chất như V, N, S, U...=> sử dụng như nhau trong hệ cân bằng cũng như
không cân bằng.
Loại cường tính (intensive) không phụ thuộc vào khoảng không gian hệ chiếm, không tỷ lệ
với lượng vật chất mà được xác định tại từng điểm trong hệ (T, p, )=> như nhau tại mọi điểm
trong hệ cân bằng còn trong hệ không cân bằng thì có thể khác nhau từ điểm này qua điểm
khác.
Pha: hệ mà tại đó tất cả các tính chất intensive đồng nhất như nhau tại mọi điểm
5
Các khái niệm
Trạng thái cân bằng : Trong cơ học, trạng thái cân bằng của
một vật là trạng thái mà vật đó đứng yên đối với một hệ quy
chiếu quán tính nhất định. Trong nhiệt động lực học khái niệm
trạng thái cân bằng của một hệ là trạng thái mà các thông số
trạng thái của hệ không thay đổi và trạng thái của hệ không thay
đổi, trong hệ không xảy ra các quá trình như dẫn nhiệt, khuếch
tán, phản ứng hóa học, chuyển pha.v.v...
Quá trình chuẩn cân bằng: Khi một hệ biến đổi từ trạng thái này sang trạng thái
khác, một chuổi các trạng thái nối tiếp nhau xảy ra, tạo nên một quá trình. Nếu những
trạng thái nối tiếp nhau này là những trạng thái cân bằng (biến thiên thông số trạng
thái theo thời gian đủ chậm so với khoảng thời gian giữa hai trạng thái kế tiếp) thì tạo
một quá quá trình chuẩn cân bằng (chuẩn tĩnh). Những quá trình xảy ra trong thực tế
không phải là những quá trình chuẩn cân bằng nhưng nếu chúng xảy ra càng chậm
bao nhiêu thì càng gần đúng là quá trình chuẩn cân bằng bấy nhiêu
Quá trình thuận nghịch : Quá trình thuận nghịch là quá trình diễn biến theo cả hai
chiều, trong đó nếu lúc đầu quá trình diễn ra theo một chiều nào đó (chiều thuận) rồi
sau lại diễn ra theo chiều ngược lại để trở về trạng thái ban đầu thì hệ đi qua mọi
trạng thái giống như lúc hệ diễn biến theo chiều thuận và khi hệ đã trở về trạng thái
ban đầu thì không gây ra một biến đổi gì cho ngoại vi . Mọi quá trình thuận nghịch đều
là quá trình chuẩn cân bằng 6
Các khái niệm
Nội năng: gồm toàn bộ các dạng năng lượng trong vật
năng lượng chuyển động nhiệt (nhiệt năng),
thế năng tương tác giữa các phân tử,
Năng lượng bên trong phân tử: thế năng tương tác giữa các nguyên tử
trong từng phân tử, động năng và thế năng tương tác của các hạt cấu tạo
nên nguyên tử (hạt nhân và các electron) v.v...
Khi nhiệt độ của khí lý tưởng thay đổi thì nội năng của khí cũng thay đổi
=>có thể làm thay đổi nội năng của khí bằng sự trao đổi nhiệt lượng
giữa khí với bên ngoài.
Sự truyền năng lượng nói chung được thực hiện dưới hai hình thức
khác nhau: truyền nhiệt lượng và thực hiện công cơ học.
Sự truyền nhiệt lượng là hình thức truyền năng lượng xảy ra trực tiếp giữa
những nguyên tử hay phân tử chuyển động hỗn loạn cấu tạo nên các vật
đang tương tác => trực tiếp dẫn đến sự tăng nội năng của hệ ;
Sự thực hiện công là hình thức truyền năng lượng giữa những vật vĩ mô
tương tác với nhau => trực tiếp dẫn đến sự tăng một dạng năng lượng bất
kỳ của hệ (động năng, thế năng, nội năng,...)
7
Nguyên lý 1 nhiệt động lực học
NĂNG LƯỢNG CỦA HỆ THỐNG
E E pot Ecin U
W Pext dV
Wrev PdV
W Wrev or W PdV
8
Nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học chính là nguyên lý bảo
toàn và biến hóa năng lượng áp dụng trong các quá trình có liên
quan đến sự biến đổi nội năng sang cơ năng và nhiệt năng hoặc
sang các dạng năng lượng khác và ngược lại
DU W Q
dU W Q
SỰ CHUYỂN HÓA Ở THỂ TÍCH KHÔNG ĐỔI (TRANSFORMATIONS ISOCHORES)
Wadiabatique DU
WP Pext DV DPV P
QP DU PV P DH P
dH P CP dT 9
CHƯƠNG I: CÁC ĐỊNH NGHĨA, CÁC HÀM NHIỆT ĐỘNG
NGUYÊN LÝ II
ENTROPIE
- Hệ thống được mô tả bởi: V, U, n, i,
- Tồn tại một tính chất của hệ: Entropie – tính chất mang tính cộng tính (extensive)
dS dSi dS e
Q
dS e dSe Echange thermique
T
Q
dSi 0 dS
T
Q TdS W Wrev or W PdV
10
CHƯƠNG I: CÁC ĐỊNH NGHĨA, CÁC HÀM NHIỆT ĐỘNG
NGUYÊN LÝ II
MỐI QUAN HỆ GIỮA NỘI NĂNG VÀ ENTROPIE
11
CHƯƠNG I: CÁC ĐỊNH NGHĨA, CÁC HÀM NHIỆT ĐỘNG
NGUYÊN LÝ II
ÁP DỤNG VÀO ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG
HỆ CÔ LẬP
dW 0 dQ 0
THỂ TÍCH VÀ NỘI NĂNG KHÔNG ĐỔI
dU 0 dV 0
dS 0
12
CHƯƠNG I: CÁC ĐỊNH NGHĨA, CÁC HÀM NHIỆT ĐỘNG
dU Q W W '
Q TdS W W ' dU TdS
W W ' DU TS T (T Const.)
W ' d U TS T ,V (T , V Const.)
W ' DU TS T ,V (T , V Const.)
A U TS
dAT ,V 0 Equilibriu m dA 0
13
CHƯƠNG I: CÁC ĐỊNH NGHĨA, CÁC HÀM NHIỆT ĐỘNG
W PdV or W PDV
W ' d U PV TS T , P or W ' DU PV TS
G U PV TS H TS
dG 0 Equilibriu m dG 0
14
CHƯƠNG I: CÁC ĐỊNH NGHĨA, CÁC HÀM NHIỆT ĐỘNG
CÁC HÀM NHIỆT ĐỘNG CƠ BẢN
H U PV
G H TS
A U TS
P P
dU CV dT T PdV du cV dT T P dv
T V T V
V v
dH C P dT T V dP dh c P dT T v dP
T P T P
P P
dS CV dT dV ds cV dT dv
T V T V
V v
dS C P dT dP ds c P dT dP
T P T P
dA PdV SdT da Pdv sdT
dG VdP SdT dg vdP sdT 15
H U PV dU TdS PdV
A U TS dH TdS VdP
G U PV TS dA SdT PdV
dG SdT VdP
Z Z
Maxwell: Z Z 2Z X Y
dZ dX dY Y
X
X Y Y X XY Y X
U H H G
T V
S V S P P S P T
U A A G
P S
V S V T T V T P
T P S P
V S S V V T T V
T V S V
P S S P P T T P
16
V V V
dU C P P dT T P dP
T P T P P T
V
dH CP dT V T dP
T P
V V
dA S P dT P dP
T P
P T
dG S dT V dP
CP V
dS dT dP
T
T P
17
dU P
CV dT T P dV
T V
P P P
dH CV V
T V
dT
V T dV
V T T V
dA S dT P dV
P P
dG S V dT V dV
T V V T
CV P
dT dV
dS T T V
18
CHƯƠNG I: CÁC ĐỊNH NGHĨA, CÁC HÀM NHIỆT ĐỘNG
PT GIBBS-HELMHOLTZ PT CLAPEYRON
A A
dP s Dh s
T U2 T U
T v V ,s v L ,s
OR
T T 1 dT
V T V
G G Chứng minh (*):
(*):
T H2 OR T H
T T 1 G
T 12 G 1 G
P T P
P V T T T P
2 2
T
T V T P P
C P CV T T
P V
2 H TS S 2
1 1 H
V T P T T T T
19
Áp dụng nguyên lý nhiệt động vào cấu tử tinh khiết
Tính cân bằng pha
Enthalpie tự do : dG 0
Có thể viết: dG1 dG2 0 N1, T, P, v1,
h1, g1, ...
hay: d N g d N g 0
1 1 2 2
dN
=> g1dN1 N1dg1 g2dN2 N2dg2 0 N2, T, P, v2,
dg1 = dg2 = 0 (g chỉ phụ thuộc P và T, không đổi) h2, g2, ...
dN1 = -dN2
2.2.20
Phương trình Clausius-Clapeyron
Clapeyron : dP Dhs
dT s TDvs
Clausius : v L vV
vV RT P
Dhs constant
d ln Ps Dhs
=constante
d 1 / T R
P2s 1 1
ln s A
P1 T2 T1
2.2.21
Ở trạng thái cân bằng : gV g L
s
Suy ra dọc theo đường cong áp suất hơi bão hòa: d gV g L 0
=> vV ,s
v L,s dP sV ,s s L,s dT 0
dP
s
V ,s
s s L ,s Dss
dT vV ,s
v L,s
Dvs
Biểu thức này khó áp dụng vì biến thiên entropie trong điều kiện trạng thái bão hòa rất khó xác định.
Mặt khác ta có: g h Ts và gV ,s g L,s
Do vậy: s s
Dh TDs
dP Dhs
dT s TDvs
22
Clausius-Clapeyron
ln(P) - 1/T
là một đường thẳng
2.2.23
Khí lý tưởng:
Phương trình trạng thái
Pv RT
#
2.2.24
SỰ BIẾN THIÊN CỦA CÁC HÀM NHIỆT ĐỘNG CỦA KHÍ LÝ TƯỞNG
THEO NHIỆT ĐỘ, ÁP SUẤT HOẶC THỂ TÍCH
du # cV# dT
dh # c P# dT
dT dv # dT dP
ds c
# #
V R cP R
T v T P
dv
da RT
#
s # dT ou da T# RTd ln v
v
dP
dg RT
#
s # dT ou dg T# RTd ln P
P
c P# cV# R
R = 8,314J.mol-1K-1
R = 1.987cal.mol-1K-1 = 83.145 bar.cm3. mol-1K-1 = 82.058 atm.cm3. mol-1K-1
25
Nhiệt dung riêng đẳng áp của khí lý tưởng
2.1.1. Le gaz parfait
Khí lý tưởng là hệ không có tương tác giữa các phân tử khí với nhau mà chỉ có tương
tác nội phân tử, do vậy nhiệt dung riêng Cp của khí lý tưởng chỉ phụ thuộc vào cấu trúc
của phân tử xem xét và không giống nhau đối với những phân tử khí khác nhau.
Đối với phân tử khí đơn giản, có thể tính chính xác từ phương tình vật lý phân tử :
Với khí có 1 nguyên tử :
5
cP R 5cal / mol K
#
2
Với khí có 2 nguyên tử
7
cP
R 7cal / mol K
#
2
Nhìn chung Cp phụ thuộc T theo mối quan hệ sau :
cP a bT cT 2 dT 3 . . .
#
(Passut & Danner)
ou
2 2
D F
B C T E T (Aly & Lee, 1981)
#
cP
sinh D cosh F
T T
2.2.26
Hoạt áp (fugacity) của cấu tử tinh khiết
dg T# RTd ln P
D
Đối với khí thực: dgT RTd ln f
f: hoạt áp (fugacity)
2.2.27
Fugacity của cấu tử tinh khiết
f
Hệ số hoạt áp : 1 khiP 0
P
f
dg T dg RTd ln f RTd ln P RTd ln RTd ln
#
T
P
P P
g g # P
f
P
0 dg T dg T 0 P T P dP RT 0 d ln P RT 0 d ln
#
T
RT
P P
RT ln v v dP v
#
dP
0
0
P
RT
V
Pv
RT ln P dv RT ln Pv RT
2.2.28
v RT
Fugacity của cấu tử tinh khiết
Có thể rút ra từ các hệ thức quan hệ:
Trong pha hơi ở áp suất thấp:
P v v# BP
f V
P exp dP P exp
0 RT RT
2.2.29
Bài tập tính Fugacity
Fugacity.docx
Trong pha hơi
RT
RT
P P
RT ln v v dP v
#
dP RT ln = v i - (P - P )
i Pi i i-1
0
0
P
=> Lập bảng tính:
Trong pha lỏng
L vs 1 P L vs + v Ls (P - P s )
f =f exp vdP hay f = f exp
RT s RT
P
Xác định Ps à 300 K
Tính f s = fv tại P = P s
Tính vL s
Tính fL
2.2.30
Nguyên tắc tính một tính chất nhiệt động
2.2.31
Tính toán một tính chất nhiệt động
trong pha hơi
X T , P) X T0 , P0
#
X T , P X T , P
#
0
#
0 0
Trạng thái
khí lý tưởng
X T , P X T , P
# #
0
X T , P X T , P
# Hàm dư
2.2.32
Với trạng thái lý tưởng
• Với giá trị X # T0 , P0
khi biết trạng thái đối chứng (T0, P0), tính được X# (T0, P0)
Thông thường: X # T0 , P0 0
dh # c P # dT
dT dv dT dP
ds # cV # R cP # R
T v T P
RT
da # dv s # dT
v
RT
dg # dP s # dT
P
cP # cV # R
34
Hàm “dư”
X T , P X #
T , P
Là hiệu chỉnh so với trạng thái lý tưởng :
P
#
X res T , P
X X dP
P P
0 T T
X
Việc tính toán các giá trị “dư” cần một phương trình dạng tùy
P T
theo mối quan hệ của các hàm nhiệt động và phụ thuộc duy nhất
vào 3 thông số trạng thái PVT
2.2.35
TÍNH TOÁN CÁC HÀM DƯ (RESIDUAL PROPERTY)
P X X #
X res (T , P) dP
0
P T P T
and
V X X #
X res (T , V ) dV
V T V T
h v u P
v T T P
P T T P v T T V
v P
P v
u (T , P, v) u T , P
RT
, v T P dv
hres (T , P)
# #
v T dP v T v
0
T P
36
NỘI NĂNG “DƯ”
RT
u (T , P, v) u # T , P, v #
P
RT # RT # RT
u (T , P, v) u # T , P # , v u T , P # , v u T , P, v #
v v P
RT
u (T , P, v) u # T , P, v #
P
P
v
T P dv
T v
h u Pv, h # u # RT
h h u u Pv RT
# #
P
hT , P h T , P T P dv Pv RT
v
#
T v
37
NĂNG LƯỢNG TỰ DO “DƯ”
a a # RT
P, P #
v T v T v
RT v RT
aT , P, v a # T , P # ,v P dv
v
v
RT
aT , P, v a # T , P, v #
P
# RT # RT # RT
a T , P , v a T , P #
, v
a T , P #
, v a T , P , v #
v v P
a # RT
P #
v T v
# RT # RT
v
dv v
v
# #
a T , P , v a T , P , v
P
RT RT ln
v v#
RT
P
RT v RT
aT , P, v a # T , P, v #
Pv
P
dv RT ln
P v RT
38
NĂNG LƯỢNG TỰ DO “DƯ”
v RT
aT , P, v a # T , P, v #
RT Pv
P dv RT ln
P v RT
g a Pv, g # a # RT
g g a a Pv RT
# #
v RT
g T , P g # T , P P
Pv
dv RT ln Pv RT
v RT
g g # RT
v, v #
P T P T P
P RT
g res T , P v dP
0
P
39
Tính toán các hàm dư
T , P P RT dv RT ln
v
v
Pv
P
v res
u T , P T
res
P dP a
T P T v RT
0 P
T , P v RT dP
P
v
P
u T , P T
res
P dv g res
T v P
0
T , P P RT dv RT ln
v
Pv
g res
Pv RT
P
v
h res T , P v T dP v RT
0
T P
P
T , P v
v P
R
h T , P T
res
P dv Pv RT s res
dP
T v 0 T P P
v
P R
s res T , P
Pv
dv R ln
T v v RT
2.2.40
Áp dụng tính enthalpie
Tính ở trạng thái khí lý tưởng
h # h0 h1T h2T 2 h3T 3 h4T 4 h5T 5
Với h0 href h1Tref h2Tref h3Tref h4Tref h5Tref
2 3 4 5
Thứ nguyên sử dụng là J/kmol
Trạng thái đối chúng có thể chọn bất kỳ
Tính enthalpie dư
2.2.41
Bài tập
Tính ethalpie của ethane theo nhiệt độ
(T=200 à 400K)
Hướng dẫn
Tính Enthalpie ở trạng thái khí lý tưởng
Enthalpie dư
Enthalpie = H lý tưởng + H dư
2.2.42
Tính enthalpie ở trạng thái lý tưởng
Sử dụng công thức:
h # h0 h1T h2T 2 h3T 3 h4T 4 h5T 5
h0 href h1Tref h2Tref h3Tref h4Tref h5Tref
2 3 4 5
Với các hệ số:
h1 h2 h3 h4 h5
J/kg 19,04 0,06 0,00 0,00 0,00
J/kmol 572,438750 1,806565 0,000685 -0,000001 0,000000
45
Tính enthalpie dư (tt)
Thể tính mol được tính dựa vào phương trình Viriel:
B Pv B
Z 1 ou 1
v RT v
Pv2
- v - B = 0
RT BP
1 1 + 4
RT
Phương trình này có 2 nghiệm: v =
2P RT
Nghiệm có giá trị lớn hơn tương ứng với trạng thái pha hơi
Nghiệm có giá trị nhỏ hơn tương ứng với trạng thái “giả lỏng” vì
phương trình Viriel không áp dụng cho pha lỏng
46
CHƯƠNG I: CÁC ĐỊNH NGHĨA, CÁC HÀM NHIỆT ĐỘNG
Tính toán các tính chất nhiệt động của pha lỏng:
h L (T , P s ) h # (T , P s ) h vRES (T , P s ) Dh s
P
v L
h L (T , P) h # (T , P s ) h vRES (T , P s ) Dh s
s
v L T
dP
T P
P
Enthalpy tự do và fugacity
Ở điều kiện cân bằng
g L (T , P s ) g V (T , P s ) g s
P RT
s
v
V
dP
0 P
f L (T , P s ) f V (T , P s ) f s s
P exp
RT
47
CHƯƠNG I: CÁC ĐỊNH NGHĨA, CÁC HÀM NHIỆT ĐỘNG
Tính toán các tính chất nhiệt động của pha lỏng:
f L(T,P) P L
RT ln s
v dP
f Ps
P
v L
f (T,P) f exp
L s
dP
s RT
P
xem v L khong doi hieu chinh Poynting () :
P vL v L(P Ps )
exp dP exp
s RT
P RT
P vL
f (T,P) f exp
L s dP f s
s RT
P
48
Bài tập:
Tính enthalpie hóa hơi của éthylbenzène ở 180°C
Cho biết
Tc = 617,1 K
Pc = 35,14 bar
Zc = 0,263
w = 0,301 d ln Ps Dhs
Dùng phương trình Clapeyron :
d1 / T s
RDZ
Tính thể tích mol lỏng áp dụng phương trình Rackett
v L ,s
1 Tr ln Z RA
27
ln với ZRA = 0,29056 – 0,08775
vc
RT
Thể tích mol pha hơi tính từ phương trình Viriel : v = B
P
Hệ số Viriel tính từ định lý Tsonopoulos
3279,47
Áp suất hơi bão hòa tính theo định luật Antoine : ln P s 16,0195
T 59,95
Với T tính bằng K và P tính bằng mmHg.
Phân tích giản đồ các tính chất nhiệt động của ethylene
Áp dụng các nguyên lý nhiệt động vào hỗn hợp
Quy tắc pha Gibbs cho phép xác định số lượng các thông tin cần
biết để có thể nhận biết hoàn toàn hệ
Quy tắc này chỉ áp dụng đối với các tính chất intensives (nhiệt độ,
áp suất, thành phần mol trong hỗn hợp)
F = N - + 2
Trong đó:
F: số bậc tự do
N: số cấu tử trong hỗn hợp
: số pha
Quy tắc pha Gibbs
Ví du 1:
Cấu tử tinh khiết (N=1),
Một pha (=1)
F=2: Hệ chỉ được xác định khi biết giá trị áp suất và
nhiệt độ (2 thông số intensives)
Ví dụ 2:
Cấu tử tinh khiết (N=1),
Hai pha (=2)
=> F=1 : Hệ được xác định khi biết áp suất hoặc nhiệt độ;
đường cong áp suất hơi bão hòa cho phép xác định giá
trị còn lại
Đối với hỗn hợp, theo quy tắc pha Gibbs, số bậc tự do
của hệ tăng rất nhanh. Giản đồ pha phải được biểu diễn
trong một hệ không gian gồm N+1 chiều, tương ứng với hệ
có N cấu tử.
Để đơn giản, chúng ta sẽ xem xét hệ gồm 2 cấu tử và
biểu diễn trong không gian 3D.
Các giản đồ pha : PT; Txy et Pxy
100
Courbe de bulle
Point Critique
Courbe de rosée 80
Pressure, bar
60
40
20
0
-100 -50 0 50 100 150 200
Temperature, °C
1.2.58
Giản đồ PT của hệ éthane - heptane
Cricondenbar:
pmax tại đó còn tồn tại 2 pha
Cricondentherme
60
50
40
30
20
10
Nhiệt độ sôi của cấu tử tinh khiết (ở 5 bar)
0
0 0,2 0,4 0,6 0,8 1
Composition, Mole Fraction PROPANE, (P = 5.0 bar)
1.2.65 1.2. Les mélanges idéaux
Giản đồ Txy
T-X-Y Plot for PROPANE and PENTANE
100
90
80
Bubble Point
70 Dew Point
Temperature, C
60
50
40
30 Chọn một thành
20
phần bất kỳ của hệ
và phân tích
10
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1
1.2.66
Composition, Mole1.2.Fraction
Les mélanges idéaux
PROPANE, (P = 5.0 bar)
Giản đồ Txy
T-X-Y Plot for PROPANE and PENTANE
100
90
80
Bubble Point
70 Dew Point
Temperature, C
60
50
40 Khi T thấp, hỗn hợp ở trạng thái lỏng.
Tuy nhiên T hỗn hợp vẫn lớn hơn T sôi của cấu tử nhẹ
30
20
10
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1
1.2.67
Composition, Mole1.2.Fraction
Les mélanges idéaux
PROPANE, (P = 5.0 bar)
Giản đồ Txy
T-X-Y Plot for PROPANE and PENTANE
100
90
80
Bubble Point
70 Dew Point
Temperature, C
60
50
40
30
20 LIQUIDE
10
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1
1.2.68
Composition, Mole1.2.Fraction
Les mélanges idéaux
PROPANE, (P = 5.0 bar)
Giản đồ Txy
T-X-Y Plot for PROPANE and PENTANE
100
90
80
Bubble Point
70 Dew Point
Temperature, C
60
Ở trạng thái sôi, sẽ có 1 pha
50 hơi xuất hiện có thành phần
40 pha (y) cân bằng với lỏng
có thể đọc được trên đường
30
sương
20 LIQUIDE
10
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1
1.2.69
Composition, Mole1.2.Fraction
Les mélanges idéaux
PROPANE, (P = 5.0 bar)
Giản đồ Txy
60
Giữa đường sôi và
50 đường sương tồn tại 2
40 pha.
30
20 LIQUIDE
10
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1
1.2.71
Composition, Mole1.2.Fraction
Les mélanges idéaux
PROPANE, (P = 5.0 bar)
Giản đồ Txy
Thành phần pha lỏng (x)
đọc trên đường sôi T-X-Y Plot for PROPANE and PENTANE
100
90
80
Bubble Point
70 Dew Point
Temperature, C
60
50
40
30
20 LIQUIDE
10
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1
1.2.72
Composition, Mole1.2.Fraction
Les mélanges idéaux
PROPANE, (P = 5.0 bar)
Giản đồ Txy
Thành phần
T-X-Y Plotpha hơi (y) and PENTANE
for PROPANE
100 đọc trên đường sương
90
80
Bubble Point
70 Dew Point
Temperature, C
60
50
40
30
20 LIQUIDE
10
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1
1.2.73
Composition, Mole1.2.Fraction
Les mélanges idéaux
PROPANE, (P = 5.0 bar)
Giản đồ Txy
Áp dụng quy tắc Leviers:
T-X-Y Plot for PROPANE and PENTANE
100
Thành phần mol hơi
90
80
Bubble Point
70 Dew Point
Temperature, C
60
50
40
30
20 LIQUIDE
10
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1
1.2.74
Composition, Mole1.2.Fraction
Les mélanges idéaux
PROPANE, (P = 5.0 bar)
Giản đồ Txy
Áp dụng quy tắc leviers
T-X-Y Plot for PROPANE and PENTANE
100
Thành phần mol lỏng
90
80
Bubble Point
70 Dew Point
Temperature, C
60
50
40
30
20 LIQUIDE
10
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1
1.2.75
Composition, Mole1.2.Fraction
Les mélanges idéaux
PROPANE, (P = 5.0 bar)
Tại nhiệt độ điểm sương, toàn bộ hệ ở trạng thái hơi.
Thành phần pha hơi đồng nhất với thành phần của hệ
Le diagramme Txy
Thành phần của những giọt lỏng cuối cùng đọc trên giản đồ
60
50
40
30
20 LIQUIDE
10
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1
1.2.76
Composition, Mole1.2.Fraction
Les mélanges idéaux
PROPANE, (P = 5.0 bar)
Ở T cao, (có thể thấp hơn T sôi của
cấu tử nặng) toàn bộ hệ ở trạng thái
hơi Plot for PROPANE and PENTANE
T-X-Y
100
90
80
Bubble Point
70 Dew Point
Temperature, C
60
50
40
30
20 LIQUIDE
10
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1
1.2.77
Composition, Mole1.2.Fraction
Les mélanges idéaux
PROPANE, (P = 5.0 bar)
Giản đồ pha
16
14
Bubble Point
12
10
Pressure, bar
4
Đường sôi là đường thẳng!
2
0
0
1.2.81 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 idéaux 0,6
1.2. Les mélanges 0,7 0,8 0,9 1
Composition, Mole Fraction PROPANE, (T = 40.000 C)
Giản đồ Pxy
s
x A PA
yA
P
16
14
Bubble Point
Dew Point
12
10
Pressure, bar
0
0
1.2.83 0.1 0.2 0.3 0.4 1.2. Les 0.5 0.6
mélanges idéaux 0.7 0.8 0.9 1
Composition, Mole Fraction PROPANE, (T = 40.000 C)
Giản đồ Pz
P-X-Y Plot for PROPANE and PENTANE
16
14
Bubble Point
Dew Point
12
86
Định luật Henry
y A P x A PAs yB P xB PBs
H B là hằng số Henry
Đây gọi là quy ước không đối xứng
Sai lệch
âm so với
định luật
Raoult
Sai lệch
dương so
với định
luật Raoult
Nước - ethanol
Điểm đẳng phí thay
đổi theo áp suất
90
Nước - HC
91
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CÁC TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỘNG CỦA CÁC CẤU TỬ
GIỚI THIỆU
Các đại lượng và tính chất cần thiết: ĐỊNH LUẬT TRẠNG THÁI TƯƠNG ỨNG
- Các thông số tới hạn (LOI DES ÉTATS CORRESPONDANTS)
- Áp suất hơi bảo hòa
Các loại lực tương tác:
- Các lực có hướng
SỰ HIỆU CHỈNH THEO CẤU TRÚC
- Các lực cảm ứng
- Các lực phân tán
- Liên kết Hydro
- Lức hút giữa các phân tử
CÁC PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI
-Lực đẩy giữa các phân tử (ÉQUATIONS D'ÉTAT)
92
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CÁC TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỘNG CỦA CÁC CẤU TỬ
Định luật này rút ra từ nhận xét thực nghiệm là sự biến thiên của hệ số nén
(facteur de compressibilité (Z)) chỉ phụ thuộc vào các giá trị Tr, Pr, và nếu chúng ta
chấp nhận nguyên tắc này để tinh toán Z, thì ta cũng có thể sử dụng nó để tính các
tính chất résiduelles không thứ nguyên khác (hres/RT, sres/R, cP(res)/RT, , ...)
SỰ SAI KHÁC VỚI ĐỊNH LUẬT KHÍ LÝ TƯỞNG (HAY CÁC GIÁ TRỊ «DƯ»
(RÉSIDUELLES XRES)) CHỈ PHỤ THUỘC VÀO CÁC THÔNG SỐ TỚI HẠN
THÔNG QUA CÁC GIÁ TRỊ THU GỌN (Tr, Pr, vr) MÀ KHÔNG PHỤ THUỘC
VÀO BẢN CHẤT CỦA CẤU TỬ NGHIÊN CỨU.
93
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CÁC TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỘNG CỦA CÁC CẤU TỬ
Ví dụ:
P
v
hRES (T , P) v T dP
0
T P
RT
vZ
P
Pr
T Z Tr Z
P
hRES
dP dPr
RT 0
P T P 0
P Tr P
r r
Ta cuîng coï:
P P
v 1 r
dP
ln dP Z 1 r
0
RT P 0
Pr
94
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CÁC TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỘNG CỦA CÁC CẤU TỬ
Giới hạn:
Định luật này chỉ là gần đúng bậc nhất, thường gây ra sai số lớn đặc biệt là
những vùng gần điểm tới hạn, ở pha lỏng cũng như khi tính toán áp suất
hơi, từ đó xuất hiện thêm những sự hiệu chỉnh khác nhau theo Zc hoặc .
95
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CÁC TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỘNG CỦA CÁC CẤU TỬ
Phương trình Rackett: Nhiệt hóa hơi theo phương pháp Watson
v L ,s
ln 1 Tr 2 / 7 ln Z c 0, 38
vc Dh s 1 Tr
RTc 11Tr 2 / 7 s
v L ,s
Pc
Zc Dho 1 Tr ,o
L ,s RTc 11 Tc 2 / 7
v Z
Pc Ra
Z Ra 0.29056 0.08775
u Z Ra Z c sai säúcuía phæång phaïp laì2.4% ,
nãú
hoàû
c sæíduû
ng caïc giaïtrëZ Ra tæìcaïc ngán haìng dæîliãû
u
96
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CÁC TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỘNG CỦA CÁC CẤU TỬ
F ( 0 ) Tr 0.1445
0.33 0.1385 0.0121 0.000607
Tr Tr2 Tr3 Tr8
98
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CÁC TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỘNG CỦA CÁC CẤU TỬ
Các thông số của phương trình trạng thái Bénédict, Webb và Rubin
100
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CÁC TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỘNG CỦA CÁC CẤU TỬ
Z Z 0
R Z R Z 0 Z 0 DZ
101
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CÁC TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỘNG CỦA CÁC CẤU TỬ
Phương pháp này cũng cho phép tính toán Ps theo biểu thức sau:
6.09648
ln Prs 5.92714 128862
. ln Tr 0168347
. Tr6
Tr
15.6875
15.2518 13.4721ln Tr 0.43577Tr
6
Tr
0, 38
Dh s 1 Tr
s
Dho 1 Tr ,o
102
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CÁC TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỘNG CỦA CÁC CẤU TỬ
Xác định các thông số "giả tới hạn" (Pseudo-critique) của hỗn hợp
3
1 v 1/ 3
v 1/ 3
Tc ,m xi x j
c ,i c, j
Tc ,i Tc , j
Phương pháp Lee-Kesler vc ,m 2
i j
RTc ,m
Pc ,m Z c ,m
vc ,m
RTc ,i
v c ,i Z c ,i
Pc ,i
m xi i
i
Z c ,i 0,2905 0.085 i Z c ,m 0,2905 0.085 m
3
vc1,/i3 vc1,/ j3
vc ,m xi x j
2 103
i j
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CÁC TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỘNG CỦA CÁC CẤU TỬ
Chủ yếu được sử dụng chủ yếu để tính s và cP, ngoài ra cũng được sử dụng để
tính các thông số tới hạn do đó phần này không cần phải đề cập nhiều thêm thêm
vì các giá trị này có thể tham khảo trong ngân hàng dữ liệu sẵn có:
Lấy ví dụ:
C Po N i DC Po ,i N j D ' C Po , j
i j
s Po N i Ds Po ,i N j D ' s Po , j R ln s
i j
CÁC MỐI QUAN HỆ KINH NGHIỆM ĐƯỢC THIẾT LẬP GIỮA Tb VÀ TỶ TRỌNG
Riazi & Daubert (1980, 1987)
X aTbm r n
Tb ( o K )
r SpGv(288,7 o K ) d 60
60
1. Xét quá trình nén đoạn nhiệt CH4, có nhiệt độ là 25°C từ áp suất 40 bars đến áp suất
50 bars với các số liệu sau:
- CP(T) = A + B*T + C*T2 + D*T 3 với A=25,359, B=0,0169, C=7,13*10-5, D = -4*10-8.
CP [J.mol-1.K-1], T [K].
Xác định nhiệt độ của khí sau quá trình nén.
Công suất cần thiết của máy nén sử dụng cho dòng khí CH4 có lưu lượng là 100kg.h-1
Xem khí méthane trong trường hợp này là khí lý tưởng.
108
Chứng minh phương trình Clapeyron
dG g V ,s g L ,s dn 0 d g V ,s g L ,s 0
g V ,s g L ,s v V ,s
v L ,s dP s s V ,s s L ,s dT
hV ,s Ts V ,s h L ,s Ts L ,s dP s s V ,s s L ,s
V ,s
h V ,s
h L ,s
T s V ,s
s L ,s
dT v v L,s
dPs
hV ,s h L ,s
Dhs
V ,s
dT T v v L ,s
T vV ,s v L ,s
109
BÀI TẬP ỨNG DỤNG 2
dPs
hV ,s h L ,s
Dhs
V ,s
dT T v v
L ,s
T vV ,s v L ,s
PT Clausius Clapeyron PT Antoine
dP s Dh s d ln P s Dh s
RT 2
1 R s B
ln P A
dT
d
Ps T
T
P1s Dh s 1 1
ln s
Po R T1 To
Các phương trình trạng thái thường được sử dụng để tính toán các
giá trị nhiệt động résiduelles:
- Benedict, Webb & Rubin (1949)
- Van Der Waals
- Soave -Redlich-Kwong & Peng-Robinson
- SBR>
...
111
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CÁC TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỘNG CỦA CÁC CẤU TỬ
CÁC PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI (EOS)
Mục đích:
Dự đoán chính xác hơn thể tích pha lỏng hiệu chỉnh kinh nghiệm phương trình
trạng thái của Van Der Waals: hệ số a phụ thuộc vào nhiệt độ.
RT a
P 1
v b T v (v b) a 0.42748
1/ 3
9(2 1)
21/ 3 1
b 0.08664
2 2.5
RT
ac ac 0.42748 c
3
a Pc
1
Tr RTc Zc
b 0.08664 3
Pc
113
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CÁC TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỘNG CỦA CÁC CẤU TỬ
CÁC PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI (EOS)
Vào thập kỷ 60 của thế kỷ này, với sự phát triển mạnh mẽ của nhiệt động ứng
dụng, phương trình trạng thái đã được sửa đổi rất nhiều với sự có mặt của Peng-
Robinson, Chao và Seader (1961). Các giá trị nhiệt động học của các cấu tử tính
toán dựa trên phương trình trạng thái cho kết quả rất khả quan.
R 2Tc2,5
a(T ) a (Tr )
Pc
RTc
b b
Pc
(T ) 1 m(1 Tr )
2
m M 0 M 1 M 2 2
114
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CÁC TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỘNG CỦA CÁC CẤU TỬ
CÁC PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI (EOS)
R 2Tc2,5
a(T ) a (Tr )
Pc
RT a (T )
P b b
RTc
vb v (v b) Pc
(T ) 1 m(1 Tr ) 2
m M 0 M 1 M 2 2
Thäng Soave-Redlich- Peng-
VanderWaals
säú Kwong Robinson
ki
Pis
viL Bi P Pis
exp
Tr2 Tr3 Tr4
116
P RT
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CÁC TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỘNG CỦA CÁC CẤU TỬ
CÁC PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI (EOS)
Áp dụng tính toán hằng số cân bằng Lỏng-Hơi (ki)
Pis
ki Xác định áp xuất hơi bão hòa?
P
ki
Pis
exp
viL Bi P Pis dP s h ,s h L ,s Dh s
P RT dT
T v ,s v L ,s
T v ,s v L ,s
Phương trình Wagner Phương trình Antoine
Ps Tc
ln
A B 1.5 C 3 D 6 lg P s A
B
P0 T C t
T
1
Tc Phương trình Frost-Kalkwarf
Phương trình Cox s B Ps
lg P A C ln T D
T T
Ps Tb
ln
1 exp A0 A1T A2T 2 117
P0 T
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CÁC TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỘNG CỦA CÁC CẤU TỬ
CÁC PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI (EOS)
Áp dụng tính toán hằng số cân bằng Lỏng-Hơi (ki)
Xác định áp suất hơi bão hòa bằng phương trình trạng thái
50
40
30
20
10
0
0 5000 10000 15000 20000 25000 30000
v (cm3/mol)
118
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CÁC TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỘNG CỦA CÁC CẤU TỬ
CÁC PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI (EOS)
Áp dụng tính toán hằng số cân bằng Lỏng-Hơi (ki)
Xác định hệ số hoạt áp của pha lỏng
RT
P
RT ln v dP
0 P
V
RT Pv
RT ln P dv RT ln Pv RT
v RT
RTc 11Tc 2 / 7
v L ,s Z Ra
Pc
Z Ra 0.29056 0.08775
119
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CÁC TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỘNG CỦA CÁC CẤU TỬ
CÁC PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI (EOS)
Áp dụng tính toán hằng số cân bằng Lỏng-Hơi (ki)
Xác định hệ số Poynting
vi*,L P Ps
i exp
RT
vi*
ln i i m 2 i: hãû säú hoaût âäüng cuía cáúu tæí thæï i tro
RT i: thäng säú hoaì tan cuía cáúu tæí thæï i åí 25
m i i m: thäng säú hoaì tan cuía häùn håüp.
i: pháön thãø tich cuía cáúu tæí thæï i trong p
Dhis RT T: nhiãût âä.
i *,L
Dhis: enthalpie hoaï håi cuía cáúu tæí thæï i.
v i
120
I. CÂN BẰNG LỎNG HƠI
121
I. CÂN BẰNG LỎNG HƠI
Ví dụ:
122
I. CÂN BẰNG LỎNG HƠI
123
I. CÂN BẰNG LỎNG HƠI
Hình 3: Giản đồ cân bằng lỏng hơi hệ hai cấu tử A-B 124
I. CÂN BẰNG LỎNG HƠI
125
I. CÂN BẰNG LỎNG HƠI
: Thể tích mol riêng phần của cấu tử i PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI
126
II. GIỚI THIỆU CÁC PHẦN MỀM MÔ PHỎNG
127