Professional Documents
Culture Documents
Chapter 18
Chapter 18
CÓ SỬ DỤNG NỢ VAY
CHƯƠNG 18
Giá trị D/A của DN có sd Nợ = Giá trị D/A của DN không sd Nợ + giá trị hiện tại ròng
của các ảnh hưởng phụ trợ về mặt tài chính.
APV: Giá trị D/A của DN có sd Nợ
NPV: Giá trị D/A của DN không sd Nợ
NPVF: giá trị hiện tại ròng của các ảnh hưởng phụ trợ về mặt tài chính
(Net Present Value of the Financing side Effects)
3
1
1. PHƯƠNG PHÁP HIỆN GIÁ HIỆU CHỈNH - APV
Có 4 yếu tố tác động đến NPVF
- Tấm chắn thuế từ Nợ: tC*B (trường hợp nợ vay là vĩnh viễn)
- Chi phí phát hành chứng khoán mới: sẽ làm giảm giá trị của D/A
- Chi phí kiệt quệ tài chính: xác suất KQTC & chi phí phá sản sẽ tăng lên cùng
với tài trợ Nợ. Chi phí của KQTC sẽ làm giảm giá trị của D/A.
- Trợ cấp từ tài trợ nợ vay: với hỗ trợ vay Nợ, chính quyền đứng ra đảm bảo
khoản vay nợ & điều này cho phép các cty vay mượn ở mức lãi suất thấp
hơn nhiều s/v lãi suất hiện hành trên thị trường à làm tăng giá trị của D/A
CF vào: $500.000 /năm à vĩnh viễn. Chi phí bằng tiền mặt = 72% doanh số
TH1: Nếu ban đầu CTV của DN & D/A được tài trợ hoàn toàn bằng VCP với R0 =
20%. Hãy tính NPV của dự án
2
1. PHƯƠNG PHÁP HIỆN GIÁ HIỆU CHỈNH - APV
𝑔𝑖á 𝑡𝑟ị ℎ𝑖ệ𝑛 𝑡ạ𝑖 𝑐ủ𝑎 𝐷 ⁄ 𝐴 !ó #à% #&ợ (ợ = 𝑔𝑖á 𝑡𝑟ị ℎ𝑖ệ𝑛 𝑡ạ𝑖 𝑐ủ𝑎 𝐷 ⁄ 𝐴 )*ô(, #à% #&ợ (ợ + 𝑡- ∗ 𝐵
FTE (Flow To Equity) là cách chiết khấu 1 phần dòng tiền được tạo ra từ
DA nhưng thuộc về cổ đông trong cty có sử dụng nợ vay, với lsck là R S
3
2. PHƯƠNG PHÁP DÒNG TIỀN THUỘC VCSH (FTE)
Xét tiếp Ví dụ 1: DA của cty P.B đi vay $126.229,5, RB=10%
Phương pháp FTE gồm 3 bước
Bước 1: Tính CF được tạo ra khi cty có vay nợ
0 1à∞
Dòng tiền vào
Chi phí bằng TM
Lãi vay (rB=10%)
Thu nhập sau lãi vay
Thuế TNDN (tc=34%)
CF tạo ra khi cty vay Nợ (LCF)
Đầu tư ban đầu
10
10
11
11
0
𝑅. = 𝑅/ + 𝑅/ − 𝑅0 ∗ (1 − 𝑡- )
.
𝑅. =
12
12
4
2. PHƯƠNG PHÁP DÒNG TIỀN THUỘC VCSH (FTE)
NPV (FTE) =
NPV (FTE) =
13
13
Sử dụng RWACC để chiết khấu dòng tiền UCF của DA (DA của cty không
sử dụng vốn vay)
8-9:
NPV= −đầ𝑢 𝑡ư 𝑏𝑎𝑛 đầ𝑢 + ∑7
#56
;63= ):
>?@@
14
14
15
15
5
4. SO SÁNH PHƯƠNG PHÁP APV, FTE & WACC
Cả 3 phương pháp đều thực hiện cùng 1 nhiệm vụ: định giá DA khi cty có sử dụng
nguồn tài trợ từ Nợ vay
APV WACC FTE
16
16
Hướng dẫn lựa chọn phương pháp thẩm định cho phù hợp
- Nếu tỷ lệ mục tiêu Nợ /Tài sản của cty không thay đổi trong suốt vòng
đời D/A à sử dụng phương pháp FTE hoặc WACC.
- Nếu biết trước mức Nợ vay dự kiến mỗi năm của D/A à sử dụng
phương pháp APV
- Phương pháp WACC và FTE nên được sử dụng trong các tình huống
thực tế
17
17
18
18
6
6. VÍ DỤ VỀ PHƯƠNG PHÁP APV
Khung tình huống: Cty A đang xem xét 1 DA có giá trị $10 triệu, n=5 năm,
khấu hao đường thẳng trong 5 năm (Dep = $2 triêu /năm).
Doanh thu TM – chi phí TM = $3,5 triệu /năm, tc = 34%. Rf = 10%, CPSD
VCP trong cty không sử dụng Nợ (R0) = 20%. Lưu ý tấm chắn thuế từ khấu
khao được chiết khấu ở mức lãi suất phi rủi ro Rf
Yêu cầu: Hãy tính OCF theo phương pháp Tax Shield (cách 3 – chương 6) và
NPV của dự án trong trường hợp cty có CTV = 100% VCP
19
19
triệu /năm, tc=34%. Rf = 10%, CPSD VCP trong cty không sử dụng Nợ (R 0) = 20%.
Lưu ý tấm chắn thuế từ khấu khao được chiết khấu ở mức lãi suất phi rủi ro Rf
6V6,X YZ 6V6,6YZ
𝑁𝑃𝑉 = −10.000 + 2.310 ∗ + 680 ∗ = −$513,951 𝑛𝑔à𝑛 < 0
X/% 6/%
20
20
Tiếp theo Khung tình huống: Cty A đang xem xét 1 DA có giá trị $10 triệu,
n=5 năm, khấu hao đường thẳng trong 5 năm (Dep = $2triêu / năm). Doanh
thu TM – chi phí TM = $3,5 triệu /năm, tc=34%.
Nợ: Giả sử cty có thể thu xếp 1 khoản vay nợ $7,5 triệu, n= 5 năm, nợ gốc trả
1 lần khi đáo hạn, lãi trả định kỳ hàng năm, đi vay với ls phi rủi ro = 10%. Chi
phí phát hành nợ là 1% doanh thu gộp từ khoản vay. Chi phí phát hành phải
trả ngay nhưng được khấu trừ dần tuyến tính vào thuế TNDN trong 5 năm vay
21
21
7
6. VÍ DỤ VỀ PHƯƠNG PHÁP APV
Tiếp theo Khung tình huống: xem xét các ảnh hưởng của nợ vay lên dự án
Ø Chi phí phát hành Nợ: xét tấm chắn thuế từ chi phí phát hành
Doanh thu gộp của khoản vay = 7.500.000 / (1-1%) = $7.575.758
Chi phí phát hành = $7.575.758 *1% = $75.758
à khấu trừ thuế /năm = 75.758 / 5 = $15.152 à tấm chắn thuế = 34%*15.152 =$5.152
--> CF từ chi phí phát hành nợ
Năm 0 1 2 3 4 5
Chi phí phát hành -75.758
khấu trừ thuế /năm 15.152 15.152 15.152 15.152 15.152
Tấm chăn thuế từ chi 5.152 5.152 5.152 5.152 5.152
phí phát hành
Tc*Dep
22
22
Tiếp theo Khung tình huống: xem xét các ảnh hưởng của nợ vay
lên dự án
Ø Chi phí phát hành Nợ: xét tấm chắn thuế từ chi phí phát hành
1 − 1,1 /0
75.758 − 5.152 ∗ = $56.228
Chi phí phát hành ròng của cty = 10%
NPV của dự án khi xem xét đến lợi ích từ tấm chắn thuế của chi phí phát
hành nợ là:
NPV = -513.951-56.228 = -$570.179
23
23
Năm 0 1 2 3 4 5
Khoản vay danh nghĩa 7.575.758
Lãi vay hàng năm 757.576 757.576 757.576 757.576 757.576
Lãi vay sau thuế 500.000 500.000 500.000 500.000 500.000
= lãi vay*(1-tc), tc = 34%
Trả nợ gốc 7.575.758
24
24
8
6. VÍ DỤ VỀ PHƯƠNG PHÁP APV
Tiếp theo Khung tình huống: : xem xét các ảnh hưởng của nợ vay lên dự án
ØLợi ích tấm chắn thuế từ lãi vay:
Chi phí lãi vay hàng năm = 7.575.758 * 10% = $757.576
NPVkhoản vay = + Khoản vay – PVthanh toán lãi vay sau thuế - PVkhoản vay gốc
1 − 1,1Vm 7.575.758
𝑁𝑃𝑉g*hả( jkl = +7.575.758 − 500.000 ∗ + = $976.415
0,1 1,1m
Khi đó
APV = Giá trị của DA tài trợ 100% VCP – Chi phí phát hành ròng của nợ + NPVkhoản vay
APV = -513.951 – 56.228 + 976.415 = $406.236 > 0 chấp nhận dự án
Kết luận: Nếu cty tài trợ 100% VCP thì sẽ từ chối DA, nhưng sẽ chấp nhận DA nếu
tài trợ khoản vay ròng là $7.500.000 với các điều kiện ở trên.
25
25
ØTrường hợp có tc, với giả định beta của Nợ = 0, khi đó beta VCP là
𝑁ợ ∗ (1 − tc)
𝛽o-p = 𝛽!#l )*ô(, jkl (ợ ∗ (1 + )
𝑉𝐶𝑃
Trong đó 𝛽!#l )*ô(, jkl n ợ < 𝛽o-p , đòn bẩy tài chính làm tăng rủi ro của
VCP trong cty vay nợ ở cả trường hợp không có thuế và có thuế TNDN
26
26