Professional Documents
Culture Documents
Bài 1 Tổng Quan Về Digital Marketing
Bài 1 Tổng Quan Về Digital Marketing
1
v1.0
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Đánh giá mức độ phù hợp của nền tảng kỹ thuật số và phương tiện kỹ thuật số với hoạt động marketing
• Đánh giá những lợi thế và thách thức của truyền thông kỹ thuật số
• Xác định sự khác biệt chính giữa truyền thông khách hàng cho marketing kỹ thuật số và marketing truyền
thống.
• Nắm được cách thức thu thập và phân tích bối cảnh hoạt động, làm căn cứ xây dựng và đề xuất các hoạt
động Digital Marketing
• Nắm được hệ thống phương pháp và công cụ nghiên cứu marketing, có khả năng lựa chọn được phương
pháp và công cụ phù hợp cho một tình huống cụ thể
2
v1.0
CẤU TRÚC NỘI DUNG
3
v1.0
1.1.Khái quát về digital Marketing
v1.0
1.1.1. Khái niệm về digital marketing
- Digital marketing, hay marketing điện tử, là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân
phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá
nhân dựa trên các phương tiện điện tử và Internet. (Philips Kotler)
- Marketing điện tử (Digital Marketing): bao gồm tất cả các hoạt động để thoả mãn nhu cầu và
mong muốn của khách hàng thông qua internet và các phương tiện điện tử (Joel Reedy)
- Internet Marketing hay marketing dựa trên nền tảng Internet là việc sử dụng Internet và các
công nghệ số có liên quan nhằm đạt được các mục tiêu marketing và hỗ trợ cho việc áp dụng
triết lý marketing hiện đại. Những công nghệ này bao gồm phương tiện truyền thông Internet
và các phương tiện truyền thông kỹ thuật số khác như thiết bị truy cập không dây, các
phương tiện truyền thông cáp và vệ tinh… (Dave Chaffey)
v1.0
Bản chất:
- Đối với các DN có hoạt động trong môi trường thực thì
quá trình này không thể tách rời mà phải là một bộ
phận nhất quán trong một chiến lược tổng thể chung
(Marketing 4.0).
v1.0
Công nghệ marketing kỹ thuật số
cơ sở hạ tầng Internet
(Cơ sở dữ liệu, dữ liệu lớn, đám mây, di động và web) (Nền tảng kỹ thuật số)
v1.0
Sự phát triển của marketing kỹ thuật số
v1.0
Mục tiêu
kinh doanh
A. Xác định cơ hội a. Đánh giá 1. Đặt mục tiêu b. Đánh giá
hiệu quả marketing thị trường
trực tuyến trực tuyến
e-marketing điện tử
B. Lựa chọn cách a. Xác định đề 2. Xác định chiến b. Xác định hỗn
tiếp cận chiến xuất giá trị lược marketing hợp truyền thông
khách hàng
lược điện tử điện tử
4. Đo lường và
cải thiện hồ sơ
Hình 1.8 Quy trình phát triển chiến lược marketing kỹ thuật số
v1.0
Truyền thông marketing kỹ thuật số
Quảng cáo
Tìm kiếm có trả tiền
Hiển thị quảng cáo
Marketing liên kết
Bảng hiệu kỹ thuật số
!"#$%& !"#$%&
Thuộc tính kỹ thuật số '()&* -. '()&* +,& Mạng lưới đối tác
Các trang web (/# '"#$%& Biên tập nhà xuất bản
Blog
Tiếp cận người ảnh hưởng
Ứng dụng di động
Truyền miệng
hiện diện xã hội
Mạng xã hội
Sự chia nhỏ các
cuộc hội thoại
thông qua các API
được chia sẻ và các
tiện ích xã hội
Hình 1.3 Giao điểm của ba loại phương tiện trực tuyến chính
v1.0
Các khái niệm marketing kỹ thuật số cơ bản
• Cam kết của khách hàng:
- “Các tương tác lặp đi lặp lại củng cố sự đầu tư về cảm
xúc, tâm lý hoặc thể chất mà khách hàng dành cho một
thương hiệu” cScape
- “mức độ tham gia, tương tác, thân mật và ảnh hưởng
của một cá nhân với một thương hiệu theo thời gian”
Forrester
• Marketing giấy phép:
- Trao đổi giá trị để đổi lấy thông tin liên lạc và hồ sơ, ví dụ:
Chọn tham gia email, Like thương hiệu trên Facebook
v1.0
Phương tiện truyền Truyền thông kỹ thuật số Bình luận
thông cũ
Mô hình giao tiếp một-nhiều Mô hình giao tiếp một-một hoặc nhiều-nhiều Hoffman và Novak (1996) tuyên bố rằng thẻoeticaaly
Internet là một phương tiện nhiều-nhiều, nhưng đối với
(các) tổ chức liên lạc giữa công ty với khách hàng thì tốt
nhất nên coi đó là một-một hoặc một-nhiều
Mô hình marketing đẩy đại Marketing cá nhân hóa hoặc tùy chỉnh đại Có thể cá nhân hóa nhờ công nghệ giám sát sở thích và
chúng chúng. Mô hình kéo cho marketing web nội dung phù hợp (Deighton, 1996). Kéo xảy ra thông
qua công cụ tìm kiếm marketing được nhắm mục tiêu có
xu hướng lãng phí thấp hơn. Các e-mail được cá nhân
hóa được sử dụng để liên lạc đẩy.
Độc thoại Hội thoại Cho biết bản chất tương tác của World Wide Web, với
khả năng phản hồi và tham gia thông qua các mạng xã
hội và diễn đàn.
Xây dựng thương hiệu Giao tiếp Tăng sự tham gia của khách hàng trong việc xác định
các đặc điểm thương hiệu. Cơ hội gia tăng giá trị cho
thương hiệu
Suy nghĩ về phía cung Suy nghĩ về phía cầu Kéo khách hàng trở nên quan trọng hơn
Khách hàng là mục tiêu Khách hàng là đối tác Khách hàng có thêm thông tin đầu vào về sản phẩm và dịch
vụ cần thiết, đặc biệt thông qua khảo sát và xếp hạng sản
phẩm
Phân đoạn Cộng đồng Tập hợp những người tiêu dùng có cùng chí hướng hơn
là các phân khúc mục tiêu được xác định tùy ý
Bảng 1.5 Diễn giải sự khác biệt giữa phương tiện truyền thông cũ và phương tiện kỹ
v1.0
thuật số
Thuật ngữ truyền Định ngĩa Ví dụ từ truyền thông truyền thống và truyền thông kỹ
thông marketing thuật số
Phương tiện 'Bất cứ điều gì truyền tải một thông điệp' Phát sóng (truyền hình, đài phát thanh), gửi thư trực
(phương tiện Người mang tin nhắn hoặc phương thức truyền tiếp, điện ảnh, áp phích, kỹ thuật số (web, e-mail,
truyền thông) tải. điện thoại di động)
Có thể được coi là điểm tiếp xúc với khách hàng
Phạm vi 'Một phần của kỹ thuật thủ công thiên về một Quảng cáo, marketing trực tiếp, quan hệ công
khía cạnh của truyền thông tiếp thị' chúng, nghiên cứu marketing, bán hàng cá nhân,
Theo truyền thống, chúng được gọi là 'công cụ xúc tiến bán hàng, tài trợ, đóng gói, triển lãm và triển
quảng cáo' hoặc các yếu tố khác nhau của hỗn lãm thương mại. Tất cả cũng được sử dụng trực
hợp truyền thông tuyến.
Kênh (công cụ) sự kết hợp của phạm vi với một phương tiện Gửi thư trực tiếp, truyền hình trả lời trực tiếp, quảng
cáo thương hiệu trên truyền hình. Các kênh kỹ thuật
số: các hình thức khác nhau của marketing tìm
kiếm, marekting liên kết, quảng cáo hiển thị hình
ảnh, marketing qua e-mail, phương tiện truyền thông
xã hội, blog và nguồn cấp dữ liệu
Phương tiện Một kênh cụ thể được sử dụng để tiếp cận đối TV, báo, tạp chí, đài phát thanh và trang web tương
giao thông tượng mục tiêu đương. Các công cụ tìm kiếm khác nhau hoặc công
cụ tổng hợp sản phẩm từ các nhà cung cấp khác
16
v1.0
Lợi ích của marketing kỹ thuật số – 5Ss
Lợi ích của e- Lợi ích được mang lại như thế nào Mục tiêu điển hình
marketing
Bán – Doanh Bao gồm bán hàng trực tiếp qua mạng và bán hàng từ các kênh • Đạt được 10% doanh số bán hàng trực tuyến trên thị trường
số tăng ngoại tuyến chịu ảnh hưởng trực tuyến. Đạt được thông qua phân • Tăng doanh số bán hàng trực tuyến cho sản phẩm lên 20%
trưởng phối rộng hơn tới khách hàng mà bạn không thể dễ dàng phục vụ trong năm
ngoại tuyến hoặc có thể thông qua phạm vi sản phẩm rộng hơn so
với tại cửa hàng hoặc giá thấp hơn so với các kênh khác
Phục vụ- gia Đạt được thông qua việc cung cấp cho khách hàng thêm lợi ích trực • Tăng tương tác với các nội dung khác nhau trên trang web
tăng giá trị tuyến hoặc thông báo phát triển sản phẩm thông qua đối thoại và • Tăng thời gian dừng trên trang web thêm 10% (đôi khi được
phản hồi trực tuyến gọi là độ dính)
• Tăng số lượng khách hàng tích cực sử dụng dịch vụ trực
tuyến (ít nhất 1 lần/tháng) lên 30%
Đến gần hơn Tạo cuộc đối thoại hai chiều thông qua các tương tác trên web như • Tăng mức độ bao phủ của e-mail lên 50% cơ sở dữ liệu khách
với khách diễn đàn và khảo sát, đồng thời tiến hành nghiên cứu thị trường trực hàng hiện tại
hàng tuyến thông qua các cuộc khảo sát chính thức và theo dõi các cuộc • Khảo sát 1000 khách hàng trực tuyến mỗi tháng
trò chuyện không chính thức để tìm hiểu về chúng • Tăng lượng khách truy cập vào phần trang web cộng đồng
thêm 5%
Tiết kiệm chi Đạt được thông qua liên lạc e-mail trực tuyến, giao dịch bán hàng và • Tạo thêm 10% doanh thu cho cùng một ngân sách truyền thông
phí dịch vụ để giảm chi phí nhân viên, in ấn và bưu chính. Tiết kiệm cũng • Giảm 15% chi phí tiếp thị trực tiếp qua e-mail
tích lũy thông qua “web tự phục vụ”, nơi khách hàng trả lời các câu • Tăng tỷ lệ tự phục vụ trên web lên 40% trong tất cả các yêu cầu dịch
hỏi thông qua nội dung trực tuyến vụ và giảm 10% tổng chi phí để phục vụ
Sizzle -Mở Đạt được thông qua việc cung cấp các đề xuất mới, ưu đãi mới và • Cải thiện các số liệu về thương hiệu như nhận thức về thương
rộng thương trải nghiệm trực tuyến mới bao gồm cả việc xây dựng cộng đồng hiệu, phạm vi tiếp cận, mức độ yêu thích thương hiệu và ý
hiệu online định mua hàng
v1.0
Những thách thức của marketing kỹ thuật số
v1.0
1.1.3. Ứng dụng của marketing kỹ thuật số
v1.0
Các tổ chức trực tuyến và giao dịch giữa chúng
Từ: Nhà cung cấp nội dung/dịch vụ
Khách hàng hoặc công dân Doanh nghiệp (tổ chức) Chính phủ
Khách hàng hoặc công dân Khách hàng tới khách hàng (C2C) Doanh nghiệp tới khách hàng (B2C) Chính phủ
ebay Giao dịch: Amazon tới khách hàng (G2C)
Ngang hàng (Skype) Xây dựng mối quan hệ: BP Giao dịch của chính phủ quốc
Blog và cộng đồng Xây dựng thương hiệu: Unilever gia: Thuế-Thu nhập nội địa
khuyến nghị sản phẩm Chủ phương tiện- New Corp Thông tin chính phủ quốc gia
Tới: Khách hàng của nội dung/dịch vụ
Mạng xã hội (Bebo, Facebook, Trung gian so sánh: Kelkoo, Thông tin chính quyền địa
Google+) Pricerunner phương
Dịch vụ chính quyền địa phương
Khách hàng tới Doanh nghiệp (C2B) Doanh nghiệp tới Doanh nghiệp (B2B) Chính phủ
Bảng giá Giao dịch: Eurooffice tới Doanh nghiệp (G2B)
Doanh nghiệp (tổ
Phản hồi của khách hàng, cộng đồng Xây dựng mối quan hệ: BP Các dịch vụ và giao dịch của chính
hoặc chiến dịch Sở hữu phương tiện: Sản xuất kinh phủ: thuế
doanh của Emap Quy định pháp luật
Thị trường B2B: EC21
chức)
Doanh nghiệp tới Chính phủ (C2G) Doanh nghiệp tớiChính phủ (B2G) Chính phủ
Phản hồi cho chính phủ thông qua Phản hồi cho các doanh nghiệp chính phủ tới Chính phủ
Chính phủ
nhóm áp lực hoặc các trang web cá và các tổ chức phi chính phủ (G2G)
nhân Dịch vụ liên chính phủ
Trao đổi thông tin
v1.0
1.2. Môi trường hoạt động Marketing số
và nghiên cứu marketing số
21
v1.0
1.2.1. Phân tích thị trường trực tuyến: Môi trường vi mô
Quốc tế
Môi trường vĩ mô
• Những yếu tố kinh tế
• Những trở ngại pháp lý
• Yếu tố văn hóa
Xã hội
• Dư luận
• Ràng buộc hệ
Công nghệ
• Đổi mới thống giá trị ,
• Xu hướng niềm tin
• Ràng buộc về
tiêu chuẩn đạo
đức xã hội
Bảng 2.3 Môi trường vi mô: các vấn đề đối với các nhà tiếp thị kỹ thuật số
v1.0
Bản đồ thị trường trực tuyến
2. Tìm kiếm trung 3. Các trang trung gian và
1. Phân đoạn truyền thông 4. Điểm đến
Các loại tìm kiếm khác nhau: gian
khách hàng • Tìm kiếm chung A: Luồng tìm kiếm tự nhiên và trả phí
• Tìm kiếm theo sản phẩm cụ thể
Đoạn thị trường khác • Tìm kiếm thương hiệu công cụ tìm kiếm Cổng thông tin ngang
nhau với nhu cầu cụ Trang web công ty
hoặc phương tiện truyền
thể thông chính thống
v1.0
Công cụ phân tích thị trường
• Bộ công cụ dành cho đại lý của Google
• http://www.google.com/ads/agency/toolkit.html
• Công cụ chính:
• http://www.smartinsights.com/marketplace-analysis/google-tools-you-may-not-
know-about/
• Alexa: www.alexa.com hoặc www.compete.com
• Nielsen: www.nielsen-netratings.com
• Điểm số: www.comscore.com
• IMRG: www.imrg.org
v1.0
Đặc điểm của người tiêu dùng
Nhân khẩu học:
• Tuổi tác, giới tính, nhóm xã hội
Webographics
• Phương thức và thời gian truy cập
Cá nhân:
• ví dụ Dulux
v1.0
Đặc điểm khách hàng doanh nghiệp
Sự khác biệt về đặc điểm tổ chức
§ quy mô của công ty (nhân viên hoặc doanh thu)
§ lĩnh vực công nghiệp và sản phẩm
§ loại hình tổ chức (tư nhân, công cộng, chính phủ, phi lợi nhuận)
§ ứng dụng dịch vụ (các sản phẩm và dịch vụ đã mua hỗ trợ hoạt động kinh doanh nào?)
§ quốc gia và khu vực.
Vai trò cá nhân
§ vai trò, trách nhiệm từ chức danh công việc, chức năng hay số lượng nhân viên quản lý
§ vai trò trong quyết định mua hàng (ảnh hưởng mua hàng)
§ phòng
§ sở thích sản phẩm
§ nhân khẩu học: tuổi tác, giới tính và có thể là nhóm xã hội.
v1.0
Phân tích thị trường
• Nhà cung cấp dịch vụ chính
• Đại lý / nhà bán lẻ
• Thị trường (trao đổi)
• Chủ sở hữu phương tiện truyền thông hoặc nhà xuất bản
• Nhà cung cấp hoặc nhà tích hợp chuỗi cung ứng
• tổ chức khác
v1.0
1.2.2. Môi trường vĩ mô Internet
“Lý do chính để theo dõi những thay đổi trong môi trường vĩ mô là để nhận thức được những thay đổi trong
hành vi xã hội, luật mới, đổi mới công nghệ có thể tạo ra cơ hội hay mối đe dọa như thế nào. Các tổ chức theo
dõi và phản ứng hiệu quả với môi trường vĩ mô của họ có thể tạo ra sự khác biệt và lợi thế cạnh tranh giúp
doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Các yếu tố môi trường vĩ mô chính:
• Lực lượng công nghệ
• Lực lượng kinh tế
• Các lực lượng chính trị
• lực lượng pháp luật
• Lực lượng xã hội
30
v1.0
Lực lượng công nghệ
Máy chủ cơ sở
Tệp nhật ký Tệp HTML và dữ liệu và ứng
giao dịch đồ họa dụng
Hình 3.2 Trao đổi thông tin giữa trình duyệt web và máy chủ web
v1.0
Vấn đề đạo đức
• Các vấn đề pháp lý liên quan đến quyền sở hữu thông tin cá nhân đã được
Mason (1986) tóm tắt một cách hữu ích thành bốn lĩnh vực:
• Quyền riêng tư – thông tin nào được lưu giữ về cá nhân?
• Độ chính xác - nó có đúng không?
• Tài sản – ai sở hữu nó và quyền sở hữu có thể được chuyển giao như thế
nào?
• Khả năng truy cập – ai được phép truy cập thông tin này và với những điều
kiện nào?
v1.0
Luật kỹ thuật số
Vấn đề về Hoạt động marketing kỹ thuật số bị ảnh hưởng
pháp luật
1. Luật bảo • Thu thập, lưu trữ, sử dụng và xóa thông tin cá nhân trực tiếp thông qua thu thập dữ liệu trên biểu mẫu và gián tiếp thông qua theo dõi hành vi thông
vệ dữ liệu qua phân tích trang web
và quyền • Marketing qua email và tiếp thị qua SMS trên thiết bị di động
riêng tư • Sử dụng marketing lan truyền để khuyến khích truyền thông điệp marketing giữa người tiêu dùng
• Sử dụng cookie và các kỹ thuật khác để cá nhân hóa nội dung và theo dõi trên trang web
• Sử dụng cookie để theo dõi giữa các trang web, ví dụ như cho các mạng quảng cáo
• Sử dụng tài sản kỹ thuật số được cài đặt trên PC của người dùng cho mục đích marketing, ví dụ: thanh công cụ hoặc các tiện ích có thể tải xuống
khác đôi khi được gọi là 'phần mềm độc hại'
2. Luật chống • Khả năng tiếp cận nội dung như hình ảnh dành cho người khiếm thị trong các môi trường kỹ thuật số khác nhau:
phân biệt - Website
người khuyết - E-mail marketing
tật - Mobile marketing
- IPTV
• Khả năng tiếp cận ảnh hưởng đến các dạng khuyết tật khác bao gồm khó khăn về thính giác và suy giảm vận động
3. Bảo vệ • Sử dụng thương hiệu và tên thương hiệu trong:
thương hiệu ü Tên miền
và nhãn hiệu ü Nội dung trên trang web (để tối ưu hóa công cụ tìm kiếm)
ü Chiến dịch quảng cáo tìm kiếm có trả tiền (ví dụ: Google AdWords)
• Đại diện cho một thương hiệu trên các trang web của bên thứ ba bao gồm các đối tác, nhà xuất bản và mạng xã hội
4. Quyền sở Bảo vệ tài sản kỹ thuật số như nội dung văn bản, hình ảnh, âm thanh thông qua quản lý quyền kỹ thuật số (DRM)
hữu trí tuệ
5. Luật hợp • Hiệu lực của hợp đồng điện tử liên quan đến:
đồng ü hủy bỏ
ü trả lại
ü Sai sót trong định giá
• Luật bán hàng từ xa
• Các vấn đề về thuế quốc tế khi nhà cung cấp dịch vụ thương mại điện tử chịu một chế độ thuế khác với người mua
6. Luật quảng Các vấn đề tương tự Bảng 3.1
với truyền Các
thông luật
truyền quan
thống: trọng kiểm soát tiếp thị kỹ thuật số
v1.0
cáo trực • Đại diện chào hàng
Thông tin thu thập trực tuyến
Loại thông tin Phương pháp tiếp cận và công nghệ được sử dụng để nắm bắt và sử dụng thông tin
1. Thông tin liên hệ • Biểu mẫu trực tuyến- biểu mẫu trực tuyến được liên kết với cơ sở dữ liệu khách hàng
• Cookies – được sử dụng để ghi nhớ một người cụ thể trong các lần truy cập tiếp theo
2. Thông tin hồ sơ bao gồm • Biểu mẫu trực tuyến
thông tin cá nhân • Có thể sử dụng cookie để chỉ định một người vào phân khúc cụ thể bằng cách liên kết cookie với
bản ghi cơ sở dữ liệu khách hàng và sau đó cung cấp nội dung phù hợp với phân khúc của họ
3. Truy cập sử dụng nền tảng • Hệ thống phân tích trang web - xác định loại máy tính, hệ điều hành và đặc điểm màn hình dựa trên thuộc
tính http của khách truy cập
4. Thông tin hành vi trên một trang • Lịch sử mua hàng được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu đơn đặt hàng
web • Phân tích trang web lưu trữ thông tin chi tiết về địa chỉ IP so với luồng nhấp chuột của chuỗi
trang web đã truy cập
• Đèn hiệu web trong tiếp thị qua e-mail – một pixel GIF được sử dụng để đánh giá xem người đọc
có mở e-mail hay không
• Cookie của bên thứ nhất cũng được sử dụng để theo dõi hành vi của khách truy cập trong lần
truy cập trang web và các lần truy cập tiếp theo
• Phần mềm độc hại có thể thu thập thông tin bổ sung như mật khẩu
5. Thông tin hành vi trên nhiều • Cookie của bên thứ ba được sử dụng để đánh giá lượt truy cập từ các nguồn khác nhau, chẳng
trang web hạn như mạng quảng cáo trực tuyến hoặc mạng liên kết
• Các công cụ tìm kiếm như Google sử dụng cookie để theo dõi quảng cáo thông qua chương
trình trả tiền cho mỗi lần nhấp chuột của AdWords
• Các dịch vụ như Hitwise (www.hitwise.com) theo dõi lưu lượng IP để đánh giá việc sử dụng
trang web của nhóm khách hàng với danh mục sản phẩm
v1.0
Bảng 3.2 Các loại thông tin được thu thập trực tuyến và các công nghệ liên quan
Tóm tắt pháp luật PECR (Quy định về Quyền
riêng tư và Truyền thông Điện tử)
• Áp dụng cho tiếp thị người tiêu dùng bằng e-mail hoặc
tin nhắn SMS
• Là một chế độ chọn tham gia (cần có sự đồng ý)
• Yêu cầu tùy chọn từ chối cho tất cả các thông tin liên lạc
• Không áp dụng cho khách hàng hiện tại khi tiếp thị các
sản phẩm tương tự
• Yêu cầu chi tiết liên lạc phải được cung cấp
• Yêu cầu rõ ràng Từ
• Áp dụng cho truyền thông tiếp thị trực tiếp
• Hạn chế sử dụng cookie
v1.0
TỔNG KẾT BÀI HỌC
• Internet Marketing hay marketing dựa trên nền tảng Internet là việc sử dụng Internet và các công nghệ số
có liên quan nhằm đạt được các mục tiêu marketing và hỗ trợ cho việc áp dụng triết lý marketing hiện đại.
• Lợi ích và thách thức của marketing kỹ thuật số
• Môi trường marketing kỹ thuật số
• Thu thập thông tin trực tuyến.
36
v1.0