You are on page 1of 36

Part 2: Digital Marketing

strategy development
Group 5: Trần Nguyễn Phương Nga
Hồ Quang Linh
Phan Bích Phương
Nguyễn Thị Thùy Dương
Nguyễn Đăng Hùng
Chapter 4: Digital Marketing Strategy
This chapter examines each of  these elements Chương này xem xét từng yếu tố này của chiến
of  strategy and begins by considering an lược và bắt đầu bằng việc xem xét một quy trình
appropriate process for developing a digital thích hợp để phát triển chiến lược tiếp thị kỹ
marketing strategy, and then looks at the thuật số, sau đó xem xét các khía cạnh sau của
following aspects of  strategy development:  việc phát triển chiến lược:
1.   situation review (drawing on our coverage 1. đánh giá tình huống (dựa trên phạm vi của
in Chapters 2 and 3);   chúng tôi trong Chương 2 và 3);
2. mục tiêu và thiết lập mục tiêu;
2.   goal and objective setting;  
3. xây dựng chiến lược.
3.   strategy formulation. 

2
Chapter 4:
Digital marketing strategy as a channel marketing Chiến lược tiếp thị kỹ thuật số như một chiến lược
strategy  tiếp thị kênh
Digital marketing strategy is primarily a channel Tiếp thị kỹ thuật số chủ yếu là một chiến lược tiếp thị
marketing strategy that defines how a company should kênh xác định cách thức một công ty nên đặt ra các
set channel-specific objectives and develop a mục tiêu cụ thể cho kênh và phát triển đề xuất kênh
differential channel proposition and channel-specific khác biệt và thông tin liên lạc dành riêng cho kênh phù
communications consistent with the characteristics of hợp với đặc điểm của kênh và yêu cầu của người
the channel and end-user requirements. Note that dùng. Lưu ý rằng chiến lược kênh kỹ thuật số có hai
digital channel strategy has two components – many thành phần - nhiều người có thể xem nó đơn giản là
may see it simply as a digital communications strategy chiến lược truyền thông kỹ thuật số (được xem xét
(reviewed in Chapters 6 to 9), but it should also define trong Chương 6 đến Chương 9), nhưng điều đó cũng
changes to the proposition enabled by digital channel xác định các thay đổi đối với đề xuất được kích hoạt
(reviewed in Chapter 5 on the marketing mix) bởi kênh kỹ thuật số (được xem xét trong Chương 5 về
including Product, Pricing, Place, Promotion and hỗn hợp tiếp thị) bao gồm Sản phẩm, Định giá, Địa
changes to customer service. điểm, Khuyến mại và các thay đổi đối với dịch vụ
khách hàng.

3
So the focus of digital marketing strategy is decisions Vì vậy, trọng tâm của chiến lược tiếp thị kỹ thuật số
about how to use the channel to support existing là các quyết định về cách sử dụng kênh để hỗ trợ các
marketing strategies, how to exploit its strengths and chiến lược tiếp thị hiện có, cách khai thác điểm mạnh
manage its weak-nesses, and to use it in conjunction và quản lý điểm yếu của kênh và sử dụng kênh này
with other channels as part of a multichannel kết hợp với các kênh khác như một phần của chiến
marketing strategy. This multichannel marketing lược tiếp thị đa kênh. Chiến lược tiếp thị đa kênh này
strategy defines how different marketing chan-nels xác định cách các kênh tiếp thị khác nhau nên tích
should integrate and support each other in terms of  hợp và hỗ trợ nhau về mặt phát triển đề xuất và
their proposition development and communications truyền thông dựa trên giá trị tương đối của chúng đối
based on their relative merits for the customer and the với khách hàng và công ty.
company. 

4
The scope of digital marketing strategy Phạm vi của chiến lược tiếp thị kỹ thuật số
When reviewing options for online strategy, it is Khi xem xét các tùy chọn cho chiến lược trực tuyến,
useful to consider that this now involves more than the sẽ hữu ích khi xem xét rằng điều này liên quan đến trọng
narrow focus of a strategy to develop website functionality tâm hẹp của chiến lược nhiều hơn là phát triển chức năng
and attract visits to it. Although enhancing a desktop and trang web và thu hút lượt truy cập vào nó. Mặc dù việc
mobile-responsive website and mobile site will be a central tăng cường trang web để đáp ứng trên máy tính để bàn và
part of the strategy, digital marketers should also examine thiết bị di động và trang web dành cho thiết bị di động sẽ là
broader issues of how to: một phần trọng tâm của chiến lược, các nhà tiếp thị kỹ
- Use marketing automation tools for customer thuật số cũng nên xem xét các vấn đề rộng hơn về cách:
relationship development. These may include email, ● Sử dụng các công cụ tự động hóa tiếp thị để
mobile and web-based personalisation based on CRM phát triển mối quan hệ với khách hàng. Chúng có
databases. thể bao gồm email, điện thoại di động và cá nhân
hóa dựa trên web dựa trên cơ sở dữ liệu CRM.
- Develop the overall customer experience across ● Phát triển trải nghiệm khách hàng tổng thể trên
multiple channels . nhiều kênh.
● Tối đa hóa kết quả từ việc hợp tác với các trung
- Maximise the results from partnering with online
gian trực tuyến như nhà xuất bản và những người
intermediaries such as publishers and influencers such
có ảnh hưởng như blogger (như mô tả trong
as bloggers.
Chương 8 và 9).
- Harness social media marketing both through use on ● Khai thác tiếp thị truyền thông xã hội thông qua
its own site through user- generated content and within việc sử dụng trên trang web của chính nó thông qua
the main social networks like Facebook, Google+, nội dung do người dùng tạo và trong các mạng xã
LinkedIn and Twitter. hội chính như Facebook, Google+, LinkedIn và
Twitter. 5
Cách cấu trúc một chiến lược tiếp thị kỹ thuật số
How to structure a digital marketing strategy 
Michael Porter (2001) cho rằng Internet và kỷ nguyên kỹ
 Michael Porter (2001) thought that the Internet and the
thuật số đã nâng cao tầm quan trọng của chiến lược, nhưng
digital era have heightened the importance of strategy, but he
ông khuyến khích các doanh nghiệp nên thận trọng và đề
encouraged businesses to be cautious and suggested where
nghị các doanh nghiệp nên tập trung vào nơi phát triển chiến
businesses should focus when developing their strategy. He
lược của mình. Ông tin rằng sự phát triển trong việc sử dụng
believed that the growth in the use of digital media and
phương tiện kỹ thuật số và công nghệ sẽ khiến việc tạo và
technology would make it harder to create and sustain
duy trì lợi thế cạnh tranh trở nên khó khăn hơn do đó đã đề
competitive advantage and suggested six principles which
xuất sáu nguyên tắc giúp bạn duy trì một vị trí đặc biệt mang
could help to sustain a distinctive strategic position: 
tính chiến lược:
1. Start with the right goal which is grounded in real
economic value.   1. Bắt đầu với mục tiêu đúng đắn có giá trị 
2. Define a value proposition, which is unique but, 2. Xác định một đề xuất giá trị, là duy nhất nhưng quan
importantly.   trọng là có thể phân phối được.
3. Do things differently; create a distinctive value chain. 3. Làm những điều khác biệt; tạo ra chuỗi giá trị khác biệt.
4. Be prepared to make trade-offs, tailoring a firm’s activities 4. Hãy chuẩn bị để đánh đổi, điều chỉnh các hoạt động của
to outperform rivals.   công ty để vượt trội hơn các đối thủ đang cạnh tranh
5. Create a fit between what the company does, where it 5. Tạo ra sự phù hợp giữa những gì công ty làm, nơi công ty
wants to be and the resources available.   muốn có mặt và các nguồn lực sẵn có.
6. Establish continuity. Planning decisions follow the 6. Thiết lập tính liên tục. Các quyết định lập kế hoạch tuân
distinctive position set out by the original goals.    theo vị trí đặc biệt này nên được đề ra bởi các mục tiêu cơ
 These all remain fundamental to a digital marketing bản nhất. 
strategy. 6
Đánh giá đóng góp hiện tại của tiếp thị kỹ thuật số
Assessing the current contribution of the digital marketing to
cho tổ chức.
the organisation
Để đánh giá sự đóng góp và tính hiệu quả của tiếp thị kỹ
To assess the contribution and effectiveness of  digital marketing
thuật số, tổ chức phải xem xét mức độ hiện diện trực
involves the organisa-tion in reviewing how well its online
tuyến của tổ chức đang đáp ứng các mục tiêu của mình
presence is meeting its goals. So this activity overlaps with that on
tốt như thế nào. Vì vậy, hoạt động này trùng lặp lại với
strategic goal setting discussed in the next section. Assessing
hoạt động về thiết lập mục tiêu chiến lược được thảo
effectiveness also requires a performance measurement or web
luận trong phần tiếp theo. Việc đánh giá hiệu quả cũng
analytics system to collect and report on marketing effectiveness.
yêu cầu một hệ thống đo lường hiệu suất hoặc phân
These different levels of  measures can be useful to assess
tích trang web để thu thập và báo cáo về hiệu quả tiếp
effectiveness.
thị. Bên cạnh đó mức độ đo lường khác nhau này có thể
1. Business effectiveness sẽ hữu ích để đánh giá hiệu quả.

This will include the financial or commercial contribution from 1. Hiệu quả kinh doanh 
digital channels, including online leads, sales and profit and
Điều này sẽ bao gồm đóng góp tài chính hoặc thương
offline-influenced leads and sales and how well it is supporting
mại từ các kênh kỹ thuật số, bao gồm khách hàng tiềm
business objectives. The relative costs of  developing and
năng trực tuyến, doanh số bán hàng và lợi nhuận,
maintaining digital experiences and communications will also be
khách hàng tiềm năng và doanh số sẽ chịu ảnh hưởng
reviewed as part of  a cost–benefit analysis.
ngoại tuyến và mức độ hỗ trợ mục tiêu kinh doanh của
nó. Chi phí tương đối của việc phát triển và duy trì trải
nghiệm kỹ thuật số và truyền thông cũng sẽ được xem
xét như một phần của phân tích chi phí-lợi ích. 7
2. Hiệu quả tiếp thị
2. Marketing effectiveness
Các biện pháp này có thể bao gồm:
These measures may include:
● Khách hàng tiềm năng (yêu cầu đủ điều kiện); 
●Leads (qualified enquiries);
● Doanh thu bán hàng
●Sales;
● Khả năng giữ chân khách hàng, sự hài lòng và lòng
●Customer retention, satisfaction and loyalty, including trung thành, bao gồm cả giá trị lâu dài; 
lifetime value;
● Thị trường trực tuyến (hoặc thị phần khán giả); 
●Online market (or audience share);
● Đẩy mạnh thương hiệu:
●Brand enhancement;●customer service.
● Dịch vụ khách hàng.
For large organisations, these measures can be assessed
for each of  the different markets a company operates in Đối với các tổ chức lớn, các thước đo này có thể được
or for product lines produced on the website. đánh giá đối với từng thị trường khác nhau mà công
ty hoạt động hoặc đối với các dòng sản phẩm được
sản xuất trên trang web.

8
3. Digital marketing effectiveness 3. Hiệu quả của tiếp thị kỹ thuật số 

These are specific measures that are used to assess the way Đây là những thước đo cụ thể được sử dụng để đánh
in which the website is used, and the characteristics of the giá mức độ trang web được sử dụng và đặc điểm yêu
audience. According to Chaffey and Smith (2012), key thích từ phía khán giả. Theo Chaffey và Smith (2012),
performance indicators (KPIs) for an online presence các chỉ số hiệu suất chính (KPI) cho sự hiện diện trực
tuyến bao gồm:
include:
● Số lượng khách truy cập duy nhất - số lượng khách
● Unique visitors – the number of  separate, individual
truy cập riêng lẻ, cá nhân vào trang web;
visitors to the site;
● Tổng số phiên hoặc số lượt truy cập vào trang
●Total numbers of  sessions or visits to the website; web; 
●Repeat visits – average number of  visits per individual; ● Lượt truy cập lặp lại - số lượt truy cập trung bình
cho mỗi cá nhân; 
●Duration – average length of  time visitors spend on the
site; ● Thời lượng - khoảng thời gian trung bình mà khách
truy cập dành cho trang web; 
●Conversion rates – the percentage of  visitors converting
to subscribers (or becoming customers); ● Tỷ lệ chuyển đổi - tỷ lệ khách truy cập chuyển đổi
thành người đăng ký (hoặc trở thành khách hàng); 
●Attrition rates through the online buying process;
● Tỷ lệ tiêu hao thông qua quá trình mua trực tuyến; 
●Churn rates – percentage of  subscribers lapsing or
unsubscribing. ● Tỷ lệ churn - tỷ lệ phần trăm người đăng ký hết hiệu
lực hoặc hủy đăng ký. 9
So, if  you are going to define objectives and goals closely, Vì vậy, nếu bạn dự định xác định mục tiêu một cách chặt
how should you do this? Use clear definitions that show the chẽ, bạn nên làm như thế nào? Sử dụng các định nghĩa rõ
relationship between these terms and use examples. For digital ràng để thể hiện mối quan hệ giữa các thuật ngữ này và sử
marketing you can define different types of performance dụng các ví dụ để minh họa. Đối với tiếp thị kỹ thuật số, bạn
targets and measures as follows: có thể xác định các loại mục tiêu và thước đo hiệu suất
khác nhau như sau:
1. Vision. A high-level statement of how digital marketing will
contribute to the organisation. 1. Tầm nhìn. Một khẳng định mạnh mẽ về việc tiếp thị kỹ
thuật số sẽ đóng góp như thế nào cho tổ chức.
2. Goals are broad aims to show how the business can benefit 2. Mục tiêu là các tầm nhìn rộng mở để chỉ ra cách doanh
from digital channels. They describe how your digital nghiệp có thể hưởng lợi từ các kênh kỹ thuật số. Chúng
marketing will contribute to the business in key areas of chỉ ra cách tiếp thị kỹ thuật số của bạn sẽ đóng góp cho
growing sales, communicating with your audience and saving doanh nghiệp trong các lĩnh vực chính là tăng doanh số
money. bán hàng, giao tiếp với khán giả và tiết kiệm tiền.
3. Objectives. Specific SMART objectives to give clear 3. Mục đích: các mục đích SMART để đưa ra định hướng
direction and commercial targets. Objectives are the SMART và định hướng thương mại rõ ràng. Mục tiêu là các định
targets for digital marketing which can be used to track hướng SMART cho tiếp thị kỹ thuật số có thể được sử
performance against target. dụng để theo dõi hiệu suất so với định hướng đề ra.
4. KPIs. Các chỉ số hiệu suất chính (KPI) được sử dụng để
4. KPIs. Key performance indicators (KPIs) are used to check kiểm tra xem bạn có đang đi đúng hướng hay không.
you are on track. KPIs are specific metrics which are used to KPI là các số liệu cụ thể được sử dụng để theo dõi hiệu
track performance to make sure you are on track to meet suất nhằm đảm bảo bạn đang đi đúng hướng để đạt
specific objectives. They are sometimes known as được các mục tiêu cụ thể. Cũng vì lí do này, chúng đôi khi
performance drivers or critical success factors for this reason. được biết đến như là trình điều khiển hiệu suất hoặc các
yếu tố thành công quan trọng. 10
The online revenue contribution Đóng góp doanh thu trực tuyến
A key objective for digital marketing is the online Mục tiêu chính của tiếp thị kỹ thuật số là
revenue contribution since this gives a simple measure đóng góp doanh thu trực tuyến vì điều này đưa ra
of  the proportion of  online sales achieved in different một thước đo đơn giản về tỷ lệ doanh số bán hàng
product categories. This is a measure of  the extent to trực tuyến đạt được trong các danh mục sản phẩm
which a company’s online presence directly impacts on khác nhau. Đây là thước đo mức độ mà sự hiện
the sales revenue (or better profit) of  the organisation. diện trực tuyến của một công ty tác động trực tiếp
By understanding the contribution of  online revenue, đến doanh thu bán hàng (hoặc mang đến lợi nhuận
business planners should be able to determine future tốt hơn) của tổ chức. Bằng cách hiểu được đóng
resource needs to online channels. Online revenue góp của doanh thu trực tuyến, các nhà lập kế
contribution objectives can be specified for different hoạch kinh doanh sẽ có thể xác định nhu cầu tài
types of  products, customer segments and geographic nguyên trong tương lai cho các kênh trực tuyến.
markets.  Các mục tiêu đóng góp doanh thu trực tuyến có
thể được xác định cho các loại sản phẩm, phân
khúc khách hàng và thị trường địa lý khác nhau.

11
Đặt mục tiêu SMART
Setting SMART objectives
Có thể bạn đã từng nghe nói rằng các mục tiêu và
You have probably heard before that effective objectives and
biện pháp hiệu quả để thiết lập mục tiêu và đánh giá hiệu
measures to set objectives and assess performance against these
quả hoạt động so với các mục tiêu này là SMART. SMART
goals are SMART. SMART is used to assess the suita-bility of 
được sử dụng để đánh giá mức độ phù hợp của các mục
objectives set to drive different strategies or the improvement of 
tiêu được đặt ra nhằm thúc đẩy các chiến lược khác nhau
the full range of  business processes.
hoặc cải tiến toàn bộ các quy trình kinh doanh.
●Specific. Is the objective sufficiently detailed to measure real-
● Cụ thể. Mục tiêu có đủ chi tiết để đo lường các vấn
world problems and opportunities?
đề và cơ hội trong thế giới thực không?
●Measurable. Can a quantitative or qualitative attribute be
● Có thể đo lường. Có thể áp dụng thuộc tính định
applied to create a metric?
lượng hoặc định tính để tạo chỉ số không?
●Actionable. Can the information be used to improve
● Có thể hành động. Thông tin có thể được sử dụng
performance? If  the objective doesn’t change behaviour in staff 
để cải thiện hiệu suất không? Nếu mục tiêu không thay đổi
to help them improve performance, there is little point in it!
hành vi của nhân viên để giúp họ cải thiện hiệu suất, thì sẽ
●Relevant. Can the information be applied to the specific có rất ít điểm trong đó!
problem faced by the manager?
● Có liên quan. Thông tin có thể được áp dụng cho
●Time-related. Can the information be constrained through vấn đề cụ thể mà người quản lý phải đối mặt không?
time?
● Liên quan đến thời gian. Thông tin có thể bị ràng
With SMART objectives, everyone is clearer what the target is buộc theo thời gian không?
and progresses towards it and, if  necessary, action can be taken
Với mục tiêu SMART, mọi người đều rõ ràng hơn
to put the company back on target. 
mục tiêu là gì và tiến tới mục tiêu đó và nếu cần, có thể 12
Chapter 5: The impact of digital media and
technology on the marketing mix.

Digital marketing also has far-reaching implications Bất kể một công ty có trực tiếp tham gia vào
for the relative importance of different elements of the thương mại điện tử giao dịch hay không, tiếp thị
mix for many markets, regardless of whether an kỹ thuật số có những hậu quả sâu rộng về mức độ
organization is involved directly in transactional e- liên quan tương đối của các khía cạnh khác nhau
commerce. Consequently, the marketing mix is a của sự kết hợp đối với nhiều ngành. Kết quả là,
useful framework to inform strategy development. hỗn hợp tiếp thị cung cấp một nền tảng tốt để phát
First, it gives a framework for comparing an triển chiến lược. Đối với người mới bắt đầu, nó
organization’s existing services with competitors’ and cung cấp một khuôn khổ để so sánh các dịch vụ
can also be used as a mechanism for generating hiện tại của một tổ chức với các dịch vụ của các
alternative strategic approaches. Digital marketing đối thủ cạnh tranh, cũng như một kỹ thuật để tạo
affects all aspects of the traditional and service ra các phương pháp tiếp cận chiến lược thay thế.
marketing mix and in this chapter we explore: Trong chương này, chúng ta xem xét cách tiếp thị
kỹ thuật số ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực của
hỗn hợp tiếp thị dịch vụ và truyền thống.

13
Product – looking at opportunities for modifying the Sản phẩm - xem xét các cơ hội sửa đổi sản phẩm cốt
core or extended product for digital environments. lõi hoặc sản phẩm mở rộng cho môi trường kỹ thuật
số.
Price – focussing on the implications for setting
prices in digital markets; new pricing models and Giá - tập trung vào các tác động của việc thiết lập giá
strategies. trên thị trường kỹ thuật số; các mô hình và chiến lược
định giá mới.
Place – considering the implications for distribution
for digital marketing. Địa điểm - xem xét các tác động của việc phân phối
đối với tiếp thị kỹ thuật số.
Promotion – exploring promotional techniques in
advance of more detailed coverage of new techniques Khuyến mại - khám phá các kỹ thuật khuyến mại
in Chapters 8  trước khi có phạm vi chi tiết hơn về các kỹ thuật mới
trong Chương 8 
People, process, and physical evidence – reviewing
the principal ideas in advance of more detailed Con người, quy trình và bằng chứng vật lý - xem xét
discussion in Chapters 6, 7, and 10, where the focus các ý tưởng chính trước khi thảo luận chi tiết hơn
is on how these elements of the mix relate to trong Chương 6, 7 và 10, trong đó trọng tâm là cách
customer relationship management and managing an các yếu tố này của hỗn hợp liên quan đến quản lý mối
organization’s digital presence. quan hệ khách hàng và quản lý sự hiện diện kỹ thuật
số của tổ chức.
14
Digital media and technology provides many new
Phương tiện truyền thông kỹ thuật số và công
opportunities for the marketer:
nghệ cung cấp nhiều cơ hội mới cho nhà tiếp thị:
- To vary the application of marketing mix;
- Để thay đổi việc áp dụng hỗn hợp tiếp thị;
- To develop new routes to delivering competitive
phát triển các tuyến mới nhằm mang lại lợi thế cạnh
advantage;
tranh.
- To create new market positions;
- Để tạo ra các vị thế thị trường mới;
- To build and service relationships in increasing
- Để xây dựng và phục vụ các mối quan hệ theo
innovative ways;
những cách thức ngày càng đổi mới;
- To cut through the barriers of time and space and
- Để vượt qua các rào cản về thời gian và không
offer continuous and instantaneous access to
gian và cung cấp khả năng tiếp cận liên tục và tức
products and services.
thời đến các sản phẩm và dịch vụ.

15
Options for offering digital products
Companies such as publishers, TV companies
and other media owners who can offer digital Tùy chọn để cung cấp các sản phẩm kỹ thuật số
products such as published content, music, or Các công ty như nhà xuất bản, công ty truyền hình
videos now have great flexibility to offer a và các chủ sở hữu phương tiện truyền thông khác
range of product purchase options at different có thể cung cấp các sản phẩm kỹ thuật số như nội
dung, nhạc hoặc video đã xuất bản hiện có khả
price points, including:
Subscription. This is a traditional publisher năng linh hoạt cao trong việc cung cấp nhiều tùy
revenue model, but subscriptions can chọn mua sản phẩm với các mức giá khác nhau,
potentially be offered for different periods at bao gồm:
different price points, e.g. three months, twelve Đăng ký. Đây là mô hình doanh thu của nhà xuất
months, or two years. bản truyền thống, nhưng đăng ký có thể được cung
cấp trong các khoảng thời gian khác nhau với các
Pay-per-view. A fee for a single download or
viewing session at a higher relative price than mức giá khác nhau, ví dụ: ba tháng, mười hai tháng
the subscription service – e.g. music products hoặc hai năm.
from iTunes. Customers can enjoy instant Trả cho mỗi lần xem (Hoặc là Xem gì trả nấy).
Phí cho một phiên tải xuống hoặc xem ở mức giá
download in a similar way to a mobile
company ‘pay-as-you-go’ model. tương đối cao hơn so với dịch vụ đăng ký - ví dụ:
sản phẩm âm nhạc từ iTunes. Khách hàng có thể tải
xuống tức thì theo cách tương tự như mô hình ‘trả
tiền khi sử dụng’ của công ty di động.
16
Bundling. Different channels or content can be offered as
Bán hàng theo gói: Các kênh hoặc nội dung khác nhau có thể
individual products or grouped at a reduced price compared to
được cung cấp dưới dạng các sản phẩm riêng lẻ hoặc được nhóm
pay-per-view.
lại với mức giá giảm so với trả tiền cho mỗi lần xem.

Ad-supported content. There is no direct price set here.


Nội dung hỗ trợ quảng cáo : Không có định giá ở đây. Thay vào
Instead, the publisher’s main revenue source is through adverts
đó, nguồn doanh thu chính của nhà xuất bản là thông qua các
on the site (CPM display advertising on-site using banner ads
quảng cáo trên trang web (quảng cáo hiển thị CPM trên trang we
and skyscrapers) a fixed sponsorship arrangement or CPC,
bằng cách sử dụng quảng cáo biểu ngữ và Xây dựng liên kết ),
which stands for ‘cost-per-click’ – more typical when using
một thỏa thuận tài trợ cố định hoặc CPC (giá mỗi nhấp chuột),
search ad network publishing such as Google Adsense
phổ biến hơn khi sử dụng tìm kiếm các mạng quảng cáo như
(www.google.com/adsense.com), which accounts for around a
Google Adsense (www.google.com.vn/adsense.com), chiếm
third of ­Google’s revenue. Other options include affiliate
khoảng một phần ba doanh thu của Google. Thu nhập của đơn vị
revenue from sales on third-party sites or offering access to
liên kết từ việc bán trang web của bên thứ ba hoặc cung cấp quyề
subscriber lists.
truy cập vào danh sách người đăng ký là hai cơ hội khác.

17
Thực hiện nghiên cứu trực tuyến
Conducting research online

Internet cung cấp nhiều lựa chọn để tìm hiểu về sở thích sản
The Internet provides many options for learning about
phẩm và nó có thể là một phương tiện chi phí thấp để thu
product preferences and it can be used as a relatively low-
thập nghiên cứu tiếp thị, đặc biệt khi cố gắng tìm hiểu về ấn
cost method of collecting marketing research, particularly
tượng của khách hàng đối với sản phẩm và dịch vụ. Sawhney
when trying to discover customer perceptions of products
và cộng sự. (2005) đã so sánh quy trình nghiên cứu sản
and services. Sawhney et al. (2005) have reviewed the
phẩm mới truyền thống với cách tiếp cận đồng sáng tạo tăng
options for using digital media for new product innovation
cường kỹ thuật số khi xem xét các lựa chọn thay thế để sử
where they contrast the traditional new product research
dụng phương tiện kỹ thuật số cho sự đổi mới sản phẩm mới
process with a digitally augmented ­co-creation process.

Các tùy chọn để thực hiện nghiên cứu phát triển sản phẩm
Options for performing new product development research
mới trực tuyến bao gồm:
online include:

18
Nhóm tập trung thực hiện thông qua mạng internet. Một nhóm
tiêu điểm được kiểm duyệt có thể được sử dụng để so sánh trải
Online focus group. A moderated focus group can be conducted nghiệm sử dụng sản phẩm của khách hàng. Nhiều doanh nghiệp
to compare customers’ experience of product use. Many hiện có bảng khách hàng thường trực, nơi họ có thể thu hút phản
companies now have permanent customer panels they can use to hồi về các khái niệm mới.
ask about new ideas. Bảng câu hỏi khảo sát trực tuyến. Những điều này thường tập
Online questionnaire survey. These typically focus on the site trung vào trải nghiệm của khách truy cập trang web, nhưng cũng
visitors’ experience, but can also include questions relating to có thể bao gồm các câu hỏi liên quan đến sản phẩm.
products. Phản hồi của khách hàng hoặc các diễn đàn hỗ trợ. Nhận xét
Customer feedback or support forums. Comments posted to the trên trang web hoặc trên các trang web khác, chẳng hạn như các
site or independent sites such as social networks may give trang mạng xã hội, có thể cung cấp các ý tưởng để cải tiến sản
suggestions about future product innovation. Freshdesk phẩm trong tương lai. Freshdesk (freshdesk.com) đã tạo ra một
(freshdesk.com) has developed a platform to enable a company to nền tảng cho phép một công ty kết nối và tương tác cả bên trong
communicate and collaborate inside and outside the company. The và bên ngoài. Nền tảng này cũng có thể được tích hợp với phần
platform also has the capacity to integrate with CRM, e- mềm CRM, thương mại điện tử và phân tích. Honda, 3M, Hugo
commerce, and analytics systems. Companies using Freshdesk Boss, Kuoni và Unicef ​là một trong những công ty sử dụng
include Honda, 3M, Hugo Boss, Kuoni, and Unicef. Freshdesk.
Web analytics. A wealth of marketing research information is Phân tích trang web. Dữ liệu phản hồi từ email và các chiến dịch
also available from ­response data from email and search
tìm kiếm, cũng như bản thân trang web, có thể cung cấp rất nhiều
campaigns and the website itself, since every time a user clicks on
thông tin nghiên cứu tiếp thị, bởi vì mỗi khi người dùng nhấp vào
a link offering a particular product, this indicates a preference for
products and related offers. Such information can be used liên kết quảng cáo một sản phẩm cụ thể, nó thể hiện mong muốn
indirectly to assess customers’ product preferences đối với sản phẩm đó và các ưu đãi tương tự. Một cách gián tiếp,
những dữ liệu đó có thể được sử dụng để đánh giá sở thích sản 19
phẩm của khách hàng.
Branding in a digital environment

Branding is important online and offline as it helps customers differentiate between products and services from different
manufacturers and producers. Furthermore, branding is how companies set themselves apart from their competitors.

Before examining online brands let’s consider some brand basics. A brand is much more than the name or logo
associated with a company or product. Traditionally, manufacturers and producers develop their products and services
into brands in order to create unique market positions in the minds of their customers (Jobber and Ellis-Chadwick, 2013).

Xây dựng thương hiệu trong môi trường kỹ thuật số

Khách hàng có thể phân biệt giữa các sản phẩm và dịch vụ từ các nhà sản xuất và nhà sản xuất khác nhau nhờ vào
thương hiệu, điều này có ý nghĩa cả trực tuyến và ngoại tuyến. Hơn nữa, thương hiệu là cách doanh nghiệp phân
biệt mình với các đối thủ của họ.

Trước khi xem xét các thương hiệu trực tuyến, chúng ta hãy xem xét một số điều cơ bản về thương hiệu. Một
thương hiệu không chỉ là tên hoặc biểu tượng gắn liền với một công ty hoặc sản phẩm. Theo truyền thống, các nhà
sản xuất và nhà sản xuất phát triển sản phẩm và dịch vụ của họ thành thương hiệu để tạo ra vị trí thị trường độc đáo
trong tâm trí khách hàng (Jobber và Ellis-Chadwick, 2013). Find more maps at slidescarnival.com/extra-free-resources-icons-and-maps 20
For physical products, brand producers take the core product, create a brand name and image, and then augment the
product through service, guarantees, design quality, packaging, and delivery. The result is customers can then choose
between brands by selecting the ones which best suit their needs and wants. However, it is not only manufacturers and
products that own brands that should be concerned with online branding. All businesses are perceived as brands and
the online presence is increasingly important in governing brand perception.

. Offline brands are able to get into the minds of the customers, to position their brands using a range of brand
elements contributing to brand equity:

Khi nói đến những thứ vật chất, các nhà sản xuất thương hiệu bắt đầu với sản phẩm cốt lõi, xây dựng thương hiệu và
hình ảnh xung quanh nó, sau đó tăng giá trị cho sản phẩm đó thông qua dịch vụ, đảm bảo, chất lượng thiết kế, bao bì và
giao hàng. Do đó, người mua có thể lựa chọn giữa các công ty dựa trên công ty nào phù hợp nhất với nhu cầu và mong
muốn của họ. Tuy nhiên, các nhà sản xuất và sản phẩm có thương hiệu riêng của họ không phải là những người duy
nhất cần quan tâm đến việc xây dựng thương hiệu trên internet. Mọi công ty đều được xem như một thương hiệu và sự
hiện diện của internet ngày càng trở nên quan trọng trong việc hình thành nhận thức về thương hiệu.

Thương hiệu ngoại tuyến có thể đi vào tâm trí khách hàng, định vị thương hiệu của họ bằng cách sử dụng một loạt các
yếu tố thương hiệu đóng góp vào giá trị thương hiệu:
Find more maps at slidescarnival.com/extra-free-resources-icons-and-maps 21
Brand domain – key target markets, where the
brand competes;
Brand heritage – the background and culture of
the brand;
Brand values – the core characteristics, e.g.,
price, quality, performance;
Brand assets –distinctive names, symbols,
images; Miền thương hiệu - các thị trường mục tiêu chính, nơi thương
Brand personality – the character of the brand; hiệu cạnh tranh;
Brand reflection – how the customer perceives
themselves as a result of buying the brand. Di sản thương hiệu - nền tảng và văn hóa của thương hiệu;
Giá trị thương hiệu - các đặc điểm cốt lõi, ví dụ, giá cả, chất
lượng, hiệu suất;
Tài sản thương hiệu – tên, biểu tượng, hình ảnh riêng biệt;
Tính cách thương hiệu - đặc tính của thương hiệu;
Phản ánh thương hiệu - cách khách hàng nhận thức về bản thân
khi mua thương hiệu.
22
Success factors for brand sites
Yếu tố thành công cho các trang web thương hiệu

In Chapter 1, we identified a ‘brand website’ as one of


'Trang web thương hiệu', như được định nghĩa trong Chương
five classes of websites or parts of sites that support
1, là một trong năm loại trang web hoặc các phần của trang
different organizational goals. In the case of
web quảng bá các mục đích kinh doanh khác nhau. Do quá ít
manufacturer ‘brand sites’, the manager of the site
nội dung liên quan đến các sản phẩm có mức độ tương tác
needs to carefully think of the best way the brand can
thấp, người quản lý 'trang thương hiệu' của nhà sản xuất phải
engage with consumers given the lack of content
cân nhắc cẩn thận cách tốt nhất để thương hiệu giao tiếp với
naturally associated with low-involvement products.
người tiêu dùng.

For the site itself, it is not the number of visitors that


Số lượng truy cập vào trang web không quan trọng bằng chất
is important; rather it is about the quality of visitors
lượng của khách truy cập, bởi vì các trang web thương hiệu
since brand sites are most likely to attract brand
có nhiều khả năng thu hút những người ủng hộ thương hiệu
advocates, who can be important in influencing others
hơn, những người có thể giúp những người khác biết đến
to make them aware of the brand or trial the brand.
hoặc dùng thử thương hiệu. Flores (2004) đã nói rằng
Flores (2004) has said that encouraging visitors to
khuyến khích khách truy cập quay lại là chìa khóa và ông đề
return is key and he suggests different aspects of a
xuất các khía cạnh khác nhau của trải nghiệm trang web chất
quality site experience to achieve this. Some of the
lượng để đạt được điều này. Một số phương pháp mà ông gợi
methods he suggests to encourage visitors to return
ý để khuyến khích khách quay trở lại bao gồm:
include:
23
Tạo ra trải nghiệm hấp dẫn, tương tác bao gồm đa phương
creating a compelling, interactive experience including tiện phản ánh thương hiệu. Flores (2004) nhận thấy rằng
rich media which reflects the brand. The research by một trang web cung cấp trải nghiệm không hài lòng có tác
Flores (2004) showed that a site that delivers an động tiêu cực đến nhận thức về thương hiệu. Ông chỉ ra rằng
unsatisfactory experience will negatively affect brand một số trang web thương hiệu, thường kết hợp đa phương
perception. He notes that some brand sites which often tiện hoặc video, mặc dù hấp dẫn về mặt hình ảnh, nhưng có
contain rich media or video, although visually engaging, thể có khả năng sử dụng hoặc tốc độ tải xuống kém.
may have poor usability or download speeds.

Xem xét trang web sẽ ảnh hưởng như thế nào đến chu kỳ
considering how the site will influence the sales cycle bán hàng bằng cách khuyến khích dùng thử. Thử nghiệm
by encouraging trial. The trial will often be fulfilled thường sẽ được thực hiện ngoại tuyến nên có thể sử dụng các
offline so approaches such as samples, coupons, or prize phương pháp như mẫu, phiếu giảm giá hoặc rút thăm trúng
draws can be used. These response activators should be thưởng. Các việc kích hoạt phản hồi này nên được tích hợp
integrated throughout the site. For example, car brands trên toàn bộ trang web. Ví dụ, tất cả các thương hiệu xe hơi
will all have prominent options for taking a test drive, sẽ có các tùy chọn nổi bật để lái thử, nhận tài liệu quảng cáo,
receiving a brochure, or the option to win a car or a visit hoặc tùy chọn để giành được một chiếc xe hơi hoặc một
to a race circuit. chuyến tham quan một vòng đua.
 

24
Chapter 6: Relationship marketing
Quản lý quan hệ khách hàng điện tử (E-CRM) liên quan đến
using digital platforms việc tạo ra các chiến lược và kế hoạch về cách công nghệ kỹ
Electronic customer relationship management (E-CRM)
thuật số và dữ liệu kỹ thuật số có thể hỗ trợ CRM. Các hoạt
involves creating strategies and plans for how digital động tiếp thị kỹ thuật số nằm trong phạm vi của E-CRM mà
technology and digital data can support CRM. Digital chúng tôi sẽ đề cập đến chương này bao gồm:
marketing activities that are within the scope of E-CRM
which we will cover in this chapter include: ● Sử dụng trang web và các hiện diện xã hội trực tuyến để
phát triển khách hàng từ việc tạo khách hàng tiềm năng đến
● Using the website and online social presences for chuyển đổi sang bán hàng trực tuyến hoặc ngoại tuyến bằng
customer development from generating leads through to email và dựa trên web nội dung khuyến khích mua hàng.
conversion to an online or offline sale using email and web-
based content to encourage purchase. ● Quản lý thông tin hồ sơ khách hàng và chất lượng danh sách
email (phạm vi địa chỉ email và tích hợp thông tin hồ sơ khách
● Managing customer profile information and email list hàng từ các cơ sở dữ liệu khác để cho phép nhắm mục tiêu).
quality (coverage of email addresses and integration of
customer profile information from other databases to enable ● Quản lý các tùy chọn liên hệ của khách hàng thông qua điện
targeting). thoại di động, email và mạng xã hội để hỗ trợ bán lên và bán
chéo.
● Managing customer contact options through mobile, email
and social networks to support up-sell and cross-sell.
25
Chapter 6: Relationship marketing
using digital platforms
● Khai thác dữ liệu để cải thiện nhắm mục tiêu.
● Data mining to improve targeting.
● Cung cấp các phương tiện cá nhân hóa trực tuyến
● Providing online personalization or mass customization hoặc tùy chỉnh hàng loạt để tự động
facilities to automatically recommend the ‘next-best
product’. đề xuất 'sản phẩm tốt nhất tiếp theo’.

● Providing online customer service facilities (such as ● Cung cấp các tiện ích dịch vụ khách hàng trực tuyến
frequently asked questions, callback, and chat support). (chẳng hạn như các câu hỏi thường gặp, hỗ trợ gọi lại
và trò chuyện).
● Managing online service quality to ensure that first-time
buyers have a great customer experience that encourages ● Quản lý chất lượng dịch vụ trực tuyến để đảm bảo
them to buy again. rằng những khách hàng mua hàng lần đầu có trải
nghiệm tuyệt vời khuyến khích họ mua lại.
● Managing the multichannel customer experience as they
use different media as part of the buying process and ● Quản lý trải nghiệm khách hàng đa kênh khi họ sử
customer lifecycle. dụng các phương tiện khác nhau như một phần của quá
trình mua và vòng đời của khách hàng.

26
Challenge of customer interaction Thách thức về sự tương tác của khách hàng
According to Forrester, engagement has four parts Theo Forrester, mức độ tương tác có bốn phần có thể được đo
which can be measured both online and offline: lường cả trực tuyến và ngoại tuyến:
● Involvement. Forrester says that online this includes ● Sự tham gia. Forrester nói rằng trực tuyến điều này bao gồm
website visits, time spent, pages viewed. lượt truy cập trang web, thời gian đã sử dụng, các trang đã
xem.
● Interaction. This is contributed comments to blogs,
quantity/frequency of written reviews, and online ● Tương tác. Đây là nhận xét đóng góp cho các blog, số lượng
comments as well as comments expressed in customer / tần suất của các bài đánh giá bằng văn bản, và các nhận xét
service. (We could add the recency, frequency, and trực tuyến cũng như các nhận xét được thể hiện trong dịch vụ
category of product purchases, and also ongoing khách hàng. (Chúng tôi có thể thêm lần truy cập gần đây, tần
engagement in email marketing programs, as discussed suất và danh mục mua sản phẩm cũng như sự tham gia liên tục
later in this chapter; all are important here.) vào các chương trình tiếp thị qua email, như được thảo luận ở
phần sau của chương này; tất cả đều quan trọng ở đây.)
●Intimacy. This is sentiment tracking on third-party
sites including blogs and reviews, as well as opinions ● Thân mật. Đây là theo dõi tình cảm trên các trang web của
expressed in customer service calls. bên thứ ba bao gồm blog và bài đánh giá, cũng như ý kiến ​
được bày tỏ trong các cuộc gọi dịch vụ khách hàng.
●Influence. This is advocacy indicated by measures
such as likelihood to recommend, brand affinity, ● Ảnh hưởng. Đây là sự ủng hộ được chỉ ra bằng các thước đo
content forwarded to friends, etc. như khả năng giới thiệu, mức độ quan tâm của thương hiệu,
nội dung được chuyển tiếp cho bạn bè, v.v.
Using digital media to increase customer Sử dụng phương tiện kỹ thuật số để tăng lòng trung
loyalty and value. thành và giá trị của khách hàng.
The ultimate commercial aim of relationship Mục đích thương mại cuối cùng của các phương pháp
marketing approaches such as e-CRM and social tiếp thị mối quan hệ như e-CRM và Social CRM là tăng
CRM is to increase engagement with customers cường sự tương tác với khách hàng, dẫn đến tăng lòng trung
leading to increased customer loyalty and so direct thành của khách hàng và do đó bán hàng trực tiếp từ những
sales from these customers and indirect sales through khách hàng này và bán hàng gián tiếp thông qua vận động
advocacy. Understanding the different levers that chính sách. Hiểu được các đòn bẩy khác nhau góp phần tăng
contribute to increased engagement and loyalty mức độ tương tác và lòng trung thành giữa các nhóm khách
amongst different customer groups should be the hàng khác nhau nên là điểm khởi đầu trong việc phát triển
starting point in developing a customer retention and chiến lược tăng trưởng và giữ chân khách hàng.
growth strategy.

28
Trong cuốn sách của họ, Groundswell (Li và Bernoff,
In their book, Groundswell (Li and Bernoff, 2011), 2011), tư vấn về CRM xã hội, các nhà phân tích của
advising on social CRM, Forrester analysts Charlene Li Forrester là Charlene Li và Josh Bernoff khuyên sử
and Josh Bernoff advise using these five activities to dụng năm hoạt động này để quản lý CRM:
manage CRM:
1. Lắng nghe - phát triển khả năng phân tích cho phép
1. Listening – developing an analytics capability
bạn theo dõi các cuộc trò chuyện xã hội.
enabling you to monitor social conversations.
2. Talking – improving customer engagement capabilities 2. Nói chuyện - cải thiện khả năng tương tác của khách
(in both social and other channels) that enable you to hàng (trong cả xã hội và các kênh khác) cho phép bạn
respond to what you’ve heard. phản hồi những gì bạn đã nghe.
3. Energising – harnessing the power of your ‘best’ 3. Tiếp thêm sinh lực - khai thác sức mạnh của khách
customer to be active advocates for your brand. hàng 'tốt nhất' để trở thành những người ủng hộ tích
4. Support – using social channels to help customers help cực cho thương hiệu của bạn.
themselves and others via collaborative and cooperative 4. Hỗ trợ - sử dụng các kênh xã hội để giúp khách hàng
behaviours across social media. tự giúp mình và những người khác thông qua các hành
5. Embrace – involve customers in the development and vi hợp tác và cộng tác trên các phương tiện truyền
tailoring of your products. thông xã hội.
5. Nắm lấy – thu hút khách hàng tham gia vào việc phát
triển và điều chỉnh các sản phẩm của bạn.
29
Determining what customers value
First, emotional loyalty, where loyalty to a Xác định giá trị của khách hàng
brand is demonstrated by favourable
Thứ nhất, lòng trung thành về mặt cảm xúc, nơi lòng trung
perceptions, opinions and
thành đối với thương hiệu được thể hiện bằng nhận thức, ý
recommendations including social sharing.
kiến ​và khuyến nghị thuận lợi bao gồm cả chia sẻ xã hội.
The second type of loyalty is behavioural
Loại lòng trung thành thứ hai là lòng trung thành theo hành
loyalty, where loyalty relates to repeat
vi, trong đó lòng trung thành liên quan đến việc bán hàng lặp
sales, repeated site visits, social
lại, lượt truy cập trang web lặp lại, tương tác xã hội và phản
interactions and response to marketing
ứng với các chiến dịch tiếp thị. Để đạt được doanh số bán
campaigns. To achieve these repeat sales,
hàng lặp lại này, các công ty làm việc chăm chỉ để cung cấp
companies work hard to deliver relevant
các thông tin liên lạc tiếp thị có liên quan thông qua email và
marketing communications either through
truyền thông mạng xã hội, cá nhân hóa dựa trên web hoặc
email and social media communications,
thông qua các phương tiện truyền thống.
web-based personalisation or through
traditional media.

30
The relationship between satisfaction and loyalty
A key part of e-CRM strategy is to define measures that indicate activity levels and then develop tactics to increase
activity levels through more frequent use. An online magazine could segment its customers in this way, also based on
returning visitors. Even for companies without transactional service a similar concept can apply if they use email
marketing – some customers will regularly read and interact with the email and others will not. Objectives and
corresponding tactics can be set for:
●Increasing the number of new users per month and annually (separate objectives will be set for existing bank
customers and new bank customers) through promoting online services to drive visitors to the website.
● Increasing the percentage of active users (an appropriate threshold can be used – for different organizations it could
be set at 7, 30, or 90 days). Using direct communications, such as email, personalized website messages, direct mail
and phone communications to new, dormant, and inactive users increases the percentage of active users.
● Decreasing the percentage of dormant users (once new or active – could be subcategories) who have not used the
service or responded to communications within a defined time period, such as three months.
● Decreasing the percentage of inactive users (or non-activated) users. These are those who signed up for a service
such as online banking and had a username issued, but have not used the service.

31
Phân biệt khách hàng theo giá trị và mức độ tương tác
Một phần quan trọng của chiến lược e-CRM là xác định các thước đo chỉ ra mức độ hoạt động và sau đó phát triển các chiến
thuật để tăng mức độ hoạt động thông qua việc sử dụng thường xuyên hơn. Một tạp chí trực tuyến có thể phân khúc khách hàng
của mình theo cách này, cũng dựa trên những khách truy cập quay lại. Ngay cả đối với các công ty không có dịch vụ giao dịch,
một khái niệm tương tự cũng có thể áp dụng nếu họ sử dụng tiếp thị qua email - một số khách hàng sẽ thường xuyên đọc và
tương tác với email còn những khách hàng khác thì không.
Các mục tiêu và chiến thuật tương ứng có thể được thiết lập để:
●Tăng số lượng người dùng mới mỗi tháng và hàng năm (các mục tiêu riêng biệt sẽ được đặt cho khách hàng ngân hàng hiện tại
và khách hàng ngân hàng mới) thông qua việc quảng bá các dịch vụ trực tuyến để thu hút khách truy cập vào trang web.
●Tăng tỷ lệ người dùng đang hoạt động (có thể sử dụng ngưỡng thích hợp - đối với các tổ chức khác nhau, ngưỡng này có thể
được đặt ở 7, 30 hoặc 90 ngày). Sử dụng thông tin liên lạc trực tiếp, chẳng hạn như email, tin nhắn trang web được cá nhân hóa,
thư trực tiếp và liên lạc qua điện thoại tới những người dùng mới, không hoạt động và không hoạt động làm tăng tỷ lệ người
dùng hoạt động.
●Giảm tỷ lệ phần trăm người dùng không hoạt động (khi mới hoặc đang hoạt động - có thể là các danh mục phụ) không sử dụng
dịch vụ hoặc phản hồi liên lạc trong một khoảng thời gian xác định, chẳng hạn như ba tháng.
●Giảm tỷ lệ người dùng không hoạt động (hoặc không kích hoạt) người dùng. Đây là những người đã đăng ký một dịch vụ như
ngân hàng trực tuyến và đã được cấp tên người dùng, nhưng chưa sử dụng dịch vụ.

32
The relationship between
satisfaction and loyalty Phân biệt khách hàng theo giá trị và mức độ tương
tác
A key part of e-CRM strategy is to
define measures that indicate Một phần quan trọng của chiến lược e-CRM là xác định các
activity levels and then develop thước đo chỉ ra mức độ hoạt động và sau đó phát triển các
tactics to increase activity levels chiến thuật để tăng mức độ hoạt động thông qua việc sử
through more frequent use. An dụng thường xuyên hơn. Một tạp chí trực tuyến có thể phân
online magazine could segment its khúc khách hàng của mình theo cách này, cũng dựa trên
customers in this way, also based on những khách truy cập quay lại. Ngay cả đối với các công ty
returning visitors. Even for không có dịch vụ giao dịch, một khái niệm tương tự cũng có
companies without transactional thể áp dụng nếu họ sử dụng tiếp thị qua email - một số khách
service a similar concept can apply hàng sẽ thường xuyên đọc và tương tác với email còn những
if they use email marketing – some khách hàng khác thì không.
customers will regularly read and
interact with the email and others Các mục tiêu và chiến thuật tương ứng có thể được thiết lập
will not. Objectives and để:
corresponding tactics can be set for:

33
●Increasing the number of new users per month and ●Tăng số lượng người dùng mới mỗi tháng và hàng năm
annually (separate objectives will be set for existing (các mục tiêu riêng biệt sẽ được đặt cho khách hàng ngân
bank customers and new bank customers) through hàng hiện tại và khách hàng ngân hàng mới) thông qua việc
promoting online services to drive visitors to the quảng bá các dịch vụ trực tuyến để thu hút khách truy cập
website. vào trang web.
● Increasing the percentage of active users (an ●Tăng tỷ lệ người dùng đang hoạt động (có thể sử dụng
appropriate threshold can be used – for different ngưỡng thích hợp - đối với các tổ chức khác nhau, ngưỡng
organisations it could be set at 7, 30 or 90 days). này có thể được đặt ở 7, 30 hoặc 90 ngày). Sử dụng thông tin
Using direct communications, such as email, liên lạc trực tiếp, chẳng hạn như email, tin nhắn trang web
personalised website messages, direct mail and phone được cá nhân hóa, thư trực tiếp và liên lạc qua điện thoại tới
communications to new, dormant and inactive users những người dùng mới, không hoạt động và không hoạt
increases the percentage of active users. động làm tăng tỷ lệ người dùng hoạt động.
● Decreasing the percentage of dormant users (once ● Giảm tỷ lệ phần trăm người dùng không hoạt động (khi
new or active – could be subcategories) who have not mới hoặc đang hoạt động - có thể là các danh mục phụ)
used the service or responded to communications không sử dụng dịch vụ hoặc phản hồi liên lạc trong một
within a defined time period, such as three months. khoảng thời gian xác định, chẳng hạn như ba tháng.
● Decreasing the percentage of inactive users (or ● Giảm tỷ lệ người dùng không hoạt động (hoặc không kích
non-activated) users. These are those who signed up hoạt) người dùng. Đây là những người đã đăng ký một dịch
for a service such as online banking and had a vụ như ngân hàng trực tuyến và đã được cấp tên người dùng,
username issued, but have not used the service. nhưng chưa sử dụng dịch vụ.
34
Customer experience - the missing
element needed to gain customer loyalty Trải nghiệm khách hàng - yếu tố còn thiếu
cần thiết để có được lòng trung thành của
We have in this chapter shown how delivering khách hàng
relevant timely communications as part of Chúng tôi đã trình bày trong chương này cách cung cấp
permission marketing is important to developing thông tin liên lạc kịp thời có liên quan như một phần của tiếp
loyalty. However, even the most relevant thị cho phép là quan trọng để phát triển lòng trung thành.
communications will fail if another key factor is not Tuy nhiên, ngay cả những giao tiếp phù hợp nhất cũng sẽ
taken into account – this is the customer experience. thất bại nếu không tính đến một yếu tố quan trọng khác – đó
If a first-time or repeat customer experience is poor là trải nghiệm của khách hàng. Nếu trải nghiệm khách hàng
due to a slow-to-download difficult-to-use site, then lần đầu hoặc lặp lại kém do một trang web tải xuống chậm,
it is unlikely that loyalty from the online customer khó sử dụng thì khó có khả năng phát triển lòng trung thành
will develop. từ khách hàng trực tuyến.

35
Thanks for listening

You might also like