Professional Documents
Culture Documents
Chuong 4. Các kênh truyền thông kỹ thuật số
Chuong 4. Các kênh truyền thông kỹ thuật số
Chương 4
DIGITAL MARKETING
#
° 6m)
<<
5$O<,
5o l=] by @
—
4.4 Quan hệ đối tác kỹ thuật số bao gồm marketing
EI ElB2 p2 liên kết
» © ©2215
k8 ^ 4ˆ?) 0 bóc © | 4.5 Quảng cáo hiển thị kỹ thuật số display ad
LẦN :
ˆ +2 be 5© @ 4.6. Tin nhắn kỹ thuật số bao gồm marketing qua
@ ko email và nhắn tin di động
® Đ%
S _°” @® ¡ 4.7. Truyền thông xã hội và marketing lan truyền
Ù [El r4 Ị ~ ˆ h ; h ^
240w q4 ®, @®
|
¡ 4.8. Kỹ thuật quảng bá ngoại tuyến
_mưa š
- m
*
Marketing qua
Marketing đối tác
email tiếp thị liên kết
Marketing công cụ Đạt được danh sách cho các từ khóa mục Tìm kiếm không phải trả tiền hoặc tối ưu hóa
tìm kiếm (SEM) tiêu trong các trang kết quả tìm kiếm của các công cụ tìm kiếm (SEO) nhằm đạt được khả
Search Engine Marketing công cụ tìm kiếm chính Google, Bing, năng hiễn thị trên trang 1 của danh sách
YouTube và các công. cụ cụ thể theo quốc gia không phải trả tiền, không thu phí mỗi lần
phổ biến, cũng bao gồm quảng cáo trên các nhấp; dựa trên tối ưu hóa trên trang và xây
trang web của nhà xuất bản bên thứ ba, là dựng liên kết
một phần của mạng hiển thị tìm kiếm, để tạo Tìm kiếm có trả tiền hoặc trả tiền cho mài lần
nhận thức và marketing lại (remarketing) nhấp chuột (PPC) liên quan đền quảng cáo
sử dụng Google Quảng cáo chẳng hạn
Quan hệ công Sử dụng phương pháp tiếp cận người có ảnh Tiếp cận người ảnh hưởng để đồng sáng tạo
chúng kỹ thuật số hưởng để tối đa hóa các đề cập có lợi về nội dung và thông cáo báo chí để nhận được
(PR) và quản lý mối công ty, thương hiệu, sản phẩm hoặc trang những đề cập tích cực, quản lý danh tiếng
quan hệ với người web của bạn trên các trang web của bên thứ trên các trang web của bên thứ ba, đặc biệt
ảnh hưởng ba, chẳng hạn như trang web truyền thông, là các diễn đàn và mạng xã hội
mạng xã hội hoặc blog mà đối tượng mục Sử dụng phương tiện truyền thông sở hữu-
tiêu của bạn có thể truy cập; cũng bao gồm nguồn cấp dữ liệu công ty,
giám sát và, khi cần thiết, phản hồi các đề Blogger và người có ánh hưởng tiếp cận với
cập tiêu cực và tiến hành quan hệ công phương tiện truyền thông kiếm được
chúng thông qua một trang thông qua một
trung tâm báo chí hoặc blog, chẳng hạn
Google
«Ắ
Xemblog 40%
Vào các trang mạng xã hội | 39%
Mua sắm/ xem trang web mua bárv đầu giá. 3%
Chơigame trên các trang ve HS
Chơi game trên các ứng dụng trực luyến JXAN 2s»
Nhắn tin 2
đ65Ši .Ă Tim kiếm việc làm [RE :z+
Cơ hội cho doanh nghiệp Kiến tnnhan 22%. ống Sử bhoGko2ke
Tải đăng ảnh [21% soi trực tuyến
^ HUA 2 TảpNm JMN1* so¿ogeUấp tực ty ên
Công việc của MARKETING vitobg J#fffs% sao ,ammosanð
Viết đăng bài trên diễn đản. | Ì ” sxesrgesii
'Sử dựng địch vụ ngân hàng trực tuyển. 10%.
.=“.ẻ+rxerxere.
Bait?=ie
“~xă _ẻ
@
UY ._—
F- SE GGESESSEUSO DuckDuckGo Yandex
Search Engine đã trả về cho bạn hàng chục ngàn kết quả.
SEM = (PPC, PPA,PPM,.. mang tính đại diện cho mục trả tiền)
Google «-~ Em 4
Saạrch Ó© the web pages
from kreland
Resuis 1 - 10 cf about 49,100,006 for office furniture (0.14 seconds)
ce all
Office Furniture
3Ecelurmdure se (3 the corenlert way to source all you Office Furniture =m2/4-16S Out
em ($ to simplếy a9đ enhance your P?pácsue đecision.... lhdostsal &, Coftrnercial EqumaetL
we officefurnituwe »e/ - TÊk Huạe Stock, Fast Free Delxeoy
wew retro s$/Olfice «Furniture
gBay
te - Office Furniture, Office Equpmert Suopšes, Busiaess...
Office Furniture
3y Of Fumire — a. Sen Office Industrdai Office Chars
(et Qơt Desioners & F4ters Croate
Vị trí xuất hiện Xuất hiện sau Kết quả QC Xuất hiện đầu
Chỉ phí nhân lực, content + tool Chỉ phí để tiếp cận tới 1 lượng KH tiềm
Chỉ phí
Không quá cao năng đủ lớn là khá nhiều
Không có hiệu quả tức thì (thường Đem lại chỉ số tiếp cận và chuyển đổi
Thời gian
mất 2-6 tháng để lên top tìm kiếm) ngay tức thì
Tác động có thể lâu dài, ngay cả khi Kết thúc khi chiến dịch PPC dừng
- .
DN ngưng làm SEO. Tác động lên Url đích và traffic cho
°|eCY8Ï - Tác động tới Website
f * Ñ Tác động tới cả tổng thể web và các website
url liên quan
Tổi ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) là một cách tiếp cận có cấu trúc
được sử dụng để tăng vị trí của một công ty hoặc các sản phẩm của công
ty trong danh sách kết quả tự nhiên hoặc không phải trả tiên của công cụ
tìm kiếm (phần chính của trang kết quả tìm kiếm) cho các từ khóa hoặc
cụm từ đã chọn.
SEO là tập hợp các chiến thuật giúp website vươn lên thứ
hạng hàng đầu trên Google cho các từ khóa tìm kiếm mô tả
việc kinh doanh/ website
Q Ẳ SEO có thể được thực hiện với nhiều loại tìm kiếm
bao gồm: tìm kiếm hình ảnh, tìm kiếm video,
tìm kiếm các tài liệu học thuật...
Marketing tìm kiếm có trả tiên (trả cho mỗi lân nhấp) (PPC)
-_ Quảng cáo văn bản có liên quan có liên kết đến trang công ty được hiển
thị trên SERPs khi người dùng của công cụ tìm kiếm nhập một cụm từ
cụ thể. Một khoản phí được tính cho mỗi lẩn nhấp vào mỗi liên kết, với
Số tiền đặt giá thầu cho lần nhấp chủ yếu xác định vị trí của nó.
-_ Ngoài ra, PPC có thể liên quan đến quảng cáo thông qua mạng hiển thị
của các trang web bên thứ ba (có thể trên cơ sở ŒPŒ ŒPM ngặc. Ów
2+ aÌ„ GUNNHĐ °
Ọ
4.2. Marketing công cụ tìm kiếm (Search Engine +4
Marketing (SEM))
- Các trang kết quả của công cụ tìm kiếm =
(Search engine results pages SERPs) là (Các) :
trang chứa kết quả sau khi người dùng nhập cụm ⁄
từ khóa vào công cụ tìm kiếm. SERPs chứa cả danh ,⁄:
sách tự nhiên hoặc không phải trả tiên và danh
sách được trả tiền hoặc được tài trợ.
- Các tính năng của SERPs (SERPSs features)
Danh sách kết quà của công cụ tim kiếm không
phải trả tiền kết hợp các kết quả cỏ liên quan khác s»=
dưới dạng 'đoạn tìm kiếm' liên quan đến truy vin,
chẳng hạn như hình ảnh, video, câu hỏi liên quan, TH
là muguasaos
nhà bán lẻ địa phương (trong Google Doanh ¬
nghiệp của tôi) và tin tức. KT Ty cEnleadee
su .cÊẾ
SERP:
Search
Engine
Result
Pages
9.5 %
ĐÓ
7.9 %
®>
6.1 %
âAầứ
&Ớứ
4.1 % 10%
3.8 %
1"
1
3.5 %o
ø@
@
3.0 %
®
2.2 %6
¬
©
¬
©
LLacalPanele a2.
Tweets 7%
Hình 9.3 Mức độ phổ biến của các tính năng tìm kiếm khác nhau của Google đối với lựa chọn
10.000 từ khóa
Source: MozCast ( htfb://mozcasf.corr/feafures
II
+
Ẳ6
Glick through rates
L
m
=
1
ƠI
_
Hình 4.4 Tỷ lệ nhấp chuột tùy theo vị trí trong kết quả tìm kiếm tự nhiên
Source: Advanced Web Ranking (2018)
se SEO booemaine
Solcial
Performance Bì
i |og!F orum
Mleta Tags Search Engine Commenting
Optimization BlogIForum
Internal Links
“nchor Text Posting
- _ Rõ-bốt hoặc con nhện (Robots or spiders) Con nhện là các quy trình phần
mềm, về mặt kỹ thuật được gọi là rô-bốt, được các công cụ tìm kiếm sử dụng để lập
chỉ mục các trang web của các trang web đã đăng ký một cách thường xuyên. Chúng
theo dõi hoặc thu thập dữ iệu các liên kết giữa các trang và ghi lại URL tham chiếu
của một trang để phân tích trong tương lai.
- _ Văn bản neo liên kết (Link anchor text) Văn bản được sử dụng để tạo thành siêu
liên kết được gạch chân màu xanh lam được xem trong trình duyệt web được xác
định trong nguồn HTML. Ví dụ: một liên kết: Truy cập trang web marketing Kỹ thuật
số của Dave Chaffey được tạo bởi mã HTML: Truy cập Trang web marketing Kỹ thuật
số của Dave Chaffey.
Một chỉ mục được tạo để cho phép công cụ tìm kiếm nhanh chóng tìm thấy các trang phù hợp nhất có
chứa truy vấn do người tìm kiếm nhập. Thay vì tìm kiếm từng trang cho một cụm từ truy vấn, một công cụ
tìm kiếm 'đảo ngược' chỉ mục để tạo ra một bảng tra cứu các tài liệu chứa các từ cụ thể. Các nhà
marketing có thể sử dụng Search Console của Google (trước đây là Công cụ quản lý trang web) để hiểu
trang nào được lập chỉ mục và nhận đề xuất về nội dung trùng lặp tiềm ẩn.
Thông tin chỉ mục bao gồm các cụm từ được lưu trữ trong tài liệu và cả thông tin khác mô tả trang như
tiêu đề của tài liệu, mô tả meta, xếp hạng trang, độ tin cậy hoặc quyền hạn, xếp hạng thư rác,
v.v, Đối với các từ khóa trong tài liệu, các thuộc tính bổ sung sẽ được lưu trữ , chẳng hạn như đánh dấu
ngữ nghĩa (tiêu đề <hl>, <h2> được biểu thị trong HTML), sự xuất hiện trong văn bản neo liên kết,
khoảng cách gần, tần suất hoặc mật độ và vị trí trong tài liệu, v.v.
Các từ có trong văn bản neo liên kết (Link anchor text) trỏ đến một trang đặc biệt quan trọng
trong việc xác định thứ hạng tìm kiếm.
LJSer searches
Crawlers
Search query |
string
Phase 1
Deterrnine relevant
Document and
dGCument set.
link history
HRank in order of
relevance
Invertedl
index servers |
Phase 2
Extract document | |
titles ancl snibpets.
Return as SERPS
Invertedi
inclex servers
Hình 4.5 Các giai đoạn liên quan đến việc tạo danh sách công cụ tìm kiếm cho danh sách tự nhiên
Hình 4.5 Các giai đoạn liên quan đến việc tạo danh sách công cụ tìm kiếm cho danh sách tự nhiên
Tối ưu hóa trên trang (On-page optimization) Viết bản sao và áp dụng đánh dấu, chẳng hạn như thẻ và
thẻ tiêu đề, để đánh dấu các cụm từ khóa có liên quan trong tài liệu cho các công cụ tìm kiếm.
Liên kết ngược (Backlink Hyperlin k) Siêu liên kết liên kết đến một trang web cụ thể (hoặc trang web),
thường được sử dụng để chỉ liên kết từ một trang web khác. Còn được gọi là một liên kết trong nước.
Xây dựng liên kết bên ngoài (External link building) Một cách tiếp
cận chủ động để có được các liên kết chất lượng từ các trang web của
bên thứ ba. Nó có thể được coi là một yếu tố của PR trực tuyến vì nó
liên quan đến việc hiển thị thương hiệu của bạn trên các trang web của
`¬ bên thứ ba và tạo các liên kết ngược liên quan đến trang web.
`
Kiến trúc liên kết nội bộ (Internal link architecture Cấu trúc và gắn
nhãn các liên kết trong điều hướng của trang web để cải thiện kết quả
$8 = SEO.
s K8 ~ No:
Thẻ nofollow và dofollow (Nofollow and dofollow tags) Thẻ nofollow là một phần cơ bản
của HTML. Được thêm vào một siêu liên kết, nó cho phép quản trị viên web kiểm soát việc các
công cụ tìm kiếm có theo liên kết hay không. Ví dụ: URL sau trên một trang của một trang web
khác cho phép các công cụ tìm kiếm truy cập trang web của Smart Insights và ghi nhận trang
web có liên kết; mỗi liên kết được các công cụ tìm kiếm chấm điểm, hỗ trợ SEO: Truy cập thông
Ss
tin chi tiết thông minh Loại liên kết bình thường, tự nhiên này đôi khi được gọi là 'do-followed'!
Đây là cùng một siêu liên kết, hiện bao gồm thẻ nofollow (được đánh dấu màu đỏ): Truy cập
Thông tin Smart insights.
` & F—
2/GOosle
Thuật toán Hummingbird 9/2013 giúp người dung tìm kiếm
được thông tin CHÍNH XÁC và HỮU ÍCH hơn
c
@.
ˆ` Panda Penguin
Panda: Chất lượng nội dung Penguin: link buiding
Thuật toán ngựa vằn Zebra: tránh lạm dụng spam social
t6 Ý
4. Công cụ cải thiện trải nghiệm website UX/UI: Google PageSpeed Insights,
Google Mobile Friendly Test, Whatismyscreenresolution,...
s. Các công cụ phân tích chỉ số: Google Analytics, Google Search Console,...
Coodle
SEITIFLISH _—" Goosle
Keyword Planner
SEO. CitaSaelki
Chi phí mua lại mỗi khách hàng (CPA) có thể được tính như sau: _
Chi phí cho mỗi lân mua =100/ tỷ lệ chuyển đổi %o * chỉ phí mỗi lân nhấp
t —
3 Thử nghiệm sáng tạo 2 Quản lý ngân sách và
và tối ưu hóa chiến dịch đấu thầu
Hình 4.7 Cấu trúc chiến dịch Google Ads: (a) Nhà bán lẻ quân áo; (B) Chuỗi nhà hàng
e Chiến lược lập ngân sách. Ngân sách có được đặt là giá mỗi nhấp chuột (CPC) tối đa ở mức phù hợp để mang lại lợi
tức đầu tư thỏa đáng không? ...
® Chiến lược định vị niêm yết. Vị trí nào được nhắm mục tiêu cho các từ khóa khác nhau? Hiệu quả của điều này có thế
đưực xem xét bằng cách sử dụng thước đo trong báo cáo Google Ads có tên là Tỷ lệ hiển thị, cho phép đánh giá phạm vi
tiếp cận tương đối so với đối thủ cạnh tranh.
e Chiến lược đấu thầu. Giá mỗi nhấp chuột tối đa thích hợp cho các mục tiêu khác nhau là bao nhiêu từ khóa và chiến
dịch để tối đa hóa hiệu quả?
® Chiến lược thời gian trong ngày. Quảng cáo có được phân phối liên tục trong ngày và trong tuần hay được nhắm mục
tiêu theo ngày và giờ nhất định (ví dụ: giờ hành chính, buổi tối sau giờ nghỉ quảng cáo)?
e Điều chỉnh giá thâu. Đây là một công cụ để đơn giản hóa sự phức tạp của quảng cáo khi các loại thiết bị di động khác
nhau có thể được nhắm mục tiêu ở các vị trí khác nhau vào các thời điếm khác nhau. Neu doanh nghiệp không nhận được
lợi tức cao như vậy trên thiết bị di động thì doanh nghiệp đó có thế giảm giá thầu.
® Chiến lược công cụ quản lý giá thầu. Là một công cụ được sử dụng để tự động đặt giá thầu?
® Tâm quan trọng của các nhấp chuột giả mạo. Mạng quảng cáo PPC phát hiện nhiều nhấp chuột từ cùng một máy
tính (địa chỉ IP) và lọc chúng ra.
» Sáng tạo quảng cáo và chiến lược sao chép. 95 ký tự tạo thành tiêu đề, mô tả và
quảng cáo được sử dụng như thế nào để khuyến khích nhấp qua (và giảm nhấp qua từ
khách truy cập không đủ tiêu chuẩn nếu cần)? Bản sao thay thế đã được kiểm tra chưa?
Quảng cáo được thử nghiệm như thế nào?
e Đích đến hoặc chiến lược trang đích. Các trang đích được cải thiện như thế nào?
e© Đánh giá chiến dịch và tối Ưu hóa chiến lược. Quy trình làm việc để xem xét và cải
thiện thành công là gì? Những báo cáo nào được sử dụng? Họ được xem xét thường xuyên
như thế nào? Bởi ai? Những bài kiểm tra nào được sử dụng? Các bước tiếp theo là gì?
e Chuyên gia và kỹ thuật tìm kiếm trả tiền sáng tạo. Chúng bao gồm tiện ích mở rộng PPC
quảng cáo, địa phương, quốc tế và % ]
trả tiền cho mỗi cuộc gọi
PPC ^
4.3. Quan hệ công chúng kỹ thuật số và quản lý mối quan hệ với người
có ảnh hưởng
4.3.1. Quan hệ công chúng trực tuyến là gì?
Thuật ngữ
Quan hệ công chúng (PR) Việc quản lý nhận thức, sự hiểu biết và danh tiếng của một tổ chức hoặc
thương hiệu, chủ yếu đạt được thông qua việc tác động đến việc tiếp xúc
trên các phương tiện truyền thông.
Những người có ảnh hưởng trực Những người có ảnh hưởng trực tuyến có thể bao gồm bất kỳ loại người
tuyến hoặc các nhà lãnh đạo quan nào xuất bản trực tuyến có lượng người theo dõi đáng kể.
điểm chính (KOL) (Online Họ có thể bao gồm các nhà báo, blogger hoặc người nổi tiếng
influencers or key opinion leaders
(KOLs) )
Quan hệ công chúng kỹ thuậtsố Tối đa hóa các đề cập có lợi về công ty, thương hiệu, sản phẩm hoặc
(PR trực tuyến) Digital public trang web của bạn trên các trang web của bên thứ ba mà đối tượng mục
relations (online PR)) tiêu của bạn có khả năng truy cập.
PR trực tuyến hoặc kỹ thuật số có thể mở rộng phạm vi tiếp cận và nhận
thức vê thương hiệu trong một đối tượng và cũng
sẽ tạo ra các liên kết ngược quan trọng đối với SEO.
Nó cũng có thể được sử dụng để hỗ trỢ các hoạt động marketing lan
truyền hoặc truyền miệng trên các phương tiện truyền thông khác.
4.3. Quan hệ công chúng kỹ thuật số và quản lý mối quan hệ với người
có ảnh hưởng
4.3.1. Quan hệ công chúng trực tuyến là gì?
Tiếp cận người có ảnh Xác định những người có ảnh hưởng trực tuyến như người viết blog,
hưởng trực tuyến (Online chủ sở hữu phương tiện truyền thông hoặc cá nhân có lượng người
influencer outreach theo dõi trực tuyến lớn trên mạng xã hội và sau đó tiếp cận họ để
hợp tác cùng nhau giao tiếp với khán giả của họ.
Quản lý danh tiếng trực Kiểm soát danh tiếng của một tổ chức thông qua việc theo dõi và
tuyến (Online reputation kiểm soát các thông báo được đặt về tổ chức.
management)
Quán lý quan hệ người Một quy trình có cấu trúc để liên tục quản lý và đo lường khả năng
ảnh hưởng (TRM) tiếp cận của những người có ầnh
(influencer relationship hưởng dưới dạng một chương trình gồm các chiến dịch dựa trên nội
management (TRM)) dung nội dung và các hoạt động 'luôn hoạt
động' theo các mục tiêu đã xác định
Ranchod và cộng sự (2002) xác định bốn điểm khác biệt chính giữa PR.
trực tuyến và PR truyền thống:
1. Khán giả được kết nối với các tổ chức.
2. Các thành viên của khán giả được kết nối với nhau.
3. Khán giả có quyền truy cập vào các thông tin khác.- : L
4. Khán giả kéo thông tin
LÝ. }ễ
4868 blog posts
4.3. Quan hệ công chúng kỹ thuật số và quản lý mối quan hệ với người 4
có ảnh hưởng
4.3.4. Các biện pháp đánh giá quản lý mối quan hệ người ảnh hưởng
(influencer relationships management)
INPUTS OUTPUTS. 'OUTCOMES
ACrivirv ACTIVATED ADVOCACY. ACriow
ơi of of Brand VoOlume of target. Brand' VOlume of influencer
influencers invited | ñ infl who i influencer posts awareness Ũ
to your influencer have accepted your
Đrograrri ĐFOgrarrt irivitaitiort
to competitors"
'Social influencer Nhmber of offline. Eventinfluencer | Number of mrane VOlurne of target mrana Change in semantic
outreach & Ssocial outreach. infl iattii influencer posts perception languaee from wider.
posts to target attending your about your branel influencer community/
influencers events (Gfftine or products in media arouncl a bramcl,
online) associatlon with key. produet, pollcy or
themes, .t⁄ reputational iseue:
eolution categoriee
or reputation
crivers compared to.
competitors"
Event invites Nhmber oE Branad influeneer Volame of tead gen
events (offline
4.3. Quan hệ công chúng kỹ thuật số và quản lý mối quan hệ với người 4
có ảnh hưởng
4.3.4. Các biện pháp đánh giá quản lý mối quan hệ người ảnh hưởng
(influencer relationships management)
Blog Nhật ký trực tuyến cá nhân, tạp chí hoặc nguồn tin tức được cập nhật thường xuyên bởi một người,
một nhóm nội bộ hoặc các tác giả khách mời bên ngoài. Các bài đăng thường ở các chuyên mục khác
nhau. Thông thường, các bình luận có thể được thêm vào mỗi bài đăng trên blog để giúp tạo tương
tác và phản hồi
Podcast Các cá nhân và tổ chức đăng phương tiện trực tuyến (âm thanh và video) có thể xem được trong các
trình phát thích hợp bao gồm cả iPod, điều này lần đầu tiên khơi mào cho sự phát triển của kỹ thuật
này.
Nguồn cấp dữ Blog, tin tức hoặc nội dung khác được xuất bản theo tiêu chuẩn XML và được cung cấp cho các trang
liệu Cung cấp web khác hoặc được người dùng đọc trong các dịch vụ phần mềm đọc RSS.
Thực sự Đơn
giản (RSS)
Mashup Trang web, trang hoặc tiện ích con kết hợp nội dung hoặc chức năng của một trang web hoặc nguồn
dữ liệu với một trang web hoặc nguồn dữ liệu khác để tạo ra thứ gì đó cung cấp một loại giá trị khác
cho người dùng web từ các loại nội dung hoặc chức năng riêng biệt.
4.3. Quan hệ công chúng kỹ thuật số và quản lý mối quan hệ với người 4
có ảnh hưởng
4.3.4. Các biện pháp đánh giá quản lý mối quan hệ người ảnh hưởng
(influencer relationship management)
Phân khúc những người có ảnh hưởng
Onalytica (2017) định nghĩa các loại sau:
e Những người có ảnh hưởng hàng ngày. Người dùng web và phương tiện truyền thông xã
hội điển hình không coi mình những người có ảnh hưởng, nhưng có thể ảnh hưởng đến bạn bè
và đồng nghiệp.
e Những người ủng hộ thương hiệu. Một khách hàng rất hài lòng với sản phẩm/thương hiệu
của bạn, người có xu hướng lan truyền những lời truyền miệng, nội dung và đề xuất tích cực mà
không được trả tiền để làm như vậy.
e Những người có ảnh hưởng vi mô. Có phạm vi tiếp cận tương đối thấp nhưng có mức độ
liên quan cao, có xu hướng đạt tỷ lệ tương tác cao và tạo nội dung chất lượng cao trên blog hoặc
phương tiện truyền thông xã hội:
Ví dụ: Alisha, 21 tuổi, sinh viên thời trang. 2.000 người theo dõi trên Instagram. Cô ấy yêu thích
chiếc máy ảnh của mình và tạo ra nội dung tuyệt vời, nhưng cô ấy thích những đặc quyền khi có
thể hợp tác với các thương hiệu để tạo ra nội dung và kiếm tiền trong quá trình này.
sa le
S.° Ì
Ấ©,
Ló)
4.3. Quan hệ công chúng kỹ thuật số và quản lý mối quan hệ với người 4
có ảnh hưởng
4.3.4. Các biện pháp đánh giá quản lý mối quan hệ người ảnh hưởng
(influencer relationship management)
Phân khúc những người có ảnh hưởng
e Người ảnh hưởng chuyên nghiệp. Những người có ảnh hưởng này có đủ phạm vi tiếp cận
và tác động tiềm năng mà họ được trả tiền hoặc nội dung của họ hỗ trợ mục tiêu kinh doanh
hoặc cá nhân của họ. Họ thường được giới thiệu bởi những người có ảnh hưởng ngang hàng với
tư cách là người có thẩm quyền về các chủ đề hoặc danh mục sản phẩm nhất định:
® Những người có ảnh hưởng vĩ mô. Loại người có ảnh hưởng này đã được thiết lập nhiều
hơn, cả về tính cách và nội dung, và danh tiếng của họ đã tăng lên đến mức hiện tại họ được đại
diện bởi một người quản lý hoặc một công ty tài năng:
e Người nổi tiếng có tâm ảnh hưởng. Cũng được đại diện bởi người quản lý hoặc công ty tài
năng, họ được coi là người truyên cảm. hứng và người tiêu dùng thường tìm đến những người có
ảnh hưởng nổi tiếng để được hướng dẫn và truyền cảm hứng. Chúng thường đắt tiền, bạn phải
trả phí cao cho loại người có ảnh hưởng này và tỷ lệ tương tác thấp hơn đáng kể. £o với những
người có ít người theo dõi hơn. _
4.3. Quan hệ công chúng kỹ thuật số và quản lý mối quan hệ với người 4
có ảnh hưởng
4.3.4. Các biện pháp đánh giá quản lý mối quan hệ người ảnh hưởng
(influencer relationship management)
Khung 4R để đánh giá mức độ phổ biến của người ảnh hưởng, do Onalytica đề xuất (2017):
e Mức độ liên quan cao (High relevance) là nơi những người có ảnh hưởng tập trung/được
biết đến để thảo luận về một chủ đề được khán giả quan tâm và liên quan đến một sản phẩm
hoặc dịch vụ.
e Mức độ cộng hưởng cao (High resonance) chứng tỏ rằng người có ảnh hưởng đang tạo
ra tác động với khán giả của họ, thay vì có một lượng lớn khán giả mà họ không tương tác.
« Tham chiếu cao (high reference) rất hữu ích để xác định các nhà lãnh đạo tư tưởng hoặc
diễn giả hội nghị, những người được những người có ảnh hưởng ngang hàng với họ tôn trọng
như một người có thẩm quyền. Điều này có thể nhấn mạnh hiệu ứng mạng vì các kết nối của
họ có thể chia sẻ nội dung.
e Phạm vi tiếp cận cao (High reach) chỉ đơn giản là quy mô khán giả của người có ảnh
hưởng và mức độ phổ biến của họ
4.4. Quan hệ đối tác trực tuyến bao gôm marketing liên kết 4
(Affiliate marketing)
4.4.1. Một số thuật ngữ
Marketing hợp tác: ( Co-marketing) Thỏa thuận hợp tác đạt được giữa
các doanh nghiệp khác nhau để quảng cáo lẫn nhau, thường dựa trên việc chia
sẻ nội dung (và có khả năng là quảng cáo) chủ yếu cho đối tượng sở hữu các
kênh truyền thông như mạng xã hội, blog và marketing qua email.
4.4. Quan hệ đối tác trực tuyến bao gôm marketing liên kết 4
(Affiliate marketing)
4.4.1. Một số thuật ngữ
Marketing liên kết (Affiliate marketing) Dựa trên hoa hồng sắp xếp trong đó các
trang web giới thiệu (nhà xuất bản) nhận được hoa hồng cho doanh số bán hàng hoặc
khách hàng tiềm năng của người bán (nhà bán lẻ hoặc trang web giao dịch khác).
Hoa hồng thường dựa trên Ø /ê phân trấm của giá bán sản phẩm hoặc số tiền cố định
cho mỗi lần bán (CPA hoặc giá mỗi lượt mua), nhưng đôi khi cũng có thể dựa trên cơ sở
mỗi lần nhấp, chẳng hạn như khi một công cụ tổng hợp giới thiệu các lượt truy cập tới
người bán .
Performance
Marketing
gồm cả nhấp chuột, do đó, đây là một thuật ngữ
rộng hơn bao gồm các phương tiện trả phí trực tuyến
khác như quảng cáo hiển thị hình ảnh và phương tiện
có thể đặt giá thâu bao gồm trả cho mỗi mn 5
chuột và quảng cáo có lập trình.
...ñiŸ F
SSLE34.. -:
TOP DEAL
BẢN CHẠY NHẤT
4.4. Quan hệ đối tác trực tuyến bao gồm marketing liên kết 4
(Affiliate marketing)
4.4.2. Các tùy chọn của các mô hình marketing liên kết
Trang web mã
Tổng hợp
chứng từ (Voucher
(Aggregators)
code sites)
X3⁄
Các trang web đánh
Người viêt blog
giá (web review sites)
(Uber bloggers)
4.4. Quan hệ đối tác trực tuyến bao gôm thị liên kết (Affiliate 4
marketing)
4.4.2. Các tùy chọn của các mô hình marketing liên kết
e Bộ tổng hợp. Đây là những trang web so sánh chính. Đây không phải là các chi
nhánh hoàn toàn vì một số, tính phí trên cơ sở giá mỗi nhấp chuột, nhưng cũng có mô
hình CPA. Quảng cáo danh sách sản phẩm của Google (PLA) (trước đây là Froogle, hiện
là một phần của Google Ads) sử dụng mô hình CPC.
se Đánh giá các trang web. VÍ dụ: đánh giá phần cứng hoặc phần mềm của CNET
hoặc có thể là các công ty khởi nghiệp như Reevoo"" hoặc Trung tâm đánh giá"". Tất cả
những liên kết này đến người bán dựa trên giao dịch giá mỗi nhấp chuột hoặc giá môi
chuyển đổi.
« Điểm thưởng. Chúng phân chia hoa hồng giữa trang web phần thưởng và khách truy
cập của nó. @
» AFFILIATE
Ô MARKETING 'f
4.4. Quan hệ đối tác trực tuyến bao gôm thị liên kết (Affiliate 4
marketing)
4.4.2. Các tùy chọn của các mô hình marketing liên kết
- Trang web mã chứng từ. MyVoucherCodes hoặc hotukdeals là điển hình. Nếu bạn
có một số giao dịch hấp dẫn để thu hút những người mua sắm lần đầu, bạn nên tạo
ra công việc kinh doanh, mặc dù nhiều người tìm kiếm theo thương hiệu nổi tiếng.
+ _ Người viết blog . Martin Lewiss MoneySavingExpert"" là một trang cực kỳ nổi tiếng
nhờ những nỗ lực PR và nội dung tuyệt vời của ông. Mặc dù anh ấy không có quảng
cáo, nhưng anh ấy là một chi nhánh cho nhiều trang web mà anh ấy giới thiệu.
- _ Mọi người khác. Họ không có xu hướng trở thành đại lý cấp cao có khối lượng lớn
như tất cả những bên trên, nhưng họ có tâm quan trọng chung và bạn có thể làm
việc với họ thông qua mạng lưới đại lý như C} Affiliate'" hoặc Tradedoubler"". Họ
thường chuyên vê SEO hoặc PPC.
la %
@ Affiliate [1
° .
® Marketing
= ai
4.4. Quan hệ đối tác trực tuyến bao gồm thị liên kết (Affiliate <4
marketing)
4.4.3. Mô hình marketing liên kết
Commission fee
Creative
Ỷ
Visitor Visit Affiliate Click Tracking | He-diect( Merchant
PC site SoftWare SOftware
Ậ r\
Sets time-limited cookie
Checks click-to-purchase period Sale or lead
4.4. Quan hệ đối tác trực tuyến bao gôm thị liên kết (Affiliate 4
marketing)
4.4.3. Mô hình marketing liên kết
G2 »
- Cách thức hoạt động:
v
wv etweork tracks clicks “QWW
v amd nurchases %
/mFFILILXTE NETWORK
4.4. Quan hệ đối tác trực tuyến bao gôm thị liên kết (Affiliate <4
marketing)
4.4.3. Mô hình marketing liên kết
- Cách thức hoạt động:
3. Mạng liên kết hay nhà cung cấp dịch vụ liên kết (affiliate network)
đóng vai trò trung gian giữa người có nhu cầu quảng cáo và người thực
hiện quảng cáo để cung cấp dịch vụ liên kết, tính toán hiệu quả của
quảng bá, tính toán lưu lượng và chi phí hai bên phải thanh toán cho
nhau, quản lý và đưa ra phán quyết nếu có sự tranh chấp hoặc gian lận...
- _ Các phương thức tiếp thị liên kết:
+ - Thanh toán theo nhấp chuột (cost per click)
+ - Thanh toán theo đăng ký (cost per action)
+ _ Thanh toán theo doanh số bán hàng (cost per sale)
4.4. Quan hệ đối tác trực tuyến bao gôm thị liên kết (Affiliate 4
marketing)
4.4.3. Mô hình marketing liên kết
« Ví dụ marketing liên kết của website zalora:
hftp:/www.zalora.vn/partner
1. Affiliate trưng bảy các quảng cäo của ZALORA. 2. Khách hảng tiềm năng click vảo những quảng cán đủ
Your Websi
3. Khách hảng đặt hảng tại ZALORA.VN 4. Người đăng quảng cáo nhận được hoa hồng
ĐẸP
ZALORA
me.
4.4. Quan hệ đối tác trực tuyến bao gôm thị liên kết (Afiliate ‹g
marketing) :
4.4.4. Ưu và nhược điểm của marketing liên kết
Ưu điểm Nhược điểm
- Khả năng hiển thị SERPs nhiều hơn - Lợi nhuận gia tăng hoặc doanh
-_ Điểm thưởng tốt hơn. số bán hàng có thế bị hạn chế.
- Tiếp cận các đối tượng khác nhau. - Các chi nhánhcó thể khai thác
- Khả năng đáp ứng với những thay đổi của tÊn thương hiệu của bạn
thị trường nhanh hơn › Có thế gây tốn hại đến uy tín
- Nhằm mục tiêu các cụm từ chung chung thương hiệu Ộ
trong SERPs với chi phí tương đối thấp » Phí quản lý chương trình
- Tăng phạm vi tiếp cận trong SERPs. - Thời gian quản lý chương trình
+ Tạo nhận thức
- Giảm rủi ro
- Trả tiền theo hiệu suất.
4.4. Quan hệ đối tác trực tuyến bao gôm thị liên kết (Affiliate <g
marketing)
4.4.5 Quản lý marketing liên kết
4.4. Quan hệ đối tác trực tuyến bao gôm thị liên kết (Affi liate <g
marketing)
4.4.5 Quản lý marketing liên kết
(. - Mạng liên kết (Affiliate network) Các nhà môi giới bên thứ ba, còn được gọi là
người quản lý liên kết, quản lý việc tuyển dụng các chi nhánh và cơ sở hạ tầng để
quản lý chương trình liên kết của thương gia dưới dạng liên kết, theo dõi và thanh
toán một loạt các chi nhánh.
4.4. Quan hệ đối tác trực tuyến bao gôm thị liên kết (Affi liate
marketing)
4.4.5 Quản lý marketing liên kết
(Hợp tác thương hiệu (Co-branding) Một thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều công ty đồng ý
ị¡ cùng hiển thị nội dung và thực hiện quảng cáo chung bằng cách sử dụng logo thương
¡ hiệu, marketing qua email hoặc quảng cáo biểu ngữ. mục tiêu là các thương hiệu được
ị¡ củng cố nếu chúng được coi là bổ sung cho nhau. Thường là một thỏa thuận có đi có lại,
¡ có thể xảy ra mà không cần thanh toán như một phần của thỏa thuận rộng hơn giữa các
¡ đối tác.
4.4. Quan hệ đối tác trực tuyến bao gôm thị liên kết (Affi liate <g
marketing)
4.4.5 Quản lý marketing liên kết
1/ Mạng liên kết (Affiliate network) Để quản lý quá trình tìm kiếm các đơn vị liên kết, cập
nhật thông tin sản phẩm, theo dõi các lần nhấp và thanh toán, nhiều công ty sử dụng mạng
đơn vị liên kết hoặc người quản lý đơn vị liên kết. Vì mạng lưới liên kết cắt giảm mỗi lần bán
hàng nên nhiêu thương nhân cũng cố gắng thiết lập mối quan hệ riêng biệt với các chi nhánh
ưu tiên, thường được gọi là 'siêu chi nhánh"
2/ Nhiệm vụ: Trong marketing liên kết, điều quan trọng là hoa hồng được đặt ở mức khuyến
khích các chỉ nhánh quảng bá sản phẩm của người bán một cách ưu tiên, đồng thời có lãi. Các
chỉ nhánh hoặc nhà xuất bản tự nhiên bị ám ảnh về thu nhập trên mỗi lằn nhấp (EPC) của
họ. Đây là thu nhập trung bình trên mỗi lần nhấp và thường được đo lường trên 100 lần nhấp.
EPC là một biện pháp quan trọng trong marketing liên kết vì một chi nhánh sẽ so sánh những
người bán trên cơ sở này và sau đó thường quyết định quảng cáo những người có EPC cao
nhất, dựa trên mức hoa hồng và tỷ lệ chuyển đổi để bán cho những người bán khác nhau.
4.4. Quan hệ đối tác trực tuyến bao gôm thị liên kết (Affi liate
marketing)
4.4.5 Quản lý marketing liên kết
3/ Thời hạn sử dụng cookie
EPC của đơn vị liên kết cũng sẽ phụ thuộc vào khoảng thời gian hết hạn cookie đã
thỏa thuận về thời gian giữa lúc khách truy cập nhấp vào liên kết đơn vị liên kết và
việc bán hàng được công nhận cho đơn vị liên kết. Thời gian phổ biến là 7, 30 hoặc
90 ngày. Khoảng thời gian cookie dài hơn sẽ dân đến EPC cao hơn.
Prussakov (2011a) khuyến nghị rằng 60 đến 90 ngày thường là tốt nhất để khuyến
khích các chi nhánh trong các thị trường cạnh tranh với thời gian ra quyết định dài
hơn. Người bán thường không muốn trả tiền nhiều chi nhánh cho một lần bán hàng.
Thay vào đó, nó thường là chỉ nhánh giới thiệu cuối cùng được ghi có hoặc kết hợp
giữa người đầu tiên và người cuối cùng, vì vậy cần có một hệ thống theo dõi tốt để
giải quyết vấn đề này. Prussakov (2011b) lập luận rằng phần lớn mua hàng trong
khoảng thời gian ngắn hơn trong vòng vài ngày, vì vậy thời gian dài hơn mang lại
động lực tốt hơn mà không ảnh hưởng xấu đến lợi nhuận.
4.4. Quan hệ đối tác trực tuyến bao gôm thị liên kết (Afriliate ‹g
marketing)
4.4.5 Quản lý marketing liên kết
4/ Sáng tạo và liên kết
- _ Việc quản lý quảng cáo mà các đơn vị liên kết sử dụng để quảng cáo người bán là một thách thức vì quảng cáo
cần phải được cập nhật để phù hợp với các chương trình khuyến mãi khác nhau, nếu không quảng cáo có thể
gây hiểu lầm hoặc thậm chí là bất hợp pháp. Vì vậy, điều này cần phải được giám sát bởi người quản lý liên
kết. Nhiều người bán hiện cung cấp nguồn cấp dữ liệu sản phẩm trực tiếp cho các mạng lưới liên kết để luôn
cập nhật các chương trình khuyến mãi và giá cả sản phẩm của họ.
»_ Có rủi ro tổn hại thương hiệu thông qua việc các chỉ nhánh hiển thị quảng cáo trên nội dung mà người bán có
thể cảm thấy không bổ sung cho thương hiệu của họ (ví dụ: trang web cờ bạc).
*_ Diều này cần được chỉ định trong thỏa thuận liên kết — các trang web cần được xem xét cẩn thận trước khi các
chi nhánh được phép tham gia một chương trình cụ thể và các trang web bổ sung được sử dụng bởi mỗi chi
nhánh phải được theo dối.
° Một hình thức lạm dụng nhãn hiệu hoặc nhãn hiệu khác là khi một chi nhánh đặt giá thầu trên tên thương hiệu
của người bán để họ có thể nhận được tín dụng cho việc bán hàng khi khách hàng tiêm năng đã biết về người
bán. Các giới hạn của điều này cũng nên được chỉ định trong các thỏa thuận liên kết và được theo dõi cẩn thận.
4.4. Quan hệ đối tác trực tuyến bao gôm thị liên kết (Affiliate <g
marketing)
4.4.5 Quản lý marketing liên kết
B/ Tài trợ trực tuyến
- _ Ryan và Whiteman (2000) định nghĩa tài trợ trực tuyến là: liên kết thương hiệu với nội dụng
hoặc bổi cảnh có liên quan nhằm mục đích tạo nhận thức về thương hiệu và tăng cường sức hấp
dẫn của thương hiệu dưới hình thức có thể phân biệt rõ ràng với biểu ngữ, nút hoặc đơn vị
quảng cáo tiêu chuẩn hóa khác.
- Đối với nhà quảng cáo, tài trợ trực tuyến có lợi ích là tên của họ được liên kết với một thương
hiệu trực tuyến mà khách truy cập trang web đã quen thuộc. Vì vậy, đối với người dùng trang
web của nhà xuất bản mà họ quen thuộc, tài trợ được xây dựng dựa trên mối quan hệ và sự tin
tưởng hiện có này.
- Trả tiền để tài trợ cho một trang web khác, hoặc một phần của nó, đặc biệt là một cổng thông
tin, trong một thời gian dài là mệt cách khác để phát triển các liên kết lâu dài. Đồng thương hiệu
là một phương pháp tài trợ với chi phí thấp hơn và có thể khai thác sức mạnh tổng hợp giữa các
công ty khác nhau. Lưu ý rằng tài trợ không nhất thiết phải hướng khách truy cập trực tiếp đến
trang web thương hiệu - có thể hiệu quả hơn nếu tương tác diễn ra trên trang web nhỏ của chủ
sở hữu phương tiện
4.4. Quan hệ đối tác trực tuyến bao gôm thị liên kết (Afiliate ‹g
marketing)
4.4.5 Quản lý marketing liên kết
6/ Hợp tác thương hiệu và chống lại thỏa thuận (Contra-deals)
°_ Hợp tác thương hiệu của các trang web hoặc email có liên quan chặt chẽ đến tài trợ trực tuyến.
Những thỏa thuận trái ngược này đôi khi được đề cập đến, thường xảy ra khi có sự liên kết giữa
hai thương hiệu và chúng bổ sung cho nhau nhưng không cạnh tranh.
-_ Ví dụ: một nhà xuất bản trực tuyến có thể cung cấp cho người đăng ký cơ hội đăng ký nhận thư
tin tức từ một công ty khác, một quy trình được gọi là 'đồng đăng ký'.
+ Hợp tác thương hiệu có thể là một hình thức marketing trực tuyến hiệu quả về chi phí, nhưng các
tài nguyên cụ thể như 'người quản lý quan hệ đối tác trực tuyến' phải được đưa ra để thiết lập và
quản lý mối quan hệ giữa các đối tác. Đây thường sẽ là một phần trong vai trò của người quản lý
đơn vị liên kết.
Quảng cáo hiển thị hình ảnh kỹ thuật số Quảng cáo hiển thị hình ảnh là vị trí đặt quảng cáo có
trả tiền sử dụng đơn vị quảng cáo độ họa hoặc đa phương tiện trong một trang web hoặc ứng
dụng để đạt được mục tiêu mang lại nhận thức về thương hiệu, mức độ quen thuộc, mức độ
ưa thích và ý định mua hàng. Nhiều quảng cáo khuyến khích tương tác thông qua việc nhắc
người xem tương tác hoặc 'di chuột qua' để phát video, hoàn thành biểu mẫu trực tuyến hoặc
để xem thêm chi tiết bằng cách nhấp qua một trang web.
Phục vụ quảng cáo Thuật ngữ để hiển thị một quảng cáo trên một trang web. Thường thì quảng cáo sẽ
được phục vụ từ một máy chủ web khác với trang web trên mà nó được đặt.
Trang web đích Trang web thường thuộc sở hữu của Microsite Một trang web đích có quy mô nhỏ
một thương hiệu nhà bán lẻ hoặc nhà sản xuất mà người đạt được khi nhấp qua đó là một phần của
dùng được khuyến khích nhấp qua để đến. trang web của chủ sở hữu phương tiện.
Quảng cáo hiển thị được mua trong một khoảng thời gian cụ thể. Nó có thể được
mua để quảng cáo được phân phát trên:
° Run-of-site (chạy của trang web) : Trường hợp quảng cáo xảy ra trên tất
cả các trang của một trang web. Giá mỗi 1.000 lần hiển thị quảng cáo (CPM)
thường cao hơn đối với các quảng cáo chạy trên trang web.
Quảng cáo hiển thị được mua trong một khoảng thời gian cụ thể. Nó có thể được
mua để quảng cáo được phân phát trên:
° Run-of-site (chạy của trang web) : Trường hợp quảng cáo xảy ra trên tất
cả các trang của một trang web. Giá mỗi 1.000 lần hiển thị quảng cáo (CPM)
thường cao hơn đối với các quảng cáo chạy trên trang web.
xs WÍN an SïIO0C
Thịs Week's *
on the Internd
Released APRL 1á,
Sung
CChuapCarbbem cụ
Ea oi
TRỞ
THÀNH
Có thể bạn quan tâm NHÀ GIAO
DỊCH
TRONG
8(0“»©®
10 PHÚT | [È
.--
MIỄN
Robinson và cộng sự. (2007) đã lưu ý rằng hai mục tiêu chính của quảng
cáo hiển thị hình ảnh trực tuyến là:
- Sử dụng quảng cáo hiển thị hình ảnh như một hình thức truyền thông
marketing được sử dụng để nâng cao thương hiệu nhận thức;
+ Là phương tiện phản hồi trực tiếp tập trung vào việc tạo ra phản hồi.
- Tiếp cận để nâng cao nhận thức - Số lần nhấp tương đối thấp
-_ Phản hồi trực tiếp « Chi phí tương đối cao
- _ Nhắm mục tiêu lại » Uy tín thương hiệu
- _ Quảng cáo hiện có sẵn cho các nhà quảng cáo
nhỏ hơn
-_ Phản ứng gián tiếp
- Hệ số truyền thông hoặc hiệu ứng hào quang
»_ Đạt được các tương tác thương hiệu
- Nhắm mục tiêu
» Chi phí cập nhật tự động
Acdquire contacts to
Bĩ——ron 'customer lists
^^... '‹<
retargeted impressions
002mag8
0p or
set
bớt
lần hiển thị quảng cáo (tần suất) cần thiết để
quảng cáo trở nên hiệu quả.
/
J
4.5. Quảng cáo hiển thị kỹ thuật số (Interactive Display <4
Advertising)
4.5.5 Phương pháp hay nhất trong việc lập kế hoạch và quản lý chiến dịch
quảng cáo hiển thị hình ảnh -
1/ Đo lường hiệu quả hiến thị
+. Nhấp qua (Click-through) Người dùng nhấp vào lời kêu gọi hành động/siêu
liên kết dựa trên văn bản hoặc hình ảnh trên một trang web hoặc ứng dụng
dành cho thiết bị di động, điêu này sẽ hướng họ đến một trang chứa thêm
thông tin.
- _ Xem qua (View-through) Cho biết khi người
dùng xem quảng cáo và sau đó truy cập trang
web.
=¬
số
Ƒ
J
ƒ
LOREM IPSUM
Một số kỹ thuật nhất định sẽ giúp quảng cáo hiệu quả hơn gồm:
e Kích thước biểu ngữ;
e Độ dài tin nhắn;
e Khuyến khích khuyến mại; Jo0I ^ƒ : lu: 8°
e Hoạt hình;
e Cụm từ hành động (thường được gọi là lời kêu gọi hành động);
e Thương hiệu/logo của công ty.
(Nguồn: Robinson và cộng sự: (2007)
Reporting, :
analysis and progressive «———-. ã < =liebebe,
optimisation = _
Hình 9.12 Quy trình nhắm mục tiêu quảng cáo theo hành vi
Người xem có
Quảng cáo tốt
khớp với cụm hồ Lần hiển thị được chuyển
sơ không? lại cho nhà xuất bản nhất cho người xem được chọn
Hình 9.12 Quy trình nhắm mục tiêu quảng cáo theo hành vi
- _ Outbound email marketing: Email được gửi đến khách hàng và khách hàng
tiềm năng từ một tổ chức, marketing qua email bên ngoài , trong đó các chiến
dịch email được sử dụng như một hình thức marketing trực tiếp để khuyến
khích dùng thử và mua hàng cũng như là một phần của đối thoại CRM;
4.6. Nhắn tin kỹ thuật số bao gồm marketing qua email và <4
nhắn tin di động CRE Newsletter: Please confirm your subscription to get access to your CRO toolkit! ã
¬ ———x
BH 'Yes, subscribe and download my CRO Toolkitl
®ubscrlbse
to other Hub: Spot
blogs
Ifyou received this email by misiake, simply delete it. You won't be subscribed if you
.—.... don't click the confirmation link above
) ` —..
For questlons about this list, please contact
@conversion-rate-experts.com
Ví dụ về email automation
dành cho người đăng ký blog
[CÒN 1 NGÀY] ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CHỈ 188K - Nguyễn Thị Cầm Duyên LỰA CHỌNTHỎATHÍCH & 6ø Đơn hàng #418517926 đã sẵn sàng để giao đến quý khách 0.26 x
500+ KHÓA HỌC HAY II
M)
Unlea.vn ‹ 08 9 W Mi v
ÄA Tiếg Anh v › TiếgViệt» Dehb
nica
4.6. Nhắn tin kỹ thuật số bao gồm marketing qua email và <4
nhắn tin di động
4.6.1 Tùy chọn email để thu hút khách hàng
Để có được khách truy cập và khách hàng mới vào một trang web, có ba tùy chọn chính để
marketing qua email. Từ quan điểm của người nhận, đó là:
- Chiến dịch Cold email (Cold email campaign). Trong trường hợp này, người nhận nhân được
email chọn tham gia từ một tổ chức đã thuê danh sách email từ danh sách email người tiêu dùng
hoặc nhà xuất bản thượng mại và nhà cung cấp sựkiện. Cho thuê danh sách không thực tế ngày
nạy theo luật riêng tư vì chưa xin phép. Thay vào đó, các email và bản tin đồng thương hiệu được
sử dụng.
+ Email đồng thương hiệu (Co-branded cmail) Tại đây, người nhận nhận được email có đê
nghị từ một công ty mà họ có mối quan hệ thân thiết và từ đó họ đã đồng ÿ nhận quảng cáo, ví
dụ: nhà xuất bản hoặc nhà bán lẻ.
- Bản tin điện tử của bên thứ ba (T hd partv e-newsletter) Trong tùy chọn thu hút khách
tuy cập này, một công ty sẽ tự quảng cáo trong bản tin điện tử của bên thứ ba. Điêunày có thể
ở dạng quảng cáo, tài trợ hoặc PR (Biên tập) trong bản tin của nhà xuất bản, liên kết đến một
trang dích. Các vị trí này có thể được thiết lập như một phần của việc mua quảng cáo tương tác vì
nhiều bản tin điện tử cũng có các phiên bản cố định trên trang web. Do người nhận bản tin điện
tử có xu hướng tương tác với họ bằng cách lướt qua các tiêu đê hoặc đọc chúng nếu họ có thời
gian, nên việc sä xếp bản tin điện tử có thể tương đối hiệu quả về mặt chi phí. marketing lan
tuyến, sẽ được thảo luận trong phần chính tiếp theo, cũng sử dụng email làm cơ chế truyền tải
ống điệp.
4.6. Nhắn tin kỹ thuật số bao gồm marketing qua email và <4
nhắn tin di động
4.6.2 Ưu điểm và nhược điểm của marketing qua email
4.6. Nhắn tin kỹ thuật số bao gồm marketing qua email và <4
nhắn tin di động
4.6.3 Lập kế hoạch và quản lý marketing qua email
Nhà cung cấp dịch vụ email (Email service providers (ESPs) Cung cấp dịch
vụ dựa trên web được các nhà marketing sử dụng để qu ản lý các hoạt động
email bao gồm lưu trữ các biểu mẫu đăng ký email, quảng bá và theo dối.
ESP quản lý ba khả năng chính bao gồm lưu trữ biểu mẫu để quản lý đăng
ký email và trang đích, công cụ quảng bá để gửi email và cơ sở dữ liệu
chứa hồ sơ khách hàng tiêm năng hoặc khách hàng.
-2
HT
4.6. Nhắn tin kỹ thuật số bao gồm marketing qua email và <4
nhắn tin di động
4.6.3 Lập kế hoạch và quản lý marketing qua email
% Đo lường marketing qua email
- Open Rate: tý lệ % người nhận mở email trên tổng số email được gửi. -
- _ Click Through Rate (CTR): tỷ lệ % người nhận nhấp vào ít nhất 1 đường dân bên
trong email. -
+ Conversion rate: tỷ lệ % người nhận nhấp vào ít nhất 1 đường dân bên trong
email và hoàn tất một hành động cụ thể.
- Bounce rate: tỷ lệ % các email bị gửi trả lại trên tổng số email gửi đi (2 loại Hard
bounce và Soft bounce).
+ List growth rate: tỷ lệ % người đăng ký mới
»-_ Forwarding Rate: tỷ lệ % người nhận chia sẻ hay chuyển tiếp email.
4.6. Nhắn tin kỹ thuật số bao gồm marketing qua email và <
nhắn tin di động
4.6.3 Lập kế hoạch và quản lý marketing qua email
»Các yếu tố thành công của marketing qua email
Mô hình CRTTTICAL của Chaffey (2006):
The CRITICAL factors for success
"@®@®@@@®6
4.6. Nhắn tin kỹ thuật số bao gồm marketing qua email và <4
nhắn tin di động
4.6.3 Lập kế hoạch và quản lý marketing qua email
»Các yếu tố thành công của marketing qua email
Mô hình CRTTTICAL của Chaffey (2006):
® Sáng tạo (Creative) Diêu này đánh giá thiết kế của email bao gồm bố cục, cách sử dụng màu sắc
và hình ảnh và bản sao
e Sự liên quan (Relevance) Lời đề nghị và sáng tạo của email có đáp ứng nhu cầu của người nhận
không? Cái này phụ thuộc vào chất lượng danh sách và các biến nhắm mục tiêu được sử dụng.
e Khuyến khích (hoặc cung cấp) (Tncentive (or offer)) Yếu tố WIFM (Có gì cho tôi?) đối với
người nhận. Lợi ích gì mà người nhận nhận được từ việc nhấp vào (các) siêu liên kết trong email? Ví
dụ: rút thắm trúng thưởng là ưu đãi phổ biến cho các thương hiệu B2C.
e Nhằm mục tiêu và thời gian (Targeting and timing) Nhằm mục tiêu có liên quan đến mức độ
phù hợp. Là một tin nhắn duy nhất được gửi đến tất cả khách hàng tiềm năng hoặc khách hàng trong
danh sách hay là các email có quảng cáo, khuyến khích và nội dung phù hợp được gửi đến các phân
khúc khác nhau trong danh sách? Thời gian đề cập đến thời điểm email được nhận: thời gian trong
ngày, ngày trong tuần, điểm trong tháng và thậm chí cả năm; nó có liên quan đến bất kỳ sự kiện cụ
thể nào không? Ngoài ra còn có thời gian tương đối - khi nó được nhận so với các hoạt động truyền
thông marketing khác — điều này phụ thuộc vào sự tích hợp.
4.6. Nhắn tin kỹ thuật số bao gồm marketing qua email và <
nhắn tin di động
4.6.3 Lập kế hoạch và quản lý marketing qua email
s*»Các yêu tô thành công của marketing qua email
» Tích hợp (Integration) Các chiến dịch email có phải là một phần trong hoạt động truyền thông marketing
tích hợp của bạn không? Các yếu tố thành công của marketing qua email Các câu hỏi cần đặt ra bao gôm:
quảng cáo và bản sao có phù hợp với thương hiệu của tôi không? Thông điệp có củng cố các thông tin liên lạc
khác không? Thời gian của chiến dịch email có phù hợp với giao tiếp ngoại tuyến không?
se Đàm thoại (Conversation) Email không nên chỉ được coi là phương tiện quảng bá và nên tận dụng các cơ
hội để khuyến khích phản hồi, chằng hạn như thông qua mạng xã hội.
® Thuộc tính (của email). Attributes (of the email). Đánh giá các đặc điểm của thư như dòng chủ đề, từ
địa chỉ, đến địa chỉ, ngày/giờ nhận và định dạng (HTML hoặc văn bản). Gửi tin nhắn nhiều phần/MIME có thể
hiển thị HTML hoặc văn bản tùy theo khả nắng của trình đọc email. Cung cấp lựa chọn HTML hoặc văn bản để
phù hợp với sở thích của người dùng.
se Landing page (hay microsite) Landing page (or microsite).. Đây là những thuật ngữ được cung cấp cho
(các) trang đạt được sau khi người nhận nhấp vào liên kết trong email. Thông thường, khi nhấp qua, người
nhận sẽ được cung cấp một biểu mẫu trực tuyến để lập hồ sơ hoặc tìm hiểu thêm về họ. Việc thiết kế trang sao
cho biểu mẫu dễ hoàn thành có thể ảnh hưởng đến thành công chung của chiến dịch.
- - Khả năng gửi (Deliverability) Đề cập đến việc đảm bảo thư email được gửi và không bị
bộ lọc thư rác chặn do nội dung hoặc cấu trúc email xác định sai email dựa trên quyền là
người gửi thư rác hoặc do địa chỉ IP của người gửi có tiếng xấu về thư rác.
4.6. Nhắn tin kỹ thuật số bao gồm marketing qua email và <4
nhắn tin di động
4.6.3 Lập kế hoạch và quản lý marketing qua email
Những vấn đề thực tế trong quản lý email marketing
4.6. Nhắn tin kỹ thuật số bao gồm marketing qua email và <4
nhắn tin di động
4.6.3 Lập kế hoạch và quản lý marketing qua email
4.6. Nhắn tin kỹ thuật số bao gồm marketing qua email và <4
nhắn tin di động
4.6.4. Tin nhắn văn bản di động và thông báo đẩy di động
-_ Ứng dụng dành cho thiết bị di động là nền tảng chính để tương tác với người
tiêu dùng, thông báo đẩy trên thiết bị di động có thể hấp dẫn hơn email, đặc
biệt đối với những khán giả sử dụng điện thoại thông minh là thiết bị chính của
họ.
- _ Airship (2021) công bố điểm chuẩn về tỷ lệ tương tác với thông báo đẩy ứng
dụng dành cho thiết bị di động. Tỷ lệ chọn tham gia trung bình để nhận thông
báo đẩy cao một cách đáng ngạc nhiên ở mức 81% cho Android và 51%
cho iOS. Con số này thấp hơn trong iOS do người dùng điện thoại phải chủ
động chọn tham gia. Tỷ lệ mở cũng được cung cấp theo lĩnh vực, với tỷ lệ mở
trung bình là 4,6% trên Android hoặc 3,4% trên iOS. Số lượng thông báo
đẩy trung bình mà một ứng dụng gửi cho người dùng mỗi tháng là khoảng tám.
"Marketing lan truyên (Viral Marketing) có liên quan chặt chẽ với phương
tiện truyền thông xã hội và là một phương pháp marketing liên quan đến việc
khai thác hiệu ứng mạng của Internet; có thể hiệu quả trong việc tiếp cận số
lượng lớn người một cách nhanh chóng”
»Ò Marketing truyền thông xã hội (Social media marketing) Theo dõi và tạo điều kiện thuận lợi cho
sự tương tác và tham gia của khách hàng trên toàn bộ trang web để khuyến khích sự tương tác tích cực
với công ty và thương hiệu của công ty. Các tương tác có thể xảy ra trên trang web của công ty, mạng xã
hội và các trang web của bên thứ ba khác.
»Ò Khuếch đại phương tiện truyền thông xã hội (Social media amplification) Một phương pháp
nâng cao nhận thức về thương hiệu thông qua chia sẻ hữu cơ và trả phí các cập nhật truyền thông xã hội
qua mạng xã hội dưới dạng các bài đăng và quảng cáo xã hội hữu cơ được hiển thị trong luông người
dùng mạng xã hội
- Marketing truyền thông xã hội tự nhiên (Organic social media marketing) Thông thường để phân
biệt giữa hoạt động marketing truyền thông xã hội tự nhiên và trả tiên theo cách tương tự như marketing
tìm kiếm tự nhiên và trả phí. Mạng xã hội hữu cơ liên quan đến việc sử dụng mạng xã hội và cộng đồng
khách hàng để phát triển mối quan hệ, chia sẻ ý kiến tích cực thông qua khuếch đại mạng xã hội và quản
lý các nhận xét tiêu cực trên mạng xã hội.
»Ò Marketing lan truyền (Viral marketing marketing), lan truyền trực tuyến (Online viral
marketing) hay marketing buzz (buzz marketing) , là một hình thức marketing truyền miệng
điện tử (eWOM). Các thương hiệu và chương trình khuyến mãi được thảo luận và nhận thức về
chúng được truyền đi dưới hai hình thức chính, dưới dạng email chuyển tiếp hoặc thảo luận trên
mạng xã hội.
4.7. Truyền thông xã hội và marketing lan truyền (Social Media and Viral Marketing) 4
4.7.2. Marketing lan truyền
Marsden evà ctg (2005) đề xuất 8 cách để khuyến khích truyền miệng:
« _ Thực hiện và tối ưu hóa các chương trình giới thiệu. Tặng thưởng khách hàng giới thiệu cus mới người tham gia, và
thưởng cho trọng tài cũng như người giới thiệu.
+ _ Thiết lập chương trình đại sứ thương hiệu. Tuyển người hâm mộ thương hiệu làm đại sứ, người nhận độc quyền
+ _ Marketing lan truyền. Tạo thông điệp giải trí hoặc thông tin được thiết kế để hàng hóa / ưu đãi lớn để chia sẻ với các địa
chỉ liên hệ của họ.
ÖÒỔ Sử dụng quảng cáo thử. Sự kết hợp giữa 'thủ' hoặc 'dùng thử' và 'quảng cáo', đây là một bước ngoặt trong việc lấy mẫu
sản phẩm. Ý tưởng là thay vì cung cấp các mẫu hoặc bản dùng thử miễn phí cho bất kỷ ai trong thị trường mục tiêu, quảng
cáo thử liên quan đến việc lấy mẫu trên cơ sở chọn lọc và độc quyên để dẫn dắt người dùng — lý tưởng là với các sản phẩm
hoặc dịch vụ mới trước khi chúng được phổ biến rộng rãi.
+ _ Sử dụng marketing nhân quả. Liên kết thương hiệu của bạn với một lý do chính đáng được xây dựng trên giá trị thương
hiệu (ví dụ như Nike và chống phân biệt chủng tộc trong thể thao).
+ _ Đo Điểm Quảng cáo Ròng (Net Promoter Score NPS). Theo dõi NPS của bạn tại tất cả các điểm tiếp xúc thương hiệu để
tìm hiểu những gì bạn đang làm đúng và những gì cần cải thiện. s Bắt đầu chương trình tiếp cận người có ảnh hưởng. Tiếp
cận với 10 phần trắm những người nói với người khác 90 phần trăm những gì nên thử và mua với các chương trình và ưu đãi
đặc biệt.
+ Khai thác sức mạnh của sự tham gia được trao quyền. Tạo sự ủng hộ - hãy để khách hàng tiềm năng, khách hàng
hoặc người tiêu dùng của bạn quyết định về sự đổi mới và hoạt động marketing của bạn bằng phiếu bầu và thăm dò ý kiến
VITP.
+ Tập trung đổi mới vào việc làm điều gì đó đáng nói. Làm một cái gì đó mới mà đưa đến một kinh nghiệm vượt quá
mong đơi
- _ Tiếp cận lượng lớn khán giả theo cách _ - Là một kỹ thuật truyền thông marketing
tiết kiệm chi phí CÓ rủi ro CaO, vì nó đòi hỏi đầu tư ban
° Cung cấp các định dạng khác nhau như đầu đáng kể vào tác nhân lan truyền và
video và cũng có thể được sử dụng để gieo hạt (seeding), tốn ngần sách.
nhắm mục tiêu lại sau khi truy cập trang › Việc thu hút khán giả là một thách thức
Web. khi họ đang giao lưu với những người
-_ Việc nhắm mục tiêu lại đạt được thông liên hệ của mình và có thể không muốn
qua việc xác định Đối tượng tùy chỉnh tương tác với các thương hiệu
-> Close UP lại lựa chọn cho mình phân khúc giới trẻ từ 15 đến 25
tuổi, với thông điệp tự tin trong giao tiếp
2. Chiến dịch Viral Marketing kinh điền đem lại 45% doanh thu:
- - Nội dung của chiến dịch:
:
2 Tìm em nơi
TT
C5
âu 22 ——¬ Nếu người ấy là em
án Tem Í Sạpo hãy liên lạc blog của tôi
G | „ 360.yahoo.com/nam_ le8x
3 Ẳ SA
Lists
Movies l like that | recommend
« Giại đoạn 3 : thương mai hóa. Close Up chính thức đồng hành cùng
cuộc tìm kiếm, website timem. com được xây dựng. Bốn cuộc thị
được tổ chức với tham vọng biến sự kiện trở nên đình đám đề tận
dụng hiệu ứng truyền miêng với điểm nhắn sự kiện "500 cặp tình
nhân hôn tập thể" vào 13/2/2010 tại NTĐ Phan Đinh Phùng
3. Kết quả:
‹- Chiến dịch được xây dựng rất bài bản, từ khâu tạo nhận biết, đây
lên cao trào cho đến sự xuất hiện của Close- -Up.
° 3.9 triệu người xem Ame awards for Advertising
° Tăng doanh số 45% and Marketing Effectiveness
Offline *1arketing
2
5
®œ Outdoor
° ,
ọ EI Cinema
ö
z El Radio
®œ
5
El Press
E¬
E EI Tv
® = Brand searchesf
= URL searches
°
Hình Chỉ tiêu trên bầu trời theo phương tiện so với thị phần tìm kiếm trên internet ở Vương
que Anh, ngay 5 tháng 6-ngày 6 tháng 3 Source: The Hitwise UK Media Impact Report, September 2006
® Phạm vi tiếp cận (Reach) vì báo chí, truyền hình và +: Chi phí cao hơn
thông tin liên lạc qua bưu điện được sử dụng bởi hầu như'. Lãng phí cao hơn
tất cả sự có mặt. Nghiên cứu đã xác định rằng có mối
tương quan rõ ràng giữa đầu tư vào quảng cáo ngoại "....
tuyến và lượt truy cập vào trang web. » Trách nhiệm giải trình kém hơn
e Nhận biết thương hiệu (Brand awareness)thông '° Thông tin ít chỉ tiết hơn
qua việc sử dụng hình ảnh có sức ảnh hưởng cao. » It cá nhân hóa hơn
e Kết nối cảm xúc (Emotional connection): với » Trải nghiệm ít tương tác hơn.
thương hiệu, thông qua hình ảnh và âm thanh.
e Giải thích (Explanation) về đề xuất giá trị trực
tuyến cho một thương hiệu.
z ;
Tom tát chương 4 <4
1. Các kỹ thuật quảng cáo trực tuyến bao gồm:
e Marketing công cụ tìm kiếm (Search engine marketing — tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) và
marketing nội dung cải thiện vị trí trong danh sách tự nhiên và quảng cáo trả tiền cho mỗi lần nhấp
(pay-per-click) làm nổi bật công ty trong danh sách của công cụ tìm kiếm hoặc trên mạng hiển thị của các
trang web bên thứ ba.
e PR kỹ thuật số (Digital PR)- bao gồm các kỹ thuật như tiếp cận người có ảnh hưởng, xây dựng liên
kết, viết blog và quản lý danh tiếng.
e Quan hệ đổi tác kỹ thuật số (Digital partnerships) - bao gồm marketing liên kết affiliate marketing
(giới thiệu dựa trên hoa hông), đông marketing Co- marketingvà tài trợ.
e Quảng cáo kỹ thuật số (Digital advertising) — sử dụng nhiều định dạng bao gồm biểu ngữ, tòa nhà
chọc trời và video trên các trang web của nhà xuất bản và mạng xã hội. Programmatic là hình thức đầu tư
hiển thị chủ yếu. Nhắm mục tiêu lại là một chiến thuật quan trọng để nhắc nhở mọi người về thương hiệu
mà họ đã tương tác.
e Nhắn tin kỹ thuật số (Digital messaging)—- bao gồm nhắn tin văn bản, thông báo đẩy trên thiết bị di
động, email đồng thương hiệu, email kích hoạt sự kiện và quảng cáo trong bản tin điện tử của bên thứ ba để
thu hút khách hàng cũng như bản tin điện tử và email chiến dịch đến danh sách nội bộ.
e Marketing truyền thông xã hội (Social media marketing) — thu hút khán giả trên các mạng xã hội
khác nhau và trên trang web riêng của công ty thông qua chia sẻ nội dung và phát triển các khái niệm sáng
tạo tuyệt vời được truyền đi bằng cách truyền miệng trực tuyến (word-of-mouth) ohoặc marketing lan truyền
viral marketing.
Search engine optimisation Highly targeted, relatively low cost Requires significant ongoing investment
(SEO) compared to PPC. High traffic volumes if in content marketing and due †o intense
high volume of search intent and is SEO competition, complexity and changes
effective. Considered credible by searchers †o ranking algorithm. Investment won't
necessarily quarantee returns and top three
position in rasults needed for volume
Pay-per-click (PPC) marketing Highly targeted to reach audience when Ralatively costly in competitive seciors,
searching for products or solufions. particularly whiere others are paying 'over
ontrolled cos† of acquisition. Can extend the odds'. Lower volumes compared with
reach and remarket using the display 0rganic visits
network
Digital PR and influencer Ealatively low cost and goodi targeting. Identifying online influencers and setting up
marketing Can assist with SEO through creation of partnerships can be time-consuming. hleed
backlinks †o invest in content marketing to encourage
sharing
Affiliate marketing Performance marketing approach of 'Only relevant for businesses with online
payment is by results (e.g. 5 per cent of sales. Costs of payrmmerits to affiliate
sale or leads goes †o referring site) networks for setub and management fees.
Changes to ranking algorithm have reduced
volume from affiliates using search
Online sponsorship Most effective if loöw-cost, long-term May inocrease awareness, but coes not
co-branding arrangement with synergistic necessarily laad directly to sales
site
Digital display advertising Reach audience through publishers Hesponse rates have declined historically
and social networks to gain awareness because of 'banner blindness'"
and encourags click-through, including
through retargeting. But also has a role in
branding through media-multiplier effect.
New “native advertising' formats based on
content can be more effective
Email marketing Push medium - can't be ignored in user's Requires opi-in for effectiveness. Better
inbox (compared to social Ipdates). Can for customer communications than for
be used for direct-response link to website acquisition since can"t buy prospect lists.
Inbox cut-through - message diluted
among other emails. Limits on deliverability
Social media marketing, viral With an effective viral agent, possible to Difficult to create powerful viral concepts
and word-of-mouth marketing reach a large number at relatively low and control targeting. Reduced organic
cost. Influericers in social networks can reach means that Facebook requires
be significant and existing customers can payments †o reach audiences. Risks
ba used for advocaoy. Paid advertising damaging brand since unsolicited
options may be effective messages may be received
Traditional offline advertising Larger reach than most online techniques Targeting arguably less easy than online.
(TV, print, etc.) and sometimes more cos†-effective. Typical high cost of acquisition, but
Greater creativity possible, leading to more cost-effective local options may be
greater impact available
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm Nhắn mục tiêu cao, chỉ phí tương đối Yêu cầu đầu tư liên tục đáng kể vào tiếp thị
(SE0) thấp so với PPC. Lưu lượng truy cập cao nếu nội dung và do sự cạnh tranh gay gắt, sự phức
có nhiều ý định tìm kiến và SE0 hiệu quả. Được tạp và những thay đổi đối với thuật toán xếp
người tìm kiến coi là đáng tin cậy hạng. Đầu tư sẽ không nhất thiết đảm bảo lợi
nhuận và ba vị trí hàng đầu về kết quả cần thiết
cho khối lượng
Tiếp thị trả tiền cho mỗi lần nhấp chuột (PPC) Được nhắn mục tiêu cao để tiếp cận đối tượng Tương đối tốn kếm trong các lĩnh vực cạnh tranh,
khi tìm kiếm sản phẩm hoặc giải pháp. đặc biệt là khi những người khác đang trả tiễn 'cao
(hi phí mua lại được kiểm soát. Có thể mở rộng hơn tỷ lệ cược". Khôi lượng thấp hdn so với lượt truy
phạm vi tiếp cận và tiếp thị lại bằng mạng hiển cập không phải trả tiền
PR kỹ thuật số và tiếp thị có. Chỉ phí tương đối thấp và nhắm mục tiêu tốt. Việc xác định những người có ảnh hưởng trực tuyến và
ảnh hưởng Có thể hỗ trợ SE0 thông qua việc tạo các liên kết thiết lập quan hệ đối tác có thể tốn nhiều thời gian.
ngược. đầu tư vàn tiến thị nội dung để khuyến khích chia sẻ
tiếp thị liên kết Phương pháp tiếp thị hiệu suất thanh toán là Chỉ phù hợp với các doanh nghiệp có bán hàng trực
theo kết quả (ví dụ: 5% doanh số bán hàng hoặc khách tuyến. Chỉ phí thanh toán cho các mạng liên kết để
hàng tiềm năng chuyển đến trang web giới thiệu) thiết lập và phí quản lý.
Các thay đối đối với thuật toán xếp hạng đã làm giảm khối
lượng từ các đơn vị liên kết sử dụng tìm kiếm
tài trợ trực tuyến Hiệu quả nhất nếu thỏa thuận đồng thương hiệu Có thể nâng cao nhận thức, nhưng không nhất thiết.
dài hạn, chỉ phí thắp với trang web hiệp đồng trực tiếp dẫn đến bán hàng.
Quảng cáo hiển thị kỹ thuật số. Tiếp cận đối tượng thông qua các nhà xuất bản Tỷ lệ phản hồi đã giảm trong lịch sử vì 'mù biểu ngữ'
và mạng xã hội để nâng cao nhận thức và khuyến
khích nhấp qua, bao gồm cả thông qua nhắm mục tiêu
lại. Nhưng cũng có một vai trò trong việc xây dựng
thương hiệu thông qua hiệu ứng nhắn truyền thông.
Các định dạng 'quảng cáo gốc' mới dựa trên nội dung có
thể hiệu quả hơn
Thư điện tử quảng cáo Phương tiện đẩy - không thể bỏ qua trong hộp thư đến Yêu cầu chọn tham gia để có hiệu quả. Tốt hơn cho
của người dùng (so với cập nhật xã hội). Có thể được việc liên lạc với khách hàng hơn là để mua lại vì
sử dụng cho liên kết phản hồi trực tiếp đến trang web. không thể mua danh sách khách hàng tiểm năng.
Tnbox cut-through - tin nhắn bị pha loãng giữa
các email khác. Giới hạn về khả năng cung cấp
Tiếp thị truyền thông xã hội, tiếp Với một tác nhân virus hiệu quả, có thẻ tiếp cận nột Khó tạo ra các khái niệm lan truyền mạnh mẽ và kiểm
thị lan truyền và truyền miệng số lượng lớn với chỉ phí tương đối thấp. Những người soát việc nhằm mục tiểu. Phạm vi tiếp cận không phải
có ảnh hưởng trong mạng xã hội có thể rắt quan trọng trả tiền giảm có nghĩa là Facebook yêu cầu thanh toán
và khách hàng hiện tại có thể được sử dụng để ủng hộ. để tiếp cận đối tượng. Rủi ro gây tổn hại thương hiệu
Tùy chọn quảng cáo trả tiền có thể có hiệu quả do có thể nhận được tin nhắn không mong muốn
(uảng cáo ngoại tuyến truyền thống Phạm vi tiếp cận lớn hơn hằu hết các kỹ thuật trực Nhắm mục tiêu được cho là it dễ dàng hơn trực tuyến.
(TV, báo in, v.v.) tuyến và đôi khi tiết kiệm chỉ phí hơn. Chỉ phí mua lại cao điển hình, nhưng có thể có
Sáng tạo nhiều hơn có thể, dẫn đến tác động lớn sẵn các tùy chọn địa phương hiệu quả hơn về chỉ phí
hơn