Professional Documents
Culture Documents
Day 12 Directions
Day 12 Directions
Bên cạnh việc gọi các hướng trên là North – South – West – East (Bắc – Nam –
Tây – Đông), đôi khi bạn sẽ thấy người bản xứ gọi chúng dưới dạng cụm từ là:
North side (phía Bắc)
South side (phía Nam)
West side (phía Tây)
East side (phía Đông)
2. Các hướng kết hợp (tạo ra từ các hướng cơ bản)
STT Phương hướng Nghĩa Ký hiệu
Chú ý: Bạn có thể chỉ dẫn các hướng khác bằng cách thay North (phía Bắc) thành
các hướng khác mình cần nhé (ví dụ: Northeast, Southwest, etc)
4. Danh từ chỉ địa điểm thường gặp để chỉ phương hướng
STT Cụm từ Nghĩa Ví dụ
Sidewalk
Please walk on the sidewalk and not on the road.
(AmE)
6 Vỉa hè (Hãy đi trên vỉa hè và đừng đi xuống lòng
Pavement
đường)
(BrE)
Curb
She stepped off the curb and hailed a taxi.
7 (AmE) Lề đường
(Cô ấy bước xuống lề đường và vẫy taxi)
Kerb (BrE)
Zebra
crossing You should always use the zebra crossing/
Phần
Crosswalk đường crosswalk/ pedestrian crossing to cross the
8 (AmE) dành cho road safely.
người đi (Bạn nên đi phần đường dành cho người đi bộ
Pedestrian
bộ nếu muốn qua đường một cách an toàn)
crossing
(BrE)
Taxi stand There’s a taxi stand/ taxi rank near the train
(AmE) Trạm đợi station. You can get a cab there.
12
Taxi rank taxi (Có một trạm đợi taxi gần nhà ga. Bạn có thể
(BrE) bắt xe taxi tại đó)
5. Một số mẫu câu hỏi và cách chỉ dẫn về phương hướng trong
tiếng Anh
Hỏi & Chỉ đường
Ví dụ Turn left and continue walking until you see the large building with
“Library” written on it.
(Rẽ trái và đi tiếp cho đến khi bạn thấy tòa nhà lớn với chữ “Thư viện”
nhé)
Ví dụ You can take a bus number 10 and get off at the main street. The
museum is across the street.
(Bạn có thể đi xe buýt số 10 và xuống ở đường chính. Bảo tàng ở bên kia
đường)
1. 2. 3. 4.
5. __________
__________ __________ __________ __________
6. 7. 8. 9.
10. _________
__________ __________ __________ __________