You are on page 1of 9

DAY 12 – DIRECTIONS – PHƯƠNG HƯỚNG

1. Các hướng cơ bản


STT Phương hướng Nghĩa Ký hiệu

1 North Hướng Bắc N

2 South Hướng Nam S

3 West Hướng Tây W

4 East Hướng Đông E

Bên cạnh việc gọi các hướng trên là North – South – West – East (Bắc – Nam –
Tây – Đông), đôi khi bạn sẽ thấy người bản xứ gọi chúng dưới dạng cụm từ là:
North side (phía Bắc)
South side (phía Nam)
West side (phía Tây)
East side (phía Đông)
2. Các hướng kết hợp (tạo ra từ các hướng cơ bản)
STT Phương hướng Nghĩa Ký hiệu

1 North East Hướng Đông Bắc NE

2 South East Hướng Đông Nam SE

3 South West Hướng Tây Nam SW

4 North West Hướng Tây Bắc NW

3. Cách chỉ địa điểm theo vị trí và phương hướng


STT Cụm từ Nghĩa Ví dụ

There was a beautiful garden in


1 In front of something Phía trước
front of the building.
(Có một khu vườn xinh đẹp trước
tòa nhà)

In the middle of The car stopped in the middle


something of the road, causing a traffic jam.
2 Ở giữa
= In the centre of (Ô tô dừng ở giữa đường, gây nên
something một vụ tắc đường)

The restaurant is to the right of the


Về phía movie theater.
3 To the left/ right (of)
trái/ phải (Nhà hàng nằm ở phía bên phải
của rạp chiếu phim)

Ha Noi is located to the North


Về phía of Vietnam.
4 To the North (of)
Bắc (Hà Nội nằm về phía Bắc của Việt
Nam)

The ship was heading


Đi thẳng North towards London.
5 Heading North theo phía
Bắc (Con tàu đi thẳng về phía Bắc để
tới London)

The park is located just North


Just/ Slight North Gần phía of the city center.
6
of Bắc của … (Công viên được đặt gần phía Bắc
của trung tâm thành phố)

Chú ý: Bạn có thể chỉ dẫn các hướng khác bằng cách thay North (phía Bắc) thành
các hướng khác mình cần nhé (ví dụ: Northeast, Southwest, etc)
4. Danh từ chỉ địa điểm thường gặp để chỉ phương hướng
STT Cụm từ Nghĩa Ví dụ

At the roundabout, take the third exit to the


Bùng right.
1 Roundabout
binh
(Tại bùng binh, đi theo lối ra thứ ba bên phải)

The accident happened at the intersection of


Alm Street and Elm Street.
2 Intersection Giao lộ
(Vụ tai nạn xảy ra tại giao lộ phố Alm và phố
Elm)

Turn left at the T-junction and then go straight


for two blocks.
3 T-junction Ngã ba
(Đến ngã ba, rẽ trái và đi thẳng qua hai tòa nhà
nữa)

You can’t park here. This is a one-way street.


One-way Đường 1
4 (Bạn không thể đỗ tại đây. Đây là đường một
street chiều
chiều)

Be careful when you cross the road. This is


a two-way street and cars can come from both
Two-way Đường 2 directions.
5
street chiều
(Hãy cẩn thận khi đi qua đường. Đây là đường
hai chiều và ô tô có thể đến từ mọi phía)

Sidewalk
Please walk on the sidewalk and not on the road.
(AmE)
6 Vỉa hè (Hãy đi trên vỉa hè và đừng đi xuống lòng
Pavement
đường)
(BrE)
Curb
She stepped off the curb and hailed a taxi.
7 (AmE) Lề đường
(Cô ấy bước xuống lề đường và vẫy taxi)
Kerb (BrE)

Zebra
crossing You should always use the zebra crossing/
Phần
Crosswalk đường crosswalk/ pedestrian crossing to cross the
8 (AmE) dành cho road safely.
người đi (Bạn nên đi phần đường dành cho người đi bộ
Pedestrian
bộ nếu muốn qua đường một cách an toàn)
crossing
(BrE)

He ran into the alley/ alleyway to escape from


Alley/ Ngõ hẻm, the police.
9
Alleyway phố hẻm
(Anh ta chạy vào hẻm đến trốn cảnh sát)

Main street You can find many shops and restaurants


(AmE) Đường on main street/ high street.
10 chính,
High street đường cái (Bạn sẽ thấy rất nhiều cửa hàng và quán ăn trên
(BrE) đường chính)

Wait for me at the bus stop. I’ll be there in five


Bến xe minutes.
11 Bus stop
buýt
(Đợi tớ ở bến xe buýt nhé. 5 phút nữa tớ sẽ tới)

Taxi stand There’s a taxi stand/ taxi rank near the train
(AmE) Trạm đợi station. You can get a cab there.
12
Taxi rank taxi (Có một trạm đợi taxi gần nhà ga. Bạn có thể
(BrE) bắt xe taxi tại đó)
5. Một số mẫu câu hỏi và cách chỉ dẫn về phương hướng trong
tiếng Anh
 Hỏi & Chỉ đường

Excuse me, how can I get to + địa điểm?


Hỏi
(Xin lỗi, làm thế nào để tôi đến + địa điểm?)

Turn left/ Turn right/ Go down/ Go up/ etc + địa điểm.


Trả lời
(Rẽ trái/ Rẽ phải/ Đi xuống/ Đi lên + địa điểm)

Excuse me, how can I get to the library?


(Xin hỏi, làm thế nào để tôi đến thư viện?)

Ví dụ Turn left and continue walking until you see the large building with
“Library” written on it.
(Rẽ trái và đi tiếp cho đến khi bạn thấy tòa nhà lớn với chữ “Thư viện”
nhé)

 Hỏi và Trả lời về khoảng cách

How far is it from A to B?


Hỏi
(Từ A đến B cách bao xa?)

It’s (about) + khoảng cách.


Trả lời
(Khoảng + số + đơn vị đo)

How far is it from Ha Noi to Hai Phong?


(Hà Nội cách Hải Phòng bao xa?)
Ví dụ
It’s about 120km.
(Khoảng 120 km)

 Hỏi và Trả lời về phương tiện giao thông


How can I get to + địa điểm?
Hỏi
(Làm thế nào để tôi đến + địa điểm?)

You can + phương tiện.


Trả lời
(Bạn có thể đến bằng + phương tiện)

How can I get to the museum?


(Làm thế nào để tôi có thể đến bảo tàng?

Ví dụ You can take a bus number 10 and get off at the main street. The
museum is across the street.
(Bạn có thể đi xe buýt số 10 và xuống ở đường chính. Bảo tàng ở bên kia
đường)

6. Bài luyện tập


Bài 1: Viết từ vựng cho các tranh sau, sử dụng từ cho sẵn

turn left roundabout next to go past take the second left

take the second


turn right opposite traffic lights go straight on
right

1. 2. 3. 4.
5. __________
__________ __________ __________ __________
6. 7. 8. 9.
10. _________
__________ __________ __________ __________

Bài 2: Luyện tập với bản đồ dưới đây

You might also like