You are on page 1of 9

LUẬT THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

LTTN 1
Câu 1: Đặc trưng cơ bản của loại hình thương mại điện tử B2C là:
Mô hình bán lẻ truyền thống, nơi một doanh nghiệp bán hàng hóa cho các cá nhân trên website
thương mại điện tử hoặc qua các kênh giao dịch.
Câu 2: Giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu được quy định:
Thông tin trong thông điệp dữ liệu không bị phủ nhận giá trị pháp lý chỉ vì thông tin đó được thể
hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu
Vì: Điều 11 Luật Giao dịch điện tử năm 2005.
Câu 3: Theo Luật Giao dịch điện tử năm 2005 thì: “Một thông điệp dữ liệu được xem là có giá
trị như văn bản viết nếu thông tin chứa trong thông điệp dữ liệu đó có thể ……………. để
tham chiếu khi cần thiết”:
Truy cập và sử dụng được.
Câu 4: Website thương mại điện tử bán hàng là:
Là website thương mại điện tử do các thương nhân, tổ chức, cá nhân thiết lập để phục vụ hoạt động
xúc tiến thương mại, bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ của mình.
Vì: Khoản 1 Điều 25 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại
điện tử (quy định về Website thương mại điện tử bán hàng).
Câu 5: Về việc lưu trữ thông điệp dữ liệu của giao dịch điện tử được quy định tại:
Điều 15 Luật Giao dịch điện tử năm 2005
Câu 6: Đặc điểm của thương mại điện tử là:
Các giao dịch đều được thực hiện trong môi trường điện tử.
Câu 7: Nhận định nào sau không đúng về thông điệp dữ liệu trong giao dịch điện tử có giá trị
như bản gốc?
Nội dung của thông điệp dữ liệu được xem là toàn vẹn khi chưa bị thay đổi (kể cả những thay đổi
về hình thức phát sinh trong quá trình gửi, lưu trữ hoặc hiển thị thông điệp dữ liệu).
Câu 8: Quy định nào quy định các hành vi nào bị cấm trong hoạt động thương mại điện tử?
Điều 4 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về Thương mại điện tử.
Câu 9: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc trưng của thương mại điện tử?
Giao dịch thương mại điện tử được thực hiện có giới hạn về thời gian và khoảng cách địa lý, theo
đó các bên tham gia giao dịch bắt buộc phải gặp gỡ nhau trực tiếp để đàm phán và tiến hành các
hoạt động thương mại.
Câu 10: Đối với bên bán, thương mại điện tử giúp cho:
Mở rộng thị trường; giảm chi phí, tăng lợi nhuận trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Câu 11: Văn bản pháp lý nào sau đây trực tiếp điều chỉnh về thương mại điện tử là:
Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ.
Câu 12: Website XYZ có dịch vụ giúp các cá nhân bán hàng cho các cá nhân khác và thu một
khoản phí trên các giao dịch được thực hiện. Website XYZ là mô hình thương mại điện tử
nào?
C2C
Câu 13: Là loại hình thương mại điện tử giữa các doanh nghiệp với người tiêu dùng, đây là
đặc trưng của mô hình thương mại điện tử nào?
B2C
Câu 14: Theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), thương mại điện tử được hiểu là:
Thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua
bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình, các sản phẩm giao
nhận cũng như những thông tin số hóa thông qua mạng Internet.
Câu 15: Nhận định nào sau đây đúng về chủ thể của hoạt động thương mại điện tử?
Chủ thể cung cấp dịch vụ thương mại điện tử chỉ có thể là các thương nhân, tổ chức.
Câu 16: Theo Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại điện
tử thì: Website khuyến mại trực tuyến được giải thích là:
Là website thương mại điện tử do thương nhân, tổ chức thiết lập để cung cấp môi trường cho các
thương nhân, tổ chức, cá nhân khác tiến hành hoạt động thương mại
Câu 17: Một giao dịch thương mại điện tử hoàn chỉnh bao gồm:
Trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ; có hình thức thanh toán trực tuyến; có hoạt động hậu mãi,
chăm sóc khách hàng trực tuyến.
Câu 18: Website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử bao gồm các loại nào sau đây:
Sàn giao dịch thương mại điện tử; Website đấu giá trực tuyến; Website khuyến mại trực tuyến; Các
loại website khác do Bộ Công thương quy định.
Câu 19: Theo Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại điện
tử thì: hình thức tổ chức hoạt động thương mại điện tử nào sau đây KHÔNG là hình thức
của website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử theo quy định của Nghị định này?
Website giao dịch chứng khoán trực tuyến.
Câu 20: Nhận diện loại hình thương mại điện tử B2C:
Đề cập đến tất cả các giao dịch điện tử của hàng hóa được thực hiện giữa nhà sản xuất sản phẩm
đến tay người tiêu dùng.
Câu 21: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào quan trọng nhất đối với sự phát triển thương mại
điện tử
Công nghệ thông tin
Câu 22: Theo Luật Giao dịch điện tử năm 2005, giao dịch điện tử là giao dịch được thực hiện
bằng
Phương tiện điện tử (là các phương tiện hoạt động công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật số, từ tính,
truyền dẫn không dây, quang học, điện từ hoặc công nghệ tương tự)
Câu 3: Nguyên tắc tự do, tự nguyện thỏa thuận trong giao dịch thương mại điện tử được hiểu
là:
Trường hợp người bán trực tiếp đăng thông tin về hàng hóa, dịch vụ của mình trên website thương
mại điện tử thì thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử và thương nhân, tổ chức
cung cấp hạ tầng không phải là bên thứ ba cung cấp thông tin theo quy định của luật bảo vệ quyền
lợi người tiêu dùng
Vì: Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP
Câu 24: Theo Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại điện
tử, trong đó có định nghĩa về hoạt động thương mại điện tử, cụ thể: “Hoạt động thương mại
điện tử là việc tiến hành ............... quy trình của hoạt động thương mại bằng phương tiện
điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác”
Một phần hoặc toàn bộ
Câu 25: Theo quy định của Chính phủ về thương mại điện tử thì: “Website thương mại điện
tử bán hàng là website thương mại điện tử do các thương nhân, tổ chức, cá nhân thiết lập
để.............”
Phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại, bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ của mình
Câu 26: Những lợi ích của thương mại điện tử sẽ tác động đến:
Doanh nghiệp, người tiêu dùng và xã hội
Câu 27: Thuật ngữ nào sau đây KHÔNG được giải thích trong Luật Giao dịch điện tử năm
2005?
Người tiêu dùng
Vì: “Người tiêu dùng” (được giải thích theo Khoản 1 Điều 3 Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng năm 2020)
Câu 28: Quy định“Dịch vụ thương mại điện tử là hoạt động thương mại điện tử theo đó
thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử thiết lập website thương mại điện
tử để cung cấp môi trường cho thương nhân, tổ chức, cá nhân khác tiến hành hoạt động xúc
tiến thương mại, bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ” được điều chỉnh tại cơ sở pháp lý nào
sau đây
Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 85/2021/NĐ-CP ngày 25/9/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại điện tử.
Câu 29: Bên cạnh những ưu điểm và lợi ích tác động của thương mại điện tử, thì thương mại
điện tử vẫn có những rào cản nhất định là:
Phụ thuộc vào công nghệ và trình độ công nghệ thông tin của người dùng.
Câu 30: Nhận định nào sau đây không đúng về thông điệp dữ liệu có giá trị làm chứng cứ?
Thông điệp dữ liệu bị phủ nhận giá trị dùng làm chứng cứ vì đó là một thông điệp dữ liệu không
tồn tại hữu hình
Vì: Theo Điều 14 Luật Giao dịch điện tử năm 2005
Câu 31: Là loại hình thương mại điện tử giữa các doanh nghiệp với nhau, đây là đặc trưng
của mô hình thương mại điện tử nào?
B2B

LTTN 2
Câu 1: Theo Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại điện
tử thì: Khách hàng mua hàng hóa hoặc dịch vụ trên website thương mại điện tử bán hàng và
website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử có thể là:
Là tổ chức, cá nhân, và không thể loại trừ thương nhân
Câu 2: Theo Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại điện
tử quy định việc xin phép người tiêu dùng khi tiến hành thu thập thông tin, việc đơn vị thu
thập thông tin thu thập thông tin cá nhân để ký kết hoặc thực hiện hợp đồng mua bán hàng
hóa và dịch vụ thì:
Không cần được sự đồng ý trước của người tiêu dùng
Vì: Khoản 4 Điều 70 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại
điện tử.
Câu 3: Theo Luật Giao dịch điện tử năm 2005, nhận định nào sau đây đúng về thời điểm gửi
thông điệp dữ liệu:
Thời điểm gửi một thông điệp dữ liệu là thời điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thống thông
tin nằm ngoài sự kiểm soát của người khởi tạo
Vì: Khoản 1 Điều 17 Luật Giao dịch điện tử năm 2005
Câu 4: Việc xác định người khởi tạo một thông điệp dữ liệu, nhận định nào sau đây KHÔNG
đúng?
Một thông điệp dữ liệu không được xem là của người khởi tạo khi thông điệp dữ liệu đó được gửi
bởi một hệ thống thông tin được thiết lập để hoạt động tự động do người khởi tạo chỉ định
Vì: Theo Điểm a Khoản 2 Điều 16 Luật Giao dịch điện tử năm 2005
Câu 5: Theo Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại điện
tử quy định việc sử dụng thông tin cá nhân của người tiêu dùng. Chọn đáp án SAI.
Đơn vị thu thập thông tin phải sử dụng thông tin cá nhân của người tiêu dùng đúng với mục đích và
phạm vi đã thông báo trong mọi trường hợp
Vì: Khoản 1 Điều 71 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại
điện tử.
Câu 6: Theo Luật Giao dịch điện tử năm 2005 thì: “Thời điểm gửi thông điệp dữ liệu là thời
điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thống thông tin…….…”
Nằm ngoài sự kiểm soát của người khởi tạo
Vì: Khoản 1 Điều 17 Luật Giao dịch điện tử năm 2005
Câu 7: Nhận định nào sau đây không đúng về các hình thức tổ chức hoạt động thương mại
điện tử?
Sàn giao dịch thương mại điện tử, website đấu giá trực tuyến, website khuyến mại trực tuyến là các
website thương mại điện tử bán hàng
Vì: Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại
điện tử.
Câu 8: Theo quy định pháp luật về thương mại điện tử, hãy chọn đáp án SAI về việc cung cấp
thông tin về hàng hóa, dịch vụ trên website thương mại điện tử bán hàng được quy định.
Người bán hàng hóa, dịch vụ phải đáp ứng điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc danh mục ngành,
nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thì không nhất thiết phải công bố số, ngày cấp và nơi cấp Giấy
phép, Giấy chứng nhận đủ điều kiện, văn bản xác nhận, hoặc các hình thức văn bản khác theo quy
định pháp luật về điều kiện kinh doanh của ngành, nghề đó.
Vì:
+ Khoản 3 Điều 30 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại
điện tử;
+ Khoản 12 Điều 1 Nghị định số 85/2021/NĐ-CP ngày 25/9/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại điện
tử.
Câu 9: Theo Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số, thì “Chữ ký số
là một dạng …….... được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống
mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công
khai của người ký có thể xác định được chính xác: a) Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng
đúng …....... tương ứng với …....... trong cùng một cặp khóa; b) Sự toàn vẹn nội dung của
thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên”
Chữ ký điện tử / khóa bí mật / khóa công khai
Vì: Khoản 6 Điều 3 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Câu 10: Theo Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại điện
tử quy định việc xin phép người tiêu dùng khi tiến hành thu thập thông tin thì:
Trong trường hợp thu thập thông tin cá nhân đã công bố công khai trên các website thương mại
điện tử; thu thập thông tin cá nhân để ký kết hoặc thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa và dịch
vụ; thu thập thông tin cá nhân để tính giá, cước sử dụng thông tin, sản phẩm, dịch vụ trên môi
trường mạng thì đơn vị thu thập thông tin không cần được sự đồng ý trước của chủ thể thông tin.
Câu 11: Văn bản pháp lý nào sau đây trực tiếp điều chỉnh về chữ ký số?
Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ
Câu 12: Theo Luật Giao dịch điện tử năm 2005, chữ ký điện tử được đảm bảo an toàn khi:
Chữ ký điện tử đã được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử chứng thực được xem
là bảo đảm các điều kiện an toàn theo quy định.
Câu 13: Yếu tố giữ vai trò cơ bản trong hợp đồng thương mại điện tử là:
Internet, công nghệ
Câu 14: Theo Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại điện
tử thì: Nhận định nào sau đây không đúng về dịch vụ thương mại điện tử:
 Dịch vụ thương mại điện tử là hoạt động thương mại điện tử theo đó cá nhân cung cấp dịch vụ
thương mại điện tử thiết lập website thương mại điện tử để cung cấp môi trường cho thương nhân,
tổ chức, cá nhân khác tiến hành hoạt động xúc tiến thương mại, bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch
vụ
 Dịch vụ thương mại điện tử là hoạt động thương mại điện tử theo đó tổ chức cung cấp dịch vụ
thương mại điện tử thiết lập website thương mại điện tử để cung cấp môi trường cho thương nhân,
tổ chức, cá nhân khác tiến hành hoạt động xúc tiến thương mại, bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch
vụ.
 Dịch vụ thương mại điện tử là hoạt động thương mại điện tử theo đó thương nhân cung cấp dịch vụ
thương mại điện tử thiết lập website thương mại điện tử để cung cấp môi trường cho thương nhân,
tổ chức, cá nhân khác tiến hành hoạt động xúc tiến thương mại, bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch
vụ.
 Thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử không bao gồm các thương nhân, tổ
chức chỉ thực hiện cung cấp dịch vụ thiết kế website và không tham gia trực tiếp vào hoạt động
kinh doanh, điều hành hoặc điều phối các hoạt động trên website đó.
Câu 15: Theo Luật Giao dịch điện tử năm 2005, nhận định nào sau đây không đúng về chữ ký
điện tử?
 Chữ ký điện tử không có khả năng xác nhận người ký thông điệp dữ liệu, cũng như sự xác nhận sự
chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký
 Vì: Khoản 1 Điều 21 Luật Giao dịch điện tử năm 2005
 Mọi thay đổi đối với nội dung của thông điệp dữ liệu sau thời điểm ký đều có thể bị phát hiện.
 Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chỉ gắn duy nhất với người ký trong bối cảnh dữ liệu đó được sử dụng.
 Chữ ký điện tử được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm thanh hoặc các hình thức khác bằng
phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp một cách lô gíc với thông điệp dữ liệu.
Câu 16: Theo quy định của pháp luật, “Thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký điện tử phát hành nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là
người ký chữ ký điện tử” được gọi là:
Chứng thư điện tử
Câu 17: Theo Luật Giao dịch điện tử năm 2005 thì: Khi nào người nhận được coi là đã nhận
được thông điệp dữ liệu
Khi thông điệp dữ liệu được nhập vào hệ thống thông tin của người nhận và có thể truy cập được.
Câu 18: Theo Luật Giao dịch điện tử năm 2005, địa điểm nào được coi là địa điểm gửi thông
điệp dữ liệu
Trụ sở của người khởi tạo.
Câu 19: Nhận định nào sau đây đúng về hợp đồng thương mại điện tử
Hợp đồng trong thương mại điện tử là hợp đồng điện tử được giao kết và thực hiện trong hoạt động
thương mại điện tử, được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu thông qua các phương tiện điện tử.
Câu 20: Theo Luật Giao dịch điện tử năm 2005, nhận định nào sau đây đúng về việc nhận
thông điệp dữ liệu?
Người nhận không được xem là đã nhận được thông điệp dữ liệu nếu thông điệp dữ liệu chưa được
nhập vào hệ thống thông tin do người đó chỉ định và có thể truy cập được.
Câu 21: Nhận định nào sau đây không đúng về hợp đồng thương mại điện tử:
Hình thức thể hiện trên giấy.
Câu 22: Theo quy định của pháp luật, “Giao dịch điện tử được thực hiện tự động từng phần
hoặc toàn bộ thông qua hệ thống thông tin được thiết lập sẵn” được gọi là:
Giao dịch điện tử tự động
Vì: Khoản 7 Điều 4 Luật Giao dịch điện tử năm 2005
Câu 23: Theo Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại điện
tử quy định xin phép người tiêu dùng khi tiến hành thu thập thông tin, việc đơn vị thu thập
thông tin thu thập thông tin cá nhân đã công bố công khai trên các website thương mại điện
tử thì:
Không cần được sự đồng ý trước của người tiêu dùng.
Câu 24: Theo Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại điện
tử quy định việc bảo đảm an toàn, an ninh thông tin cá nhân. Chọn đáp án SAI.
 Trong trường hợp hệ thống thông tin bị tấn công làm phát sinh nguy cơ mất thông tin của người
tiêu dùng, đơn vị lưu trữ thông tin phải thông báo cho cơ quan chức năng trong vòng 48 giờ sau khi
phát hiện sự cố.
 Đơn vị thu thập thông tin phải đảm bảo an toàn, an ninh cho thông tin cá nhân mà họ thu thập và
lưu trữ, ngăn ngừa các hành vi đánh cắp hoặc tiếp cận thông tin trái phép và sử dụng thông tin trái
phép.
 Đơn vị thu thập thông tin phải đảm bảo an toàn, an ninh cho thông tin cá nhân mà họ thu thập và
lưu trữ, ngăn ngừa hành vi thay đổi, phá hủy thông tin trái phép.
 Đơn vị thu thập thông tin phải có cơ chế tiếp nhận và giải quyết khiếu nại của người tiêu dùng liên
quan đến việc thông tin cá nhân bị sử dụng sai mục đích hoặc phạm vi đã thông báo.
Câu 25: Theo Luật Giao dịch điện tử năm 2005, nhận định nào sau đây không đúng về việc
nhận thông điệp dữ liệu?
 Người nhận thông điệp dữ liệu là người được chỉ định nhận thông điệp dữ liệu từ người khởi tạo
thông điệp dữ liệu, bao hàm cả người trung gian chuyển thông điệp dữ liệu đó
 Người nhận thông điệp dữ liệu là người được chỉ định nhận thông điệp dữ liệu từ người khởi tạo
thông điệp dữ liệu nhưng không bao hàm người trung gian chuyển thông điệp dữ liệu đó.
 Người nhận có quyền coi mỗi thông điệp dữ liệu nhận được là một thông điệp dữ liệu độc lập, trừ
trường hợp thông điệp dữ liệu đó là bản sao của một thông điệp dữ liệu khác mà người nhận biết
hoặc buộc phải biết thông điệp dữ liệu đó là bản sao.
 Người nhận được xem là đã nhận được thông điệp dữ liệu nếu thông điệp dữ liệu được nhập vào hệ
thống thông tin do người đó chỉ định và có thể truy cập được.
Câu 26: Theo Luật Giao dịch điện tử năm 2005, nhận định nào sau đây không đúng về địa
điểm gửi thông điệp dữ liệu
 Địa điểm gửi thông điệp dữ liệu là trụ sở của người khởi tạo nếu người khởi tạo là cá nhân.
 Địa điểm gửi thông điệp dữ liệu là nơi cư trú của người khởi tạo nếu người khởi tạo là cá nhân.
 Trường hợp người khởi tạo có nhiều trụ sở thì địa điểm gửi thông điệp dữ liệu là trụ sở có mối liên
hệ mật thiết nhất với giao dịch.
 Địa điểm gửi thông điệp dữ liệu là trụ sở của người khởi tạo nếu người khởi tạo là cơ quan, tổ
chức.
Câu 27: Thông báo mời đề nghị giao kết hợp đồng trên website thương mại điện tử được quy
định
Nếu một website thương mại điện tử có chức năng đặt hàng trực tuyến áp dụng cho từng hàng hóa
hoặc dịch vụ cụ thể được giới thiệu trên website đó, thì các thông tin giới thiệu về hàng hóa, dịch
vụ và các điều khoản liên quan được coi là thông báo mời đề nghị giao kết hợp đồng của thương
nhân, tổ chức, cá nhân bán hàng theo quy định
Câu 28: Theo Luật Giao dịch điện tử năm 2005, việc sử dụng chữ ký điện tử được quy định
như sau
Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, các bên tham gia giao dịch điện tử có quyền thỏa thuận
việc sử dụng chữ ký điện tử theo quy định.
Câu 29: Theo Luật Giao dịch điện tử năm 2005, nhận định nào sau đây đúng về người khởi
tạo thông điệp dữ liệu là
Là cơ quan, tổ chức, cá nhân tạo hoặc gửi một thông điệp dữ liệu trước khi thông điệp dữ liệu đó
được lưu giữ nhưng không bao hàm người trung gian chuyển thông điệp dữ liệu.
Câu 30: Theo Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại
điện tử, nhận định nào sau đây là đúng về người khởi tạo thông điệp dữ liệu trong thương
mại điện tử
Người khởi tạo là bên, hoặc người đại diện của bên đó, đã tạo ra hoặc gửi đi chứng từ điện tử trước
khi lưu trữ nó; đồng thời không bao gồm bên hoạt động với tư cách là người trung gian liên quan
tới chứng từ điện tử.
Câu 31: Theo Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số, thì “Chữ ký số
là một dạng ................. được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống
mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công
khai của người ký có thể xác định được chính xác”
Chữ ký điện tử.
Câu 32: Theo Luật Giao dịch điện tử năm 2005, “Hợp đồng điện tử là hợp đồng được thiết lập
dưới dạng ....….. theo quy định của Luật này”
Thông điệp dữ liệu
Câu 33: Việc cung cấp các điều khoản của hợp đồng khi sử dụng chức năng đặt hàng trực
tuyến trên website thương mại điện tử được thực hiện theo
Theo Điều 16 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ.
Câu 34: Chọn đáp án SAI về việc cung cấp thông tin về giá cả hàng hóa, dịch vụ trên website
thương mại điện tử bán hàng được quy định
Thông tin giá hàng hóa hoặc dịch vụ niêm yết trên website mặc nhiên được hiểu là chưa bao gồm
mọi chi phí liên quan đến việc mua hàng hóa hoặc dịch vụ như thuế, phí đóng gói, phí vận chuyển
và các chi phí phát sinh khác.
Câu 35: Theo Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại điện
tử quy định chính sách bảo vệ thông tin cá nhân của người tiêu dùng. Hãy chọn đáp án SAI
Những nội dung mà thương nhân, tổ chức, cá nhân phải xây dựng và công bố chính sách bảo vệ
thông tin cá nhân của người tiêu dùng phải được hiển thị rõ ràng cho người tiêu dùng sau thời điểm
hoàn tất thu thập thông tin.
Câu 36: Theo quy định của pháp luật, “Hệ thống được tạo lập để gửi, nhận, lưu trữ, hiển thị
hoặc thực hiện các xử lý khác đối với thông điệp dữ liệu” được gọi là gì?
Hệ thống thông tin
Câu 37: Theo Luật Giao dịch điện tử năm 2005, nhận định nào sau đây là không đúng về việc
sử dụng chữ ký điện tử
Chữ ký điện tử của cơ quan nhà nước không nhất thiết phải được chứng thực bởi tổ chức cung cấp
dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

LTTN 3
Câu 1: Thẩm quyền cấp và thu hồi Giấy phép và giám sát hoạt động cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán là:
Ngân hàng Nhà nước
Câu 2: Việc sử dụng và ủy quyền sử dụng tài khoản thanh toán trong thanh toán không dùng
tiền mặt. Hãy chọn đáp án SAI.
Chủ tài khoản không thể ủy quyền cho người khác sử dụng tài khoản thanh toán của mình.
Câu 3: Theo quy định pháp luật, “Dịch vụ Ví điện tử là dịch vụ cung cấp cho khách hàng một
tài khoản điện tử định danh do các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán tạo lập
trên vật mang tin (như chip điện tử, sim điện thoại di động, máy tính...), cho phép lưu giữ
một giá trị tiền tệ được đảm bảo bằng giá trị tiền gửi tương đương với số tiền được chuyển từ
tài khoản thanh toán của khách hàng tại ngân hàng vào tài khoản đảm bảo thanh toán của tổ
chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử………”
Theo tỷ lệ 1:1
Vì: Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 80/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của Chính phủ về thanh toán
không dùng tiền mặt.
Câu 4: Theo quy định pháp luật về thanh toán không dùng tiền mặt, chủ tài khoản thanh toán
được hiểu là:
Chủ tài khoản thanh toán là cá nhân đứng tên mở tài khoản đối với tài khoản của cá nhân hoặc là tổ
chức mở tài khoản đối với tài khoản của tổ chức.
Câu 5: Theo Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại điện
tử thì: Thông tin cá nhân của chủ thể tham gia thương mại điện tử bao gồm:
Thông tin về tên, tuổi, địa chỉ nhà riêng, số điện thoại, thông tin y tế, số tài khoản, thông tin về các
giao dịch thanh toán cá nhân và những thông tin khác mà cá nhân mong muốn giữ bí mật.
Câu 6: Theo quy định pháp luật về thương mại điện tử, việc thông tin về điều kiện giao dịch
chung của hàng hóa, dịch vụ trên website thương mại điện tử bán hàng được quy định các
điều kiện BẮT BUỘC nào sau đây?
Chính sách kiểm hàng, chính sách hoàn trả.
Câu 7: Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán được quy định:
Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép cung ứng dịch vụ Ví điện tử.
Câu 8: Theo Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại điện
tử quy định việc xin phép người tiêu dùng khi tiến hành thu thập thông tin, việc đơn vị thu
thập thông tin thu thập thông tin cá nhân để tính giá, cước sử dụng thông tin, sản phẩm, dịch
vụ trên môi trường mạng thì:
Không cần được sự đồng ý trước của người tiêu dùng.
Câu 9: Theo quy định pháp luật, trách nhiệm quản lý nhà nước về thanh toán không dùng
tiền mặt thuộc về:
Ngân hàng Nhà nước
Câu 10: Theo quy định pháp luật về thanh toán không dùng tiền mặt, tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán không dùng tiền mặt bao gồm:
Không chỉ có thể là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt còn bao gồm các ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân
dân, tổ chức tài chính vi mô và một số tổ chức khác theo quy định của pháp luật.
Câu 11: Hành vi nào bị cấm trong thanh toán không dùng tiền mặt:
Phát hành, cung ứng và sử dụng các phương tiện thanh toán không hợp pháp.
Câu 12: Thuật ngữ “tiền điện tử” lần đầu được đề cập đến tại cơ sở pháp lý nào sau đây?
Luật Phòng chống rửa tiền năm 2012.
Câu 13: Theo quy định pháp luật, Việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán giữa các tổ chức
tín dụng phải thực hiện theo đúng quy định tại
Luật Các tổ chức tín dụng.
Câu 14: Theo quy định pháp luật về thương mại điện tử, việc thông tin về điều kiện giao dịch
chung của hàng hóa, dịch vụ trên website thương mại điện tử bán hàng được quy định các
điều kiện BẮT BUỘC nào sau đây?
Chính sách kiểm hàng, chính sách hoàn trả.

LTTN 4
Câu 1: Theo quy định của Luật Giao dịch điện tử năm 2005, “Nhà nước khuyến khích các bên
có tranh chấp trong giao dịch điện tử giải quyết thông qua………..”
Hòa giải.
Câu 2: Các nguyên tắc khi giải quyết tranh chấp bằng hòa giải
Tự nguyện và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ; Giữ bí mật về vụ việc hòa giải; Nội dung thỏa
thuận hòa giải không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức, xã hội, không nhằm trốn
tránh nghĩa vụ, không xâm phạm quyền của bên thứ ba.
Câu 3: Phương thức giải quyết tranh chấp thông qua Tòa án trong hoạt động thương mại
điện tử được hiểu:
Là phương thức giải quyết tranh chấp do Tòa án tiến hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật quy
định nhằm giải quyết những tranh chấp; Tòa án ra bản án bắt buộc các bên phải chấp hành.
Câu 4: Việc giải quyết khiếu nại, tranh chấp trên website cung cấp dịch vụ thương mại điện
tử được quy định tại cơ sở pháp lý nào sau đây?
Khoản 5 Điều 76 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại điện
tử.
Câu 5: Việc giải quyết tranh chấp trong thương mại điện tử được quy định:
Thương nhân, tổ chức, cá nhân sở hữu website thương mại điện tử bán hàng có trách nhiệm tiếp
nhận và xử lý khiếu nại của khách hàng liên quan đến hợp đồng được giao kết trên website thương
mại điện tử của mình.
Câu 6: Việc giải quyết những vấn đề tranh chấp trong thương mại điện tử được quy định:
Thương nhân, tổ chức, cá nhân bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ không được lợi dụng các ưu thế
của mình trên môi trường điện tử để đơn phương giải quyết những vấn đề tranh chấp khi chưa có
sự đồng ý của khách hàng.
Câu 7: Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành hình trong hoạt động thương mại điện tử thuộc về:
Thanh tra Bộ Công Thương, Cơ quan quản lý thị trường, Thanh tra Sở Công Thương các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan nhà nước khác theo thẩm quyền được pháp luật
quy định.
Câu 8: Khi các bên tranh chấp lựa chọn phương thức giải quyết thông qua Tòa án thì được
tiến hành theo các thủ tục tố tụng được quy định tại:
Bộ luật Tố tụng dân sự
Câu 9: Theo Luật Giao dịch điện tử năm 2005, việc xử lý vi phạm pháp luật về giao dịch điện
tử được quy định:
Người có hành vi vi phạm pháp luật về giao dịch điện tử thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà
bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải
bồi thường theo quy định của pháp luật.
Câu 10: Theo quy định của pháp luật, “Tranh chấp trong giao dịch điện tử là tranh
chấp………………..”
Phát sinh trong quá trình giao dịch bằng phương tiện điện tử
Câu 11: Theo quy định pháp luật về thương mại điện tử, “Tranh chấp giữa thương nhân, tổ
chức, cá nhân bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ với khách hàng trong quá trình thực hiện
hợp đồng phải được giải quyết trên cơ sở…………”
Các điều khoản của hợp đồng công bố tại website vào thời điểm giao kết hợp đồng và quy định của
pháp luật có liên quan.
Câu 12: Phương thức giải quyết tranh chấp thông qua thương lượng trong hoạt động thương
mại điện tử được hiểu:
Là phương thức giải quyết tranh chấp thông qua việc các bên tranh chấp cùng nhau bàn bạc, thỏa
thuận để tự giải quyết những tranh chấp phát sinh.
Câu 13: Phương thức giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải trong hoạt động thương mại
điện tử được hiểu:
Là phương thức giải quyết tranh chấp với sự tham gia của bên thứ ba đóng vai trò làm trung gian
để hỗ trợ, thuyết phục các bên giải quyết tranh chấp.

You might also like