You are on page 1of 5

A B C D E F G

Ngày thanh toán 02.02.2015 03.02.2015 03.02.2015 03.02.2015 05.08.2014 02.02.2015 22.01.2015
Ngày đáo hạn 15.06.2015 30.06.2017 15.12.2017 31.08.2019 23.02.2021 15.09.2024 15.03.2029
Lãi suất coupon 9% 9.6% 5,2% 6,3% 9,25% 7,3% 8,8%
YTM 7,6% 6,5% 9,34%
Giá sạch 101,51 110,828 100,846 103,601
Phạm Ngọc Phương Anh - 31211021578

a. Hãy tính giá thanh toán (giá bẩn) và tỷ suất sinh lợi đáo hạn của các trái phiếu A, B, C, D.
b. Hãy tính giá niêm yết (giá sạch) và giá thanh toán (giá bẩn) của các trái phiếu E, F, G
c. Với các kết quả vừa tính toán được, hãy vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa kỳ hạn còn lại
của trái phiếu (trục hoành) và tỷ suất sinh lợi đáo hạn (trục tung). Anh/chị có bình luận gì về
kiểu hình của đường cong lãi suất này?

 Giá bẩn (Dirty Price) của trái phiếu là giá được niêm yết của trái phiếu, giá này gồm
mệnh giá chuẩn kèm theo các khoản lãi tích lũy phát sinh từ lãi của trái phiếu coupon. Những
khoản lãi tích lũy sẽ tăng theo từng ngày, được phản ánh vào giá niêm yết của trái phiếu giữa
các kỳ thanh toán. Nói một cách ngắn gọn, giá bẩn là giá đã bao gồm các khoản lãi tích lũy
trong khi giá sạch thì không.
 Lãi tích lũy được tạo ra từ trái phiếu coupon ở thời điểm giữa những kỳ thanh toán.
Lãi tích lũy sẽ tăng theo mỗi ngày, và sẽ trở về con số 0 khi kết thúc kỳ thanh toán. Con số này
lại tiếp tục tăng theo từng ngày khi trái phiếu bước sang kỳ thanh toán mới.
Bài làm
a. Tính giá thanh toán (giá bẩn) và tỷ suất sinh lợi đáo hạn của các trái phiếu A, B, C, D.
Trái phiếu A
- Số ngày kể từ lúc giao dịch đến ngày trả lãi gần nhất (02.02.2015 - 15.06.2015): 133 ngày
- Số ngày trong kỳ trả lãi: 356 ngày
- Trái phiếu còn 1 lần trả lãi vào ngày đáo hạn.
9 ×(365−133)
- Lãi tích tụ: AI = =5.271
365

- Giá thanh toán = Giá sạch + Lãi tích tụ  Pd = Pc + AI = 101.510 + 5.271 = 107.231
109
- Ta có: Pd = =107.231YTM = y =4.529 %
(1+ y )133/365
Trái phiếu B
- Số ngày kể từ lúc giao dịch đến ngày trả lãi gần nhất (03.02.2015 - 30.06.2015): 147 ngày
- Số ngày trong kỳ trả lãi: 356 ngày
- Trái phiếu còn 3 lần trả lãi vào ngày đáo hạn.
9 , 6 ×(365−147)
- Lãi tích tụ: AI = =5.734
365

- Giá thanh toán = Giá sạch + Lãi tích tụ  Pd = Pc + AI = 110.828 + 5.734= 116.562

- Ta có: Pd =
1
(1+ y ) [
147/365
9 , 6+
9.6 109.6
+
1+ y (1+ y )2]=116.562YTM = y=4.705 %

Trái phiếu C
- Số ngày kể từ lúc giao dịch đến ngày trả lãi gần nhất (03.02.2015 - 15.12.2015): 315 ngày
- Số ngày trong kỳ trả lãi: 356 ngày
- Trái phiếu còn 3 lần trả lãi vào ngày đáo hạn.
5.2×(365−315)
- Lãi tích tụ: AI = =0.712
365

- Giá thanh toán = Giá sạch + Lãi tích tụ  Pd = Pc + AI = 100.846 + 0.712 = 101.558

- Ta có: Pd =
1
(1+ y ) [
315/365
5.2+
5.2 105.2
1+
+
]
y (1+ y )2
=101.558 YTM = y=4.871 %
Trái phiếu D
- Số ngày kể từ lúc giao dịch đến ngày trả lãi gần nhất (05.08.2014 – 23.02.2015): 202 ngày
- Số ngày trong kỳ trả lãi: 356 ngày
- Trái phiếu còn 5 lần trả lãi vào ngày đáo hạn.
6.3 ×(365−209)
- Lãi tích tụ: AI = =2.693
365

- Giá thanh toán = Giá sạch + Lãi tích tụ  Pd = Pc + AI = 103.601 + 2.693= 106.294

- Ta có: Pd =
1

(1+ y )
209
365
[ 6.3+
6.3
+
6.3
1+ y (1+ y ) 2
+…+
106.3
( 1+ y )4]=106.294

YTM = y=5.381 %
b. Tính giá niêm yết (giá sạch) và giá thanh toán (giá bẩn) của các trái phiếu E, F, G
Trái phiếu E:
- Số ngày kể từ lúc giao dịch đến ngày trả lãi gần nhất (05.08.201 – 23.02.2015): 147 ngày
- Số ngày trong kỳ trả lãi: 356 ngày
- Trái phiếu còn 7 lần trả lãi vào ngày đáo hạn.
9 , 25×(365−202)
- Lãi tích tụ: AI = =4.131
365

- Ta có: Pd =
1

(1+7.6 % )
202
365
[ 9.25+
9.25
+
9.25
1+7.6 % ( 1+7.6 % ) 2
+…+
109.25
]
( 1+7.6 % )6
=112.324

Pc = Pd - AI = 112.324 – 4.131 = 108.193

Trái phiếu F:
- Số ngày kể từ lúc giao dịch đến ngày trả lãi gần nhất (02.02.2015 - 15.9.2015): 225 ngày
- Số ngày trong kỳ trả lãi: 356 ngày
- Trái phiếu còn 10 lần trả lãi vào ngày đáo hạn.
7.3×(365−225)
- Lãi tích tụ: AI = =2.8
365
- Ta có: Pd =
1

(1+ 6.5 % )
225
365
[ 7.3+
7.3
+
7.3
1+6.5 % ( 1+6.5 % ) 2
+…+
107.3
( 1+6.5 % )9 ]
=108.337

Pc = Pd - AI = 108.337 – 2.8 = 105.537


Trái phiếu G:
- Số ngày kể từ lúc giao dịch đến ngày trả lãi gần nhất (22.01.2015 - 15.03.2015): 52 ngày
- Số ngày trong kỳ trả lãi: 356 ngày
- Trái phiếu còn 15 lần trả lãi vào ngày đáo hạn.
8.8 ×(365−52)
- Lãi tích tụ: AI = =7.546
365

- Ta có: Pd =
1

(1+ 9.34 % )
52
365
[ 8.8+
8.8
+
8.8
1+ 9.34 % ( 1+9.34 % )2
+ …+
108.8
]
( 1+ 9.34 % )14
=103.352

Pc = Pd - AI = 103.352 – 7.546 = 95.805

c.

Từ đồ thị cho thấy, ngoại trừ trái phiếu số 5, những TP khác đều thể hiện mối quan hệ
đồng biên giữa YTM và kỳ hạn: TP có kỳ hạn càng dài thì YTM càng cao.
Trái phiếu số 5 được định giá vào đầu tháng 8 năm 2014. Trong khi các trái phiếu còn
lại đều được định giá vào cùng một thời điểm (2-3/2/2015). Lãi suất thị trường vào
tháng 8/2014 khác với lãi suất thị trường vào tháng 2/2015. Trên thực tế, lãi suất thị
trường vào tháng 2/2015 thấp hơn so với thời điểm tháng 8/2014. YTM của TPCP5 có
mức cao hơn là phản ảnh lãi suất thị trường cao hơn vào tháng 8/2014.
Đường cong lợi suất phải thể hiện quan hệ giữa lợi suất và kỳ hạn trái phiếu dựa trên số
liệu tính toán tại cùng một thòi điểm gần nhất, nên chúng phải lại thông tin về TPCP5 ra
khỏi đồ thị.

You might also like