You are on page 1of 2

Phạm Ngọc Phương

Unit 5: Describing Pain


Bài 5: Mô tả nỗi đau
Pain Assessment Form
Patient Name: Luke Carlton Age: 49
Form Completed By: Dr. Joe Wilson
1 What is the location of the pain? Lower back
2 On a scale of 1 - 10, how does the patient rate the intensity of the pain? (Note: 1-2 = mild pain,
3-5= moderate pain, 6-8 = excruciating pain, 9-10 = unbearable pain)
At best:1 2 (3) 4 5 6 7 8 9 10
At worst:1 2 3 4 5 6 7 (8) 9 10
Right now:1 2 3 4 5 (6) 7 8 9 10
3 How often does the pain occur? Patient reports that the pain started out as intermittent several
years ago. However, recently the pain became constant.
4 What is the nature/ quality of the pain? (e.g. burning, throbbing, etc.) Patient reports constant
throbbing throughout the day. In addition, when the patient stands up he feels a sharp, shooting
pain travel up his back.
5 What causes the pain? Patient works as a mechanic. He says that he spends six to eight hours a
day bent over cars.
6 What does the patient do to relieve the pain? Patient uses a heating pad for several hours each
day. He also takes at least four aspirin pills a day.
7 Other comments: Patient was in some distress today when he came in. He says that the pain is
negatively affecting his performance at work, as some days he is barely able to stand.
VOCABULARY
- Burning (adj) rát bỏng - Intermittent (adj) từng - Moderate (adj) vừa phải
- Excruciating (adj) dữ dội cơn, từng hồi, gián đoạn - Unbearable (adj) không thể
- Constand (adj) liên tục - Shooting (adj) nhói chịu nổi
- Intensity (adj) cường độ - Mild (adj) nhẹ - Sharp (adj) buốt
- Distress (adj) phiền muộn - Throbbing (adj) nhói ( kiểu
mạch đập)
Dịch bài đọc:
Bảng đánh giá cơn đau
Tên bệnh nhân: Luke Carlton Tuổi 49
Mẫu được hoàn thành bởi tiến sĩ Joe
1 Vị trí cơn đau là? Lưng dưới
2 Trên thang từ 1- 10, bệnh nhân đánh giá cường độ cơn đau như thế nào? (Ghi chú: 1-2 = đau
nhẹ, 3-5 = đau vừa, 6-8 đau dữ dội, 9-10 = đau không chịu nổi)
Lúc tốt nhất: 1 2 (3) 4 5 6 7 8 9 10
Lúc tệ nhất: 1 2 3 4 5 6 7 (8) 9 10
Bây giờ: 1 2 3 4 5 (6) 7 8 9 10
3 Cơn đau thường xuất hiện khi nào? Bệnh nhân nói rằng cơn đau khởi phát gián đoạn nhiều năm
về trước. Tuy nhiên, gần đây cơn đau trở nên liên tục.
4 Bản chất của cơn đau là gì? (vd: bỏng rát, đau nhói, v.v) Bệnh nhân cho biết bị đau nhói liên tục
suốt cả ngày. Ngoài ra, khi bệnh nhân đứng lên, anh ta còn cảm thấy một cơn đau nhói chạy dọc
lưng.
5 Điều gì gây ra nỗi đau? Bệnh nhân làm thợ cơ khí. Anh ấy nói rằng anh ấy dành sáu đến tám giờ
mỗi ngày cúi xuống ô tô.
6 Bệnh nhân làm gì để đỡ đau? Bệnh nhân sử dụng đai quấn nóng khoảng vài tiếng mỗi ngày. Anh
ấy cũng uống ít nhất 4 viên aspirin mỗi ngày.
7 Nhận xét khác: Bệnh nhân đang trong tình trạng hơi phiền muộn khi anh ấy đến. Anh ấy nói rằng
cơn đau ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu suất công việc của anh ấy, vì có những ngày anh ấy gần như
không thể đứng được.
Exercise 2: Read the pain assessment form. Then, mark the following statements as true (T) or false
(F).
1_The patient's pain began recently.
2_The patient's job is the cause of the pain.
3_The patient sits for several hours a day to relieve the pain
Dịch:
Bài tập 2: Đọc mẫu đánh giá mức độ đau. Sau đó, đánh dấu các câu hỏi sau đây là đúng (T) hoặc sai
(F).
1_ Bệnh nhân bắt đầu đau gần đây
2_ Việc làm của người bệnh là nguyên nhân gây ra nỗi đau
3_ Bệnh nhân ngồi vài giờ mỗi ngày để giảm đau
Đáp án: 1_F; 2_T; 3_F

Exercise 3: Fill in the blanks with the correct words from the word bank.
Word bank: constant, unbearable, intermittent, shooting
1 The pain in my foot is ____intermittent________. It comes and goes throughout the day.
2 A(n) _____shooting___________ pain starts and ends very quickly.
3 He screamed because the pain was absolutely _ unbearable___________.
4 The pain in her stomach was __ constant___________. It hurt from morning to night.
Bài tập 3: Điền vào chỗ trống những từ đúng trong ngân hàng từ.
Ngân hàng từ: liên tục, không thể chịu đựng được, không liên tục, nhói
1 Cơn đau ở chân của tôi không liên tục. Nó đến và đi suốt cả ngày
2 Một cơn đau nhói bắt đầu và kết thúc rất nhanh
3 Anh ta hét lên vì cơn đau hoàn toàn không thể chịu đựng được
4 Cơn đau bụng của cô ấy thì liên tục. Đau từ sáng đến tối

Exercise 4: Read the sentence pair. Choose where the words best fit the blanks. (Đọc cặp câu. Chọn
nơi các từ phù hợp nhất với chỗ trống.)
1 Intensity/ distress
A The woman’s ___distress_________was clear when she called an ambulance in a panic.
B The wound didn’t hurt at first, but the ___intensity_____of the pain increased as time went on.
Dịch: A Nỗi đau khổ của người phụ nữ đã hiện rõ khi cô ấy hoảng loạn gọi xe cấp cứu.
B Vết thương ban đầu không đau, nhưng cường độ cơn đau tăng dần theo thời gian.
2 Mild/ excruciating
A I have a __mild_________headache, but otherwise I feel just fine.
B The pain was so___excruciating______ that she began to cry.
Dịch: A Tôi bị đau đầu nhẹ, nhưng ngoài ra tôi cảm thấy ổn.
B Nỗi đau quá lớn đến nỗi cô ấy bắt đầu khóc.
3 Burning/ sharp
A There’s a ____burning____________ pain in my lower back. It feels like it’s on fire.
B He felt a ____sharp_____________, sudden pain in his arm, but it quickly went away.
Dịch: A Có một cơn đau rát ở lưng dưới của tôi. Cảm giác như đang bốc cháy.
B Anh ấy cảm thấy một cơn đau buốt đột ngột ở cánh tay, nhưng nó nhanh chóng biến mất.
4 Throbbing/ moderate
A Is the pain ___moderate_____________ or does it hurt very badly?
B His toe was __throbbing_______________ after he hit it against the leg of the table.
Dịch: A Cơn đau có vừa phải không hay đau rất nặng.
B Ngón chân của anh ấy đau nhức sau khi va vào chân bàn.

You might also like