Professional Documents
Culture Documents
Book3 Unit5,6
Book3 Unit5,6
Vocabulary:
- Burning (adj) rát bỏng - Shooting (adj) nhói
- Constand (adj) liên tục - Throbbing (adj) nhói ( kiểu mạch đập)
- Distress (adj) phiền muộn - Unbearable (adj) không thể chịu nổi
Exercise 2: Read the pain assessment form. Then, mark the following statements as true (T) or
false (F).
1_The patient's pain began recently.
2_The patient's job is the cause of the pain.
3_The patient sits for several hours a day to relieve the pain
Dịch:
Bài tập 2: Đọc mẫu đánh giá mức độ đau. Sau đó, đánh dấu các câu hỏi sau đây là đúng (T) hoặc
sai (F).
1_ Bệnh nhân bắt đầu đau gần đây
2_ Việc làm của người bệnh là nguyên nhân gây ra nỗi đau
3_ Bệnh nhân ngồi vài giờ mỗi ngày để giảm đau
Exercise 3: Fill in the blanks with the correct words from the word bank.
Word bank: constant, unbearable, intermittent, shooting
1. The pain in my foot is ____intermittent________. It comes and goes throughout the day.
2. A(n) _____shooting___________ pain starts and ends very quickly.
3. He screamed because the pain was absolutely _ unbearable___________.
4. The pain in her stomach was __ constant___________. It hurt from morning to night.
Dịch:
Bài tập 3: Điền vào chỗ trống những từ đúng trong ngân hàng từ.
Ngân hàng từ: liên tục, không thể chịu đựng được, không liên tục, nhói
1. Cơn đau ở chân của tôi không liên tục. Nó đến và đi suốt cả ngày.
2. Một cơn đau nhói bắt đầu và kết thúc rất nhanh.
3. Anh ta hét lên vì cơn đau hoàn toàn không thể chịu đựng được.
4. Cơn đau bụng của cô ấy thì liên tục. Đau từ sáng đến tối.
Phạm Ngọc Phương
UNIT 5: EXERCISE 4 2100006937
Exercise 4: Read the sentence pair. Choose where the words best fit the blanks. (Đọc cặp câu. Chọn nơi các từ phù hợp nhất với chỗ trống.)
1 Intensity/ distress
A The woman’s _____distress_________was clear when she called an ambulance in a panic.
B The wound didn’t hurt at first, but the ___intensity_____of the pain increased as time went on.
Dịch: A Nỗi đau khổ của người phụ nữ đã hiện rõ khi cô ấy hoảng loạn gọi xe cấp cứu.
B Vết thương ban đầu không đau, nhưng cường độ cơn đau tăng dần theo thời gian.
2 Mild/ excruciating
A I have a __mild_________headache, but otherwise I feel just fine.
B The pain was so___excruciating______ that she began to cry.
Dịch: A Tôi bị đau đầu nhẹ, nhưng ngoài ra tôi cảm thấy ổn.
B Nỗi đau quá lớn đến nỗi cô ấy bắt đầu khóc.
3 Burning/ sharp
A There’s a ____burning____________ pain in my lower back. It feels like it’s on fire.
B He felt a ____sharp_____________, sudden pain in his arm, but it quickly went away.
Dịch: A Có một cơn đau rát ở lưng dưới của tôi. Cảm giác như đang bốc cháy.
B Anh ấy cảm thấy một cơn đau buốt đột ngột ở cánh tay, nhưng nó nhanh chóng biến mất.
4 Throbbing/ moderate
A Is the pain ______moderate__________ or does it hurt very badly?
B His toe was _____throbbing__________after he hit it against the leg of the table.
Dịch: A Cơn đau có vừa phải không hay đau rất nặng.
B Ngón chân của anh ấy đau nhức sau khi va vào chân bàn.
Bùi Hương Trà My
UNIT 5: EXERCISE 5 2200001846
Exercise 5: Listen, and read the pain assessment form again. What words are used to describe how
often patients feel pain? Fill in the blanks.
(Nghe và đọc lại phiếu đánh giá mức độ đau. Những từ nào được sử dụng để mô tả tần suất bệnh
nhân cảm thấy đau? Điền vào chỗ trống).
If a patient's pain comes and goes, they can describe it as intermittent. If a patient always feels
pain, it is constant.
Nếu cơn đau của bệnh nhân đến rồi đi, có thể mô tả nó là cơn đau không liên tục. Nếu bệnh nhân
luôn cảm thấy đau thì đó là cơn đau liên tục.
Bùi Hương Trà My
UNIT 5: EXERCISE 6 2200001846
Exercise 6: Listen to a conversation between a nurse and a patient. Choose the correct answers.
1. What is this conversation mainly about:
A. The woman’s headaches.
B. The woman’s knee problems.
C. The woman’s pain after surgery.
D. The woman’s pain treatment options.
Vocabulary:
- Per-existing: Dấu hiệu - Osteoporosis: Loãng xương
- Condition: Điều kiện, tình trạng - Chronic bronchitis: Viêm phế quản
mãn tính
- Chronic: Mãn Tính - Pneumonia: Viêm phổi
- Intervention: Can thiệp bổ xung, Sự xen - Endocarditis: Viêm nội tâm mạc
vào, sự can thiệp
Nguyễn Thị Thảo Nguyên
UNIT 6: EXERCISE 2 2100010667
NHỮNG CAN THIỆP Ý TẾ TỪ SỚM CÓ THỂ HẠN CHẾ NHỮNG CĂN BÊNH CẤP TÍNH VÀ MÃN TÍNH
Có nhiều người không nghĩ việc chữa trị bệnh là điều quá cần thiết. Họ chỉ đơn giản tính rằng những căn bệnh sau cùng sẽ biến
mất và họ trở nên tốt hơn thôi. Họ không nghĩ rằng đó là những dấu hiệu từ sớm của các các căn bệnh khác. Và nó có thể trở nên
tồi tệ hơn nếu có sự cộng hưởng từ các căn bệnh khác. Và, đó là một suy nghĩ vô cùng nguy hiểm. Cả hai căn bệnh mãn tình và
cấp tính nếu như không được điều trị từ sớm thì có thể phát triển và dẫn tới các biến chứng quan trọng hơn sau này.
Việc can thiệp y tế từ sơm với các các căn bệnh mãn tình là điều bắt buộc. Điều trị không đúng cách thực sự có thể dẫn đến sự
xuất hiện của tình trạng cấp tính nghiêm trọng. Ví dụ, bệnh loãng xương được quản lý không đúng cách có thể dẫn đến gãy
xương. Tương tự như vậy, viêm phế quản mãn tính không được điều trị sẽ làm tăng nguy cơ mắc bệnh hô hấp cấp tính nguy
hiểm như viêm phổi.
Tương tự, việc trì hoãn điều trị tình trạng cấp tính có thể gây ra sự khởi phát của bệnh mãn tính. Ví dụ, một trường hợp viêm
phổi do virus Strep gây ra có thể dẫn đến viêm nội tâm mạc. Không điều trị sốt kịp thời có thể gây ra các vấn đề lâu dài và đe
doạ tính mạng. Huyết áp cao mãn tính là yếu tố nguy cơ của một số tình trạng cấp tính đe doạ tính mạng, bao gồm cả đột quỵ.
May mắn thay, có tin tốt. Đến gặp bác sĩ ở giai đoạn đầu của bệnh có thể giúp bạn tránh được những biến chứng nguy hiểm sau
này. Tìm cách điều trị sớm có thể tiết kiệm thời gian, tiền bạc và thậm chí có thể cả mạng sống của bạn.
Nguyễn Thị Thảo Nguyên
UNIT 6: EXERCISE 2 2100010667
Exercise 2: Read the article. Then, choose the correct answers. (đọc bài văn trên và chọn câu trả lời đúng)
1. What is the main idea of the article? (Ý chính của bài đọc trên là gì?)
B. Acute and chronic illnesses can complicate or cause one another. (Bệnh cấp tính và mãn tính có thể trở nên
nguy hiểm hoặc gây ra bệnh khác)
2. Why do people not seek medical treatment for an illness? (Tại sao nhiều người không tìm cách điều trị bệnh)
A. They believe the illness will go away. (Vì họ tin rằng căn bệnh sẽ biến mất)
Place: Many people with an illness do no see immediate treatment. They simply believe they will eventually get better.
They may not think that a per-existing medical condition.
3. Which of the following is NOT a complication that can arise from an untreated illness? (Điều nào sau đây KHÔNG phải là biến
chứng có thể phát sinh do một căn bệnh không được điều trị?)
D. Pneumonia leads to chronic bronchitis. (Viêm phổi dẫn đến viêm phế quản mãn tính)
Place: Likewise, chronic bronchitis that is left untreated increase the risk of dangerous acute respiratory condition like
pneumonia.
Huỳnh Thị Thanh Hương
UNIT 6: EXERCISE 3 2200001170
Exercise 3:
Vocabulary (Từ vựng)
3. Match the words with the definitions (A-F).
(Nối các từ với định nghĩa từ A-F)
A unicellular microorganisms that can cause throat infections once inside strep bacteria (vi khuẩn liên cầu khuẩn)
the human body
(vi sinh vật đơn bào có thể gây nhiễm trùng cổ họng khi xâm nhập vào
cơ thể con người)
B a persistent condition in which tubes in the lungs swell and make it chronic bronchitis (viêm phế quản mãn tính)
difficult to breathe
(một tình trạng dai dẳng trong đó các ống trong phổi sưng lên và gây khó
thở)
C a chronic condition in which the bones slowly weaken and become Osteoporosis (chứng loãng xương)
prone to breaking
(một tình trạng mãn tính trong đó xương dần yếu đi và dễ bị gãy)
D an acute condition in which the lungs become inflamed and filled with Pneumonia (viêm phổi)
fluid
(một tình trạng cấp tính trong đó phổi bị viêm và chứa đầy chất lỏng)
E an acute illness characterized by a fever, sore throat, and bright red
rashes on the body scarlet fever (bệnh nổi ban đỏ)
(một căn bệnh cấp tính đặc trưng bởi sốt, đau họng và phát ban đỏ tươi
trên cơ thể)
F a chronic condition in which the inner layers of the heart become Endocarditis (viêm nội tâm mạc)
inflamed due to bacteria growing inside
(một tình trạng mãn tính trong đó các lớp bên trong của tim bị viêm do vi
khuẩn phát triển bên trong)
Huỳnh Thị Thanh Hương
UNIT 6: EXERCISE 3 2200001170
Exercise 4: Read the sentences and fill in with the correct words. (Đọc câu và điền từ thích hợp)
1. The patient had a(n) pre-existing condition before contracting this illness.(Bệnh nhân đã có tình trạng bệnh lý từ trước trước khi mắc căn bệnh này)
2. There is no effective treatment for many conditions. (Không có phương pháp điều trị hiệu quả cho nhiều tình trạng bệnh)
3. Ms. Smith has had the chronic illness for five years. (Bà Smith mắc bệnh mãn tính đã 5 năm)
4. The intervention of this disease at an early stage is vital.(Việc can thiệp sớm căn bệnh này là rất quan trọng)
5. The condition was a(n) acute case that went away in a few days. (Tình trạng này là một trường hợp cấp tính sẽ khỏi sau vài ngày)
UNIT 6: EXERCISE 5 Trần Hồ Thùy Linh
2200001209
Exercise 5: Listen and read the article again. Why is it important to seek early treatment for a
chronic condition? Fill in the blanks.
Chronic conditions that are left untreated can develop into serious medical problems. They will likely
not go away on their own but rather will grow more severe over time. They may also trigger the onset
of a dangerous acute condition.
Dịch:
Các tình trạng mãn tính không được điều trị có thể phát triển thành các vấn đề y tế nghiêm trọng.
Chúng có thể sẽ không tự biến mất mà sẽ trở nên nghiêm trọng hơn theo thời gian.Chúng cũng có thể
gây ra sự khởi đầu của một tình trạng cấp tính nguy hiểm
UNIT 6: EXERCISE 6 Trần Hồ Thùy Linh
2200001209
Exercise 6: Listen to a conversation between a doctor and a patient. Mark the following
statements as True or False.
Doctor: Yes. Unfortunately, endocarditis can become a chronic condition. It can damage your heart, brain, and liver.
UNIT 6: EXERCISE 7 Trần Hồ Thùy Linh
2200001209
Dịch bài nghe:
Bác sĩ: Ông Anderson, thật tốt là ông đã đến.
Bệnh nhân: Ừ? Tôi cảm thấy khá khủng khiếp.
Bác sĩ: Có vẻ như bạn bị viêm nội tâm mạc. 1) Bạn có biết đó là gì không?
Bệnh nhân: Tôi 2) không biết, nhưng nghe có vẻ nghiêm trọng.
Bác sĩ: Đúng vậy. Về cơ bản, màng tim của bạn đang bị viêm.
Bệnh nhân: Ồ, tệ quá. 3) Chúng ta có thể điều trị được không?
Bác sĩ: Đúng. Tôi sẽ cho bạn dùng thuốc kháng sinh ngay lập tức. Nhưng điều này có thể tránh được.
Bệnh nhân: Thật sao? Làm sao vậy?
Bác sĩ: Chà, bạn bị đau họng được 4) khá lâu rồi phải không?
Bệnh nhân: Ừ, nhưng tôi nghĩ đó chỉ là cảm lạnh thôi.
Bác sĩ: Chắc chắn là không. Đó là 5) do vi khuẩn liên cầu gây ra. Thông thường, đó là một tình trạng cấp tính mà chúng ta có
thể 6) loại bỏ khá nhanh.
Bệnh nhân: Được rồi, nhưng điều đó gây ra tình trạng khác của tôi như thế nào?
Bác sĩ: Nếu không được điều trị, nhiễm trùng sẽ di chuyển đến tim của bạn, điều này dường như đã xảy ra. Và bây giờ chúng ta phải
loại bỏ căn bệnh lây nhiễm đó trước khi nó gây ra 7) biến chứng suốt đời.
Bệnh nhân: Suốt đời?
Bác sĩ: Đúng. Thật không may, viêm nội tâm mạc có thể trở thành một tình trạng mãn tính. Nó có thể làm hỏng tim, não và gan của
bạn.