Professional Documents
Culture Documents
LT KTQT
LT KTQT
2 Lý thuyết lợi thế tuyệt đối - NN ko can thiệp vào hoạt động ngoại thương (TT vận
hành theo tự nhiên)
- TT mở cửa & tự do TMQT
- Xuất khẩu là yếu tố tích cực, cần thiết (ko là duy nhất)
- Đề cập “Cán cân thanh toán quốc tế”
- Giữa TK 18
- Sự thịnh vượng phụ thuộc chủ yếu vào khả năng sản
xuất HH & DV
- NN ko nên can thiệp vào TMQT
3 Lý thuyết lợi thế so sánh - Giải thích được mậu dịch quốc tế xảy ra khi 1 quốc gia
ko có LTTĐ về bất cứ sp nào
- Có tính “tổng quát hóa” cao hơn
- Lao động là yếu tố duy nhất của sx, tự do di chuyển
trong 1 QG, ko di chuyển giữa các QG
- Tính giá trị bằng lao động
LTSS:
*Mô hình mậu dịch:
- QG1 XK sp A, NK sp B
- QG2 XK sp B, NK sp A
Chương 2:
5. Tỷ lệ bảo hộ thực tế
Là mức độ bảo hộ đối với sản phẩm cuối cùng của một ngành…
Chương 4:
1. Hạn ngạch NK
Hạn ngạch: là biện pháp hạn chế số lượng, giới hạn số lượng tối đa của một sản phẩm
được phép xuất khẩu hay nhập khẩu…
Tác động HN NK
- Thặng dư tiêu dùng giảm (người tiêu dùng thiệt hại do giá tăng): ΔCS = – (a+b+c+d)
- Thặng dư sản xuất tăng( nhà sản xuất được lợi): ΔPS = + a
- Ngân sách tăng (tiền phí hạn ngạch thu được) : + c
(Nếu hạn ngạch được cấp không thu phí thì nhà sản xuất được lợi thêm phần c)
- Quốc gia 1 chịu tổn thất ròng: – (b+d)
3. Trợ cấp XK
Là hình thức chính phủ trực tiếp xuất ngân sách bù đấp chi phí cho doanh nghiệp xuất
khẩu hàng hóa hoặc gián tiếp hỗ trợ bằng các biện pháp ưu đãi…
Tác động TC XK:
• Thặng dư sản xuất tăng: PS = + (a+b+c)
• Thặng dư tiêu dùng giảm: CS = – (a + b)
• Ngân sách giảm: – (b+c+d)
• Tổn thất ròng của quốc gia 1: – (b+d)
Chương 5:
- Tạo lập mậu dịch
- Chuyển hướng mậu dịch