You are on page 1of 73

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

PHÂN TÍCH KINH DOANH

Nguyễn Trần Yến Nhi 050609212100


Nguyễn Thị Hồng Phương 050609212147
Giáp Hoàng Lê Giang 050609211893
Phạm Thị Thùy Trâm 050609212278
Huỳnh Ái Thu 050609212219

Lớp học phần: ITS711_222_9_L14

GVHD: Lê Duy Thanh

0
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC (RACI/RAM)

Công Yến Nhi Hồng Ái Thu Thùy Lê Giang


việc Phương Trâm
Lời mở A I I I R
đầu
Giới R I I I I
thiệu
KA1 R I I I I
KA2 R I I I I
KA3 I I R I I
KA4 I R I I I
KA5 I I I R I
KA6 I I I I R
Ưu điểm R I I I I
Nhược I R C I I
điểm
Giải I C R I I
pháp
Kết luận I I I R I
100% 20% 20% 20% 20% 20%

MỤC LỤC

1
I. Giới thiệu................................................................................................................4

1.1. Lý do chọn đề tài:............................................................................................4

1.2. Thanh toán ví điện tử là gì?...........................................................................4

1.3. Ứng dụng Momo..............................................................................................5

II. Nội dung..............................................................................................................6

2.1. Phân tích các KA của ví điện tử Momo.........................................................6

2.1.1. lập kế hoạch và giám sát phân tích kinh doanh....................................6

2.1.2. Khơi gợi và cộng tác...............................................................................17

2.1.3. Quản lý vòng đợi yêu cầu.......................................................................25

2.1.4. Phân tích chiến lược của Momo............................................................36

2.1.5. Phân tích yêu cầu và định nghĩa thiết kế.............................................50

2.1.6. Đánh giá giải pháp..................................................................................60

2.2. Nhận xét.........................................................................................................66

2.2.1. Ưu điểm...................................................................................................66

2.2.2. Nhược điểm của ví Momo:....................................................................67

2.2.3. Giải pháp.................................................................................................68

III. KẾT LUẬN.......................................................................................................69

3.1. TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................70

LỜI MỞ ĐẦU

Trước đây khi chưa có sự xuất hiện của các dịch vụ internet banking hay ví điện tử
chúng ta đều phải thanh toán cho các hoạt động thường ngày bằng tiền mặt. Tuy

2
nhiên, sau ảnh hưởng của đại dịch Covid 19 vừa qua việc thanh toán bằng tiền mặt
như vậy càng trở nên hạn chế đi nhầm giữ khoảng cách với người đối diện. Cùng với
đó là sự phát triển mạnh mẽ của làn sóng công nghệ 4.0 thì con người chúng ta đòi hỏi
mọi thứ xung quanh phải tiện ích hơn, dễ dàng hơn. Chính vì vậy sự ra đời của ví điện
tử là giải pháp tối ưu. Thời buổi hiện nay chỉ với một chiếc điện thoại thông minh đã
có thể thực hiện mọi thao tác trên đó nên việc thay thế tiền mặt bằng ví điện tử mang
lại sự thuận tiện và an toàn cho người sử dụng. Trên thị trường Việt Nam chúng ta
hiện đang có khoảng 43 ví điện tử và tổ chức trung gian thanh toán không phải ngân
hàng được chính thức cấp phép hoạt động ( tăng gấp 7 lần so với năm 2015 ), tiêu biểu
có thể kể đến như : Momo, VNPAY, ZaloPay,Moca,... Theo báo cáo "Người tiêu dùng
số - The Connected Consumer" quý I/2023 của Decision Lab và Hiệp hội tiếp thị di
động Việt Nam (Mobile Marketing Association Vietnam - MMA), Momo hiện đang
nắm giữ thị phần cao nhất trong lĩnh vực fintech tại Việt Nam với 68%, tiếp đó là
Zalopay (53%), Viettelpay (27%), ShopeePay (Airpay)25%, VNPay (16%) và Moca
(7%)..Vậy làm thế nào để Momo giữ vị trí số 1 trên thị trường ví điện tử? Nghiệp vụ
thanh toán bằng ví điện tử Momo được phân tích như thế nào? Trên cơ sở lý thuyết
Phan tích nghiệp vụ (Business Analysis), nhóm chung em sẽ trình bày trong tiểu luận
này về nghiệp vụ thanh toán tiền bằng Momo.

I. Giới thiệu
I.1. Lý do chọn đề tài:
Thời đại công nghệ 4.0 với sự vượt trội mạnh mẽ của công nghệ cuộc sống dần
dần cải tiến ngày càng hiện đại và tiên tiến ở rất nhiều ngành nghề lĩnh vực và

3
tất nhiên sự tiên tiến đó cũng được áp dụng trong lĩnh vực kinh doanh thương
mại và cụ thể là thanh toán điện tử trong thương mại được các doanh nghiệp
bất kể lớn nhỏ sử dụng để bắt kịp xu hướng và sự tiện dụng để tối đa hóa thế
mạnh mà thanh toán điện tử mang lại.
Kéo theo điều đó các sản phẩm công nghệ như điện thoại cũng có những mức
giá phù hợp, và hầu như cho đến hiện tại ai ai cũng có cho mình một chiếc điện
thoại di động, internet càng được phổ biến rộng rãi trong cuộc sống. Nhận thấy
tiềm năng đó, đã có rất nhiều ứng dụng ra đời các ngân hàng cũng cho ra những
ứng dụng điện tử online nhưng đòi hỏi những bước bảo mật xác thực trong các
quá trình chuyển hay nhận tiền, mặc dù điều đó để đảm bảo cũng như bảo mật
nhưng sẽ có những tình trạng lỗi hay không đáp ứng được những trường hợp
cần thanh toán gấp. Momo đã tận dụng ưu thế của mình từ một ứng dụng cung
cấp các gói 3G/4G đã phát triển, tích hợp thêm nhiều tính năng cũng như liên
kết với nhiều tổ chức tín dụng, ngân hàng,... nhằm đáp ứng nhu cầu tiện dụng
thuận lợi cho người dùng. Và cho đến hiện nay Momo đã và đang khẳng định
vị thế của mình khi phủ sóng được ở rất nhiều nơi các quán ăn, cửa hàng bán
lẻ, các giao dịch thường ngày cho thấy được sự thành công của momo. Vì vậy
để có thể hiểu rõ sự thành công, thời cơ cũng như việc vận hành đó của Momo
chúng em đã chọn đề tài là phân tích nghiệp vụ thanh toán điện tử của ví
Momo.
I.2. Thanh toán ví điện tử là gì?
Ví điện tử là một loại dịch vụ thanh toán trực tuyến cho phép người
dùng lưu trữ tiền mặt và thực hiện các giao dịch thanh toán trực tuyến
hoặc trực tiếp một cách thuận tiện và an toàn. Thay vì sử dụng tiền mặt
hoặc thẻ tín dụng, người dùng có thể sử dụng ví điện tử để thanh toán
cho các sản phẩm và dịch vụ khác nhau.

Ví điện tử thường được sử dụng trên các thiết bị di động, cho phép
người dùng thực hiện các giao dịch thanh toán mọi lúc mọi nơi. Ví điện
tử có thể được nạp tiền thông qua các kênh như ngân hàng, thẻ tín dụng
hoặc dùng mã QR. Bạn có thể sử dụng ví điện tử để thanh toán tại hàng

4
nghìn cửa hàng trên toàn quốc, bao gồm các siêu thị, cửa hàng tiện
lợi,....
Ví điện tử đang có vai trò ngày càng quan trọng trong cuộc sống hàng
ngày của chúng ta. Nó giúp tiết kiệm thời gian và công sức cho người
dùng khi thực hiện các giao dịch thanh toán, đồng thời cũng giúp giảm
thiểu việc sử dụng tiền mặt và thẻ tín dụng, giúp đảm bảo tính an toàn và
bảo mật cho người dùng.
Ngoài ra, ví điện tử còn giúp tăng cường tính tiện lợi và linh hoạt cho
người dùng, bao gồm các tính năng như chuyển tiền, nạp tiền điện thoại,
thanh toán hóa đơn và tích lũy điểm thưởng. Ví điện tử cũng thường
xuyên cung cấp các chương trình khuyến mãi và ưu đãi cho người dùng,
giúp tiết kiệm chi phí và tăng cường trải nghiệm người dùng.
I.3. Ứng dụng Momo
Momo là một ví điện tử được thành lập vào năm 2014 tại Việt Nam, cho
phép người dùng thực hiện các giao dịch thanh toán trực tuyến và trực tiếp.
Momo rất tiện lợi vì bạn có thể sử dụng ví này để thanh toán các dịch vụ
như mua sắm trực tuyến, thanh toán hóa đơn, nạp tiền điện thoại và chuyển
tiền cho bạn bè, người thân.

Ví Momo có thể được nạp tiền thông qua các kênh như ngân hàng, thẻ tín
dụng hoặc dùng mã QR. Bạn có thể sử dụng Momo để thanh toán tại hàng
nghìn cửa hàng trên toàn quốc, bao gồm các siêu thị, cửa hàng tiện lợi, nhà
hàng, quán cà phê và rạp chiếu phim.
Momo cũng cung cấp nhiều ưu đãi và khuyến mãi cho người dùng, bao
gồm các chương trình giảm giá, quà tặng và tích lũy điểm thưởng. Hơn nữa,
ví Momo cũng được đánh giá cao về tính an toàn và bảo mật, đảm bảo rằng
thông tin của người dùng sẽ được bảo vệ một cách tốt nhất.
Tóm lại, ví thanh toán điện tử Momo là một lựa chọn tuyệt vời cho những
người muốn thực hiện các giao dịch thanh toán trực tuyến và trực tiếp một
cách tiện lợi, nhanh chóng và an toàn.
II. Nội dung

5
II.1. Phân tích các KA của ví điện tử Momo
II.1.1. lập kế hoạch và giám sát phân tích kinh doanh
- đầu vào
Nhu cầu: Đối với người Việt Nam cho đến trước năm 2019 vẫn đang có
xu hướng dùng tiền mặt trong các giao dịch mua bán rất nhiều theo
thống kê của “nghiên cứu của Anh - Merchant Machine, năm 2020 Việt
Nam nằm trong top quốc gia dẫn đầu về sử dụng tiền mặt. Một dẫn
chứng khác đến từ Tập đoàn Dữ liệu quốc tế VN (IDG) cũng chỉ ra 79%
giao dịch bán lẻ trong nước bằng tiền mặt trong một cuộc khảo sát.
Trong khi đó, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) cho biết đến năm 2020,
mới có khoảng 70% người trưởng thành có tài khoản ngân hàng.”
Cho đến khi dịch bệnh covid 19 vì phải cách ly tại nhà nên nhu cầu sử
dụng ví điện tử để thanh toán tăng cao cũng vì thế MOMO đã được sử
dụng rất nhiều và khi người dùng thấy được sự tiện lợi từ việc thanh
toán, chuyển tiền thông qua MOMO mà không cần phải ra ngân hàng
chuyển tiền thì thanh toán điện tử đã trở nên phổ biến trong cuộc sống.
- Mục tiêu hoạt động(bên ngoài): Ví MoMo ra đời mang đến mục đích
đáp ứng được mong muốn dùng công nghiệp để thay đổi cuộc sống
người dân Việt Nam, cũng như có thể mang đến các dịch vụ tài chính
tiếp cận được với người dùng một trải nghiệm thuận tiện với chi phí
thấp, trở thành một công cụ hữu ích trong việc phát triển tài chính cho
đất nước. Để có thể thực hiện điều đó, ví điện tử MoMo đã đặt ra mục
tiêu phải tiếp cận ít nhất một nửa dân số của Việt Nam.
II.1.1.1. Lập kế hoạch Phân tích Kinh doanh Phương pháp Tiếp cận
đầu vào: Nhận thấy việc áp dụng công nghệ vào việc chuyển tiền, rút tiền có
tiềm năng phát triển trong tương lai phù hợp với xu thế thị trường hiện nay và
đáp ứng được nhu cầu của việc không phải giao dịch với một số tiền lớn ra vào
ngân hàng cũng như phần lớn người lao động có nhu cầu chuyển tiền về cho
gia đình. Nên công ty M_service quyết định tập trung phát triển giới thiệu dịch
vụ chuyển tiền Momo ra thị trường trong nước.Dịch vụ chuyển tiền di động
MoMo cũng dựa trên xu hướng không dùng tiền mặt mà thông qua các ứng

6
dụng điện thoại để củng cố việc đưa ra thị trường dịch vụ chuyển tiền dành cho
khách hàng.
Thành phần:
+ Phương pháp lập kế hoạch: mang đến các nhóm dịch vụ tài chính là giải
pháp cho cả đối tác và khách hàng
+ Hình thức và mức độ chi tiết của sản phẩm phân tích kinh doanh
đối với đối tác là mang đến giải pháp về bán lẻ cho doanh nghiệp, hay
mini app còn đối với khách hàng là sự tiện ích trong việc chi trả sử dụng
các dịch vụ dễ dàng với chi phí thấp
+ hoạt động phân tích nghiệp vụ
+ Thời gian thực hiện: Việc xác định được thời gian sẽ thực hiện sẽ có thể
lập ngân sách phù hợp, tiết kiệm thời gian cũng như mang đến sự hiệu
quả cao hơn.
+ tính phức tạp và rủi ro
+ chấp nhận
Nguyên tắc và công cụ
+ Đánh giá hiệu suất phân tích kinh doanh
+ chính sách kinh doanh: Chính Sách quyền riêng tư quy định về cách
thức mà M_Service thu thập, sử dụng, bảo mật thông tin áp dụng đối với
các thông tin được khách hàng đồng thuận với các điều khoản cũng như
phối hợp cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân khi sử dụng ứng dụng
momo hoặc có thể thông qua một bên thứ ba API của công ty momo
trực thuộc.
+ đánh giá của chuyên gia: Các chuyên gia từ The Asian Banker đánh giá
MoMo là nền tảng sở hữu công nghệ vượt trội cùng mạng lưới kết nối
rộng khắp với các tổ chức tài chính, ngân hàng, đối tác bán lẻ, mang đến
cho người dùng các sản phẩm dịch vụ tài chính đa dạng, tối ưu.
+ phương pháp luận và khuôn khổ: chuyển đổi số từ những doanh nghiệp
nhỏ nhất đến những doanh nghiệp lớn, đưa ra giải pháp tối ưu hóa chi
phí cũng như lợi nhuận cho các doanh nghiệp từ nhỏ tới lớn

7
+ phương pháp sự tiếp cận của các bên liên quan: Momo đã tìm ra rất
nhiều giải pháp giúp ích cho các đối tác cụ thể là các doanh nghiệp vừa
và nhỏ, ngân hàng các tổ chức tín dụng hay quỹ đầu tư có thể dễ dàng
tiếp cận khách hàng hiệu quả hơn và cũng không ngừng mở rộng kết
hợp với đối tác khác.
Kỹ thuật
Để có thể xác định phân tích kinh doanh hiệu quả cần áp dụng những kỹ thuật
sau: động não, những cách kinh doanh, ước lượng, phân tích tài chính, suy
giảm chức năng, phỏng vấn, theo dõi sản phẩm, bài học kinh nghiệm, mô hình
hóa quy trình, nhận xét, phân tích và quản lý rủi ro, mô hình hóa phạm vi, khảo
sát hoặc bảng câu hỏi, hội thảo.
+ Phân tích tài liệu: từ các dữ liệu khảo sát về mức độ sử dụng ví điện tử từ các
cuộc khảo sát, hay các bài nghiên cứu ví dụ như các bài khảo sát của ngân hàng
thế giới năm 2020 về mức độ phổ biến của ví điện tử, hay các tạp chí kinh tế
nước ngoài để tổng hợp thông tin, phân tích lựa chọn ra phương pháp thích
hợp. Hay dựa trên các bài phân tích đối thủ cạnh tranh ví dụ theo như Techwire
Asia năm 20220 về số lượng ví điện tử tại Việt Nam đa lên đến con số 39 ví
điện tử. Hoặc chính Momo có thể tạo những cuộc khảo sát từ các vùng miền,
địa bàn trên cả nước để có cái nhìn tổng quan hơn.
Các bên liên quan
+ Giám đốc dự án
+ Người điều tiết: tuân thủ, điều chỉnh các tiêu chuẩn được đặt cho các
giải pháp bởi các cơ quan quản lý
+ chuyên gia tư vấn nghiệp vụ: Hiểu sâu về các nghiệp vụ liên quan để
lường trước các rủi ro có thể xảy ra cũng như giúp doanh nghiệp thấy
được những hạn chế
+ Người sử dụng
Đầu ra
phương pháp tiếp cận phân tích kinh doanh:xác định phương pháp phân tích
kinh doanh và các hoạt động sẽ được thực hiện trong một sáng kiến bao gồm

8
các quy trình cụ thể như: việc ai sẽ là người đảm nhận, thời gian diễn ra, các
dịch vụ nào cũng như các kỹ thuật cần thiết nào.
II.1.1.2. Lên kế hoạch cho sự tham gia của các bên liên quan
đầu vào
+ Hiểu được nhu cầu của các bên liên quan với việc xác định phân khúc
các bên liên quan nhu cầu của từng bên như: đối với các đối tác cần là
giải pháp bán lẻ dành cho doanh nghiệp thúc đẩy quá trình chuyển đổi
số cho các doanh nghiệp, còn đối với khách hàng là sự tiện ích với nhiều
tính năng kết hợp.
+ Phương pháp tiếp cận phân tích kinh doanh
Thành phần
+ Thực hiện Phân tích các bên liên quan: về nhu cầu đối với các doanh
nghiệp vừa và nhỏ họ hướng tới các giải pháp bán lẻ thì họ cung cấp
được dịch vụ gì để họ có thể phát triển, hay đối với khách hàng của
momo họ cần sự tiện ích mà không phải bỏ ra quá nhiều chi phí.
+ Xác định sự hợp tác của các bên liên quan
+ Nhu cầu giao tiếp của các bên liên quan
momo là trung gian kết nối cung-cầu lại với nhau tạo lợi ích cho đôi bên
Nguyên tắc và công cụ
+ Đánh giá hiệu suất phân tích kinh doanh: việc phân tích các bên liên
quan sẽ giúp ích cho M-services có thể lựa chọn chiến lược phù hợp và
định hướng trong quá trình phát triển dịch vụ
+ thay đổi chiến lược: nếu các yếu tố có tác động tốt đến việc hoạt động
kinh doanh thì tiếp tục phát triển và ngược lại nếu ảnh hưởng xấu phải
kịp thời thay đổi và khắc phục giảm thiểu mức tổn thất.
+ Mô tả trạng thái hiện tại: hỗ trợ các doanh nghiệp đối tác tiếp cận hơn
23 triệu người dùng năng động của MoMo, đồng thời được cung cấp các
giải pháp giúp tăng cường năng lực cạnh tranh, quản lý khách hàng,
quản lý dòng tiền.
Kỹ thuật

9
Để có thể xác định phân tích kinh doanh hiệu quả cần áp dụng những kỹ thuật
sau: động não, phân tích các quy tắc kinh doanh, phân tích tài liệu, phỏng vấn,
bài học kinh nghiệm, sơ đồ tư duy, mô hình hóa tổ chức, mô hình hóa quy
trình, phân tích và quản lý rủi ro, mô hình hóa phạm vi, danh sách các bên liên
quan, bản đồ hoặc nhân vật, khảo sát hoặc bảng câu hỏi, hội thảo
+ Mô hình hóa tổ chức: Mô hình tổ chức nói lên được cơ cấu của tổ chức,
phân rõ được vai trò, trách nhiệm cụ thể, rõ ràng có rất nhiều mô hình tổ
chức cụ thể như: mô hình tổ chức phân quyền, mô hình cơ cấu theo chức
năng, mô hình cấu trúc ma trận, mô hình cấu trúc phẳng, mô hình quản
lý phi tập trung,.... với từng mô hình sẽ chia ra vai trò, nhiệm vụ của
từng phòng ban, cá nhân khác nhau. Mô hình tổ chức phù hợp với
momo là mô hình cơ cấu theo chức năng với từng vai trò cụ thể được
giao cho mỗi phòng ban đảm bảo mỗi dịch vụ mà momo có để có thể
đưa ra sự hiệu quả nhất.
+ Danh sách các bên liên quan, bản đồ hoặc nhân vật: Kỹ thuật danh sách
các bên liên quan, bản đồ hoặc nhân vật là các công cụ hữu ích để lên kế
hoạch cho sự tham gia của các bên liên quan trong dự án của Momo. Cụ
thể, các công cụ này có thể giúp ích cho tác vụ của lên kế hoạch cho sự
tham gia của các bên liên quan như sau: Định hình được danh sách các
bên liên quan là một công cụ đơn giản nhưng rất hữu ích trong việc định
danh các bên liên quan và thu thập thông tin về họ. Khi có danh sách
này, Momo có thể liên lạc với các bên liên quan để xác định nhu cầu của
họ và lên kế hoạch cho các hoạt động thích hợp để đáp ứng nhu cầu này.
Bản đồ bên liên quan cũng là một công cụ trực quan, giúp Momo hiểu rõ
hơn về mối quan hệ giữa các bên liên quan và các yếu tố ảnh hưởng đến
mối quan hệ này. Khi Momo hiểu rõ hơn về mối quan hệ này, cô có thể
lên kế hoạch cho các hoạt động để cải thiện mối quan hệ và tăng cường
sự hợp tác. Tóm lại, các công cụ danh sách các bên liên quan, bản đồ
hoặc nhân vật đều hữu ích để giúp Momo lên kế hoạch cho sự tham gia
của các bên liên quan một cách hiệu quả và đáp ứng được nhu cầu của
họ.

10
Các bên liên quan
+ Khách hàng
+ Người sử dụng cuối
+ nhà cung cấp
+ nhà tài trợ
+ chuyên gia tư vấn nghiệp vụ
+ người điều tiết
+ Giám đốc dự án
Đầu ra
Phương pháp tiếp cận sự tham gia của các bên liên quan: phân tích ra được các
đặc điểm của các bên liên quan như khách hàng, đối tác, nhà tài trợ… thông
qua việc phân tích này cũng sẽ xác định được phương pháp cộng tác cũng như
các chính sách hợp lý cho các bên liên quan. Cụ thể như hợp tác với các ngân
hàng đối tác, các tổ chức tài chính hay công ty bảo hiểm để đưa ra các sản
phẩm tài chính như ví trả sau với TPBank, vay nhanh với EVN Finance hay các
sản phẩm bảo hiểm…từ đó, giúp khách hàng tiếp cận được hiệu quả hơn.
Trong các hợp tác này, MoMo đóng vai trò nền tảng kết nối khách hàng với các
đơn vị cung cấp dịch vụ cũng như hỗ trợ các tổ chức tín dụng trong việc đánh
giá khách hàng.

II.1.1.3. Lập kế hoạch phân tích kinh doanh quản trị


Đầu vào
+ phương pháp tiếp cận phân tích kinh doanh: đầu vào của bước lập kế
hoạch phân tích kinh doanh quản trị là phương pháp tiếp cận phân tích
kinh doanh để nhất quán được các phương pháp tiếp cận.
+ phương pháp tiếp cận sự tham gia của các bên liên quan: từ việc tiếp cận
rõ các bên liên quan thì giúp ích cho việc hoàn thiện cách tiếp cận quản
trị
Thành phần
+ Ra quyết định: Đây là tác vụ quan trọng trong quá trình lập kế hoạch
phân tích kinh doanh quản trị của Momo. Tác vụ này bao gồm đưa ra

11
các quyết định về các mục tiêu kinh doanh, chiến lược, tài chính, nguồn
lực và các hoạt động cần thực hiện để đạt được mục tiêu.
+ Quy trình kiểm soát thay đổi: Đây là quy trình để đảm bảo rằng các thay
đổi trong kế hoạch được quản lý một cách hiệu quả. Quy trình này bao
gồm xác định và đánh giá các thay đổi, thực hiện các biện pháp kiểm
soát thay đổi và đảm bảo rằng các thay đổi được triển khai một cách
đúng đắn.
+ Phương pháp sắp xếp thứ tự ưu tiên của kế hoạch: để đánh giá các hoạt
động cần thực hiện và xác định thứ tự ưu tiên của chúng. Phương pháp
sắp xếp thứ tự ưu tiên của kế hoạch giúp Momo tập trung vào các hoạt
động quan trọng nhất và đảm bảo rằng các hoạt động này được thực hiện
trước.
+ Kế hoạch Phê duyệt: Đây là tác vụ để đảm bảo rằng kế hoạch được phê
duyệt bởi các bên liên quan và các nhà quản lý trước khi triển khai. Kế
hoạch phê duyệt giúp đảm bảo rằng các hoạt động được thực hiện theo
đúng kế hoạch và đáp ứng được các yêu cầu của các bên liên quan.
Nguyên tắc và công cụ
+ Đánh giá hiệu suất phân tích kinh doanh
đối với các kế hoạch kinh doanh được lập thì sau 4 năm từ khi ra mắt ta
có thể thấy momo đã thực hiện khá thành công có hơn 10 triệu người
dân dùng các sản phẩm được kết hợp với các đối tác là các công ty tài
chính, ngân hàng…
+ chính sách kinh doanh:
cho đến nay momo muốn mở rộng quy mô kinh doanh nên đã có rất
nhiều chính sách để phát triển dịch vụ đến các địa phương vùng 2, 3 của
đất nước.
+ Mô tả trạng thái hiện tại:
Cho đến hiện nay, momo đã khẳng định vị thế của mình khi đưa được
sản phẩm đến với người dân và được sử dụng phổ biến vì sự tiện lợi và
chi phí thấp khi sử dụng dịch vụ.
+ Thông tin pháp lý

12
Kỹ thuật
để có thể xác định phân tích kinh doanh hiệu quả cần áp dụng 10 kỹ thuật sau:
động não, phân tích tài liệu, phỏng vấn, theo dõi mặt hàng, bài học kinh
nghiệm, mô hình hóa tổ chức, mô hình hóa quy trình, nhận xét, khảo sát hoặc
bảng câu hỏi, hội thảo.
+ Bài học kinh nghiệm: việc thực hiện tác vụ Lập kế hoạch phân tích kinh
doanh quản trị cung cấp cho Momo một số bài học và kinh nghiệm quan
trọng như đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu, kiểm soát thay đổi, sắp xếp
thứ tự ưu tiên và phê duyệt kế hoạch. Những bài học và kinh nghiệm
này sẽ giúp Momo lập kế hoạch và triển khai các hoạt động kinh doanh
một cách hiệu quả và đáp ứng được các yêu cầu của các bên liên quan.
Các bên liên quan
nhà tài trợ
chuyên gia tư vấn nghiệp vụ
người điều tiết
Giám đốc dự án
Đầu ra
phương pháp tiếp cận quản trị: xác định các bên liên quan có ảnh hưởng đến
quyền hạn ra quyết định về những ai chịu trách nhiệm đối với việc phân tích,
và cũng để xác định được quy trình được sử dụng để quản lý trong các dự án.
II.1.1.4. Lập kế hoạch phân tích kinh doanh quản lý thông tin
đầu vào
+ Phương pháp tiếp cận phân tích kinh doanh
+ Phương pháp tiếp cận sự tham gia của các bên liên quan
+ Phương pháp tiếp cận quản trị
Thành phần
+ Tổ chức thông tin phân tích kinh doanh:
Với đối tượng mục tiêu là khách hàng Việt Nam với đặc điểm là ít được
tiếp xúc với các dịch vụ tài chính đặc biệt là những vùng ngoài trung
tâm đất nước hay người lớn tuổi, phần lớn có ít tài khoản ngân hàng. Để
tiếp cận những phân khúc khách hàng ấy momo phát triển đồng thời cả

13
điểm nạp, rút tiền trực tiếp tại các điểm và trực tuyến thông qua ứng
dụng, đối tác.
+ Mức độ trừu tượng
Momo thể hiện như dòng kênh dễ dàng luồn lách để mang các dịch vụ
tài chính từ ngân hàng hay các công ty tài chính đến tay người tiêu dùng
+ Phương pháp tiếp cận theo dõi kế hoạch
Vì đang là giai đoạn 4.0 để tiếp cận dễ dàng momo hướng tới siêu ứng
dụng do đó momo sẽ áp dụng “All in one” tất cả trong một ứng dụng
điện thoại di động vừa có thể tiết kiệm chi phí vừa thuận tiện trong việc
lưu trữ, đánh giá
+ Lập kế hoạch tái sử dụng các yêu cầu
Ứng dụng sẽ được duy trì và tích hợp thêm nhiều dịch vụ phù hợp với
nhu cầu đến từ người sử dụng
+ Lưu trữ và Truy cập
+ Thuộc tính yêu cầu
Nguyên tắc và công cụ
+ Đánh giá hiệu suất phân tích kinh doanh
Giải pháp này không những mang lại sự tiện lợi cho khách hàng mà còn
giúp cho các đối tác không phát triển tốt trong lĩnh vực công nghệ có thể
tiếp cận một cách đơn giản với chi phí thấp không những vậy còn cung
cấp một công cụ quản lý khách hàng hiệu quả.
+ Chính sách kinh doanh
chính sách của momo chú trọng vào sự trải nghiệm của khách hàng có
đem lại sự tiện dụng, sự hứng thú với ứng dụng hay không và việccác
đối tác của ví điện tử có liên kết để ví cung cấp đầy đủ tiện ích
+ Công cụ quản lý thông tin
chủ yếu thông qua ứng dụng, người sử dụng đăng ký momo có thể thu
thập một số thông tin như địa chỉ các thông tin cá nhân khi được người
sử dụng cho phép
+ Thông tin pháp lý
Kỹ thuật

14
Để có thể xác định phân tích kinh doanh hiệu quả cần áp dụng 8 kỹ thuật sau:
động não, phỏng vấn, theo dõi mặt hàng, bài học kinh nghiệm, sơ đồ tư duy,
mô hình hóa quy trình, khảo sát hoặc bảng câu hỏi, hội thảo.
+ Động não: Kỹ thuật động não là một phương pháp tập trung vào sự sáng
tạo và tư duy đột phá bằng cách kích thích phần não phi logic. Trong tác
vụ Lập kế hoạch phân tích kinh doanh quản trị của Momo, kỹ thuật
động não có thể được áp dụng để giúp đưa ra các ý tưởng mới và đột
phá trong việc phân tích dữ liệu và lập kế hoạch kinh doanh. Sử dụng
phương pháp tư duy phi logic: Kỹ thuật động não tập trung vào phát
triển tư duy phi logic, tư duy sáng tạo và tư duy đột phá. Momo có thể
sử dụng phương pháp này để tạo ra các ý tưởng mới và đột phá trong
việc phân tích kinh doanh và lập kế hoạch.
Các bên liên quan
nhà tài trợ
chuyên gia tư vấn nghiệp vụ
người điều tiết
Đầu ra
Phương pháp tiếp cận quản lý thông tin
M_Service dùng thông tin của khách hàng đăng kí để duy trì sự an toàn từ đó
dễ dàng nhận diện nếu có hành vi đáng ngờ, các thông tin đã được cung cấp sẽ
được đối chứng với tài khoản ngân hàng để liên kết chuyển tiền, rút tiền nhằm
tránh tình trạng lừa đảo, gian lận cũng như bảo vệ quyền lợi cho chính người sử
dụng.
II.1.1.5. Xác định cải thiện hiệu suất phân tích kinh doanh
đầu vào
+ Phương pháp tiếp cận phân tích kinh doanh
+ Mục tiêu hoạt động
Ví MoMo ra đời mang đến mục đích đáp ứng được mong muốn dùng
công nghiệp để thay đổi cuộc sống người dân Việt Nam, cũng như có
thể mang đến các dịch vụ tài chính tiếp cận được với người dùng một
trải nghiệm thuận tiện với chi phí thấp, trở thành một công cụ hữu ích

15
trong việc phát triển tài chính cho đất nước. Và có thể mang công nghệ
đến với mọi vùng miền trên lãnh thổ Việt Nam nâng cao sự phát triển
hiện đại.
thành phần
+ Phân tích hiệu suất
Lúc đầu momo chỉ xuất hiện là một ứng dụng nạp tiền điện thoại và từ
từ tích hợp nhiều tiện ích hơn nhưng cho đến khi dịch bệnh covid 19
bùng nổ người dân đã thấy được sự tiện lợi mà momo đem lại nên ứng
dụng đã được phổ biến rộng rãi và không ngừng nâng cấp mở rộng
phạm vi hoạt động.
+ Các biện pháp đánh giá
Thông qua người sử dụng có thể thu được những đánh giá trải nghiệm
chân thực và những giải pháp mới để không ngừng cải thiện sản phẩm.
Vì từ những người sử dụng mới thu được nhiều đánh giá cho thấy cái
nhìn đa chiều từ việc sử dụng các ưu điểm cũng như khuyết điểm cần
cải thiện.
+ Phân tích kết quả
Nhìn chung momo đã và đang dần trở thành một phần công nghệ trong
cuộc sống của người dân. Ta có thể dễ dàng thanh toán qua momo ở rất
nhiều cửa hàng, hàng quán ở địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Độ phổ
biến và phủ sóng đến xã hội rất lớn và có tiềm năng phát triển hơn nữa.
+ Đề xuất các hành động để cải thiện
Nguyên tắc và công cụ
+ Tiêu chuẩn hoạt động của tổ chức
Momo vẫn luôn phát triển nâng cao hiệu suất chất lượng cũng như đảm
bảo về các tiêu chí bảo mật thông tin bảo vệ khách hàng nhằm mang đến
sự trải nghiệm tuyệt vời. Với tiêu chí mang đến nhiều tiện ích đa dạng,
thanh toán dễ dàng, các dòng tiền được bảo chứng bởi các ngân hàng
liên kết.
Kỹ thuật

16
để có thể xác định phân tích kinh doanh hiệu quả cần áp dụng 10 kỹ thuật sau:
động não, các chỉ số và chỉ số hiệu suất chính (KPI), quan sát, phân tích quá
trình, mô hình hóa quy trình, nhận xét, phân tích và quản lý rủi ro, phân tích
nguyên nhân gốc rễ, khảo sát hoặc bảng câu hỏi, hội thảo.
+ Quan sát: Kỹ thuật quan sát là một kỹ thuật quan trọng trong tác vụ Xác
định cải thiện hiệu suất phân tích kinh doanh của Momo. Kỹ thuật này
bao gồm việc ghi nhận, thu thập và phân tích các dữ liệu quan sát được
trong quá trình phân tích kinh doanh để đưa ra các quyết định hợp lý và
hiệu quả. Momo cần phải xác định mục tiêu quan sát để đảm bảo rằng
quá trình quan sát được thực hiện đúng mục đích và đáp ứng được các
yêu cầu của dự án. Bên cạnh đó lựa chọn các phương pháp quan sát phù
hợp.
+ Các chỉ số và chỉ số hiệu suất chính (KPI): Kỹ thuật này bao gồm việc
đo lường và phân tích các chỉ số và chỉ số hiệu suất chính để đưa ra các
quyết định hợp lý và hiệu quả. Các chỉ số và chỉ số hiệu suất chính trong
tác vụ Xác định cải thiện hiệu suất phân tích kinh doanh của Momo xác
định cải thiện hiệu suất phân tích kinh doanh giúp đo lường và đánh giá
hiệu suất của quá trình phân tích kinh doanh, từ đó đưa ra các quyết định
hợp lý và hiệu quả để tăng cường hiệu suất và hiệu quả của doanh
nghiệp.
Các bên liên quan
+ nhà tài trợ
+ chuyên gia tư vấn nghiệp vụ
+ Giám đốc dự án
Đầu ra
+ Đánh giá hiệu suất phân tích kinh doanh
Momo không những mang lại sự tiện lợi cho khách hàng mà còn giúp
cho các đối tác không phát triển tốt trong lĩnh vực công nghệ có thể tiếp
cận một cách đơn giản với chi phí thấp không những vậy còn cung cấp
một công cụ quản lý khách hàng hiệu quả. Và người sử dụng có thể sử
dụng ở bất kì đâu với nhiều trải nghiệm thú vị, đa dạng.

17
II.1.2. Khơi gợi và cộng tác
II.1.2.1. Chuẩn bị khơi gợi
Đầu vào
+ Nhu cầu
+ Phương pháp tiếp cận sự tham gia của các bên liên quan
Thành phần
+ Hiểu phạm vi tìm hiểu
khoanh vùng khơi gợi trong những phạm vi, đối tượng cụ thể để từ đó
chọn ra được kỹ thuật khơi gợi cụ thể, hiệu quả.
+ Chọn kỹ thuật khơi gợi
Momo sử dụng việc kiểm thử cũng như sử dụng người dùng cuối để có
thể tiết kiệm chi phí và thời gian mà vẫn mang lại hiệu quả
+ Thiết lập hậu cần: để chuẩn bị các yếu tố cơ bản như địa điểm, thiết bị,
phương tiện di chuyển và các yếu tố khác để đảm bảo rằng sự kiện diễn
ra suôn sẻ và hiệu quả. Momo cần phải chuẩn bị hậu cần cho sự kiện
hoặc chiến dịch marketing của mình để đảm bảo rằng mọi thứ diễn ra
đúng kế hoạch.
+ Vật liệu hỗ trợ an toàn: đảm bảo rằng các vật liệu được sử dụng trong sự
kiện hoặc chiến dịch marketing của Momo đảm bảo an toàn cho khách
hàng và nhân viên. Momo cần phải kiểm tra và đảm bảo rằng các vật
liệu được sử dụng trong sự kiện hoặc chiến dịch marketing của mình đáp
ứng các tiêu chuẩn an toàn.
+ Chuẩn bị các bên liên quan: các bên liên quan như đối tác, nhà tài trợ,
khách hàng và nhân viên được thông báo và chuẩn bị cho sự kiện hoặc
chiến dịch marketing của Momo. Momo cần phải liên lạc và thông báo
cho các bên liên quan về sự kiện hoặc chiến dịch marketing của mình và
đảm bảo rằng họ đã sẵn sàng để tham gia.
Nguyên tắc và công cụ
+ Phương pháp tiếp cận phân tích kinh doanh
xác định phương pháp phân tích kinh doanh và các hoạt động sẽ được
thực hiện trong một sáng kiến bao gồm các quy trình cụ thể như: việc ai

18
sẽ là người đảm nhận, thời gian diễn ra, các dịch vụ nào cũng như các
kỹ thuật cần thiết nào.
+ Mục tiêu kinh doanh
Dùng công nghệ nâng cao đời sống người dân, hỗ trợ doanh nghiệp
chuyển đổi số nhất là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, trở thành nền tảng
cung ứng nhiều ứng dụng là giải pháp giúp doanh nghiệp cũng thiết thực
với người sử dụng đơn giản mà không tốn quá nhiều chi phí.
+ Thông tin phân tích kinh doanh hiện có
+ Giá trị tiềm năng
Momo có giá trị tiềm năng rất lớn vì có thể mở rộng ra khắp đất nước
với đa dạng dịch vụ cũng như hướng đổi mới theo fintech, áp dụng công
nghệ vào trong cuộc sống thường ngày .
Kỹ thuật
để có thể xác định phân tích kinh doanh hiệu quả cần áp dụng 8 kỹ thuật sau:
động não, khai thác dữ liệu, phân tích tài liệu, ước lượng, phỏng vấn, sơ đồ tư
duy, phân tích và quản lý rủi ro, danh sách các bên liên quan
+ Phỏng vấn: kỹ thuật phỏng vấn là một kỹ thuật quan trọng trong tác vụ
chuẩn bị khơi gợi của Momo. Việc thực hiện kỹ thuật này giúp Momo
tiếp cận và phỏng vấn các khách hàng tiềm năng để hiểu được nhu cầu
và mong muốn của họ, từ đó đưa ra các giải pháp khơi gợi và tăng
cường hoạt động kinh doanh.
Các bên Liên quan
nhà tài trợ
chuyên gia tư vấn nghiệp vụ
Giám đốc dự án
Đầu ra
Kế hoạch hoạt động khơi gợi được sử dụng cho mỗi hoạt động khơi gợi
II.1.2.2. Tiến hành khơi gợi
Đầu vào: kế hoạch hoạt động khơi gợi
Thành phần
+ Hoạt động khơi gợi hướng dẫn:

19
Hướng tới những khách hàng mới có thể đến từ những người đã sử dụng
ứng dụng đưa ra các chính sách ưu đãi giới thiệu bạn mới, đưa ra lợi ích
cho cả 2 bên để khơi gợi được hứng thú với ứng dụng ví dụ như chương
trình giới thiệu bạn mới sẽ nhận được ưu đãi trong hóa đơn thanh toán
hay tích lũy được xu.
+ Nắm bắt kết quả khơi gợi: Khi các chương trình hướng dẫn khơi gợi đạt
được mục tiêu đề ra về chỉ tiêu thì sẽ giảm dần và thay đổi chương trình.
Các chương trình chỉ áp dụng vào những lần đăng ký đầu hay mỗi người
mới tham gia sử dụng ứng dụng. Liên tục như vậy cho đến khi phủ sóng
được ứng dụng đến với mọi người dân.
Nguyên tắc và công cụ
+ Phương pháp tiếp cận phân tích kinh doanh
Dựa trên phương pháp tiếp cận thì việc tiến hành khơi gợi sẽ cụ thể và
hiệu quả hơn khi xác định rõ được các bên liên quan, phân khúc cần tập
trung, thời gian diễn ra các kỹ thuật và dịch vụ nào cần sử dụng.
+ Thông tin phân tích kinh doanh hiện tại
Từ các thông tin đã có sẽ dễ dàng tìm được cách tiếp cận phù hợp, giải
quyết được các câu hỏi đặt ra trong quá trình tiến hành
+ Phương pháp tiếp cận sự tham gia của các bên liên quan
Các ưu đãi khi tiến hành tiếp cận đến các khách hàng mới sẽ đến từ các
công ty tài chính hay các dịch vụ từ các doanh nghiệp vừa và nhỏ muốn
quảng bá rộng rãi sản phẩm của mình. Điều này có lợi cho các đối tác
của momo.
+ Vật liệu hỗ trợ
Trong suốt quá trình tiến hành thì bất kỳ thông tin, những người tham
gia, hay thiết bị công cụ hỗ trợ đều là vật liệu giúp cho quá trình kích
thích.
Kỹ thuật
để có thể xác định phân tích kinh doanh hiệu quả cần áp dụng 18 kỹ thuật sau:
Đo điểm chuẩn và phân tích thị trường,động não, phân tích các quy tắc kinh
doanh, trò chơi cộng tác, mô hình hóa khái niệm, khai thác dữ liệu, mô hình

20
hóa dữ liệu, phân tích tài liệu, nhóm trọng tâm, phân tích giao diện, phỏng vấn,
sơ đồ tư duy, quan sát, phân tích quá trình, mô hình hóa quy trình, tạo mẫu,
khảo sát hoặc bảng câu hỏi, hội thảo.
+ Nhóm trọng tâm: Kỹ thuật này bao gồm việc tập trung vào một nhóm
nhỏ các khách hàng tiềm năng để tìm hiểu nhu cầu và mong muốn của
họ, từ đó đưa ra các giải pháp khơi gợi và tăng cường hoạt động kinh
doanh. Việc thực hiện kỹ thuật này giúp Momo tập trung vào một nhóm
nhỏ các khách hàng tiềm năng để tìm hiểu nhu cầu và mong muốn của
họ, từ đó đưa ra các giải pháp khơi gợi và tăng cường hoạt động kinh
doanh.
+ khảo sát hoặc bảng câu hỏi: Kỹ thuật này bao gồm việc thiết kế và thực
hiện các cuộc khảo sát để tìm hiểu ý kiến và đánh giá của khách hàng về
sản phẩm và dịch vụ của Momo, từ đó đưa ra các giải pháp khơi gợi và
tăng cường hoạt động kinh doanh.
Các bên Liên quan
+ khách hàng
+ Chuyên gia tư vấn nghiệp vụ
+ Người dùng cuối
+ Chuyên gia tư vấn kỹ thuật
+ Nhà tài trợ
+ Bất kỳ bên liên quan khác
Đầu ra
+ Kết quả khơi gợi (chưa được xác nhận)
II.1.2.3. Xác nhận kết quả khơi gợi
Đầu vào: Kết quả khơi gợi (chưa được xác nhận)
Thành phần
+ So sánh Kết quả Suy đoán với Thông tin Nguồn: Quá trình Suy đoán
Tiến hành Nhiệm vụ mô tả các nguồn mà kết quả suy đoán đưa ra trước
đó, bao gồm tài liệu và kiến thức của các bên liên quan; Nhà phân tích
kinh doanh có thể khai thác trong những lần tiếp theo

21
+ So sánh kết quả thu thập thông tin với kết quả thu thập thông tin khác:
Các nhà phân tích kinh doanh so sánh kết quả thu thập được thông qua
nhiều hoạt động thu thập thông tin để xác nhận rằng thông tin nhất quán
và được trình bày chính xác.
Nguyên tắc và công cụ
+ Kế hoạch hoạt động khơi gợi: được sử dụng để hướng dẫn các nguồn
thay thế và so sánh với các kết quả khơi gợi khác.
+ Thông tin phân tích kinh doanh hiện tại: sử dụng để xác nhận kết quả từ
các hoạt động khơi gợi trước đó. Sau đó xem xét bổ sung để khai thác
triệt để thêm thông tin.
Kỹ thuật
để có thể xác định phân tích kinh doanh hiệu quả cần áp dụng 4 kỹ thuật sau:
phân tích tài liệu, phỏng vấn, nhận xét, hội thảo.
+ Hội thảo: kỹ thuật hội thảo là một kỹ thuật quan trọng trong tác vụ xác
nhận kết quả khơi gợi của Momo. Việc thực hiện kỹ thuật này giúp
Momo tổ chức các buổi hội thảo để xác nhận và đánh giá kết quả của
quá trình khơi gợi, từ đó đưa ra các giải pháp tối ưu và tăng cường hoạt
động kinh doanh.
Các bên Liên quan: chuyên gia về nghiệp vụ và bất kỳ bên liên quan nào
Đầu ra: Kết quả kích thích (đã xác nhận)
II.1.2.4. Truyền đạt thông tin phân tích kinh doanh
Đầu vào
+ Thông tin phân tích kinh doanh
+ Phương pháp tiếp cận sự tham gia của các bên liên quan (1.2.2)
Thành phần
+ Xác định mục tiêu và hình thức giao tiếp
Xác định mẫu mà sẽ sử dụng cho doanh nghiệp ma trận hay sơ đồ để có
thể sử dụng trường tồn, lâu dài hay có thể trình bày thành văn bản để
những người quản lý có cái nhìn tổng quát để hiểu mục tiêu muốn
hướng tới, thông tin hay chức năng của giải pháp đề ra.
+ Giao tiếp gói phân tích kinh doanh

22
Lựa chọn nền tảng giao tiếp là cần thiết xem xét trên những nền tảng
như cộng tác nhóm, hợp tác cá nhân, email hoặc các phương tiện xã hội
khác.
Nguyên tắc và công cụ
+ Phương pháp tiếp cận phân tích kinh doanh: khi ứng dụng được phổ
biến đến mức độ nhất định thì việc mở rộng quy mô đến các vùng miền
nhỏ khác sẽ gặp nhiều khó khăn hơn vì việc sử dụng tiền mặt ở các vùng
nông thôn vẫn chưa thể thay thế được nên trước hết phải có những
chương trình dùng thử hoặc các quầy quảng cáo đem đến ưu đãi để
người dân thấy được sự tiện ích và dễ dàng sử dụng phổ biến hơn đến
với mọi người xung quanh.
+ Phương pháp tiếp cận quản lý thông tin
Nhận thấy phân khúc khách hàng ở các vùng thì các bên liên quan sẽ có
những điều khoản hay những dịch vụ đáp ứng được những nhu cầu mới
ở các vùng nông thôn.
Kỹ thuật
Để có thể xác định phân tích kinh doanh hiệu quả cần áp dụng 3 kỹ thuật sau:
phỏng vấn, nhận xét, hội thảo.
+ Nhận xét: Kỹ thuật nhận xét là một trong những kỹ thuật quan trọng
trong tác vụ Truyền đạt thông tin phân tích kinh doanh của Momo. Kỹ
thuật này bao gồm việc đưa ra nhận xét, đánh giá và đề xuất giải pháp để
cải thiện hoạt động kinh doanh của Momo. Việc thực hiện kỹ thuật này
giúp Momo đưa ra nhận xét và đề xuất giải pháp để cải thiện hoạt động
kinh doanh của mình, từ đó tăng cường hoạt động kinh doanh và đáp
ứng được nhu cầu của khách hàng.
Các bên Liên quan
+ Người dùng cuối
+ Khách hàng
+ Chuyên gia về kỹ thuật
+ Chuyên gia về nghiệp vụ
+ Kiểm thử

23
+ Bất kỳ bên liên quan khác
Đầu ra: Thông tin phân tích kinh doanh
II.1.2.5. Quản lý sự hợp tác của các bên liên quan
Đầu vào
+ Phương pháp tiếp cận sự tham gia của các bên liên quan
Các cam kết, điều khoản với các bên liên quan về sản phẩm và dịch vụ
+ Đánh giá hiệu suất phân tích kinh doanh
Thành phần
+ Đạt được thỏa thuận về các cam kết
Các bên liên quan tham gia vào các hoạt động phân tích có thể có những
thỏa thuận, cam kết về chỉ tiêu, thời gian và nguồn lực. Cả hai bên đều
cùng chấp thuận và thực hiện các cam kết sớm nhất. Có thể công bố
hoặc không nhưng vẫn phải đảm bảo đến cam kết được thống nhất.
+ Giám sát sự tham gia của các bên liên quan
Đảm bảo hiệu suất từ các bên tham gia khi có sự giám sát, sự nghiêm
túc, thái độ và sự quan tâm dành cho cam kết để duy trì hiệu quả. Ngoài
ra theo dõi được các rủi ro tồn đọng để tìm ra giải pháp khắc phục kịp
thời
+ Sự hợp tác
Mối quan hệ hợp tác giúp duy trì được sự công tác, giao tiếp cũng như
các luồng thông tin, thúc đẩy sự phát triển chung, bền vững để giải
quyết các vấn đề và đạt đến mục đích chung.
Nguyên tắc và công cụ
+ Phương pháp tiếp cận phân tích kinh doanh
+ mục tiêu kinh doanh
+ Mô tả trạng thái tương lai
+ Hành động được đề xuất
+ Kết quả phân tích rủi ro
Kỹ thuật

24
Để có thể xác định phân tích kinh doanh hiệu quả cần áp dụng 4 kỹ thuật sau:
trò chơi cộng tác, bài học kinh nghiệm, phân tích và quản lý rủi ro, danh sách
các bên liên quan.
+ Phân tích và quản lý rủi ro: Kỹ thuật này bao gồm việc phân tích các rủi
ro có thể xảy ra trong quá trình hợp tác của các bên liên quan và quản lý
những rủi ro này để đảm bảo sự thành công của dự án. Việc thực hiện kỹ
thuật này giúp Momo phân tích và quản lý các rủi ro có thể xảy ra trong
quá trình hợp tác của các bên liên quan, từ đó đảm bảo sự thành công
của dự án và tăng cường mối quan hệ giữa các bên liên quan.
+ Trò chơi cộng tác: Kỹ thuật này bao gồm sử dụng các trò chơi để tạo ra
một môi trường cộng tác và tăng cường sự hiểu biết và tương tác giữa
các bên liên quan trong quá trình hợp tác. Việc thực hiện kỹ thuật này
giúp Momo tạo ra một môi trường cộng tác và tăng cường sự hiểu biết
và tương tác giữa các bên liên quan trong quá trình hợp tác, từ đó đảm
bảo sự thành công của dự án và tăng cường mối quan hệ giữa các bên
liên quan.
Các bên Liên quan: tất cả các bên liên quan
Đầu ra: Sự tham gia của các bên liên quan

II.1.3. Quản lý vòng đợi yêu cầu

II.1.3.1. Truy xuất nguồn gốc yêu cầu


Đầu vào :

25
Thu thập các yêu cầu liên quan đến việc xây dựng và phát triển hệ thống thanh toán
điện tử ví Momo.
❖ Đối với yêu cầu kinh doanh:
Hệ thống chuyển tiền momo cần có tính khả dụng cao và có thể hoạt động 24/7
để đáp ứng nhu cầu chuyển tiền của người dùng mọi lúc, mọi nơi.
Hệ thống cần đảm bảo tính bảo mật thông tin và ngăn chặn tội phạm sử dụng
hệ thống để lừa tiền.
❖ Yêu cầu của các bên liên quan:
Khách hàng yêu cầu tính tiện lợi, nhanh chóng, và đáng tin cậy và chi phí khi
sử dụng dịch vụ chuyển tiền momo.
Nhà cung cấp yêu cầu hệ thống có tính ổn định, đáp ứng được sức tải tối đa và
có thời gian hoạt động cao.
Các công ty thanh toán điện tử khác yêu cầu tính tương thích và mở rộng để
tích hợp với hệ thống của họ.
❖ Yêu cầu giải pháp:
Hệ thống cần đáp ứng các tiêu chuẩn về bảo mật thông tin và sự hiệu quả trong
xử lý cập nhật dữ liệu.
Cần có tính tương thích và mở rộng để có thể kết nối với các hệ thống khác như
các cổng thanh toán hoặc các công ty điện tử khác.
Cần có thể xử lý được các phương thức thanh toán khác nhau như thẻ tín dụng,
thẻ ATM, ví điện tử, v.v. Cần có chức năng báo cáo để theo dõi các giao dịch được
thực hiện trên hệ thống.
Thành phần:
- Mức độ chính thức: Mức độ trang trọng của ngôn ngữ trong việc phát triển yêu
cầu theo dõi phải phù hợp với mục đích và tính chất của nghiệp vụ chuyển tiền
MoMo. Relationships: Liên kết giữa các yêu cầu phải được xác định rõ ràng để
đảm bảo tính đầy đủ và phù hợp của hệ thống chuyển tiền MoMo. Các liên kết
này có thể là các yêu cầu phụ thuộc lẫn nhau, các điều kiện thiết yếu giữa các
yêu cầu, hay các liên kết khác giúp đảm bảo tính toàn vẹn của hệ thống.
- Mối quan hệ

26
- Kho lưu trữ thông tin chính thức: cần được áp dụng để giám sát, chia sẻ và theo
dõi quá trình phát triển các yêu cầu trong toàn bộ quy trình và giúp giải quyết
các thay đổi, có thể xảy ra trong quá trình phát triển của hệ thống chuyển tiền
MoMo. Điều này giúp đảm bảo rằng tất cả các yêu cầu được theo dõi và bảo
đảm tính thống nhất của hệ thống chuyển tiền MoMo.
Nguyên tắc và công cụ:
Để thực hiện được cần một số kiến thức về các hệ thống và công nghệ thông
tin liên quan đến quy trình chuyển tiền momo như hệ thống thanh toán điện tử , công
nghệ thẻ, công nghệ QR Code, Công nghệ phát triển phần mềm: Để phát triển và bảo
trì các hệ thống và ứng dụng của quy trình chuyển tiền Momo, công nghệ phát triển
phần mềm đóng vai trò quan trọng. Các công nghệ như ngôn ngữ lập trình Java,
Python. Công cụ phân tích yêu cầu Rational RequisitePro: Được sử dụng để theo dõi
các yêu cầu, đảm bảo tính toàn vẹn của các yêu cầu và duy trì các thông tin về yêu cầu
dự án.
Kỹ thuật:
- Phân tích quy tắc nghiệp vụ
- Phân rã chức năng: Phân tích các chức năng liên quan đến quá trình chuyển
tiền và chia nhỏ các chức năng thành các phần nhỏ hơn để dễ dàng quản lý. Các
chức năng có thể bao gồm tạo tài khoản, xác thực tài khoản, nạp tiền, chuyển
tiền và kiểm tra lịch sử giao dịch.
- Mô hình hóa phạm vi : (1) Xác định các yêu cầu nghiệp vụ và chức năng cần
phát triển trong quy trình chuyển tiền. (2) Xác định các use case và các thành
phần liên quan đến chức năng chuyển tiền. (3) Phân tích và tạo ra các use case
diagram để hiển thị các use case và các mối quan hệ giữa chúng. (4)Tạo ra các
chi tiết use case, miêu tả chi tiết về các hành động bên trong các use case và
các mối quan hệ giữa các thành phần khác nhau. (5) Xác định các ràng buộc và
điều kiện để phát triển các use case tương ứng
- Mô hình hóa quy trình
Các bên liên quan:
- Khách hàng
- Chuyên gia nghiệp vụ

27
- Người dùng cuối
- Chuyên gia kỹ thuật
- Chuyên viên hỗ trợ vận hành
- Quản lý dự án
- Nhà tài trợ
- Nhà cung ứng
- Chuyên viên kiểm thử
Đầu ra:
Mối liên hệ giữa các yêu cầu kinh doanh, yêu cầu các bên liên quan, yêu cầu giải pháp
và yêu cầu chuyển đổi trong phân tích nghiệp vụ chuyển tiền Momo là rất quan trọng
để xác định các yêu cầu chính, giúp tạo ra quy trình chuyển tiền Momo đáp ứng được
mục tiêu kinh doanh, đáp ứng được yêu cầu từ các bên liên quan, đồng thời sử dụng
giải pháp và công nghệ phù hợp và tiên tiến nhất, tạo ra sự linh hoạt và khả năng
chuyển đổi theo những thay đổi của môi trường công nghệ.
II.1.3.2. Duy trì yêu cầu
Đầu vào:
Đưa ra các yêu cầu bảo trì từ phía khách hàng hoặc đội ngũ kỹ thuật, các yêu
cầu cụ thể về việc bảo trì hệ thống chuyển tiền Momo, các quy định, tiêu chuẩn và kỹ
thuật liên quan đến việc bảo trì hệ thống như kiểm tra thường xuyên các máy chủ và
hệ thống để đảm bảo hoạt động bình thường của hệ thống, thực hiện các hoạt động sao
lưu và phục hồi dữ liệu định kỳ để đảm bảo dữ liệu của người dùng được bảo vệ, nâng
cấp và cập nhật hệ thống thường xuyên để đảm bảo khả năng tương thích và bảo mật.
xây dựng các biện pháp phòng ngừa tấn công mạng và bảo vệ an ninh cho hệ thống,
đảm bảo an toàn thông tin của khách hàng.
Thành phần:
- Duy trì yêu cầu : Các yêu cầu của hệ thống chuyển tiền MoMo thường phải
được theo dõi và bảo trì liên tục để đảm bảo tính chính xác và phù hợp của hệ
thống với các yêu cầu của khách hàng. Điều này bao gồm các hoạt động bảo trì
yêu cầu, được thực hiện để đảm bảo rằng các yêu cầu vẫn đáp ứng được yêu
cầu của khách hàng và đáp ứng được các thay đổi trong quá trình phát triển hệ
thống.

28
- Duy trì thuộc tính: Các thuộc tính của yêu cầu cần được bảo trì liên tục để đảm
bảo tính toàn vẹn và phù hợp của hệ thống. Các thuộc tính này có thể bao gồm
các thông tin về mức độ ưu tiên, độ phức tạp, đánh giá tác động, … Quản lý
những yêu cầu cần phải cập nhật thông tin đầy đủ và đảm bảo rằng các yêu cầu
đáp ứng được các yêu cầu mới / yêu cầu sửa đổi từ khách hàng.
- Tái sử dụng yêu cầu: Một số yêu cầu của hệ thống chuyển tiền MoMo có thể
được sử dụng lại cho các dự án sắp tới. Việc sử dụng lại các yêu cầu này giúp
giảm chi phí phát triển và đảm bảo sự thống nhất trong các dự án.
Nguyên tắc và công cụ:
- Tiếp cận quản lý thông tin
Tiếp cận quản lý thông tin trong phân tích nghiệp vụ quy trình chuyển tiền
Momo được sử dụng để quản lý thông tin liên quan đến quy trình chuyển tiền Momo,
từ đó tạo ra những giải pháp phù hợp để cải thiện chất lượng dịch vụ cho khách hàng.
Cụ thể, những việc mà Information Management Approach được áp dụng trong phân
tích nghiệp vụ quy trình chuyển tiền Momo gồm:

Thu thập các thông tin về quy trình chuyển tiền của Momo, bao gồm thông tin
liên quan đến khách hàng, quy trình chuyển tiền và các yếu tố ảnh hưởng đến thành
công của giao dịch.

Xử lý và lưu trữ thông tin này trên hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu của Momo. Điều
này giúp Momo có thể quản lý các thông tin khách hàng một cách hợp lý và tối ưu
quy trình giao dịch.

Phân tích thông tin thu thập được, tìm kiếm mẫu và xu hướng trong dữ liệu liên quan
đến quy trình chuyển tiền của Momo, giúp Momo có được cái nhìn tổng thể về tình
hình tài chính của khách hàng, từ đó đưa ra những giải pháp phù hợp nhằm cải thiện
dịch vụ.

29
Sử dụng thông tin thu thập được để thiết lập chiến lược phát triển sản phẩm và dịch vụ
mới, đưa ra các chương trình quảng cáo và khuyến mãi hấp dẫn, giúp tăng cường sự
hài lòng của khách hàng và tăng cường doanh số của Momo.

Một số kỹ thuật có thể sử dụng cho bước này


- Phân tích quy tắc kinh doanh
- Sơ đồ luồng dữ liệu
- Mô hình hóa dữ liệu
- Phân tích tài liệu
- Suy giảm chức năng
- Trường hợp sử dụng & Kịch bản
- Mô hình hóa quy trình:
Kỹ thuật này sử dụng để mô hình hóa quy trình chuyển tiền MoMo để cung cấp
một cái nhìn tổng quan về quy trình, từ đó giúp cải thiện và tối ưu chất lượng quy
trình. Các bước để thực hiện Process Modelling như sau:
Xác định các bước chính trong quy trình chuyển tiền MoMo và xác định vai trò
của từng bộ phận liên quan.
Tạo ra một biểu đồ luồng dữ liệu hoặc một sơ đồ quy trình để mô tả các bước
và liên kết giữa các bộ phận.
Phân tích các thông tin của bước trong quy trình và cập nhật nếu cần thiết để
tăng cường hiệu quả và đáp ứng các yêu cầu mới.
- Câu chuyện của người dùng
Kỹ thuật này được sử dụng để tạo các kịch bản sử dụng của hệ thống chuyển
tiền MoMo mà người dùng dễ dàng hiểu và sử dụng. Các bước thực hiện như sau:
Xác định các chức năng hoạt động của hệ thống và các tác nhân có liên quan.
Liệt kê các scenario của người dùng và đặc tả chi tiết các yêu cầu của họ đối
với hệ thống.
Sử dụng các tiêu chí đánh giá để xác định ưu tiên cho các yêu cầu của người
dùng và giúp đảm bảo rằng các yêu cầu này được hoàn thiện đúng kỳ hạn.
Các bên liên quan:
- Chuyên viên nghiệp vụ

30
- Chuyên viên kỹ thuật
- Chuyên viên hỗ trợ vận hành
- Bộ phận điều tiết
- Chuyên viên kiểm thử
Đầu ra:
Kế hoạch bảo trì chi tiết cho quá trình chuyển tiền Momo.
Các yêu cầu và giải pháp liên quan đến bảo trì hệ thống.
Báo cáo sau quá trình bảo trì để đánh giá hiệu quả và đề xuất cải tiến nếu cần.
II.1.3.3. Các yêu cầu ưu tiên
Đầu vào:
Ở nhiệm vụ này cần xác định và đưa ra các danh sách yêu cầu của các bên liên quan
cần ưu tiên cho để cải thiện quá trình chuyển tiền MoMo như sau:
Tính bảo mật: Đảm bảo tính an toàn và bảo mật của thông tin tài khoản, thông
tin thanh toán và thông tin cá nhân của khách hàng.
Tính linh hoạt và tiện lợi: Cung cấp cho người dùng trải nghiệm dễ dàng và
tiện lợi để thực hiện các giao dịch mua và bán, chuyển tiền từ tài khoản MoMo sang
tài khoản ngân hàng và ngược lại.
Tính ổn định của hệ thống: Đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định và không bị
lỗi trong quá trình thực hiện giao dịch.
Hỗ trợ 24/7: Cung cấp hỗ trợ khách hàng nhanh chóng, hiệu quả và thường
xuyên để giải quyết các vấn đề liên quan đến tài khoản và giao dịch.
Tính tương thích: Đảm bảo tính tương thích của ví MoMo với các thiết bị và hệ
thống khác nhau.
Tính tiện ích và tiết kiệm chi phí: Chất lượng dịch vụ được cải thiện để tiết
kiệm thời gian và chi phí cho người dùng.
- Nguyên tắc và công cụ:
- Ràng buộc kinh doanh
- Thay đổi chiến lược
- Kiến thức tên miền
- Phương pháp tiếp cận quản trị
- Yêu cầu Kiến trúc

31
- Công cụ quản lý yêu cầu / Kho lưu trữ
- Phạm vi giải pháp
Thành phần:
- Cơ sở để sắp xếp thứ tự ưu tiên: Để đánh giá thứ tự ưu tiên của cần quan tâm
đến lợi ích nhận được từ các yêu cầu đó, chi phí cần chi ra, và rủi ro mang lại.
- Các thách thức trong việc sắp xếp thứ tự ưu tiên
- Sắp xếp thứ tự ưu tiên liên tục
Kỹ thuật:
- Những cách kinh doanh
- Phân tích quyết định
- Ước lượng
- Phân tích tài chính
- Phỏng vấn
- Theo dõi mặt hàng
- Phân tích & Quản lý rủi ro
- Hội thảo
- Quản lý tồn đọng: Kỹ thuật này được sử dụng để quản lý danh sách các yêu cầu
của khách hàng từ lúc được xác định đến khi hoàn thành. Các bước để thực
hiện Backlog Management như sau: Xác định và phân loại các yêu cầu của
khách hàng để dễ quản lý và sắp xếp. Tạo một backlog - danh sách các yêu cầu
theo ưu tiên để giúp quản lý và đánh giá các yêu cầu theo đúng trình tự. Cập
nhật thường xuyên backlog để đảm bảo các yêu cầu của khách hàng đang được
đáp ứng đầy đủ và đúng kỳ hạn.
- Ưu tiên: Kỹ thuật này được sử dụng để xác định mức độ ưu tiên của các yêu
cầu khách hàng, từ đó giúp quyết định xem cái nào cần được hoàn thiện trước.
Các bước để thực hiện Prioritization như sau: Đánh giá các yêu cầu khác nhau
và đưa ra bảng điểm cho mỗi yêu cầu dựa trên tiêu chí quan trọng nhất đối với
khách hàng. Sắp xếp các yêu cầu theo thứ tự ưu tiên và phân bổ các nguồn lực
để đáp ứng các yêu cầu này đúng kỳ hạn. Đánh giá lại và cập nhật mức độ ưu
tiên các yêu cầu thường xuyên để đảm bảo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của
khách hàng.

32
Các bên liên quan:
- Khách hàng
- Người dùng cuối
- Chuyên gia triển khai
- Quản lý dự án
- Bộ phận điều tiết
- Nhà tài trợ
Đầu ra:
Danh sách các yêu cầu cần ưu tiên

II.1.3.4. Đánh giá thay đổi yêu cầu


Đầu vào:
Đưa ra các yêu cầu thay đổi để đánh giá như các yêu cầu thay đổi từ khách hàng hay
đội ngũ phát triển chẳng hạn Một vài yêu cầu thay đổi có thể bao gồm:
● Tăng cường tính năng bảo mật để đảm bảo an toàn cho người dùng và tránh
mất tiền. Với yêu cầu này, MoMo đưa ra. Công nghệ thông minh của MoMo tự
động đánh giá và nhận biết các giao dịch bất thường, dựa trên việc phân tích
các giao dịch trong quá khứ trên tài khoản MoMo của bạn. Khi phát hiện bất
thường, MoMo lập tức chặn giao dịch, ngăn ngừa sự thất thoát tiền trong tài
khoản của khách hàng.
● Cải thiện thời gian xử lý giao dịch để giảm thiểu thời gian chờ đợi cho khách
hàng.
● Đưa ra các phương thức thanh toán mới cho người dùng để đáp ứng nhu cầu
của họ.
● Tạo ra các tính năng mới để hỗ trợ cho các doanh nghiệp và tổ chức sử dụng
Momo trong các giao dịch thương mại điện tử.
● Tăng cường tính năng tìm kiếm và phân loại giao dịch để người dùng dễ dàng
quản lý các giao dịch.
Khi đánh giá các sự thay đổi này cần cân nhắc đến lợi ích yêu cầu đó có thật sự tốt và
xem xét chi phí cho việc triển khai các sự thay đổi.
Thành phần:

33
- Tính chính thức của việc đánh giá
- Phân tích tác động:Khi đánh giá các sự thay đổi này cần cân nhắc đến lợi ích
yêu cầu đó có thật sự tốt và xem xét chi phí cho việc triển khai các sự thay đổi.
- Giải quyết tác động
Nguyên tắc và công cụ:
- Kiến thức miền
- Phương pháp tiếp cận quản trị
- Phạm vi giải pháp
Kỹ thuật:
- Những cách kinh doanh
- Phân tích quy tắc kinh doanh
- Phân tích quyết định
- Phân tích tài liệu
- Ước lượng
- Phân tích tài chính
- Phỏng vấn
- Theo dõi mặt hàng
- Phân tích & Quản lý rủi ro
- Hội thảo
- Phân tích giao diện
Kiểm tra tính tương thích và hiệu quả của các hệ thống bên ngoài liên quan đến hoạt
động chuyển tiền, bao gồm các hệ thống tài khoản ngân hàng, hệ thống thanh toán và
các hệ thống liên quan đến giao dịch và phê duyệt.
Đánh giá yêu cầu và đối tác liên quan đến tính khả dụng và tính bảo mật của các thông
tin giao dịch chuyển tiền, đảm bảo tính chính xác, bảo mật và riêng tư của các thông
tin.
Xác định các thông tin liên quan đến tài khoản, số tiền chuyển, thông tin người gửi và
thông tin người nhận trong các giao dịch chuyển tiền, để đảm bảo tính chính xác và
đồng bộ giữa các hệ thống khác nhau.
Các bên liên quan :
- Khách hàng

34
- Người dùng cuối
- Chuyên gia nghiệp vụ
- Chuyên gia hỗ trợ vận hành
- Quản lý dự án
- Bộ phận điều tiết
- Nhà tài trợ
- Chuyên viên kiểm thử
II.1.3.5. Yêu cầu tiếp cận
Đầu vào:
Đưa ra danh sách các yêu cầu thay đổi đã đánh giá từ bước trên và báo cáo tình trạng
dự án các thay đổi.
Thành phần:
- Hiểu rõ vai trò của các bên liên quan
- Quản lý xung đột và vấn đề phát sinh
- Đạt được sự đồng thuận
Nguyên tắc và công cụ:
Để đưa ra quyết định phê duyệt các yêu cầu cần sự hỗ trợ của các một số công cụ như:
- Phương pháp pháp lý / quy định
- Công cụ quản lý yêu cầu / Kho lưu trữ
- Thay đổi chiến lược
Thiết kế và triển khai một quy trình phê duyệt chặt chẽ, đảm bảo tính bảo mật và
chính xác của các giao dịch chuyển tiền.
Thực hiện các bước kiểm tra và đánh giá rủi ro trước khi chấp nhận một yêu cầu
chuyển tiền, đồng thời xây dựng các chiến lược đối phó với các rủi ro có thể xảy ra
trong quá trình chuyển khoản.
Phát triển và nâng cao khả năng áp dụng các công nghệ mới nhằm cải thiện chất lượng
và độ chính xác của các giao dịch chuyển tiền.
- Phương pháp tiếp cận quản trị:
Thiết lập và duy trì các quy định, chính sách và quy trình liên quan đến phê duyệt và
xử lý yêu cầu chuyển tiền.

35
Tổ chức các phiên họp định kỳ để đánh giá và cập nhật các quy trình, chính sách và
quản lý rủi ro.
Duy trì các cơ chế kiểm soát và giám sát chặt chẽ, đảm bảo tính minh bạch và sự trung
thực trong quá trình phê duyệt yêu cầu chuyển tiền.
- Phạm vi giải pháp
Đảm bảo tính bảo mật và chính xác cho các giao dịch chuyển tiền.
Tăng tính minh bạch với khách hàng và đối tác liên quan.
Nắm bắt và cập nhật các quy định và luật pháp liên quan đến hoạt động chuyển tiền.
Cải thiện quy trình phê duyệt yêu cầu chuyển tiền, từ đó giảm thiểu các rủi ro và lỗi
liên quan đến giao dịch chuyển tiền.
Kỹ thuật:
- Tiêu chí chấp nhận và đánh giá
- Theo dõi mặt hàng
- Nhận xét
- Hội thảo
- Phân tích quyết định:
Cụ thể, trong quá trình phân tích, Decision Analysis có thể giúp định rõ các yêu cầu
cần thiết cho một hoạt động chuyển tiền momo như: yêu cầu tính năng, ngân sách,
thời gian hoàn thành, và nhiều hơn nữa. Nó cũng có thể phân tích những rủi ro tiềm
tàng của quyết định.
Kỹ thuật phân tích quyết định giúp đảm bảo việc phê duyệt các yêu cầu cho nghiệp vụ
chuyển tiền momo diễn ra một cách trung thực và có ích cho công ty. Nó giúp các nhà
quản lý và quyết định đưa ra các lựa chọn tốt nhất cho dự án, đảm bảo sự thành công
của việc triển khai dịch vụ chuyển tiền momo.
Các bên liên quan:
- Khách hàng
- Người dùng cuối
- Chuyên gia nghiệp vụ
- Chuyên gia hỗ trợ vận hành
- Quản lý dự án
- Bộ phận điều tiết

36
- Nhà tài trợ
- Chuyên viên kiểm thử
Đầu ra:
- Thông tin về yêu cầu thay đổi được phê duyệt.
- Các tài liệu được cập nhật liên quan đến quy trình chuyển tiền Momo.
- Kế hoạch thực hiện thay đổi yêu cầu.

II.1.4. Phân tích chiến lược của Momo

- Đầu vào:

+ Nhu cầu:

Đối tượng khách hàng mục tiêu của Momo là Nam và Nữ, tuổi từ 18 – 24, sống ở
thành thị, tại 2 thành phố lớn (TP.HCM và Hà Nội), thu nhập nhóm A, thường cập
nhật các xu hướng công nghệ mới, trải nghiệm những sản phẩm mới.

Chân dung đối tượng khách hàng mục tiêu của Momo có thể mô tả như sau:

· Giới tính: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Momo bao gồm cả
Nam và Nữ.

· Vị trí địa lý: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Momo sống ở thành
thị, tại 2 thành phố lớn (TP.HCM và Hà Nội).

· Tuổi: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Momo tập trung ở nhóm
Thanh niên (18 – 24 tuổi).

· Thu nhập: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Momo tập trung ở
nhóm thu nhập Nhóm A Class (15 – 150 triệu VND).

· Vòng đời gia đình (Family Life Cycle): Đối tượng khách hàng mục
tiêu của Momo tập trung ở nhóm Trẻ độc thân (Young single).

· Học vấn: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Momo tập trung ở nhóm
học vấn Cao đẳng (College); Đại học (University); Sau ĐH (Post-graduate).
37
· Thái độ: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Momo quan tâm tới xu hướng cuộc
sống, công nghệ và các trải nghiệm mới; họ ưu tiên sự tiện lợi và hiện đại để giải
quyết các vấn đề mất nhiều thời gian trong cuộc sống.

· Hành vi sống: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Momo thường cập nhật các
xu hướng công nghệ mới, trải nghiệm những sản phẩm mới.

· Hành vi sử dụng: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Momo thường sử dụng
dịch vụ 2-3 lần/ ngày; 4-5 ngày/ tuần

· Tâm Lý: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Momo thuộc nhóm tính cách Tập
trung, có năng lực, kiểm soát.

- Yếu tố bên ngoài:

+ Về kinh tế:

Lợi ích kinh tế bao gồm giảm chi phí và tăng lợi ích khi sử dụng Fintech để
thực hiện các hoạt động tài chính. So với các phương tiện giao dịch truyền
thống, giao dịch Fintech có thể ít tốn kém hơn đối với người dùng
(Mackenzie, 2015). Giá trị kinh tế có ảnh hưởng tốt đến quan niệm sử dụng
hệ thống thanh toán điện tử, theo (Ryu, 2018) và (Lee & Teo, 2015). Dịch
vụ chuyển và nhận tiền thông qua ví điện tử MoMo hiện đã có sẵn, và tất cả
các dịch vụ khác đều hoàn toàn miễn phí. Khách hàng cũng nhận được
nhiều khuyến mãi khi sử dụng dịch vụ của MoMo, như nạp tiền điện thoại,
đặt món ăn, và như vậy. Sử dụng ví điện tử sẽ giúp tiết kiệm rất nhiều tiền
không cần thiết đối với sinh viên không có thu nhập ổn định, đặc biệt là
trong thời đại mọi thứ đang ngày càng trở nên đắt đỏ hơn.

+ Sự ảnh hưởng xã hội:

Ảnh hưởng xã hội của khách hàng có thể được định nghĩa là mức độ mà
những người thân cận với họ trong xã hội (như gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp) tin tưởng khi họ sử dụng các dịch vụ. Khách hàng có xu hướng sử

38
dụng các dịch vụ fintech nếu thấy người khác trong xã hội cũng sử dụng
chúng. Ảnh hưởng xã hội có thể là một nguồn động lực mạnh mẽ để khách
hàng sử dụng dịch vụ (Abrahão et al., 2016; Isaac et al., 2019; Kissi et al.,
2017).

+ Công nghệ:

Công nghệ đã có một tác động lớn đối với MoMo thông qua hiệu quả của ví
điện tử MoMo, thu hút một số lượng lớn khách hàng. MoMo e-wallet là
một ứng dụng tài chính cho điện thoại thông minh, có thể truy cập trên cả
hệ điều hành iOS và Android, theo M Service. Nó cho phép chuyển tiền
nhanh chóng, dễ sử dụng và hoàn toàn an toàn. Ví điện tử MoMo khuyến
khích nền kinh tế không dùng tiền mặt như một nền tảng thanh toán di
động. Nó cung cấp cho khách hàng trải nghiệm thanh toán một chạm với
hàng trăm tiện ích để giúp họ thanh toán cho tất cả nhu cầu của mình, bao
gồm nạp tiền cho tất cả các nhà cung cấp dịch vụ di động, thanh toán hóa
đơn tiện ích, internet, khoản vay tiêu dùng, vé xem phim, vé máy bay và
hàng trăm dịch vụ khác, tất cả đều có sẵn bất cứ lúc nào, ở bất kỳ đâu và
hoàn toàn miễn phí.

2.1.4.1. Phân tích trạng thái hiện tại

Đầu vào:

▪ Kết quả khơi gợi

▪ Nhu cầu:

- Các mối đe dọa từ những người mới đến:

Các công ty mới tham gia vào thị trường Phần mềm và Dịch vụ Internet
mang đến sự đổi mới và các cách mới để thực hiện công việc, tạo áp lực đối
với Momo Inc. để giảm giá, cắt giảm chi phí và đưa ra những đề xuất giá trị
mới cho khách hàng. Để duy trì lợi thế cạnh tranh, Momo Inc. phải xử lý tất
cả các vấn đề này và tạo ra các rào cản hiệu quả.

39
- Quyền thương lượng của nhà cung cấp:

Hầu hết các công ty trong thị trường Phần mềm và Dịch vụ Internet đều
nhận nguyên liệu từ nhiều nguồn khác nhau. Những nhà cung cấp có vị trí
mạnh mẽ trong thị trường có thể làm giảm biên lợi nhuận của Momo Inc.
Những nhà cung cấp có quyền lực trong ngành công nghệ sử dụng quyền
lực của họ để đòi hỏi các công ty trong ngành Phần mềm và Dịch vụ
Internet trả giá cao hơn. Sự quyền lực đàm phán cao của nhà cung cấp có
tác động tổng thể là làm giảm lợi nhuận của ngành Phần mềm và Dịch vụ
Internet.

- Sức mạnh đàm phán của khách hàng:

Khách hàng có thể là những người đòi hỏi khó tính. Họ muốn có được thỏa
thuận tốt nhất bằng cách chi tiêu ít tiền nhất có thể. Trong thời gian dài,
điều này tạo áp lực lên lợi nhuận của Momo Inc. Càng nhỏ và mạnh mẽ hơn
cơ sở khách hàng của Momo Inc., càng cao sức mạnh đàm phán của khách
hàng và khả năng tìm kiếm các khoản giảm giá và ưu đãi ngày càng tăng.

- Các mối đe dọa từ các sản phẩm hoặc dịch vụ thay thế:

Lợi nhuận của ngành giảm khi một sản phẩm hoặc dịch vụ mới đáp ứng các
nhu cầu tương tự của khách hàng theo cách khác. Ví dụ, các dịch vụ như
Dropbox và Google Drive có thể được sử dụng để thay thế các thiết bị lưu
trữ phần cứng. Nếu một sản phẩm hoặc dịch vụ thay thế mang lại một đề
xuất giá trị khác biệt đáng kể so với các sản phẩm hiện có trong ngành, nó
đặt ra một mối đe dọa đáng kể.

- Sự cạnh tranh giữa các đối thủ cạnh tranh hiện tại:

Nếu có sự cạnh tranh gay gắt giữa các đối thủ hiện tại trong một ngành, giá
cả sẽ giảm và lợi nhuận tổng thể của ngành sẽ bị ảnh hưởng. Momo Inc.
đang cạnh tranh trong một thị trường Phần mềm và Dịch vụ Internet đông

40
đúc. Sự cạnh tranh này ảnh hưởng đến lợi nhuận dài hạn tổng thể của tổ
chức.

Kỹ thuật

● Đối chuẩn và phân tích thị trường


● Phân tích năng lực nghiệp vụ
● Mô hình nghiệp vụ Canvas
● Đề án nghiệp vụ
● Mô hình hoá khái niệm
● Khai phá dữ liệu
● Phân tích tài liệu
● Phân tích tài chính:
- Vốn lưu động (Working Capital):
• MoMo, ứng dụng siêu phẩm số 1 tại Việt Nam, đã hoàn thành vòng gọi vốn thứ
tự (Series D) với sự tham gia của các nhà đầu tư hàng đầu thế giới, bao gồm các nhà
đầu tư mới như Goodwater Capital, Kora Management và Macquarie Capital, cùng
với các nhà đầu tư hiện tại như Warburg Pincus, Affirma Capital và Tybourne Capital
Management. Vòng gọi vốn này do Goodwater, một quỹ đầu tư tài chính của Silicon
Valley (Mỹ), và Warburg Pincus đứng đầu.
• Vốn mới được huy động sẽ được sử dụng để xây dựng một nền tảng Super App
mới, nâng cấp hệ sinh thái của MoMo để phục vụ hàng chục triệu người dùng và đối
tác kinh doanh tại Việt Nam, và ra mắt "MoMo Innovation Ventures" (MoMo Dự án
Đổi mới). MoMo Innovation Ventures nhằm giúp các startup sáng tạo phát triển và
tìm kiếm thị trường bằng cách kết nối với cơ sở người dùng lớn trong hệ sinh thái
MoMo.
- Đòn bẩy tài chính (Leverage):
• Theo Nikkei Asia, Ngân hàng Mizuho của Nhật Bản sẽ mua 7,5% cổ phần của
Công ty Cổ phần Dịch vụ Trực tuyến Di động (M-Service), chủ sở hữu của các ví điện
tử tại Việt Nam, vào cuối năm nay. Ngân hàng này dự định đóng góp 20 tỷ yên (tương
đương 170 triệu USD) để tạo đòn bẩy tài chính cho hoạt động bán lẻ của công ty Việt
Nam.

41
• Ngoài Mizuho, WF Investments, một quỹ đăng ký tại Hồng Kông, đã trở thành
nhà đầu tư mới của M-Service. Doanh nghiệp Việt Nam đã nhận được khoảng 200
triệu USD tổng cộng cho vòng gọi vốn này. Các Quỹ Goodwater và Kora
Management, cả hai đều là nhà đầu tư hiện tại, cũng đã đóng góp vốn.
• Số tiền đầu tư mới nâng giá trị của chủ sở hữu ứng dụng, MoMo, lên gần 1,5 tỷ
USD. Theo nguồn tin, M-Service đã chọn JPMorgan để quản lý quá trình tài chính.

● Nhóm tập trung:

Ví điện tử MoMo là một trong top 10 thương hiệu tạo trải nghiệm xuất sắc tại
thị trường Việt Nam. Khảo sát của KPMG xếp hạng 10 thương hiệu xuất sắc tại
Việt Nam về trải nghiệm khách hàng, trong đó, Ví MoMo đứng ở vị trí thứ 8 và
là ví điện tử duy nhất vào top 10.

Phân rã chức năng

Phỏng vấn

Theo dõi hạng mục

Bài học kinh nghiệm

Chuẩn đo và KPI

Lập bản đồ tư duy

Quan sát

Mô hình hoá tổ chức

Phân tích quy trình

Mô hình hoá quy trình

Phân tích và quản lý rủi ro

Phân tích nguyên nhân gốc rễ

42
Mô hình hoá phạm vi

Khảo sát hoặc bảng câu hỏi

Phân tích SWOT:

Điểm mạnh:
• Hơn 400 điểm giao dịch tại 45 tỉnh thành, kết nối với 25 ngân hàng và kết nối
trực tiếp với 11 ngân hàng.
• Giao diện thân thiện với người dùng cho phép truy cập nhanh chóng vào giao
dịch chỉ với vài lần chạm.
• Momo được sử dụng cẩn thận.
• Tích lũy số lượng lớn quà tặng kèm theo chiến dịch quảng cáo hấp dẫn.
• Nạp tiền điện thoại, mua vé xem phim trên máy bay và các dịch vụ khác.
• Thanh toán hóa đơn nhanh chóng, hiệu quả và tức thì.
- Điểm yếu:
• Momo chỉ cho phép rút tiền tại các điểm giao dịch hoặc cần chuyển khoản về
tài khoản ngân hàng.
• Người dùng phải trả phí chuyển tiền khi nạp tiền vào tài khoản ngân hàng
không liên kết với Momo.
• Nếu khách hàng đã có tài khoản ngân hàng trực tuyến, họ hiếm khi sử dụng
Momo trừ khi muốn truyền khuyến mãi của Momo.
• Ứng dụng yêu cầu kết nối internet.
- Cơ hội:
• Hiện nay, có nhu cầu ngày càng tăng về thanh toán điện tử tại Việt Nam. Tuy
nhiên, chưa có nhiều ví điện tử và không có nhiều loại khác nhau. Với hệ thống
Momo đa dạng và kết nối với nhiều ngân hàng, nó sẽ phù hợp với mọi người, dù có tài
khoản ngân hàng hay không.
- Thách thức:
• Người dân đã quen thuộc với việc thanh toán bằng tiền mặt.
• Trong mỗi tình huống thanh toán, sẽ được sử dụng một công cụ thanh toán
khác nhau.

43
• Do ví điện tử là một sản phẩm tài chính, uy tín thương hiệu rất quan trọng.
• Ngân hàng hiện đã có giao dịch trực tuyến để thanh toán chi phí tiêu dùng.
Đánh giá nhà cung cấp
Hội thảo
Các bên liên quan:
Khách hàng
Chuyên gia lĩnh vực nghiệp vụ
Người dùng cuối
Chuyên gia triển khai
Chuyên viên hỗ trợ hoạt động
Quản lý dự án
Bộ phận điều tiết
Nhà tài trợ
Nhà cung ứng
Chuyên viên kiểm thử
Đầu ra:
Hoạt động địa phương nhưng cạnh tranh toàn cầu
Môi trường làm việc tiện nghi, hiện đại, thoải mái cho nhân viên. Hơn hết chính là đáp
ứng cho quy mô nhân sự không ngừng gia tăng và chuẩn bị cho nhu cầu nhân sự công
ty trong thời gian tới.

2.1.4.2. Định nghĩa trạng thái tương lai:

Đầu vào:
Áp lực trong việc làm sao có thể đơn giản hóa sản phẩm, mở rộng kênh thanh toán để
người dân có thể tiếp cận nhanh chóng và dễ dàng.
Cạnh tranh với tiền mặt trên thị trường thanh toán.
Kỹ thuật:
Tiêu chí nghiệm thu và đánh giá
Thị phần (Market Share)
• Theo kết quả khảo sát, 77% người dùng cho biết khi được hỏi về thương hiệu
mà họ nghĩ đến đầu tiên (Top of mind service), họ nghĩ ngay đến ứng dụng thanh toán

44
MoMo Wallet. 97% người dùng nhận biết về MoMo, và MoMo chiếm 68% thị phần
thanh toán di động tại Việt Nam.
- Chất lượng sản phẩm ( Product quality)
Ví điện tử MoMo đã được xếp vào danh sách "Top 10 Thương hiệu có Trải nghiệm
Khách hàng Tốt nhất 2020" do KPMG công bố. Trên danh sách này có một số tên tuổi
nổi tiếng như Vietcombank, Prudential, Vietnam Airlines và Tiki... Khảo sát này được
thực hiện lần đầu tiên tại Việt Nam, và MoMo là duy nhất ví điện tử được đề cập
trong danh sách đó. Điều này cho thấy ví điện tử MoMo đã được công nhận về trải
nghiệm khách hàng tốt và đạt được một vị trí đáng chú ý trong ngành thanh toán di
động tại Việt Nam.
Thẻ điểm ngân hàng
Đối chuẩn và phân tích thị trường
Động não
Phân tích năng lực nghiệp vụ
Áp lực cạnh tranh (Competitive pressure)
• Giai đoạn hiện tại là thời điểm ra mắt thị trường, và các ví điện tử đang tập
trung vào việc tuyển dụng và hình thành thói quen của khách hàng. Do đó, sự cạnh
tranh từ việc thanh toán bằng tiền mặt đặt áp lực lên MoMo và các ví điện tử khác.
- Rào cản để tham gia thị trường (Barriers to entry into market)
• Thách thức đầu tiên là giành được sự tin tưởng của khách hàng và thuyết phục
họ sử dụng ví điện tử. Điều này là một khó khăn lớn đối với các doanh nghiệp vì khi
khách hàng tin tưởng họ, các công ty mới có thể cài đặt dịch vụ và "bán" các tiện ích
của mình.
• Thách thức thứ hai là nhiều người ở những nơi khó khăn và xa xôi không có tài
khoản ngân hàng. Do đó, ví điện tử chỉ được triển khai rộng rãi ở ba thành phố lớn:
Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng.
- Tiềm năng tăng trưởng (Growth Potential)
• Kết quả kinh doanh của MoMo đã vượt quá kỳ vọng do sự mở rộng nhanh
chóng của các phương thức thanh toán di động tại Việt Nam, với phần lớn người trẻ
tuổi chấp nhận công nghệ và lựa chọn phương thức thanh toán không dây. Tiền mặt
vẫn được chấp nhận cho cả mua sắm trực tuyến và tại điểm bán hàng.

45
- Tiềm năng lợi nhuận (Profit Potential)
• Các nhà mạng luôn cung cấp chiết khấu hấp dẫn cho các đại lý, đặc biệt là các
cổng thanh toán với lượng giao dịch đáng kể, khi nói đến tiền điện thoại tính năng. Ví
điện tử sẽ sẵn sàng "chia sẻ" từ 4% đến 5% hoa hồng với người tiêu dùng trong khi
vẫn giữ khoảng chênh lệch lớn.
• Tương tự như trên, tiền mã hóa, hóa đơn nước, dịch vụ và những điều tương tự
luôn được giảm giá cho ví điện tử. Mặc dù số tiền này không lớn mỗi giao dịch, nó sẽ
trở nên đáng kể hơn khi số lượng giao dịch hàng ngày tăng lên.
• Nhưng điều đó không phải là tài khoản "hoa hồng" hấp dẫn nhất, ví điện tử
dành cho "gã khổng lồ" của Thương mại điện tử. Sàn thương mại điện tử luôn có
chương trình tiếp thị liên kết có giá trị cao từ khi ra đời (lên đến 7% trên mỗi giao dịch
thành công của sản phẩm thanh toán).
● Đề án nghiệp vụ
● Mô hình nghiệp vụ Canvas
● Phân tích quyết định
● Mô hình hoá quyết định
● Phân tích tài chính
● Phân rã chức năng
● Phỏng vấn
● Bài học kinh nghiệm
● Chuẩn đo và KPI
● Lập bản đồ tư duy
● Mô hình hoá tổ chức
● Mô hình hoá quy trình
● Tạo nguyên mẫu
● Mô hình hoá phạm vi
● Khảo sát và Bảng câu hỏi
● Phân tích SWOT
● Đánh giá nhà cung cấp
● Hội thảo

Các bên liên quan:

46
● Khách hàng
● Chuyên gia lĩnh vực nghiệp vụ
● Người dùng cuối
● Chuyên gia triển khai
● Chuyên viên hỗ trợ hoạt động
● Quản lý dự án
● Bộ phận điều tiết
● Nhà tài trợ
● Nhà cung ứng
● Chuyên viên kiểm thử

Đầu ra:

- Ngoài các mục tiêu kinh doanh, MoMo đặt mục tiêu "người dùng hạnh phúc -
happy user" trong mỗi dịch vụ, mỗi lần nâng cấp tính năng của sản phẩm, dịch vụ.
- Với các giá trị cốt lõi: Tinh thần đồng đội, Đổi mới sáng tạo, Học hỏi
không ngừng và Thực thi xuất sắc, MoMo hứa hẹn sẽ giúp các bạn trẻ
phát triển toàn diện, hình thành tư duy chiến lược và tinh thần startup từ môi
trường trẻ, năng động và sáng tạo

2.1.4.3. Đánh giá rủi ro:

Đầu vào

- Nhận thức rủi ro bảo mật: Khi thực hiện các giao dịch qua mạng Internet,
người tiêu dùng có thể nhận ra rủi ro của việc thông tin về thẻ ngân hàng của
họ bị đánh cắp nhưng không thể kiểm soát được điều này.
- Nhận thức rủi ro thời gian: Nhận thức rủi ro thfi gian có ảnh hưởng đến nhận
thức người tiêu dùng về khả năng mất thời gian, sự tiện lợi, và những kỳ vọng
để nhận được một sản phẩm đang trong quá trình sửa chữa
- Nhận thức rủi ro tài chính: Người tiêu dùng có sự nhạy cảm với mọi giao dịch.
Nhận thức rủi ro tài chính thường được hiểu là “nhận thức của người tiêu dùng
về một sự lỗ ròng, bao gồm khả năng sửa chữa, thay thế hoặc hoàn trả cần
thiết”.

47
Kỹ thuật:

● Tiêu chí nghiệm thu và đánh giá


● Thẻ điểm ngân hàng
● Đối chuẩn và phân tích thị trường
● Động não
● Phân tích năng lực nghiệp vụ
● Đề án nghiệp vụ
● Mô hình nghiệp vụ Canvas
● Phân tích quyết định
● Mô hình hoá quyết định
● Phân tích tài chính
● Phân rã chức năng
● Phỏng vấn
● Bài học kinh nghiệm
● Chuẩn đo và KPI
● Lập bản đồ tư duy
● Mô hình hoá tổ chức
● Mô hình hoá quy trình
● Tạo nguyên mẫu
● Mô hình hoá phạm vi
● Khảo sát và Bảng câu hỏi
● Phân tích SWOT
● Đánh giá nhà cung cấp
● Hội thảo

Các bên liên quan:

● Khách hàng
● Chuyên gia lĩnh vực nghiệp vụ
● Người dùng cuối
● Chuyên gia triển khai
● Chuyên viên hỗ trợ hoạt động
● Quản lý dự án

48
● Bộ phận điều tiết
● Nhà tài trợ
● Nhà cung ứng
● Chuyên viên kiểm thử

Đầu ra:

- Công nghệ thông minh của MoMo tự động đánh giá và nhận biết các giao dịch
bất thường, dựa trên việc phân tích các giao dịch trong quá khứ trên tài khoản
MoMo của bạn. Khi phát hiện bất thường, MoMo lập tức chặn giao dịch, ngăn
ngừa sự thất thoát tiền trong tài khoản của của bạn.
- Một số giao dịch đầu tiên được thực hiện trên thiết bị mới và được MoMo đánh
giá là đáng ngờ, MoMo cũng yêu cầu nhập mã xác thực OTP được gửi qua tin
nhắn đến số điện thoại đăng ký MoMo.

2.1.4.4. Định nghĩa chiến lược thay đổi:

Đầu vào:

- Trở thành siêu ứng dụng hàng đầu thế giới


- Củng cố vị thế số một trên thị trường, cũng như nắm bắt những cơ hội rộng mở
trong tương lai.
- Mở rộng thị trường thông qua việc cung cấp giải pháp chuyển đổi số cho hàng
triệu doanh nghiệp nhỏ (SME), siêu nhỏ (MSME) tại Việt Nam.

Kỹ thuật:

● Tiêu chí nghiệm thu và đánh giá


● Thẻ điểm ngân hàng
● Đối chuẩn và phân tích thị trường
● Động não
● Phân tích năng lực nghiệp vụ
● Đề án nghiệp vụ
● Mô hình nghiệp vụ Canvas
● Phân tích quyết định

49
● Mô hình hoá quyết định
● Phân tích tài chính
● Phân rã chức năng
● Phỏng vấn
● Bài học kinh nghiệm
● Chuẩn đo và KPI
● Lập bản đồ tư duy
● Mô hình hoá tổ chức
● Mô hình hoá quy trình
● Tạo nguyên mẫu
● Mô hình hoá phạm vi
● Khảo sát và Bảng câu hỏi
● Phân tích SWOT
● Đánh giá nhà cung cấp
● Hội thảo

Các bên liên quan:

● Khách hàng
● Chuyên gia lĩnh vực nghiệp vụ
● Người dùng cuối
● Chuyên gia triển khai
● Chuyên viên hỗ trợ hoạt động
● Quản lý dự án
● Bộ phận điều tiết
● Nhà tài trợ
● Nhà cung ứng
● Chuyên viên kiểm thử

Đầu ra:

- Gọi vốn để trở thành kỳ lân


- Tiếp tục đẩy mạnh việc đầu tư vào các công ty Việt Nam để mở rộng hệ sinh
thái.

50
II.1.5. Phân tích yêu cầu và định nghĩa thiết kế
II.1.5.1. Yêu cầu về chỉ định và mô hình

Đầu vào

Hiện nay, việc thanh toán điện tử không còn quá xa lạ với tất cả chúng ta, xu hướng
không còn sử dụng bằng tiền mặt mà thay vào đó việc thanh toán, chuyển tiền được
thực hiện thông qua các ví điện tử. Chính vì thế, ngày càng có nhiều app/ ví điện tử ra
đời để phù hợp với xu thế. Thế nhưng, đứng trước điều đó, khách hàng có nhu cầu chỉ
chọn những ví điện tử đáp ứng được mong muốn của mình. Đa số, mong muốn của
khách hàng là tìm được một app/ ví điện tử thực hiện các quy trình thanh toán nhanh
chóng, an toàn và ít tốn kém nhất.

Mục tiêu: Tạo ra ví điện tử với ưu thế là nhanh chóng, an toàn và ít tốn kém để tạo
điểm riêng biệt và thu hút khách hàng.

Nguyên tắc và Công cụ

• Ký hiệu / tiêu chuẩn mô hình hóa

• Công cụ mô hình hóa

• Kiến trúc yêu cầu

• Yêu cầu Công cụ quản lý vòng đời.

• Phạm vi giải pháp: ranh giới của giải pháp cung cấp ranh giới cho các yêu cầu và
thiết kế mô hình.

Kỹ thuật

• Tiêu chí Chấp nhận và Đánh giá

• Phân tích năng lực kinh doanh

• Mô hình kinh doanh Canvas

51
• Phân tích các quy tắc kinh doanh

• Mô hình hóa khái niệm

• Từ điển dữ liệu: Thu nhập, sử dụng, lưu trữ tiết lộ và trao đổi các thông tin về người
sử dụng, các bên liên quan khác hoặc bất kì giao dịch nào đều được thông qua tài
khoản momo

• Sơ đồ luồng dữ liệu

• Mô hình hóa dữ liệu

• Mô hình hóa quyết định

• Suy giảm chức năng

• Bảng chú giải

• Phân tích giao diện

• Phân tích các yêu cầu phi chức năng

• Mô hình hóa tổ chức.

• Mô hình hóa quy trình

· Tạo mẫu: Mo tả và phân tích sự khác nhau khi ví điện tử thực hiện quá trình
thanh toán ở những tình huống khác nhau. Từ đó đưa ra được những trường hợp
nhất định để quá trình thanh toán được diễn ra suôn sẻ ở bất kì tình huống nào mà
không bị cản trở

• Ma trận vai trò và quyền

• Phân tích nguyên nhân gốc rễ

• Mô hình hóa phạm vi

52
• Sơ đồ trình tự: Mô tả sự tương tác giữa các đối tượng để tạo nên các chức năng
thanh toán của ví điện tử momo. Từ đó thích hợp để lên ý tưởng thiết kế và cài đặt
chức năng cho hệ thống phần mềm của Momo

• Danh sách các bên liên quan, Bản đồ hoặc Nhân vật

• Mô hình hóa trạng thái: Nắm bắt và mô hình hóa những hành vi, những thay đổi diễn
ra trong quá trình thanh toán của Momo

• Các trường hợp và tình huống sử dụng

• Câu chuyện của người dùng

Các bên liên quan

• Bất kỳ bên liên quan nào: các nhà phân tích kinh doanh có thể chọn tự thực hiện
nhiệm vụ này, sau đó đóng gói riêng và truyền đạt các yêu cầu cho các bên liên quan
để họ xem xét và phê duyệt, hoặc họ có thể chọn mời một số hoặc tất cả các bên liên
quan tham gia vào nhiệm vụ này.

Kết quả đầu ra

• Yêu cầu (được chỉ định và mô hình hóa): bất kỳ sự kết hợp nào của các yêu cầu và /
hoặc thiết kế dưới dạng văn bản, ma trận và sơ đồ.

II.1.5.2. Xác minh yêu cầu

Đầu vào

• Yêu cầu (được chỉ định và mô hình hóa): bất kỳ yêu cầu, thiết kế hoặc tập hợp nào
trong số đó có thể được xác minh để đảm bảo rằng văn bản có cấu trúc tốt và ma trận
và ký hiệu mô hình hóa được sử dụng đúng cách.

Nguyên tắc và Công cụ

• Yêu cầu Công cụ quản lý vòng đời: một số công cụ có chức năng kiểm tra các vấn
đề liên quan đến nhiều đặc điểm, chẳng hạn như nguyên tử, rõ ràng và được ưu tiên.

53
Kỹ thuật

• Tiêu chí Chấp nhận và Đánh giá.

• Theo dõi mặt hàng

• Các chỉ số và chỉ số hiệu suất chính (KPI)

• Nhận xét

Các bên liên quan

• Tất cả các bên liên quan: nhà phân tích kinh doanh, cùng với các chuyên gia về lĩnh
vực và vấn đề triển khai, có trách nhiệm chính xác định rằng nhiệm vụ này đã được
hoàn thành. Các bên liên quan khác có thể phát hiện ra các yêu cầu có vấn đề trong
quá trình trao đổi yêu cầu. Do đó, tất cả các bên liên quan đều có thể tham gia vào
nhiệm vụ này.

Kết quả đầu ra

• Yêu cầu (đã xác minh): một tập hợp các yêu cầu hoặc thiết kế có đủ chất lượng để
làm cơ sở cho các công việc tiếp theo.

II.1.5.3. Xác thực các yêu cầu

đảm bảo rằng tất cả các yêu cầu và thiết kế phù hợp với yêu cầu kinh doanh và hỗ trợ
việc cung cấp giá trị cần thiết.

Đầu vào

• Yêu cầu (được chỉ định và mô hình hóa): bất kỳ loại yêu cầu và thiết kế nào đều có
thể được xác nhận. Các hoạt động xác nhận có thể bắt đầu trước khi các yêu cầu được
xác minh hoàn toàn. Tuy nhiên, các hoạt động xác nhận không thể được hoàn thành
trước khi các yêu cầu được xác minh hoàn toàn

Nguyên tắc và Công cụ

54
• Mục tiêu kinh doanh

• Mô tả trạng thái tương lai

• Giá trị tiềm năng

• Phạm vi giải pháp

Kỹ thuật

• Tiêu chí Chấp nhận và Đánh giá.

• Phân tích tài liệu

• Phân tích tài chính

• Theo dõi mặt hàng

• Các chỉ số và chỉ số hiệu suất chính (KPI

• Nhận xét

• Phân tích và quản lý rủi ro

Các bên liên quan

• Tất cả các bên liên quan: nhà phân tích kinh doanh, cùng với khách hàng, người
dùng cuối và nhà tài trợ, có trách nhiệm chính trong việc xác định xem các yêu cầu có
được xác thực hay không

Kết quả đầu ra

• Yêu cầu (đã được xác thực): Việc tạo ra một quy trình thành toán nhanh chóng, an
toàn và tiết kiệm giúp cho ví điện tử momo có được sự thu hút từ khách hàng, từ đó sẽ
thu hút thêm được các nhà tài trợ. Và điều đó sẽ phù hợp với mục tiêu kinh doanh là
mang lại lợi nhuận

II.1.5.4. Xác định kiến trúc yêu cầu

55
Đầu vào

• Phương pháp tiếp cận quản lý thông tin: xác định cách thông tin phân tích nghiệp vụ
(bao gồm các yêu cầu và mô hình) sẽ được lưu trữ và truy cập.

• Yêu cầu (bất kỳ trạng thái nào): mọi yêu cầu phải được nêu một lần và chỉ một lần
và được kết hợp vào kiến trúc yêu cầu để toàn bộ tập hợp có thể được đánh giá về tính
hoàn chỉnh.

• Phạm vi giải pháp: phải được xem xét để đảm bảo kiến trúc yêu cầu phù hợp với
ranh giới của giải pháp mong muốn.

Nguyên tắc và Công cụ

• Phần mềm quản lý kiến trúc.

• Thông tin pháp lý / quy định

• Phương pháp luận và khuôn khổ

Kỹ thuật

• Mô hình hóa dữ liệu

• Suy giảm chức năng

• Phỏng vấn

• Mô hình hóa tổ chức

• Mô hình hóa phạm vi

• Hội thảo

Các bên liên quan

• Chuyên gia vấn đề chủ đề miền, Chuyên gia vấn đề chủ đề triển khai, Quản lý dự án,
Nhà tài trợ, Người kiểm tra: có thể hỗ trợ xác định và xác nhận kiến trúc yêu cầu.

56
• Bất kỳ bên liên quan nào

Kết quả đầu ra

• Kiến trúc yêu cầu: các yêu cầu và mối quan hệ giữa chúng, cũng như bất kỳ thông
tin ngữ cảnh nào được ghi lại.

II.1.5.5. Xác định các tùy chọn thiết kế:

xác định phương pháp tiếp cận giải pháp, xác định các cơ hội để cải thiện hoạt động
kinh doanh, phân bổ các yêu cầu trên các thành phần giải pháp và thể hiện các tùy
chọn thiết kế đạt được trạng thái mong muốn trong tương lai.

Đầu vào

• Thay đổi chiến lược: Ví momo ra đời với mong muonos dùng công nghiệp để thay
đổi cuộc sống người việt, cũng như đem các dịch vụ tài chính đến với người dùng một
cách bình đẳng với chi phí thấp, trở thành công cụ hữu ích cho việc phát triển tài
chính toàn dienj tại việt nam. Để làm được điều này, ví môm đặt mục tiêu phải tiếp
cận ít nhất 50% dân số, tương ứng với 50 triệu người dùng

• Yêu cầu (xác thực, ưu tiên): chỉ các yêu cầu đã được xác nhận mới được xem xét
trong các phương án thiết kế. Biết các ưu tiên yêu cầu hỗ trợ trong việc gợi ý các
phương án thiết kế hợp lý. Các yêu cầu có mức độ ưu tiên cao nhất có thể đáng được
chú trọng hơn trong việc lựa chọn các thành phần giải pháp để đáp ứng chúng tốt nhất
so với các yêu cầu có mức độ ưu tiên thấp hơn.

• Kiến trúc yêu cầu: tập hợp tất cả những yêu cầu của khách hàng, các đối tác, nhà đầu

Nguyên tắc và Công cụ

• Các giải pháp hiện tại

• Mô tả trạng thái tương lai

• Yêu cầu (được truy tìm)


57
• Phạm vi giải pháp

Kỹ thuật

• Đo điểm chuẩn và phân tích thị trường

• Động não

• Phân tích tài liệu

• Phỏng vấn

• Bài học kinh nghiệm

• Phân tích nguyên nhân gốc rễ

• Khảo sát hoặc Bảng câu hỏi:

• Đánh giá nhà cung cấp

• Hội thảo.

Các bên liên quan

• Chuyên gia vấn đề về chủ đề miền

• Chuyên gia về vấn đề chủ thể thực hiện

• Hỗ trợ hoạt động

• Quản lý dự án

• Nhà cung cấp

Kết quả đầu ra

• Tùy chọn thiết kế: mô tả nhiều cách khác nhau để thỏa mãn một hoặc nhiều nhu cầu
trong một ngữ cảnh. Chúng có thể bao gồm cách tiếp cận giải pháp, các cơ hội cải tiến
tiềm năng được cung cấp bởi tùy chọn và các thành phần xác định tùy chọn.

58
II.1.5.6. Phân tích giá trị tiềm năng và đề xuất giải pháp:

ước tính giá trị tiềm năng cho từng phương án thiết kế và thiết lập phương án nào phù
hợp nhất để đáp ứng các yêu cầu của doanh nghiệp.

Đầu vào

• Giá trị tiềm năng: Năm 2021, ví điện tử momo được xem là công nghệ mới có ý
nghĩa trong đại dịch, có hiệu quả, có yếu tố sáng tạo, độc đáo về công nghệ hay thiết
kế và đón đầu xu thế.

• Tùy chọn thiết kế: cần được đánh giá và so sánh với nhau để đề xuất một phương án
cho giải pháp.

Nguyên tắc và Công cụ

• Mục tiêu kinh doanh

• Mô tả trạng thái hiện tại.

• Mô tả trạng thái tương lai

• Kết quả phân tích rủi ro

• Phạm vi giải pháp

Kỹ thuật

• Tiêu chí Chấp nhận và Đánh giá

• Quản lý tồn đọng

• Động não

• Những cách kinh doanh

• Mô hình kinh doanh Canvas

. • Phân tích quyết định

59
• Ước lượng

• Phân tích tài chính

• Nhóm trọng tâm

• Phỏng vấn:

• Các chỉ số và chỉ số hiệu suất chính (KPI)

• Phân tích và quản lý rủi ro

• Khảo sát hoặc Bảng câu hỏi

• Phân tích sự làm việc quá nhiều

• Hội thảo

Các bên liên quan

• Khách hàng

• Chuyên gia vấn đề về chủ đề miền

• Người dùng cuối

• Chuyên gia về vấn đề chủ thể thực hiện

• Quản lý dự án

• Bộ điều chỉnh.

• Nhà tài trợ

Kết quả đầu ra

• Đề xuất giải pháp: xác định giải pháp được đề xuất, thích hợp nhất dựa trên việc
đánh giá tất cả các phương án thiết kế đã xác định.

II.1.6. Đánh giá giải pháp

60
Nhóm kiến thức Đánh giá giải pháp bao gồm 5 tác vụ:
II.1.6.1. Đo lường hiệu suất của giải pháp:
xác định cách thức phù hợp nhất để đánh giá hiệu suất của nghiệp vụ chuyển
tiền bằng ví Momo, bao gồm cách nó căn chỉnh phù hợp với các mục tiêu của
doanh nghiệp, và thực hiện việc đánh giá.
(Mục tiêu của một doanh nghiệp cũng rất quan trọng, Ví MoMo ra đời với
mong muốn dùng công nghiệp để thay đổi cuộc sống người Việt, cũng như
đem các dịch vụ tài chính đến với người dùng một cách bình đẳng với chi phí
thấp, trở thành công cụ hữu ích cho việc phát triển tài chính toàn diện tại Việt
Nam. Để làm được điều này, Ví MoMo đặt mục tiêu phải tiếp cận ít nhất 50%
dân số, tương ứng với 50 triệu người dùng.
Đầu vào:
- Mục tiêu nghiệp vụ:
+ Mục tiêu ngắn hạn: tiếp cận ít nhất 50% dân số, tương ứng với 50 triệu
người dùng
+ Mục tiêu dài hạn: trở thành ví điện tử lớn nhất Việt Nam trong thời gian
tới
- Giải pháp đã triển khai:
+ Quảng bá dịch vụ thông qua hình thức giới thiệu người sử dụng
+ Chiến dịch video marketing
Nguyên tắc hướng dẫn và công cụ:
- Chiến lược thay đổi
- Mô tả trạng thái tương lai
- Các yêu cầu (đã xác nhận)
- Phạm vi giải pháp:
Kỹ thuật:
- Tiêu chí nghiệm thu và đánh giá
- Đối chuẩn và phân tích thị trường
- Đề án nghiệp vụ
- Khai phá dữ liệu
- Phân tích quyết định

61
- Nhóm tập trung
- Chuẩn đo và KPI
- Phân tích yêu cầu phi chức năng
- Quan sát
- Tạo nguyên mẫu
- Khảo sát/Bảng câu hỏi
- Use case và use scenario
- Đánh giá nhà cung cấp
Đầu ra:
- Thước đo hiệu suất giải pháp: thước đo định tính và định lượng

II.1.6.2. Phân tích thước đo hiệu suất:


Kiểm tra thông tin và kết quả liên quan đến hiệu suất của giải pháp để hiểu giá trị mà
nó mang lại cho doanh nghiệp và các bên liên quan, đồng thời xác định xem nó có đáp
ứng được các nhu cầu nghiệp vụ hiện tại hay không
Đầu vào:
- Giá trị tiềm năng
- Thước đo hiệu suất giải pháp: thước đo định tính và định lượng
Nguyên tắc hướng dẫn và công cụ:
- Chiến lược thay đổi
- Mô tả trạng thái tương lai
- Kết quả rủi ro
- Phạm vi giải pháp
Kỹ thuật:
- Tiêu chí nghiệm thu và đánh giá
- Đối chuẩn và phân tích thị trường
- Khai phá dữ liệu
- Phỏng vấn
- Chuẩn đo và KPI
- Quan sát
- Phân tích và quản lý rủi ro

62
- Phân tích nguyên nhân gốc rễ
- Khảo sát/Bảng câu hỏi
Đầu ra:
- Phân tích hiệu suất giải pháp: Cho đến thời điểm năm 2021, Momo đã
nhanh chóng trở thành một trong những ví điện tử có số lượng người dùng
thường xuyên lớn nhất (61%), cao hơn hẳn những đối thủ khác (theo Báo
cáo "Ứng dụng di động năm 2021" của Appota): Trên nền tảng Youtube,
video đạt 1.502.588 lượt xem; trên nền tảng Facebook, video đạt 68 lượt
cảm xúc, 19 lượt bình luận và 13 lượt chia sẻ)
-> Với những con số định tính này, có thể thấy Công ty cổ phần dịch vụ di
động trực tiếp M_service đã đưa ra những giải pháp cho các chiến lược rất
phù hợp khi mà các nền tảng mạng xã hội được chọn để áp dụng giải pháp
đang được giới trẻ cũng như đông đảo người dùng Momo dùng nhiều nhất.
Đồng thời, với kết quả như trên, có thể thấy rằng người tiêu dùng rất hài
lòng với dịch vụ mà ví điện tử Momo mang lại, khiến nó ngày càng trở nên
phổ biến.

II.1.6.3. Đánh giá hạn chế của giải pháp:


Nghiên cứu các vấn đề thuộc phạm vi của nghiệp vụ thanh toán bằng ví
điện tử Momo, các vấn đề được coi là hạn chế mà nó có thể cản trở giải
pháp đáp ứng các nhu cầu nghiệp vụ thanh toán điện tử bằng ví Momo.

Đầu vào:
- Giải pháp đã triển khai (bên ngoài)
+ Miễn phí giao dịch chuyển tiền
+ Rút ngắn tốc độ tiền lưu thông, ngay khi người chuyển giao dịch
thì người nhận nhận được ngay
- Phân tích hiệu suất của giải pháp

Nguyên tắc hướng dẫn và công cụ:


- Chiến lược thay đổi:

63
- Mô tả trạng thái tương lai
- Phạm vi giải pháp

Kỹ thuật:
- Tiêu chí nghiệm thu và đánh giá
- Đối chuẩn và phân tích thị trường
- Phân tích quy tắc nghiệp vụ
- Khai phá dữ liệu
- Phân tích quyết định
- Phỏng vấn
- Theo dõi hạng mục
- Bài học kinh nghiệm
- Phân tích và quản lý rủi ro
- Phân tích nguyên nhân gốc rễ
- Khảo sát/Bảng câu hỏi

Đầu ra:
- Hạn chế của giải pháp:
+ Tính bảo mật cho các nghiệp vụ thanh toán chuyển tiền chưa cao
+ Thông tin cá nhân của người dùng có thể bị rò rỉ
+ Rủi ro và lỗi hệ thống dẫn đến mất tiền của người dùng/khách
hàng

II.1.6.4. Đánh giá hạn chế của doanh nghiệp:


nghiên cứu các vấn đề nằm ngoài phạm vi của giải pháp mà nó có thể cản
trở doanh nghiệp thực hiện hóa đầy đủ giá trị mà giải pháp có khả năng
cung cấp

Đầu vào:
- Giải pháp đã được triển khai hoặc xây dựng (bên ngoài):
- Mô tả trạng thái hiện tại

64
- Phân tích hiệu suất giải pháp

Nguyên tắc hướng dẫn và công cụ:


- Mục tiêu nghiệp vụ
- Chiến lược thay đổi
- Mô tả trạng thái tương lai
- Kết quả phân tích rủi ro
- Phạm vi giải pháp:

Kỹ thuật:
- Đối chuẩn và phân tích thị trường
- Động não
- Khai phá dữ liệu
- Phân tích quyết định
- Phân tích tài liệu
- Phỏng vấn
- Theo dõi hạng mục
- Bài học kinh nghiệm
- Quan sát
- Mô hình hóa tổ chức
- Phân tích quy trình
- Mô hình hóa quy trình
- Phân tích và quản lý rủi ro
- Ma trận vai trò và quyền lực
- Phân tích nguyên nhân gốc rễ
- Khảo sát/Bảng câu hỏi
- Phân tích SWOT
- Hội thảo

Đầu ra:
- Hạn chế của doanh nghiệp:

65
II.1.6.5. Khuyến nghị hành động để gia tăng giá trị giải pháp:
nhận diện và định nghĩa các hành động mà doanh nghiệp có thể thực hiện để gia tăng
giá trị mà một giải pháp có thể chuyển giao
Đầu vào
- Hạn chế của doanh nghiệp
- Hạn chế của giải pháp
Nguyên tắc hướng dẫn và công cụ:
- Mục tiêu nghiệp vụ:
- Bản mô tả trạng thái hiện tại:
- Phạm vi giải pháp:
Kỹ thuật
- Khai phá dữ liệu
- Phân tích quyết định
- Phân tích tài chính
- Nhóm tập trung
- Mô hình hóa tổ chức
- Sắp xếp thứ tự ưu tiên
- Phân tích quy trình
- Phân tích và quản lý rủi ro
- Khảo sát/Bảng câu hỏi
Đầu ra
- Hành động đã khuyến nghị
II.2. Nhận xét
II.2.1. Ưu điểm
Ưu điểm nổi bật của ví điện tử Momo:
Thanh toán an toàn với độ bảo mật cao: các ví điện tử chính thống để mang đến sự
an toàn tin dùng cho khách hàng như MobiFone Money, Zalo, Momo,... đều có cho
ứng dụng của mình hệ thống bảo mật thông tin cao với sự an toàn đạt chuẩn các quy
định của cơ quan nhà nước và đã được cấp chứng chỉ bảo mật quốc tế PCI DSS.

66
Chính sách ưu đãi: Một trong những điểm thu hút khách hàng của ví điện tử chính là
các chương trình ưu đãi, khuyến mãi hấp dẫn không chỉ tạo điều kiện khách hàng sử
dụng nhiều mà giúp người dùng giảm bớt được một số chi phí sinh hoạt. Sẽ có các
voucher giảm giá, tích lũy xu, hoàn tiền….khi sử dụng các dịch vụ.
Liên kết linh hoạt với các điểm chấp nhận thanh toán: Ví điện tử là trung gian kết
nối các ngân hàng, cũng như đơn vị bán lẻ điều này tạo được sự tiện lợi giúp người
dùng tiết kiệm được thời gian không phải đi ra những điểm giao dịch mà vẫn kiểm
soát được tiền của bản thân tiện lợi hơn.
Thanh toán nhanh chóng không cần tiền mặt: với thời đại hiện nay việc thanh toán
nhanh không cần tiền mặt sẽ giúp người sử dụng tránh được những rủi ro như cướp,
trộm hay đánh rơi mà chỉ cần thông qua 1 ứng dụng có thể làm mọi thứ, sử dụng, mua
những dịch vụ.
Đa dạng nhiều tiện ích: không chỉ dừng lại ở rứt, gửi tiền momo còn cung cấp các
dịch vụ khác như thanh toán hóa đơn điện nước, các sinh hoạt phí, đặt vé xe, xem
phim đăng ký mạng với nhiều gói ưu đãi phù hợp
Thao tác trên giao diện dễ dàng và thuận tiện: vì mục tiêu tiếp cận được đến nhiều
đối tượng nên việc sử dụng sẽ được đơn giản hóa thuận tiện tìm hiểu với các giao diện
súc tích rõ ràng giúp người dùng dễ dàng sử dụng.
II.2.2.Nhược điểm của ví Momo:
Phí rút tiền khá cao:

Đây là một trong những nhược điểm lớn nhất không chỉ của ví điện tử Momo mà còn
của nhiều ví điện tử khác nữa. Nếu bạn rút tiền mặt từ tài khoản ngân hàng chỉ mất
khoảng 1000 đ nhưng khi rút tiền mặt ở ví điện tử Momo bạn có thế mất phí lên đến
35.000đ. Cụ thể biểu phí ở bảng sau:

67
Không những thế nếu bạn muốn rút tiền mặt bạn sẽ phải đến những điểm nạp/rút của
ví Momo mà những điểm nạp rút này thì không hề phổ biến như các cây ATM nên
bạn phải tìm chúng thông qua app ví điện tử Momo.

Tương tự thì bạn cũng sẽ mất phí khi rút tiền từ ví vào tài khoản ngân hàng nhưng là
từ lần thứ 4 trở đi. 3 lần rút tiền đầu tiên của bạn trong tháng sẽ được miễn phí.Từ lần
thứ 4 trở đi phí rút tiền tính theo bảng sau:

Chiết khấu khi mua thẻ điện thoại thấp

Như bài viết 2 cách kiếm tiền bằng ví Momo đơn giản nhất của mình thì khi mua điện
thoại tại ví Momo bạn sẽ được nhận chiết khấu trong khoảng từ 2%-5%. Mức chiết
khấu này là khá thấp so với một số ví điện tử khác như Zalopay(3,2%-6,8%), VTC
Pay (4,4%-9%),…

Tuy, có 2 nhược điểm như vậy nhưng ví Momo lại có vô vàn những ưu điểm khác
như: độ an toàn cao, nhiều ưu đãi, thường xuyên được tặng quà,… Vậy nên ví Momo
vẫn sẽ là một sản phẩm tài chính cá nhân mà mình khuyên các bạn nên lựa chọn và sử
dụng.

II.2.3. Giải pháp

68
- Để giải quyết vấn đề phí rút tiền mặt cao, hệ thống doanh nghiệp Momo có thể
áp dụng các giải pháp như:

Giảm giá phí rút tiền mặt cho người dùng thường xuyên sử dụng dịch vụ Momo hoặc
tăng cường khuyến mãi cho khoản rút tiền lớn.

Tăng số lượng cửa hàng đối tác để người dùng có thể thực hiện giao dịch mà không
cần rút tiền mặt. Điều này giúp giảm số lần rút tiền mặt và giảm phí rút tiền mặt cho
người dùng.

Áp dụng phương pháp chia sẻ phí rút tiền mặt giữa Momo và người dùng để giảm chi
phí cho người dùng.

- Đối với vấn đề chiết khấu khi mua thẻ điện thoại thấp của Momo, các giải pháp
có thể được thực hiện như sau:

Tăng tỷ lệ chiết khấu cho các nhà bán lẻ để thu hút họ bán thẻ điện thoại của Momo.

Tăng số lượng nhà bán lẻ kết nối tới hệ thống của Momo để tăng độ sẵn có của thẻ
điện thoại và cạnh tranh với các đối thủ khác.

Tăng giá trị thẻ điện thoại của Momo và đưa ra những khuyến mãi hấp dẫn để khách
hàng chọn mua thẻ của Momo hơn các thẻ khác.

Các giải pháp này có thể giúp giảm chi phí cho người dùng và tăng tính cạnh tranh
của Momo trên thị trường.

III. KẾT LUẬN

Sự phát triển bùng nổ của thời đại công nghệ 4.0, kéo theo hàng loạt các thiết bị công
nghệ thông minh ra đời phục vụ cho cuộc sống của chúng ta. Điều đó đã kích thích
mọi người có nhiều nhu cầu hơn về các ứng dụng tiện ích để sử dụng trên những thiết
bị công nghệ, từ đó có thể giúp họ đẩy nhanh tiến độ, tiết kiệm thời gian, kinh phí.

69
Trong đó, thanh toán điện tử ra đời và được các cá nhân cho đến các doanh nghiệp lớn
nhỏ sử dụng

Nhận thấy được sự phổ biến và tiện ích của ví thanh toán điện tử, Momo đã tận dụng
ưu thế là một ứng dụng cung cấp 3G/4G. Từ đó, momo đã tích hợp nhiều tính năng
cũng như liên kết với các ngân hàng, các tổ chức tín dụng để phát triển và cho ra đoời
ví thanh toán điện tử Momo

Để quy trình thanh toán được diễn ra nhanh chóng, hiệu quả và không xảy ra bất kì sai
sót hay rủi ro nào thì sâu bên trong là cả một quá trình phân tích, nghiên cứu, làm
việc, sử dụng các công cụ, sơ đồ khác nhau, cũng như làm việc với các bên liên quan
để cho ra đời một ứng dụng được sử dụng rộng rãi. Và thông qua việc phân tích 6KA,
sẽ thấy rõ được rõ được các công, kĩ thuật,… mà Momo sử dụng là gì.

III.1. TÀI LIỆU THAM KHẢO

Mai T. T. (2021, August 15). Một số nhược điểm của ví Momo mà bạn cần phải

biết. Tiền Của Tôi - Học cách quản trị tài chính cá nhân và đầu tư tài sản.

https://tiencuatoi.vn/mot-so-nhuoc-diem-cua-vi-momo.html

MoMo V. (n.d.). Chính sách quyền riêng tư. Vi MoMo. https://momo.vn/chinh-

sach-quyen-rieng-tu

MoMo V. (2017, November 18). MoMo chia sẻ câu chuyện đột phá tư duy kinh

doanh. Vi MoMo. https://momo.vn/tin-tuc/tin-tuc-su-kien/momo-chia-se-cau-

chuyen-dot-pha-tu-duy-kinh-doanh-377

MoMo V. (2021, January 30). Đường đến siêu ứng dụng của MoMo. Vi MoMo.

https://momo.vn/tin-tuc/tin-tuc-su-kien/duong-den-sieu-ung-dung-cua-momo-

1930

MoMo V. (2023, March 24). MoMo lọt vào Top 10 Nền tảng Dịch vụ Tài chính

Toàn cầu 2023 và là Nền tảng Dịch vụ Tài chính tốt nhất Việt Nam 2022. Vi

70
MoMo. https://momo.vn/tin-tuc/thong-cao-bao-chi/momo-lot-vao-top-10-nen-

tang-dich-vu-tai-chinh-4145

Nguyễn P. (2023, March 29). MoMo là 1 trong 10 nền tảng toàn cầu 2023 về dịch

vụ tài chính. thanhnien.vn. https://thanhnien.vn/momo-la-1-trong-10-nen-tang-

toan-cau-2023-ve-dich-vu-tai-chinh-185230329185209795.htm

Phương T. (2022, April 18). MoMo và kế hoạch mở rộng “vùng phủ” đến khu vực

nông thôn từ năm 2022. Tạp Chí Điện Tử Thông Tin Và Truyền Thông.

https://ictvietnam.vn/momo-va-ke-hoach-mo-rong-vung-phu-den-khu-vuc-nong-

thon-tu-nam-2022-21299.html

2020, Thích nghi tốt với chuyển đổi số, Ví MoMo đặt mục tiêu tiếp cận một nửa

dân số Việt Nam, Momo, Thích nghi tốt với chuyển đổi số, Ví MoMo đặt mục

tiêu tiếp cận một nửa dân số Việt Nam

2022, Ưu nhược điểm của ví điện tử trong thanh toán online, Mobifone Money,

Ưu nhược điểm của ví điện tử trong thanh toán online

IIBA (2022), Hướng dẫn kiến thức cốt lõi về phân tích nghiệp vụ, BABOK (3) -

NBX Hồng Đức.

71
72

You might also like